Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới ở huyện an lão, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.34 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ ÚT

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI Ở HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Bình Định - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ ÚT

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI Ở HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý kinh tế
: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. HỒ THỊ MINH PHƢƠNG


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, tài liệu được trích dẫn trong luận văn theo nguồn đã cơng
bố. Kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Út


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài luận văn nghiên cứu với đề tài: “Quản lý nguồn
vốn trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định” cùng
với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều người.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Minh Phương, người
trực tiếp hướng dẫn tận tình trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thành
Luận văn Thạc sĩ.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn q thầy cơ giáo khoa Lý luận
chính trị - Luật và Quản lý nhà nước, quý thầy cô giáo phụ trách giảng dạy
chuyên ngành Quản lý Kinh tế trường Đại học Quy Nhơn; cùng sự giúp đỡ
nhiệt tình của Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng điều phối xây dựng Nơng
thơn mới tỉnh Bình Định, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
An Lão, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Út



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................... 5
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 6
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 6
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NGUỒN
VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI ........................................ 8
1.1. Xây dựng nơng thơn mới và quản lý nguồn vốn xây dựng nông thôn
mới .................................................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm cơ bản .............................................................................. 8
1.1.2. Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới ...... 11
1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn
mới ............................................................................................................... 16
1.2.1. Cơ chế hỗ trợ từ vốn ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã trong
xây dựng nông thôn mới ........................................................................... 16
1.2.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý ............................................. 17



1.2.3. Điều kiện làm việc của đội ngũ cán bộ quản lý .............................. 18
1.3. Nội dung quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới từ ngân
sách nhà nước ............................................................................................... 19
1.3.1. Lập kế hoạch nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới từ ngân
sách nhà nước............................................................................................ 19
1.3.2. Triển khai thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong xây dựng nông thôn
mới ............................................................................................................ 21
1.3.3. Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong xây dựng
nông thôn mới ........................................................................................... 24
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý nguồn vốn trong
xây dựng nông thôn mới ........................................................................... 26
1.4.2. Bài học rút ra về quản lý nguồn vốn trong xây dựng nơng thơn mới
cho huyện An Lão, tỉnh Bình Định ........................................................... 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............... 31
2.1. Khái quát về xây dựng nông thôn mới ở huyện An Lão, tỉnh Bình
Định.............................................................................................................. 31
2.1.1. Giới thiệu khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở huyện An
Lão, tỉnh Bình Định ................................................................................... 31
2.1.2. Tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới tại huyện An Lão, tỉnh Bình Định ............................................... 34
2.2. Hiện trạng quản lý nguồn vốn trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện
An Lão, tỉnh Bình Định ................................................................................. 40
2.2.1. Hoạt động lập kế hoạch nguồn vốn trong xây dựng nơng thơn mới ở
huyện An Lão, tỉnh Bình Định ................................................................... 40
2.2.2. Hoạt động triển khai thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong xây dựng
nông thôn mới ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định ....................................... 51


2.2.3. Hoạt động kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong xây

dựng nông thôn mới ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định .............................. 56
2.3. Đánh giá chung quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới ở
huyện An Lão, tỉnh Bình Định ..................................................................... 57
2.3.1. Nh ng kết quả đạt được .................................................................. 57
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ................................................... 62
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ
NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN
AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................................................................... 63
3.1. Định hướng xây dựng nông thôn mới và quản lý vốn trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện An Lão, tỉnh Bình Định ....................................... 63
3.1.1. Định hướng xây dựng nơng thơn mới tại huyện An Lão, tỉnh
Bình Định ................................................................................................. 63
3.1.1. Định hướng quản lý vốn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện
An Lão, tỉnh Bình Định ............................................................................ 64
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn trong xây dựng nơng thơn mới
tại huyện An Lão, tỉnh Bình Định ................................................................ 65
3.2.1. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .......................................... 65
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch ................ 66
3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác t chức thực hiện kế hoạch ........... 72
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất ...................................................................... 75
3.3.1. Đối với Trung ương ........................................................................ 75
3.3.2. Đối với Tỉnh .................................................................................... 76
3.3.2. Đối với Huyện................................................................................. 76
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 79
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................ 84
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai
đoạn 2016-2020 ................................................................................................... 36
Bảng 2.2: Lập kế hoạch đầu tư trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020 ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định................................................................ 41
Bảng 2.3: Phân cấp quản lý dự án trong chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 huyện An Lão, tỉnh Bình Định ........ 43
Bảng 2.4: Kết quả chuẩn bị thủ tục đầu tư dự án từ ngân sách nhà nước trong
xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 huyện An Lão phân theo
lĩnh vực ................................................................................................................ 45

