Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy Thủy điện Khe Thơi tại xã Lạng Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An với công suất 12 MW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 63 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I..........................................................................................................................1
THỒNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................................................................1
1.1. Tên chủ cở sở................................................................................................................1
1.2. Tên cơ sở.......................................................................................................................1
1.3. Công xuất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:...................................................3
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:.................................................................................3
1.3.2. Công nghệ sản xuất điện của cơ sở............................................................................3
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở.................................................................................................11
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của cơ sở...................................................................................................................11
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng..............................................................................11
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước cho nhà máy................................................................11
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở......................................................................19
Chương II...........................................................................................................................24
SỰ PHÙ HỢP CỦA CỞ SỞ VỚI QUY HOẠCH.............................................................24
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI MÔI TRƯỜNG.........................................................................24
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường........................................................................................................24
2.2. Sự phù hợp của cơ sở với khả năng chịu tải của mơi trường:.....................................25
Chương III.........................................................................................................................26
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ.....................26
MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................................................................................26
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..........................26
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa........................................................................................26
3.1.2. Thu gom, thốt nước thải.........................................................................................28
3.1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải...............................................................................28
3.1.2.2. Cơng trình thốt nước thải....................................................................................29
3.1.3. Xử lý nước thải........................................................................................................31
3.1.3.1. Cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt....................................................................31
3.1.3.2. Cơng trình xử lý nước thải sản xuất......................................................................32


3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có)......................................................33
3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...............................33
3.3.1. Cơng trình lưu giữ, xử lý CTR sinh hoạt.................................................................33
3.3.2. Cơng trình lưu giữ, xử lý CTR cơng nghiệp thơng thường.....................................35
3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................................35
3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...................................................38
Trang i


3.5.1. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..........................................38
3.5.2. Quy chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của nhà máy....................................39
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường....................................................39
3.6.1. Phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường đối với nước thải trong q trình hoạt động
........................................................................................................................................... 39
3.6.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác.........................................42
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.....................................................................................................46
Chương IV.........................................................................................................................49
NỘI DUNG ĐỀ NGHI CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG........................................................49
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................................49
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải.......................................................................................49
4.1.2. Lưu lượng xả thải tối đa...........................................................................................49
4.1.3. Dòng nước thải.........................................................................................................49
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng nước thải...49
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................................51
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung của nhà máy...........................51
CHƯƠNG V......................................................................................................................52
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................................52
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............................................52
CHƯƠNG VI.....................................................................................................................56

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................................56
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải.........................................56
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định pháp
luật.....................................................................................................................................56
6.3. Giám sát khác trong quá trình khai thác, sử dụng nước của cơng trình......................57
Chương VII........................................................................................................................58
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
........................................................................................................................................... 58
Chương VIII.......................................................................................................................59
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..........................................................................................59
PHỤ LỤC BÁO CÁO........................................................................................................60

Trang ii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Vị trí nhà máy Thủy điện Khe Thơi.
Hình 1.2. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất điện của Thủy điện Khe Thơi
Hình 1.3. Trạm phân phối điện của nhà máy
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa của nhà máy
Hình 3.2. Hệ thống thu gom và thốt nước mưa từ mái nhà
Hình 3.3. Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải của nhà máy
Hình 3.4. Sơ đồ thu gom, xử lý và thốt nước thải sản xuất
Hình 3.5. Sơ đồ thu gom nước làm mát của nhà máy
Hình 3.6. Sơ đồ cấu tạo bể lọc bằng cát, sỏi
Hình 3.7. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể lắng lọc 5 ngăn
Hình 3.8. Sơ đồ xử lý chất thải rắn của nhà máy
Hình 3.9. Kho CTNH tại nhà máy
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tọa độ địa lý các hạng mục Cơng trình tại nhà máy

Bảng 1.2. Mực nước thượng lưu ứng với phương án hình thức tràn
Bảng 1.3. Phân loại lũ cơng trình Thủy điện Khe Thơi
Bảng 1.4. Cấu tạo trạm phân phối điện
Bảng 1.5. Thống kê thiết bị cơ khí thủy lực
Bảng 1.6. Danh mục các thiết bị điện
Bảng 1.7. Bảng các thơng số chính cơng trình
Bảng 1.8. Diện tích các hạng mục của Thủy điện Khe Thơi
Bảng 3.1. Thông số của cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt
Bảng 3.2. Thơng số của cơng trình xử lý nước thải sản xuất
Bảng 3.3. Thành phần, khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại cơ sở
Bảng 3.4. Dự báo khối lượng CTNH phát sinh tại cơ sở (khi hoạt nhà máy hoạt động từ
06 năm trở lên)
Bảng 3.5. Cơng trình thu gom chất thải nguy hại
Bảng 3.6. Các sự cố thường gặp và cách khắc phục
Bảng 3.7. Tổng hợp các hạng mục cơng trình bào vệ mơi trường của cơ sở được điều
chỉnh, thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm trong dịng nước
thải số 01
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm trong dịng nước
thải số 02
Bảng 5.1. Kết quả mẫu nước thải sinh hoạt sau xử lý tại cơ sở
Bảng 5.2. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất sau xử lý của nhà máy
Trang iii


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTNH

:


Chất thải nguy hại

ĐTM

:

Đánh giá tác động môi trường

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

:


Ủy ban nhân dân

BTNMT :

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CBCNV :

Cán bộ công nhân viên

BVMT

:

Bảo vệ mơi trường

PCCC

:

Phịng cháy chữa cháy

XLNT

:

Xử lý nước thải

PCTT &
:

TKCN

Phịng chống thiên tại và tìm kiếm cứu nạn

PCCC &
:
CNCH

Phịng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

MNDBT :

Mực nước dâng bình thường

MNC

:

Mực nước chết.

