Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp huy động nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện hải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

TRƯƠNG THỊ MỸ LÃNH

Ế

------------------------

H

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN

N

TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

ẠI

H

O
̣C

KI



TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 07/2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

́H

U

Ế

TRƯƠNG THỊ MỸ LÃNH



GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN

H

TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI


O
̣C

KI

N

TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ẠI

H

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG D N KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

HUẾ, 07/2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiên luận văn này đã

được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Quảng Trị, ngày 01 tháng 07 năm 2019

́H

U

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Trương Thị Mỹ Lãnh


i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo và quý
Thầy Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập nghiên cứu
khóa học này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Đình Chiến, người

Ế

hướng dẫn khoa học luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác

U

đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.

́H

Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, các cán bộ, nhân viên các
cơ quan ban ngành ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện về thời gian



và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho việc
hoàn thành luận văn.

H


Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân, đồng nghiệp đã động

N

viên, khích lệ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn

KI

thành luận văn.

Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những

O
̣C

khiếm khuyết, tác giả mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô
giáo, các đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

H

Xin chân thành cảm ơn!

ẠI

Quảng Trị, ngày 01 tháng 07 năm 2019

Đ

Tác giả luận văn


Trương Thị Mỹ Lãnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRƯƠNG THỊ MỸ LÃNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG

Ế

NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ.

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.

́H

Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu thực trạng huy động nguồn vốn trong
xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng từ năm 2016 – 2018. Từ đó, đề xuất




một số giải pháp nhằm huy động nguồn vốn trong xây dựng Nông thôn mới tại
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .

H

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn

KI

Lăng, tỉnh Quảng Trị.

N

liên quan đến công tác huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM tại huyện Hải
2. Phương pháp nghiên cứu.

O
̣C

Luận văn kết hợp nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp thông qua việc khảo sát ý kiến
của người dân. Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp

H

phân tích, phân tổ, so sánh.

ẠI

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn.


Đ

Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình huy

động nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. Trên cơ sở đó,
luận văn đã phân tích thực trạng huy động nguồn vốn trong xây dựng nông thôn
mới tại huyện Hải Lăng giai đoạn 2016-2018. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đã
đề xuất một số giải pháp huy động nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới tại
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
: Nông thôn mới

HĐNV

: Huy động nguồn vốn

QĐ-TTg

: Quyết định – Thủ tướng

CT-XH

: Chính trị - xã hội

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

HTX

: Hợp tác xã

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

NQHĐND

: Nghị quyết hội đồng nhân dân

NQ-TW

: Nghị quyết - Trung ương

NSTW

: Ngân sách trung ương

KCH

: Kiên cố hóa

BHYT

: Bảo hiểm y tế




: Chưa đạt

THCS

: Trung học cơ sở

U

́H



H

N

KI

: Hội đồng nhân dân
: Cơ sở hạ tầng

O
̣C

HĐND
CSHT


Ế

NTM

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

UBMT

: Ủy ban mặt trận

Đ

ẠI

H

NN&PTNT

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv

Ế


MỤC LỤC ...................................................................................................................v

U

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix

́H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài. .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. .........................................................2

N

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

KI

5. Nội dung nghiên cứu. ..............................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGIÊN CỨU.......................................................................7

O

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN
VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI. .................................................7

H

1.1. Những vấn đề cơ bản về xây dựng nông thôn mới. .............................................7

ẠI

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản. ..................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn. .....................................................................................7

Đ

1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới. .............................................................................7
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới. ..............................................................8
1.1.3. Nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới..................................................9
1.1.3.1. Nội dung xây dựng Nông thôn mới. ..............................................................9
1.1.3.2. Tiêu chí xây dựng Nông thôn mới. ..............................................................11
1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn trong xây dựng Nông thôn mới........................15
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn. .....................................................................................15

v


1.2.2. Nội dung huy động vốn trong xây dựng Nông thôn mới. ...............................15
1.2.2.1. Nguồn vốn ngân sách. ..................................................................................15
1.2.2.2. Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân. ................................16