Bảng 2.5: Nguồn vốn ngân sách trong xây dựng nông thôn mới ở huyện An
Lão giai đoạn 2016-2020 .................................................................................... 47
Bảng 2.6: Phân b nguồn vốn ngân sách nước trong xây dựng nông thôn mới
ở huyện An Lão theo các xã giai đoạn 2016-2020 ............................................. 49
Bảng 2.7: Kết quả lựa chọn nhà thầu trong xây dựng nông thôn mới ở huyện
An Lão giai đoạn 2016-2020............................................................................... 52
Bảng 2.8: T ng hợp thanh, quyết toán vốn ngân sách nhà nước trong xây
dựng nông thới ở huyện An Lão giai đoạn 2016-2020 ....................................... 55
Bảng 2.9: T ng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra trong thực hiện kế hoạch
nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới ở huyện An Lão giai đoạn 20162020 56


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Phân b vốn ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu
quốc gia .............................................................................................................. 50


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế nơng nghiệp và phần lớn người dân
sinh sống ở khu vực nông thôn. Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn, địi hỏi
phải có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết tồn bộ các
vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở nơng thơn. Giải quyết tốt vấn đề
nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát
triển của đất nước.
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính
sách thúc đẩy sự phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Đặc biệt là chương trình

xây dựng nơng thơn mới (XDNTM) với mục đích XDNTM có kinh tế phát
triển, thu nhập cư dân nông thôn ở mức cao và khơng ngừng được nâng lên,
có đời sống văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, có cơ sở hạ tầng cho
giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe và phục vụ sinh hoạt cộng đồng đồng bộ,
hiện đại, mơi trường, cảnh quan được bảo đảm, tình hình an ninh chính trị trật
tự an tồn xã hội được duy trì và đặc biệt khoảng cách chênh lệch gi a nông
thôn và thành thị được rút ngắn. Để làm được điều đó địi hỏi phải có các
nguồn lực, một trong nh ng nguồn lực đóng vài trị quan trọng trong thực
hiện chương trình XDNTM đó chính là nguồn vốn.
An Lão là huyện vùng cao của tỉnh Bình Định với hơn 80% dân số sống
ở khu vực nông thôn và lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp. Vì vậy vấn đề
nơng nghiệp, nông dân, nông thôn đã được sự quan tâm của Trung ương, Tỉnh
và sự chỉ đạo sâu sát của Huyện. Để thay đ i bộ mặt nông thôn, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà
nước về việc thực hiện chương trình XDNTM Huyện ủy, Uỷ ban nhân dân
huyện An Lão đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt và được cả hệ thống


2

chính trị từ huyện đến cơ sở vào cuộc thực hiện đồng bộ và bước đầu làm cho
bộ mặt nông thơn có nh ng chuyển biến rõ nét, đời sống vật chất và tinh thần
của dân cư nơng thơn có sự thay đ i.
Tuy nhiên, quá trình triển khai XDNTM của huyện An Lão trong thời
qua vẫn cịn nhiều khó khăn cả về cơ chế chính sách, các nguồn lực, nhất là
nguồn vốn và quản lý nguồn vốn trong chương trình XDNTM cụ thể nguồn
vốn huy động vẫn chưa đáp ứng yêu cầu XDNTM, việc phân công, phân cấp
trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị trong quản lý nguồn vốn chưa rõ ràng;
các địa phương chưa thực sự chủ động về nguồn vốn; công tác xây dựng kế
họach và phân b nguồn vốn còn hạn chế; nhiều địa phương chạy thành tích,