CTR

:

Chất thải rắn

TBA

:


Trạm biến áp

BTCT

:

Bê tơng cốt thép

Trang iv


CHƯƠNG I.
THỒNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cở sở
- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Thủy điện Khe Thơi
- Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty: Tại bản Huồi Mác, xã Lạng Khê, huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Người đại diện theo pháp luật: Phạm Lê Hùng; Chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 0917.336.656
- Email:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2901104135 do Sở Kế hoạch và
đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 11/07/2009, thay đổi lần thứ 7 ngày
14/02/2020.
- Nhà máy thủy điện Khe Thơi bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 11 năm
2020.
1.2. Tên cơ sở
- Địa điểm cơ sở: Nhà máy Thủy điện Khe Thơi tại xã Lạng Khê, huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An với công suất 12 MW.
Suối Khe Thơi là phụ lưu cấp 1 của sông Lam (sơng Cả), bắt nguồn từ dãy

Trường Sơn ở phía Tây Nam Nghệ An, chảy xuống địa phận xã Lạng Khê, huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Khu vực xây dựng thủy điện Khe Thơi thuộc các bản: bản Piềng Khử; bản
Huổi Mạc, Bản Khe Thơi, bản Chôm Lôm.
Nhà máy thuỷ điện Khe Thơi xây dựng tại đoạn hạ lưu của suối Khe Thơi,
thuộc địa phận xã Lạng Khê - huyện Con Cuông- tỉnh Nghệ An.
- Tổng diện tích sử dụng đất lâu dài: 82,139 ha.
Tọa độ địa lý của các hạng mục cơng trình như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ địa lý các hạng mục Cơng trình tại nhà máy
Hạng mục
Tuyến đập
Nhà máy

Tọa độ
Kinh độ
104042’59,966”
104043’22,299”

Vĩ độ
19 06’46,529”
19007’48,071”
0

Theo hệ tọa độ VN 2000 là:
Trang v


Hạng mục
Tuyến đập
Nhà máy


Điểm

Toạ độ

D1
D2
D3
NM1

X
2114028,7190
2113921,3674
2113786,5266
2115803,6821

Y
496357,2229
496369,0396
496449,4570
497186,0628

NM2

2115841,7983

497139,7254

Hình 1.1. Vị trí nhà máy Thủy điện Khe Thơi.
- Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 về việc phê duyệt Báo cáo

Đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy Thủy điện Khe Thơi tại xã Lạng
Khê, huyên Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 2820/QĐ - UBND ngày 20/08/2020 của UBND tỉnh Nghệ
An phê duyệt quy trình Vận hành hồ chứa thủy điện Khe Thơi.
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 3085/GP-BTNMT ngày
04/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 67/GP-STNMT.NBHĐ ngày
13/08/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.
- Dự án Thủy điện Khe Thơi được Bộ Công thương phê duyệt quy hoạch
thủy điện vừa và nhỏ tại Quyết định số 4175/QĐ-BCT ngày 13/5/2014; được
UBND tỉnh Nghệ An cấp giấy chứng nhận đầu tư số 27111000015 chứng nhận
ngày 22/4/2010, thay đổi lần hai ngày 16/4/2018, thay đổi lần thứ ba ngày
2/6/2020.
Trang vi


- Quyết định số 4175/QĐ-BCT ngày 13/5/2014 của Bộ Công thương phê
duyệt bổ sung dự án Thủy điện Khe Thơi vào Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh
Nghệ An.
- Quyết định 3387/QĐ.UBND-ĐT ngày 13/07/2016 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/2000
và 1/500 cơng trình thủy điện Khe Thơi tại xã Lạng Khê, huyện Con Cuông, tỉnh
Nghệ An.
- Báo cáo Kết quả thẩm định số 01/SCT-QLĐN ngày 04/01/2016 của Sở
công thương về việc thiết kế cơ sở điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
thủy điện Khe Thơi tại xã Lạng Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Quy mô của cơ sở: Thủy điện Khe Thơi là cơng trình thủy điện với cơng
suất lắp máy là 12 MW, sẽ cung cấp điện lượng trung bình hằng năm khoảng 36,52
triệu kWh cho khu vục lân cận qua hệ thống lưới điện quốc gia, với tổng số vốn
đầu tư là 397,2 tỷ đồng. Vậy xét theo tiêu chí phân loại dự án theo Luật đầu tư