1.2.2.3. Vốn tín dụng. ................................................................................................16
1.2.2.4. Vốn cộng đồng dân cư. ................................................................................16
1.2.3. Các hình thức huy động vốn trong xây dựng Nông thôn mới. .......................17
1.2.3.1. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc

Ế

gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn....................................17

U

1.2.3.2. Huy động tối đa nguồn lực tại địa phương...................................................18

́H

1.2.3.3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng. .............................................18
1.2.3.4. Huy động các nguồn vốn khác. ....................................................................19



1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến huy động nguồn vốn trong xây dựng nông
thôn mới. ...................................................................................................................19

H

1.2.4.1. Nhân tố bên trong. ........................................................................................19

N

1.2.4.2. Nhân tố bên ngoài. .......................................................................................20


KI

1.3. Cơ sở thực tiễn về huy động vốn trong xây dựng nông thôn mới. ....................21
1.3.1. Kinh nghiệm một số địa phương về huy động nguồn vốn trong xây dựng nông

O
̣C

thôn mới. ...................................................................................................................21
1.3.1.1. Kinh nghiệm từ tỉnh Thái Bình. ...................................................................21

H

1.3.1.2. Kinh nghiệm từ huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. .......................................23

ẠI

1.3.1.3. Kinh nghiệm từ huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. .....................................25
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về huy động vốn trong xây dựng Nông

Đ

thôn mới tại huyện Hải Lăng.....................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TRONG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ. .....28
2.1. Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu. ...........................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................28
2.1.1.1. Vị trí địa lý. ..................................................................................................28
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo. ........................................................................................29


vi


2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu. ........................................................................................30
2.1.2. Các nguồn tài nguyên. .....................................................................................30
2.1.2.1. Tài nguyên đất. .............................................................................................30
2.1.2.2. Tài nguyên nước...........................................................................................31
2.1.2.3. Tài nguyên rừng. ..........................................................................................31
2.1.2.4. Tài nguyên biển. ...........................................................................................31
2.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản.................................................................................32

Ế

2.1.3.1. Tình hình dân số và lao động. ......................................................................32

U

2.1.3.2. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật. .................................................................34

́H

2.1.2. Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước. ..........................................................35
2.1.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn. .....................................................................36



2.1.4.1. Thuận lợi. .....................................................................................................36
2.1.4.2. Khó khăn. .....................................................................................................37


H

2.2. Thực trạng huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM tại huyện Hải Lăng, giai

N

đoạn 2016 – 2018. .....................................................................................................37

KI

2.2.1. Kết quả xây dựng Chương trình Nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. .................37
2.2.1.1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM. ..........................................39

O
̣C

2.2.1.2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân. ................................39
2.2.1.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu. ................................................................39

H

2.2.1.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường. .......................40

ẠI

2.2.1.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an
ninh, trật tự xã hội. ....................................................................................................42

Đ


2.2.2. Tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn trong xây dựng NTM tại huyện
Hải Lăng, giai đoạn 2016-2018. ................................................................................42
2.2.2.1. Tình hình huy động nguồn vốn trong xây dựng Nông thôn mới tại huyện
Hải Lăng, giai đoạn 2016-2018. ................................................................................42
2.2.2.2. Tình hình sử dụng nguồn vốn trong xây dựng NTM tại huyện Hải Lăng giai
đoạn 2016-2018. ........................................................................................................47

vii


2.2.3. Phân tích thực trạng huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM qua sự khảo
sát người dân tại huyện Hải Lăng. ............................................................................50
2.2.3.1. Tình hình xây dựng NTM của 03 điều tra trên địa bàn huyện Hải Lăng. ....50
2.2.3.2. Khái quát về hộ điều tra. ..............................................................................54
2.2.3.3. Sự hiểu biết của người dân về Chương trình xây dựng nông thôn mới. ......55
2.2.3.4. Đánh giá của người dân về hiệu quả xây dựng NTM tại huyện Hải Lăng. .57
2.2.3.5. Đánh giá của người về công tác huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM

Ế

tại huyện Hải Lăng, giai đoạn 2016-2018. ................................................................61