dẫn đến nợ đọng vốn xây dựng, thậm chí có nơi cịn lãng phí, thất thốt vốn;
nguồn vốn hỗ trợ không đến trực tiếp đến cộng đồng dân cư và người dân;
chất lượng cơng trình đầu tư hạn chế; công tác kiểm tra giám sát quản lý
nguồn vốn chưa sâu sát,…Vậy làm thế nào để quản lý nguồn vốn đúng quy
định, tránh thất thoát và mang lại hiệu quả cao góp phần hồn thành tốt các
mục tiêu, chỉ tiêu XDNTM đề ra của huyện An Lão trong thời gian tới, nên
nghiên cứu đề tài “Quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới ở
huyện An Lão, tỉnh Bình Định” vừa có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực
tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Vấn đề nguồn lực tài chính trong thực hiện Chương trình XDNTM đã
nhận được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học cụ thể:
Nguyễn Cửu Trân (2014), trong cơng trình nghiên cứu “Nghiên cứu một
số giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên
địa bàn xã Phú Đông – huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 2020” đã đưa ra quan điểm về XDNTM và vai trị của nó trong phát triển kinh
tế - xã hội địa phương; vốn đầu tư XDNTM và các hình thức huy động vốn


3

đầu tư để XDNTM, phân tích kinh nghiệm huy động vốn đầu tư XDNTM ở
huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum và thủ đơ Hà Nội, phân tích tình hình huy động
vốn đầu tư xây dựng hạ tầng NTM giai đoạn 2012 – 2014 trên địa bàn xã Phú
Đông – huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nai, chỉ ra ra nh ng tồn tại vướng
mắc trong việc huy động vốn cũng như nguyên nhân của nó cùng với nhiệm
vụ, kế hoạch XDNTM giai đoạn 2015 – 2020 để đưa ra nh ng giải pháp huy
động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn xã Phú
Đông – huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 – 2020.
Trương Thị Bích Huệ (2015), trong cơng trình nghiên cứu: “Quản lý
nguồn vốn cho cơng tác xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Hà Tĩnh”, đưa ra

trong thực hiện Chương trình XDNTM địi hỏi nguồn vốn rất lớn, nhất là đầu
tư nâng cấp, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn. Việc phân b
và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong thực hiện Chương trình XDNTM cần
thiết. Để là tốt vấn đề đó cần việc lập kế hoạch, phân b vốn, thanh, quyết
tốn, cơng tác kiểm tra giám sát và báo cáo. Bên cạnh đó việc ban hành các
chính sách, văn bản hướng dẫn kịp thời; sự vào cuộc đồng bộ, kiểm tra, giám
sát của các cấp các ngành cũng hết sức quan trọng.
Huỳnh Công Chất (2016), với nghiên cứu “Giải pháp huy động nguồn
lực cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Tiền Giang”, đã
cho thấy huy động nguồn lực cộng đồng dân cư trong XDNTM ở mỗi xã, mỗi
địa phương là rất quan trọng, phân tích nguồn lực của cộng đồng trong
XDNTM, chỉ ra nh ng thuận lợi, khó khăn trong huy động các nguồn lực
cộng đồng và đề xuất một số giải pháp nhằm huy động tốt hơn nguồn lực
cộng đồng dân cư trong XDNTM ở tỉnh Tiền Giang.
Chu Văn Toàn (2017), với nghiên cứu “Huy động vốn cho xây dựng
nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên” đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và
thực tiễn về huy động vốn XDNTM, phân tích và đánh giá tình hình huy động