cơng số 39/2019/QH14 được quốc hội thông qua ngày 13/06/2019, dự án thuộc
loại hình dự án nhóm B (dự án thuộc lĩnh vực cơng nghiệp điện có mức đầu tư từ
120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng).
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, cơ sở thủy điện Khe
Thơi tại xã Lạng Khê, huyện Con Cuông thuộc thẩm quyền cấp giấy phép Môi
trường của UBND tỉnh Nghệ An. Cơ sở thuộc điểm C, khoản 3 điều 41 Luật bảo
vệ Mơi trường 2020 của Chính phủ (theo mẫu phụ lục X).
1.3. Công xuất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
Thủy điện Khe Thơi công suất máy 12MW, gồm 2 tổ máy (công suất mỗi tổ
là 6 MW). Sản lượng điện hàng năm là 36,52 triệu kWh.
Nhà máy thủy điện Khe Thơi bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 11 năm
2020, đến nay các thủ tục pháp lý về đầu tư xây dựng, các thủ tục theo quy định
của pháp luật để đưa cơng trình thủy điện Khe Thơi vào sử dụng đã được Công ty
thực hiện đầy đủ theo quy định hiện hành.
1.3.2. Công nghệ sản xuất điện của cơ sở
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất điện và cơng suất của cơ sở
- Cơng trình thuỷ điện Khe Thơi có cơng suất lắp đặt là 12,0MW, gồm 02 tổ
máy, turbine Francis trục ngang, cột nước tính tốn 54,8m.
- Cơng trình thuỷ điện Khe Thơi được xếp vào cấp II, tần suất đảm bảo phát
điện P = 85%.
Trang vii


- Mực nước dâng bình thường (MNDBT) và Mực nước chết (MNC): dựa
vào kết quả phân tích kinh tế kỹ thuật và tiêu chí chọn MNDBT ảnh hưởng ít nhất
đến ngập lụt, dân cư ở phía thượng lưu hồ Khe Thơi đã lựa chọn phương án
MNDBT = 98m và MNC = 96m, hồ điều tiết ngày đêm với dung tích hữu ích 0,89
triệu m3 cho Thủy điện Khe Thơi.
Suối Khe Thơi


Hồ chứa tuyến đập
Ống dẫn nước;
Hầm dẫn nước

Tháp điều áp;
Giếng đứng
Hầm áp lực
Tổ máy, tuabin quay

Tiếng ồn, dầu mỡ
Kênh xả

Trạm phân phối
Nguồn tiếp nhận
Mạng lưới truyền tải

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ sản xuất điện của Thủy điện Khe Thơi
* Thuyết minh công nghệ sản xuất điện của Nhà máy
Nhà máy thủy điện Khe Thơi là nhà máy kiểu đường dẫn, khai thác, sử dụng
nguồn nước trên suối Khe Thơi. Tuyến đập được xây trên suối Khe Thơi là loại
hình đập dâng kết hợp với cống lấy nước tạo thành hồ chứa vận hành theo chế độ
điều tiết ngày đêm với dung tích tồn bộ 0,89 triệu m 3 và cao trình MNDBT 98m.
Nước từ hồ chứa qua cống lấy nước, đường ống dẫn nước, hầm dẫn nước, tháp
điều áp, giếng đứng, đường hầm áp lực vào nhà máy để phát điện. Nhà máy được
bố trí ở bờ trái suối Khe Thơi và nằm bên cạnh Quốc lộ 7A. Nhà máy phát điện với
cơng suất 12MW, điện lượng trung bình hàng năm 36,52 triệu kWh.

Trang viii



Hình 1.3. Trạm phân phối điện của nhà máy
- Khu vực đầu mối: Vị trí tuyến đầu mối và cửa lấy nước được xây dựng tại
khu vực núi Nhòng trên suối Khe Thơi. Khu vực Hồ chứa kéo dài theo hướng Tây
Tây Nam ÷ Đơng Đơng Bắc, dài khoảng 5km.
- Khu nhà máy:
+ Vị trí Nhà máy thủy điện nằm cách đường Quốc lộ 7 khoảng 100 m có
kênh xả đổ vào lòng hồ thủy điện Chi Khê, trên bờ phải sông Lam cách ngã 3 suối
Khe Thơi và sông Cả khoảng 2km về phía thượng lưu, cách nhà máy thủy điện Chi
Khê khoảng 15km về thượng lưu và cách nhà máy thủy điện Khe Bố khoảng 12km
về phía hạ lưu.
- Khu vực tuyến áp lực:
+ Hầm dẫn nước có tổng chiều dài là 2021,59m. Trong đó chiều dài hầm
khơng áo là 1681,62m; chiều dài hầm có áo bê tơng cốt thép 229,97m và chiều dài
hầm có áo lót thép và bê tông chèn 110m.
+ Hầm dẫn nước nối từ hồ chứa tuyến đập suối Khe Thơi dẫn đến tuyến nhà
máy có kênh xả đổ ra sơng Lam.
1.3.2.2. Phương pháp vận hành hồ chứa
a. Điều tiết trong thời kỳ mùa lũ
Cơng trình xả lũ: Đập tràn tự do.
Cơng trình thuỷ điện Khe Thơi là cơng trình cấp II, theo Quy chuẩn QCVN
04 – 05: 2012/BNNPTNT, cơng trình được thiết kế với lũ tần suất P = 1%, lũ kiểm
tra tần suất P = 0,2%. Bề rộng đập tràn là 70,0m.
Trang ix


- Quy định về mực nước trước lũ: Mực nước cao nhất trước lũ của hồ thủy
điện Khe Thơi trong mùa lũ không vượt quá MNDBT 98 m.
- Nguyên tắc vận hành hồ trong mùa lũ:
+ Nguyên tắc cơ bản: Duy trì mực nước hồ ở cao trình từ MNDBT 98,0m