U

Mức độ hài lòng với các khoản đóng góp cho Chương trình NTM..........................68

́H

2.2.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự đóng góp của người dân cho xây dựng
Chương trình NTM tại huyện Hải Lăng....................................................................72




2.3. Những thuận lợi, khó khăn trong huy động vốn xây dựng ntm tại huyện Hải
Lăng. ..........................................................................................................................74

H

2.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................74

N

2.3.2. Khó khăn .........................................................................................................75

KI

2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn trong huy động vốn xây dựng Chương
trình NTM trên địa bàn huyện Hải Lăng. ..................................................................76

O
̣C

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN

H

MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ. .......................................77

ẠI


3.1. Định hướng.........................................................................................................77
3.2. Giải pháp. ...........................................................................................................78

Đ

3.2.1. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước. .........................................................78
3.2.1.1. Đối với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ Trung ương. ........................................78
3.2.1.2. Đối với ngân sách địa phương. ....................................................................79
3.2.2. Vốn tín dụng. ...................................................................................................81
3.2.3. Vốn doanh nghiệp. ..........................................................................................82
3.2.4. Về huy động nguồn lực cộng đồng. ................................................................83

viii


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................91
1. Kết luận. ................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
2.1. Đối với chính quyền huyện Hải Lăng. ...............................................................92
2.2. Đối với chính quyền các xã. ...............................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ

U

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 2

Ế


NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 1

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

́H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix



Bảng 1.1: Tỷ lệ hoàn thành tiêu chí xây dựng NTM của các xã trên địa bàn huyện Hải
Lăng tính đến năm 2018................................................................................................... 4
Bảng 1.2: Số hộ điều tra trên địa bàn huyện Hải Lăng năm 2018. .................................. 5
Bảng 1.3: Bộ tiêu chí huyện NTM giai đoạn 2016-2020. .............................................. 12
Bảng 2.1: Tình hình dân số ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2016-2018 ............................ 33
Bảng 2.2: Quy mô, cơ cấu lao động của huyện Hải Lăng qua 3 năm 2016-2018 ......... 33
Bảng 2.3: Tình hình thu chi ngân sách nhà nước của huyện Hải Lăng qua 3 năm 2016 2018 ................................................................................................................................ 35
Bảng 2.4: Kết quả triển khai thực hiện các tiêu chí NTM đến 31/3/2019 của các xã trên

Ế

địa bàn huyện Hải Lăng. ................................................................................................ 38

U

Bảng 2.5: Kết quả huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM tại huyện Hải Lăng giai,

́H

đoạn 2016-2018.............................................................................................................. 43



Bảng 2.6: Tình hình sử dụng nguồn vốn huy động xây dựng NTM tại huyện Hải Lăng,
giai đoạn 2016-2018....................................................................................................... 49
Bảng 2.7: Kết quả thẩm định 03 xã NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia............................. 50

H


Bảng 2.8: Khái quát chung đặc điểm các hộ dân điều tra. ............................................. 54

N

Bảng 2.9: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Chương trình xây dựng NTM ........ 55

KI

Bảng 2.10: Đánh giá của người dân về mức độ cần thiết xây dựng Chương trình NTM ......... 56
Bảng 2.11: Hiểu biết của người dân về nguồn vốn xây dựng Chương trình Nông thôn

O
̣C

mới. ................................................................................................................................ 57
Bảng 2.12: Tác động từ việc xây dựng Chương trình NTM mới đến đời sống của người
dân. ................................................................................................................................. 58

H

Bảng 2.13: Các hình thức đóng góp nguồn vốn của người dân cho xây dựng NTM .... 61

ẠI

Bảng 2.14: Mức đóng góp của người dân về tiền mặt, ngày công và hiến đất cho xây
dựng NTM. ..................................................................................................................... 63