4

vốn cho XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra nh ng giải pháp nhằm
huy động có hiệu quả huy động vốn cho XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
Đoàn Thị Hân (2017), với nghiên cứu “Huy động và sử dụng các nguồn
lực tài chính thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới tại các tỉnh
trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam” đã chỉ rõ nội dung, cơ chế huy động
và sử dụng nguồn lực tài chính thực thiện Chương trình XDNTM; tiêu chí
đánh giá kết quả huy động và sử dụng nguồn lực tài chính thực thiện Chương
trình XDNTM, các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng nguồn lực tài

chính thực thiện Chương trình XDNTM, mối quan hệ gi a huy động và sử
dụng nguồn lực tài chính thực thiện Chương trình XDNTM, phân tích thực
trạng huy động và sử dụng nguồn lực tài chính thực thiện Chương trình
XDNTM tại các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam, chỉ ra nh ng
thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó. Đưa ra nh ng phương hướng giải
pháp huy động và sử dụng nguồn lực tài chính thực thiện Chương trình
XDNTM vùng trung du và miền núi phía Bắc.
Lương Tuấn Đức (2020), với cơng trình nghiên cứu “Huy động vốn để
phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ở tỉnh Bắc Ninh” đã nêu lên khái niệm
về vốn, vai trò, đặc điểm và phương thức huy động vốn để phát triển kết cấu
hạ tầng nông thôn địa bàn cấp tỉnh trong bối cảnh mới của nền kinh tế thị
trường hiện đại và hội nhập quốc tế. Phân tích đặc điểm kết cấu hạ tầng nông
thôn và huy động vốn để phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn địa bàn cấp tỉnh.
Làm rõ tiềm năng, thế mạnh cũng như nh ng khó khăn, cản trở về vốn ảnh
hưởng đến thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn của tỉnh Bắc Ninh. Chỉ ra nh ng điểm nghẽn, nút thắt huy động
vốn để phát triển kết cấu hạ tầng ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, đề xuất
mục tiêu, quan điểm và các giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh


5

Bắc Ninh nhằm huy động một cách phù hợp nhất các nguồn vốn để phát triển
kết cấu hạ tầng nông thơn.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã có nh ng đóng góp nhất định cả về
mặt lý luận, thực tiễn về nguồn vốn thực thiện Chương trình XDNTM như
huy động, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong XDNTM ở nh ng khía cạnh
và cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện quản lý
nguồn vốn XDNTM ở một số nơi vẫn cịn nhiều khó khăn và hạn chế nhất
định, trong đó có huyện An Lão, tỉnh Bình Định. Chính vì vậy, luận văn là

một đề tài nghiên cứu mang tính cấp thiết, có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn
nhằm góp phần vào việc thực hiện tốt công tác quản lý nguồn vốn XDNTM
tại huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa nh ng vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
nguồn vốn trong XDNTM, đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn trong
XDNTM ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định, luận văn đề xuất giải pháp nhằm
quản lý hiệu quả hơn nguồn vốn trong XDNTM ở huyện An Lão, tỉnh Bình
Định trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt mục đích trên luận văn tập trung thực hiện nh ng nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, xem xét kinh nghiệm của một số địa
phương trong tỉnh Bình Định về quản lý nguồn vốn trong XDNTM.
- Phân tích thực trạng quản lý nguồn vốn trong XDNTM ở huyện An Lão,
tỉnh Bình Định, từ đó đánh giá việc quản lý nguồn vốn trong XDNTM ở huyện
An Lão, tỉnh Bình Định.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm quản lý hiệu quả hơn nguồn vốn trong
XDNTM trên địa bàn huyện An Lão, tỉnh Bình Định.


6

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nguồn vốn trong XDNTM
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu quản lý nguồn vốn ngân sách nhà
nước (NSNN) trong XDNTM bao gồm: Xây dựng kế hoạch nguồn vốn trong
XDNTM; triển khai thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong XDNTM; kiểm tra

thực hiện kế hoạch các nguồn vốn trong XDNTM.
- Về không gian: Các xã XDNTM ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
- Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2020 là thời gian thu thập số liệu,
phân tích, t ng hợp và đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn XDNTM của
huyện An Lão, tỉnh Bình Định, trên cơ sở đó xác định các giải pháp quản lý
nguồn vốn XDNTM của huyện An Lão, tỉnh Bình Định 2025.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các văn bản pháp luật,
nghị quyết của Đảng, chính sách của Nhà nước, nên giám thơng kê của huyện
An Lão,… để thu thập d liệu, số liệu thứ cấp đảm bảo tính khách quan, trung
thực khi nghiên cứu và giải quyết vấn đề .
- Phương pháp phân tích, t ng hợp: Thơng qua việc phân tích lý thuyết,
tác giả đi sâu vào tìm hiểu, phân tích thực trạng, đánh giá được kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của nh ng hạn chế rút ra nh ng kết luận khoa
học và đề xuất phương hướng, giải pháp phù hợp trong thời gian tới.
- Phương pháp logic kết hợp với lịch sử: Nghiên cứu lập luận vấn đề
theo phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và Chương trình mục tiêu quốc
gia về XDNTM phù hợp với từng giai đoạn.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận: Luận văn hệ thống hóa, b sung và hồn thiện nh ng