đến MNLTK 104,00 m bằng chế độ điều tiết nước qua các tổ máy phát điện, cống
xả cát, nước tự chảy qua đập tràn tự do khi mực nước hồ vượt cao trình 98,0m.
+ Việc vận hành bảo đảm an tồn cơng trình được thực hiện theo quy định
tại vận hành hồ chứa đảm bảo an tồn cho cơng trình.
+ Việc vận hành giảm lũ cho hạ du đảm bảo khơng gây dịng chảy đột biến,
bất thường đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của người dân ở khu vực ven
sông ở hạ du các hồ chứa; trường hợp gây thiệt hại thì sẽ đền bồi thường theo quy
định của pháp luật.
+ Trong quá trình vận hành, thường xun theo dõi, cập nhật thơng tin về
tình hình thời tiết, mưa, lũ; mực nước tại trạm thủy văn trên lưu vực; mực nước,
lưu lượng đến hồ và các bản tin dự báo tiếp theo để vận hành, điều tiết hồ cho phù
hợp với tình hình thực tế.
+ Khi kết thúc quá trình giảm lũ cho hạ du, vận hành trong tình huống bất
thường hoặc vận hành đảm bảo an tồn cơng trình thực hiện đưa dần mực nước hồ
về cao trình MNDBT 98,0m.
- Vận hành hồ chứa đảm bảo an tồn cho cơng trình: là q trình vận hành
điều tiết xả nước của hồ để đảm bảo an tồn cơng trình khi mực nước hồ đạt đến
MNDBT mà lưu lượng đến hồ vẫn tiếp tục tăng.
+ Trong quá trình vận hành, khi mực nước hồ chứa thủy điện Khe Thơi đạt
đến MNDBT 98,0m mà lưu lượng đến hồ cịn tiếp tục tăng và có khả năng ảnh
hưởng đến an tồn của cơng trình, thực hiện chế độ vận hành xả nước qua các tổ
máy phát điện để duy trì mực nước hồ và triển khai các biện pháp đảm bảo an tồn
cơng trình, đồng thời báo cáo đến Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Nghệ
An, Sở Công Thương tỉnh Nghệ An, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN huyện Con
Cng và thơng báo đến chính quyền địa phương, nhân dân ở hạ du cơng trình để
kịp thời phối hợp và ứng phó.
+ Trường hợp đập hoặc các thiết bị của cơng trình bị hư hỏng hoặc sự cố địi
hỏi phải tháo nước nhằm đảm bảo an tồn cơng trình, trước khi tháo nước, Cơng ty
Cổ phần Thủy điện Khe Thơi lập phương án, kế hoạch cụ thể đảm bảo khống chế
tốc độ hạ thấp mực nước hồ sao cho khơng gây mất an tồn cho đập, các cơng trình

ở tuyến đầu mối và hạ du; đồng thời báo ngay đến Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An,
Trang x


Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Nghệ An, Sở Công Thương tỉnh Nghệ
An để theo dõi, chỉ đạo.
* Vận hành tích nước cuối mùa lũ
+ Trường hợp sau ngày 15 tháng 11 mà khơng có bản tin cảnh báo hoặc dự
báo của Tổng cục Khí tượng Thủy văn dự báo trong 10 ngày tới ở các địa phương
trên lưu vực khơng xuất hiện các hình thế thời tiết có thể gây mưa, lũ lớn trên lưu
vực thì hồ chứa thủy điện Khe Thơi thực hiện vận hành tích nước cuối mùa lũ.
+ Trong q trình vận hành tích nước, Công ty Cổ phần Thủy điện Khe Thơi
thường xuyên theo dõi, cập nhật thơng tin về tình hình thời tiết, mưa, lũ, mực nước
tại các trạm thủy văn; mực nước, lưu lượng đến hồ và các bản tin dự báo để điều
chỉnh, chuyển sang chế độ vận hành hồ giảm lũ cho hạ du hoặc chế độ vận hành
đảm bảo an tồn cơng trình.
* Vận hành cơng trình vào mùa kiệt
- Nguyên tắc vận hành hồ trong mùa kiệt:
+ Đảm bảo sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
+ Tuân thủ các quy định tại Quy trình này và phương thức, lệnh điều độ của
cơ quan điều độ hệ thống điện có thẩm quyền.
- Vận hành phát điện, xả nước và đảm bảo mực nước trong mùa kiệt
+ Hàng ngày, vận hành cơng trình đảm bảo DCTT cho vùng hạ du thủy điện
Khe Thơi thực hiện theo quy định.
+ Khi mực nước hồ chứa thủy điện Khe Thơi đang ở cao trình MNDBT
98,0m mà lưu lượng đến hồ lớn hơn hoặc bằng lưu lượng thiết kế của Nhà máy
cùng thời điểm, ưu tiên phát điện với lưu lượng lớn nhất có thể, lưu lượng cịn lại
sau khi phát điện sẽ tự chảy qua đập tràn.
+ Khi mực nước hồ chứa thủy điện Khe Thơi nằm trong khoảng từ cao trình
MNC 96,0m đến dưới cao trình MNDBT 98,0m: Trong trường hợp lưu lượng đến

hồ lớn hơn lưu lượng phát điện thiết kế của Nhà máy, theo nhu cầu thực tế, phát
điện với lưu lượng theo khả năng điều tiết nước của hồ chứa để tận dụng tối đa lưu
lượng nước đến hồ, tăng khả năng phát điện, giảm xả thừa.
Trong trường hợp lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của
một tua bin và nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng thiết kế của Nhà máy, theo nhu cầu
thực tế, phát điện với lưu lượng bằng hoặc lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép
của một tua bin.
Khi mực nước hồ lớn hơn cao trình MNC 96,0m mà lưu lượng về hồ nhỏ
hơn hoặc bằng lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin, phát điện với lưu
lượng bằng hoặc lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin.
Trang xi