7

vấn đề cơ bản về nguồn vốn và quản lý nguồn vốn trong XDNTM, cung cấp
thêm nh ng luận cứ khoa học về quản lý nguồn vốn XDNTM ở địa phương.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá đề xuất nh ng giải
pháp quản lý hiệu quả nguồn vốn XDNTM có thể vận dụng cho quản lý
nguồn vốn XDNTM ở các địa phương cấp huyện của Việt Nam.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định và thực hiện

quản lý nguồn vốn trong XDNTM ở các địa phương cấp huyện trong nước,
đặc biệt là ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3
chương với nội dung cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nguồn vốn trong xây
dựng nông thôn mới
Chương 2: Thực trạng quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn
mới ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định
Chương 3: Phương hướng và giải pháp quản lý hiệu quả nguồn vốn
trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định


8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN
TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Xây dựng nơng thôn mới và quản lý nguồn vốn xây dựng
nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nơng thơn
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn. Có quan điểm
cho rằng nơng thơn là khu vực mà ở đó cộng đồng gắn bó với nhau, có quan
hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài ngun thiên
nhiên cho hoạt động nơng nghiệp. Có ý kiến cho rằng dựa vào tiêu chí trình
độ phát triển của cơ sở hạ tầng, vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng khơng phát
triển bằng vùng đơ thị. Có quan điểm khác cho rằng nông thôn là khu vực mà
ở đó tập trung dân cư sống chủ yếu bằng sản xuất nơng nghiệp, tức là nguồn
sinh kế chính của dân cư trong vùng là từ suất nông nghiệp [10].

Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân, tập hợp dân cư này tham gia vào hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội
và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của
các t chức khác [21].
Theo Thông tư số 54/TT-NNPTNT ngày 21/8/ 2009 Bộ nông nghiệp và
phát triển nơng thơn thì nơng thơn là phần lãnh th không thuộc nội thành, nội
thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
Ủy ban nhân dân xã [3].
Như vậy, nông thôn là khái niệm dùng để chỉ khu vực sinh sống chủ
yếu của người nơng dân với ngành sản xuất chính là nơng nghiệp và được
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.


9

1.1.1.2. Nông thôn mới
Theo Nghị quyết 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành
Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và các tiêu chí đánh
giá nơng thơn mới của Chính phủ thì NTM được hiểu là: nơng thơn mà ở đó
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức t
chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn n định, giàu bản sắc văn hóa,
dân tộc, dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng
giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nhân - nơng dân - trí thức v ng
mạnh, tạo nền tảng kinh tế, xã hội và chính trị v ng chắc cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ v ng chắc nước Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người
dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt gi a nông thôn và

thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
bản lĩnh chính trị v ng vàng, đóng vai trị làm chủ NTM, chất lượng hệ thống
chính trị được nâng cao theo 19 tiêu chí đánh giá quy định tại Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
Như vậy, NTM là vùng nơng thơn có diện mạo mới, sức sống mới mà ở
đó kinh tế nơng nghiệp phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, nông thôn văn minh, nông dân khá
giả và quản lý dân chủ.
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Sau 30 năm thực hiện đường lối đ i mới dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy


10

nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế:
nơng nghiệp phát triển cịn kém bền v ng, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao
khoa học cơng nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế.
Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như
giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước... cịn yếu kém, mơi
trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nơng dân
cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo gi a nơng thơn và thành
thị cịn lớn làm phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Không thể có một nước cơng nghiệp nếu nơng nghiệp và nơng thơn cịn
lạc hậu và đời sống nhân dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng nơng thơn mới là một
trong nh ng nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa q hương, đất nước. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn.
XDNTM là q trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, mơi

trường nơng thơn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thơn,
phát triển hài hịa, rút ngắn khoảng cách gi a thành thị với nơng thơn.
Q trình xây dựng với vai trị chủ thể là người dân nơng thơn và có sự
hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các t chức khác [23].
XDNTM là một chính sách về một mơ hình phát triển cả về nơng
nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính t ng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực,
vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan
hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối
mang tính t ng thể, khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí [28].
XDNTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư
ở nơng thơn đồng lịng xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ
tầng KT-XH ngày càng hồn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức t
chức sản xuất tiên tiến; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,


11

dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; từng
bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn; xây
dựng xã hội nông thôn dân chủ, n định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; trình
độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị
cơ sở v ng mạnh; an ninh trật tự được gi v ng; đời sống vật chất, tinh thần
của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
1.1.2. Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới
Vốn là một phạm trù kinh tế cơ bản, chỉ khối lượng của cải mà lao
động của con người tạo ra, được tích lũy lại và đưa vào q trình sản xuất, lưu
thơng nhằm mục đích mang lại khối lượng của cải lớn hơn lúc ban đầu. Do
đó, vốn có thể tồn tại dưới hình thái một khối lượng tiền tệ nào đó; hoặc là
tồn bộ các yếu tố đầu vào được bố trí để sản xuất hàng hố, dịch vụ như máy

móc, thiết bị, nhà xưởng, các kiến thức kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp
được tích luỹ, chất lượng nguồn nhân lực quản lý và sản xuất của doanh
nghiệp, thương hiệu của doanh nghiệp.... Tùy theo nhu cầu quản lý và phân
tích khác nhau sẽ dẫn đến các cách hiểu và quan niệm khác nhau về vốn.
Vốn thực hiện Chương trình XDNTM là nguồn lực tài chính được huy
động từ các đối tượng trong xã hội được dùng để thực hiện Chương trình xây
dựng nơng thơn mới theo các quy định.
Nguồn vốn thực hiện Chương trình XDNTM bao gồm:
Thứ nhất, Các nguồn vốn từ ngân sách phục vụ Chương trình XDNTM
(bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương): Nguồn vốn bố trí
trực tiếp cho Chương trình XDNTM; nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu
quốc gia và các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai và sẽ
tiếp tục triển khai trên địa bàn trong nh ng năm tiếp theo; nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ (nếu có) để đầu tư các dự án, chương trình theo Nghị quyết


12

của Quốc hội. Nguồn vốn từ NSNN được xem là nguồn vốn quan trọng góp
phần tạo ra bộ khung về hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn; tạo tiền đề vật
chất giải quyết các vấn đề xã hội ở nông thôn; tạo tiền đề để triển khai các
chương trình khuyến nơng, lâm, ngư nghiệp và các cơng trình nghiên cứu,
triển khai ứng dụng khoa học cơng nghệ cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn; tạo tiền đề để thu hút đầu tư, thúc đẩy các thành phần kinh tế đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
Thứ hai, nguồn vốn từ tín dụng phục vụ Chương trình XDNTM (bao
gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại): Vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước đây là mảng tín dụng ưu đãi do Ngân hàng chính
sách xã hội và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn thực hiện; vốn
tín dụng thương mại đây là mảng tín dụng thơng thường do Ngân hàng

thương mại, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện. Hiện nay, các t chức tín dụng
khơng có cơ chế cho vay riêng với Chương trình XDNTM, mà thực hiện cơ
chế tín dụng chung tham gia phục vụ Chương trình XDNTM đó là các khách
hàng thuộc lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn. Vì vậy, nguồn vốn tín dụng
đóng vai trị tích cực trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là thúc
đẩy kinh tế hộ và kinh tế trang trại, đóng góp rất lớn vào cơng tác xóa đói,
giảm nghèo.
Thứ ba, nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã: là vốn đầu tư
xây dựng các cơng trình cơng cộng có thu phí để thu hồi vốn như: Chợ, cơng
trình cấp nước sạch, điện, thu dọn và xử lý rác thải, cầu, bến phà,...; đầu tư kinh
doanh các cơ sở sản xuất chế biến nông sản, thực phẩm, cung cấp dịch vụ như:
kho hàng, trang trại, nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi,...; đầu tư trong
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, t chức đào tạo và hướng dẫn bà con tiếp
cận kỹ thuật tiên tiến và t chức sản xuất.
Thứ tư, nguồn vốn góp của cộng đồng: Nguồn vốn này bao gồm công