Khi mực nước hồ đang ở cao trình MNC 96,0m mà lưu lượng về hồ nhỏ hơn
lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin, Nhà máy ngừng phát điện.
Trong trường hợp Nhà máy ngừng phát điện, vận hành cơng trình đảm bảo
duy trì DCTT ở hạ lưu theo quy định.
Bảng 1.2. Mực nước thượng lưu ứng với phương án hình thức tràn
Lưu lượng lũ đến

Mực nước thượng lưu (m)

Qkt (P=0,2%) = 3.001m3/s

105,47

- Quy định về thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt:
+ Mùa lũ: từ ngày 20/07 đến ngày 30/11 hằng năm.
+ Mùa kiệt: từ ngày 01/12 đến ngày 19/07 năm sau.
- Phân loại lũ tại cơng trình thủy điện Khe Thơi như sau

Bảng 1.3. Phân loại lũ công trình Thủy điện Khe Thơi
TT
1
2
3
4
5

Phân loại lũ
Lũ nhỏ (là lũ có đỉnh lũ thấp hơn mức đỉnh lũ
trung bình nhiều năm)
Lũ vừa (là lũ có đỉnh lũ tương đương mức đỉnh lũ
trung bình nhiều năm)
Lũ lớn (là lũ có đỉnh lũ cao hơn mức đỉnh lũ trung
bình nhiều năm)
Lũ đăc biệt lớn là lũ có đỉnh lũ cao hiếm thấy
trong thời kỳ quan trắc
Lũ lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao nhất trong chuỗi số
liệu quan trắc hoặc do điều tra khảo sát được

Khe Thơi
250 - 500 (m3/s)
500 - 750 (m3/s)
750 - 1.000 (m3/s)
1.000 - 2.100(m3/s)
> 2.100 (m3/s)

(Nguồn: Công ty Cổ phần thủy điện Khe Thơi)
b. Vận hành đảm bảo an tồn cơng trình
Cơng trình tháo lũ được thiết kế dạng tràn tự do đã được tính tốn về khả năng

xả cũng như mức độ an toàn đảm bảo theo các yêu cầu của quy trình quy phạm hiện
hành. Nhà máy không thiết kế để lưu giữ nước mà được xả tự do qua đập tràn do vậy
nhà máy khơng có cơng đoạn xả thải khi nước dâng.
Đối với công tác vận hành liên hồ chứa: thực hiện theo Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 13/11/2019 của Thủ tướng chính phủ quyết định về việc ban
hành quy trình vận hành hồ chứa trên khu vực sông Cả và theo quyết định số
2820/QĐ-UBND ngày 20/08/2020 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành về quy trình
vận hành hồ chứa Thủy điện Khe Thơi.
c. Vận hành điều tiết nước phát điện
Trang xii


Để đảm bảo đủ dung tích điều tiết ngày đêm (W ngđ) cho thuỷ điện Khe Thơi,
đã tính tốn cân bằng nước cho năm ít nước ứng với tần suất 85%. Dung tích điều
tiết ngày đêm được xác định phải đảm bảo tích đủ lượng nước trong ngày mùa kiệt
ứng với tần suất 85% (Qđb 85% =2,93 m3/s) và đáp ứng nhu cầu phát điện vào giờ cao
điểm là 5 giờ/ngày.
Dung tích điều tiết ngày đêm phát điện vào giờ cao điểm (5 giờ cao điểm,
theo Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29/05/2014 của Bộ Công Thương) được
xác định như sau:
Wngđ = K(QTmax - Qđb + Qmtr)T3600
Trong đó:
- QTmax: Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy thuỷ điện Khe Thơi là 26,0 m3/s.
- Qđb: Lưu lượng đảm bảo ứng với tần suất 85% là 2,93 m3/s.
- Qmtr : Lưu lượng môi trường sinh thái 0,29 m3/s.
- T : Số giờ nhà máy phát điện giờ cao điểm là 5 giờ.
- K : Hệ số an tồn có xét đến dung tích điều tiết bị co hẹp do bồi lắng tại
mép hồ. Hệ số này lấy bằng 2,11.
Kết quả xác định được Wngđ bằng 887,2 x103 m3, là dung tích điều tiết ngày
đêm mà NMTĐ Khe Thơi hồn tồn có thể phát được công suất lắp máy trong giờ