13

lao động, tiền mặt, vật liệu, máy móc thiết bị, hiến đất... để cải tạo nhà ở, xây
dựng mới và nâng cấp các cơng trình vệ sinh phù hợp với tiêu chuẩn mới; đầu
tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ gia đình; đóng góp xây dựng các
cơng trình cơng cộng của làng, xã, thơn, xóm.
1.1.2.2. Quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới
Nguồn vốn là một yếu tố quan trọng để có thể thực hiện thành cơng
XDNTM. Vì vậy trong q trình thực hiện XDNTM cần huy động và sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn, để nguồn vốn sử dụng đúng và hiệu quả đạt
được các mục tiêu đã đề ra của Chương trình XDNTM cần phải có sự quản
lý, sử dụng các nguồn vốn đã huy động được cho XDNTM đặc biệt là
nguồn vốn từ ngân sách.

Quản lý vốn NSNN trong XDNTM là sự tác động có mục đích của chủ
thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn
NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định với mục tiêu xây
dựng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội nhằm phục vụ lợi ích của người dân,
xã hội, góp phần phát triển kinh tế n định với cơ cấu kinh tế phù hợp, giải
quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân. Quản lý
nguồn vốn NSNN bao gồm: Xây dựng kế hoạch nguồn vốn trong XDNTM từ
NSNN; triển khai thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong XDNTM từ NSNN;
kiểm tra thực hiện kế hoạch các nguồn vốn trong XDNTM từ NSNN.
Chủ thể quản lý vốn NSNN trong XDNTM là UBND các cấp thực hiện
quản lý vĩ mô đối với NSNN (quản lý tồn bộ chương trình) và các cơ quan
chuyên môn hoặc UBND cấp dưới thực hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự
án cụ thể).
Đối tượng quản lý vốn NSNN trong XDNTM là vốn NSNN (nếu xét về
mặt hiện vật) hoặc là các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn NSNN thực hiện xây
dựng nông thôn mới.


14

Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn NSNN trong XDNTM là một
khái niệm tương đối, tùy từng góc độ nghiên cứu, chủ thể và đối tượng quản
lý sẽ được xem xét cho phù hợp.
1.1.2.3. Cơ sở pháp lý quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới
Nghị quyết số 26-NQ/TƯ ngày 5/8/2008 về Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
Quyết số 491/2009/ĐQ-TTg ngày 16/4/2009 của thủ tướng Chính phủ
về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Thơng tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 về hướng dẫn
thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.

Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật đấu thầu và lựa chon nhà đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng.
Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia XDNTM giai đoạn 2010-2020.
Thơng tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ tài chính quy
định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính về hướng dẫ một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐTTg ngày 4/6/2010 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy
định về quản lý vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
Thơng tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính về
quản lý nguồn vốn đầu tư thuộc nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn.
Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 8/6/2012 của thủ tướng Chính phủ quyết


15

định sửa đ i nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia XDNTM giai đoạn 2010-2020.
Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 7/8/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/ QĐ-TTG ngày
21/3/2013 b sung cơ chề đầu tư Chương trình MTQG về XDNTM giai đoạn
2010-2020.
Luật Đầu tư công, số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội.
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM giai đoạn
2016 – 2020.

Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/ 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020.
Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ
chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020.
Thơng tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ tài chính về
quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020.
Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính
phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia XDNTM giai đoạn 2016 - 2020.
Thông tư số 13/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
quy định việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình xây dựng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền v ng, Chương trình mục tiêu
quốc gia về XDNTM.


×