cao điểm. Để chuẩn xác giá trị công suất lắp máy, trên cơ sở thông số MND/MNC
= 98,0/96,0m đã chọn, phương án công suất lắp máy dựa trên nguyên tắc sau:
- Tận dụng lưu lượng mùa lũ, giảm xả thừa để phát điện.
- Tăng khả năng phủ đỉnh về mùa kiệt.
- Các chỉ tiêu kinh tế của phương án được chọn là tốt nhất.
- Ngồi ra, cịn tính khả năng để khơng gây ảnh hưởng tới môi trường và
sinh thái suối Khe Thơi trước và sau đập.
d. Dịng chảy mơi trường
Cơng trình thủy điện Khe Thơi có sơ đồ khai thác là: Hồ chứa – Hầm dẫn
nước – nhà máy. Nước được chuyển từ hồ chứa qua hầm dẫn nước đến nhà máy để
phục vụ phát điện. Vì vậy, khi hồ chứa tích nước và phát điện có thể dẫn đến tình
trạng đoạn suối từ hạ lưu đập đến sơng Cả cịn khơng đáng kể.
Việc tính tốn dịng chảy tối thiểu cho hồ chứa thủy điện dựa trên nguyên
tắc: Dòng chảy tối thiểu – là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dịng
sơng hoặc đoạn sơng, đảm bảo sự phát triển bình thường của hệ sinh thải thủy sinh
và bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của
các đối tượng sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên đã được xác định trong quy hoạch
lưu vực sông.
Trang xiii


Theo quy trình vận hành hồ chứa của thủy điện Khe Thơi thì cơng trình thủy
điện Khe Thơi phải đảm bảo duy trì dịng chảy tối thiếu ở khu vực hạ du hồ chứa
theo quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 và
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 quy định chi tiết một số điều của
Luật tài nguyên nước và Giấy phép khai thác nước mặt số 3085/GP-BTNMT ngày
04/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định như sau: đảm bảo duy trì
lưu lượng xả thường xuyên, liên tục sau đập Khe Thơi không nhỏ hơn 1,1m 3/s, khi
có yêu cầu cấp nước gia tăng ở hạ du của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, cơng
trình thủy điện Khe Thơi phải xả nước về hạ du theo yêu cầu.

e. Trạm phân phối và phương án đấu nối
* Cấu tạo trạm phân phối:
Bảng 1.4. Cấu tạo trạm phân phối điện
TT
1
2
3
4
5

Trạm phân phối điện và ĐDK 110 kV
Kiểu trạm phân phối
Cơng suất lắp đặt
Kích thước trạm BxH
Cao độ nền trạm
Cấp điện áp

MVA
m
m
kV

Hở
1x16
46x36
52,5
110

* Phương án đấu nối:
Sau khi hồn thành xây dựng cơng trình đi vào vận hành, nhà máy sẽ phát

điện vào đường điện 110 KV. Điểm đầu từ nhà máy đến điểm đầu nối tại lộ 172
E15.4 Đơ Lương – E15.14 TT Hịa Bình với chiều dài 200 m.
Phương án đấu nối transit qua trạm 110kV của nhà máy thủy điện Khe Thơi
như sau:
+ Dây dẫn: AC240 (hoặc tương đương)
+ Dây chống sét: OPGW57
+ Số góc lái: 1 góc
+ Số mạch: 02 mạch
* Giải pháp kỹ thuật
- Dây dẫn: sử dụng dây dẫn AC240/32
- Dây chống sét: Sử dụng dây chống sét kết hợp cáp quang OPGW 57, 12
sợi quang
- Cách điện: Sử dụng các chuỗi cách điện sứ chuỗi U70BS hoặc Polyme.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở
Sản phẩm đầu ra của nhà máy là điện năng. Nhà máy Thủy điện Khe Thơi
với công suất phát điện là 12 KW, điện lượng trung bình năm 36,52 kWh. Nguồn
Trang xiv


điện này đã được đấu nối vào lưới điện Quốc gia để phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh và sinh hoạt của người dân trong và ngoài khu vực.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của cơ sở
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
Nguyên liệu: nước từ hồ chưa thủy điện Khe Thơi được cấp từ suối Khe
Thơi với dung tích tồn bộ là 6,3 triệu m 3, dung tích hữu ích 0,89 triệu m3 phục vụ
phát điện. Hầm dẫn nước nối từ hồ chứa tuyến đập suối Khe Thơi dẫn đến tuyến
nhà máy có kênh xả đổ ra sông Lam.
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước cho nhà máy
1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện và nguồn cung cấp điện

Nguồn cung cấp điện: sử dụng điện trong giai đoạn vận hành lấy trực tiếp từ
nhá máy thủy điện Khe Thơi.
1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước
a. Nhu cầu sử dụng nước
Nhà máy thủy điện Khe Thơi có 24 CBCNV làm việc tại Nhà máy, trong đó
có 15 người ở nội trú tại cơ sở và 09 người là người địa phương đi về trong ngày.
Căn cứ theo TCXDVN 33:2006, QCVN 01:2021/BXD thì định mức cấp nước
trung bình cho một người ở lại là 100 lit/người/ngày và đối với người đi về trong
ngày là 60 lit/người/ngày. Vậy tổng lượng nước cấp sinh hoạt là 2,0 m3/ngày đêm.
b. Nguồn cung cấp nước
Nước phục vụ sinh hoạt được lấy từ các khe và suối trong khu vực bơm lên
các bể chứa trên cao, tại đây nước được lắng lọc đảm bảo yêu cầu cho sinh hoạt, từ
các bể chứa qua hệ thống đường ống dẫn cung cấp cho các khu vực có nhu cầu
sinh hoạt như khu vực nhà điều hành, nhà ăn…
1.4.3. Máy móc, thiết bị của nhà máy.
a. Thiết bị cơ khí thủy lực:
Bảng 1.5. Thống kê thiết bị cơ khí thủy lực
T
Tên gọi
Thơng số kỹ thuật
T
I Thiết bị thủy lực chính
1 Tua bin thủy lực Tua bin francis, trục ngang
- Htt = 54,80m
- NT = 6,25MW
- D1 = 1,15m
- Qt = 12,58m3/s
- nđm = 500 vòng/phút

Đơn vị


Số
lượng

Bộ

02

Khối lượng (T)
Đ.V Toàn bộ

Xuất
xử

27,6

Ấn Độ

55,19

Trang xv


T
T

2

3


4

Số
Thơng số kỹ thuật
Đơn vị
lượng
- nlồng = 1.000 vịng/phút
- ηĐM = 92,4%;
- Hs = -0,347m
- Kiểu: Điện – thủy lực kỹ
thuật số
- Phương thức điều chỉnh:
Tự động - Điều chỉnh ~
điều chỉnh độ mở cánh
hướng nước (ai).
- Dung tích thùng dầu tích
năng:
V = 1000 l
- Năng lực điều chỉnh:
30.000 N.m
Máy điều tốc
- Thời gian đóng mở (có thể
Bộ
02
chỉnh định):2 ~ 8 giây
- Hằng số thời gian gia tốc:
0 ~ 3,5 giây
- Vùng làm việc không
nhậy theo tần số: ~ 0.1%
- Thời gian chết Tc: ~ 0.2

giây
- Phạm vi điều chỉnh vòng
quay: 85% ~ 110%
- áp lực dầu thao tác:P =
10~12 Mpa
- Kiểu: Van đĩa
- Đường kính: 1,6m
- Cột nước làm việc lớn
Van trước tua bin
Bộ
02
nhất: Hmax = 12,58m
- Tđóng: 30 giây; Tmở: 60 giây
- Số lượng van đĩa: 02 Bộ
Máy phát điện
Động cơ 3 pha, trục ngang
Bộ
2
- Uđm = 10.5KV
- NT = 10.5MW
- Cos φ = 0,8
- nđm = 500 vòng/phút
- nlồng = 1.000 vòng/phút
- ηtb = 96,0%;
Tên gọi

Khối lượng (T)

Xuất
xử


Ấn Độ

8.5

17

Ấn Độ

42.0

84.0

Ấn Độ

Trang xvi


T
T

Số
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
lượng
- GD2= 43,6 Tm2
- Sức nâng của móc chính:
25 tấn
- Sức nâng của móc phụ: 5
tấn

- Sức nâng của móc
mơnơray: 2 tấn
- Chiều cao nâng móc
Cầu trục gian
5
chính: 23m.
Bộ
1
máy
- Chiều cao nâng móc phụ:
25m.
- Chiều cao nâng móc
mơnơray: 30 m.
- Nhịp cầu trục: 11.0 m.
- Số lượng: 01 cầu trục.
- Chế độ làm việc: Nhẹ.
II Hệ thống thiết bị phụ
- Cấp nước kỹ thuật theo sơ
đồ tự chảy.
Hệ thống cung
Hệ
1
- Bố trí lọc thơ với cơng
01
cấp nước kỹ thuật
thống
3
suất bộ lọc 80m /h, PN
0.6MPa.
- 02 máy bơm ly tâm trục

đứng tháo khô tổ máy:
Hệ thống tiêu
Q=50m3/h. H=20m
Hệ
2 nước rò rỉ và tháo
02
- 02 máy bơm ly tâm trục thống
khơ tổ máy
ngang tiêu nước rị rỉ:
Q=30m3/h. H=20m
- 01 hệ thống dầu tua bin:
Hệ thống cơ sở
Hệ
3
xử lý làm sạch dầu, đo và
01
dầu
thống
phân tích dầu, bơm dầu,…
Tên gọi

4

Hệ thống khí nén - Thấp áp 0,8MPa:

5

Hệ thống cứu hỏa - Nguồn nước: thượng lưu,
đường ống áp lực tổ máy số
1.

- Bể chứa 36m3 đặt tại cao

Hệ
thống

01

Hệ
thống

01

Khối lượng (T)

35

35

Xuất
xử

Đức

28,65

Đức

Đức

Đức


Đức
Pháp

Trang xvii


T
T

6

7
8

Số
Tên gọi
Thơngcấp
số kỹnước
thuậtchữa Đơn vị
độ 71m,
lượng
cháy cho tồn nhà máy,
- Các bình bọt CO2
Hệ thống thiết bị đo lường các thông số thủy
lực
- Đo lường mực nước thượng lưu, hạ lưu.
Hệ
01
- Đo cột nước của trạm thủy điện

thống
- Đo lưu lượng qua tua bin
- Đo độ chênh lệch áp lưới chắn rác
Hệ thống thơng Quạt hút đẩy + thơng gió tự
Hệ
01
gió
nhiên
thống
Hệ thống điều Bố trí điều hịa cục bộ
Hệ
01
hịa nhiệt độ
thống

Khối lượng (T)

Xuất
xử

-

-

Tổng cộng

219,85

b. Thiết bị cơ khí thủy cơng:
Các thiết bị phần lớn được nhập khẩu từ Châu Âu, ngoài ra một số chi tiết

được nhập từ Ấn Độ.
TT

Tên thiết bị

I

CỬA LẤY NƯỚC
Cửa van vận hành và
gia trọng

1

Thôn
g số

Khối lượng (tấn)

Đơn
vị

Số
lượng

Đơn vị

Toàn bộ
126.09

Bộ


1

14.9

14.9

2

Khe van vận hành

Bộ

1

11.58

11.58

3

Cửa van sửa chữa

Bộ

1

5.72

5.72


4

Khe van sửa chữa

Bộ

1

8.84

8.84

5

Lưới chắn rác

3.7

14.8

6

Khe lưới chắn rác

Bộ

1

8.5


8.5

7

Gầu vớt rác

Bộ

1

3.5

3.5

Cần nâng cửa van vận
hành
Máy vít 30VĐ1 và bệ
đỡ
Cầu trục chân
dê(2x5T)
Dầm cặp lưới chắn
rác
Dầm cặp cửa van sửa

Bộ

1

2


2

1

2.5

2.5

1

30

30

1

2.5

2.5

1

2

2

8
9
10

11
12

4 PĐ

Bộ

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

Trang xviii


TT

Tên thiết bị

Thơn
g số

chữa

Khối lượng (tấn)

Đơn
vị

Số

lượng

Đơn vị

Tồn bộ

13

Néo thử tải

Bộ

1

0.5

0.5

14

Kho van và nắp đậy

Bộ

1

2.5

2.5


15

Thang leo lỗ thơng
khí

Bộ

1

2.0

2.0

16

Bệ đỡ xi lanh và giá

Bộ

2

1.32

2.64

17

Nắp đậy lỗ thơng khí

Bộ


1

0.19

0.19

1

0.45

0.45

1

0.45

0.45

18
19

Nắp đậy khe van vận
hành
Nắp đậy khe van sửa
chữa

Pn=30
T


Bộ
Bộ

20

Ống quan trắc

Bộ

4

0.174

0.696

21

Nắp đậy mố thử tải

Bộ

1

0.06

0.06

22

Ray và thép đặt sẵn


Bộ

1

5.23

5.23

23

Thiết bị dầu áp lực

Bộ

1

1.62

1.62

24

Hàng rào và dự phòng

Bộ

2.914

2.914


II

HẠ LƯU NHÀ MÁY

1

Cửa van sửa chữa

Bộ

2

3.2

6.4

2

Khe cửa van sửa chữa

Bộ

2

6.22

12.46

3


Nắp đậy khe van

Bộ

2

0.88

1.76

4

Ống thơngkhí

Bộ

2

0.5

1.0

5

Mố thử tải 10T

Bộ

1


0.14

0.14

6

Dầm cặp cửa van sửa
chữa

Bộ

1

1.0

1.0

7

Ray mô nô ray

Bộ

1

2.0

2.0


8

Monoray 6T

Bộ

1

1.3

1.3

3.02

3.02

9
III
1
2

Thép lan can và các
thiết bị khác
ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC
Vỏ ống thép và đai
ống
Giằng chống và thiết
bị thử áp

29.05


111.15
Bộ
Bộ

1

103.19

103.49

1

7.66

7.66
Trang xix


TT

Tên thiết bị

IV

XẢ THI CƠNG

Thơn
g số


Đơn
vị

Số
lượng

Khối lượng (tấn)
Đơn vị

Tồn bộ
29.65

1

Cửa van xả thi công

Bộ

1

16.5

16.5

2

Khe van xả thi công

Bộ


1

11.25

11.25

3

Thép đặt sẵn cần treo

Bộ

1

1.9

1.9

V

CỐNG XẢ CÁT
Cửa van vận hành và
gia trọng

1
2
3
4
5
6

7
8

41.5
Bộ

Khe van vận hành

Bộ

Cửa van sự cố sửa
chữa
Khe van sự cố sửa
chữa
Cần nối cửa van vận
hành
Cần nối cửa van sửa
chữa - sự cố
Máy vít VĐ 25T và
bệ đỡ

Bộ

Nắp đậy

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ


1

10

10

1

8.55

8.55

1

4.9

4.9

1

8.55

8.55

1

2

2


1

2

2

2

2.5

5.0

1

1.0

1.0

c. Hệ thống và thiết bị điện
Các thiết bị điện được nhập hoàn toàn từ Ấn Độ:
Bảng 1.6. Danh mục các thiết bị điện
TT
I
1

2
II
1


Tên thiết bị - vật liệu
Máy biến áp
Máy biến áp tự dùng, ba
pha, hai cuộn dây, kiểu
khơ, đặt trong tủ có vỏ
kim loại
Máy biến áp của hệ thống
kích thích, ba pha, hai
cuộn dây, kiểu khô
Thiết bị điện áp máy phát
Tủ máy cắt hợp bộ đầu
cực máy phát kèm biến
dòng điện

Loại, Quy cách

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú
Lắp trong
nhà, kiểu
khô, trọn
bộ

AxT1 - 320kVA
10.5±2x2,5%/0,4kV
Dyn - 11


Máy

01

Hợp bộ với máy phát

cái

02

CB-SF6/Vacuum12.5kV
1250A – 25kA/3s
CT – 12.5kV

Tủ

02

Trang xx



×