Đ


Bảng 2.15: Mức độ hài lòng của người dân với các khoản đóng góp cho xây dựng
Chương trình NTM. ....................................................................................................... 68
Bảng 2.16: Mức độ hài lòng của người dân về sự minh bạch các nguồn thu, chi trong
xây dựng Chương trình NTM. ....................................................................................... 69
Bảng 2.17: Mức độ đồng ý của người dân về chất lượng công trình sau khi hoàn thành,
đưa vào sử dụng là rất tốt ............................................................................................... 72
Bảng 2.18: Nhân tố ảnh hưởng đến sự đóng góp vốn của người dân ............................ 73

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

x


Bản đồ 2.1: Bản đồ hành chính huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. ...........................28
Biểu đồ 2.1: Mức độ phù hợp về đóng góp bằng tiền của người dân đối với điều
kiện kinh tế gia đình ..................................................................................................65
Biểu đồ 2.2: Mức sẵn lòng đóng góp bằng tiền của người dân trong xây dựng NTM ...... 66
Biểu đồ 2.3: Nguyên nhân tham gia đóng góp của người dân trong xây dựng NTM......... 67
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của người dân về thực trạng sử dụng nguồn vốn đóng góp

Ế

của mình. ...................................................................................................................70

U

Biểu đồ 2.5: Đánh giá của người dân về thực trạng sử dụng của các công trình sau

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

khi hoàn thành ...........................................................................................................71

xi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong
lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với hơn 70%
dân cư đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn
là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội

Ế


đất nước.

U

Trước những tình hình đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập kinh tế

́H

toàn cầu, Nhà nước cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm giải
quyết toàn bộ các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này, Nghị quyết của



Đảng về nông nghiệp nông thôn đi vào thực tiễn, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH
nông nghiệp nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho được

H

các mô hình nông thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân,

N

nông nghiệp, nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới. Thực hiện Nghị

KI

quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” - Quyết định


O
̣C

số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010

H

của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia (CTMTQG)

ẠI

về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 - 2020, Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới được triển khai trên phạm vi cả nước, nhằm phát

Đ

triển nông thôn toàn diện, với nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực
kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị cơ sở.
Xây dựng NTM đã trở thành nhiệm vụ trọng yếu của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội, là cuộc vận động toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, là cơ sở để đến năm
2030, Việt Nam ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Trong những năm qua, huyện Hải Lăng đã triển khai áp dụng hoạt động nông
thôn mới của chính phủ và đạt được một số thành tựu đáng kể trong phát triển nông

1


nghiệp ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với những thời kỳ
trước. Người dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật vào trồng trọt chăn nuôi. Đời sống

người dân đã được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt làng xã đã thay đổi
rõ rệt, cảnh quan môi trường được đảm bảo hơn.
Tuy nhiên, nhìn chung, việc xây dựng Chương trình nông thôn mới của nhiều
xã trên địa bàn huyện còn gặp nhiều khó khăn. Một trong những nguyên nhân chính
của tình trạng này là do thiếu vốn đầu tư và thiếu giải pháp huy động vốn hiệu quả

Ế

cho Chương trình xây dựng NTM. Nguồn ngân sách đầu tư cho Chương trình còn

U

thấp, khả năng huy động từ nhân dân và các doanh nghiệp còn hạn chế. Từ thực tế

́H

trên, đề tài “Giải pháp huy động nguồn vốn trong xây dựng Nông thôn mới tại
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” được tôi chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn



Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.

H

2.1. Mục tiêu chung.

N


Nghiên cứu thực trạng và từ đó đề xuất một số giải pháp huy động nguồn vốn
2.2. Mục tiêu cụ thể.

KI

trong xây dựng Nông thôn mới tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .

O
̣C

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động nguồn vốn trong xây
dựng nông thôn mới.

H

- Phân tích, đánh giá công tác huy động nguồn vốn thực hiện chương trình xây

ẠI

dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng từ năm 2016 - 2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình huy động nguồn vốn trong

Đ

xây dựng nông thôn mới ở huyện Hải Lăng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
3.1. Đối tượng nghiên cứu .
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác
huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.


2


3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu địa bàn huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 đến năm
2018. Số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra hộ về tình hình đóng góp
vốn để xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng năm 2018.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng trong huy động nguồn

Ế

vốn để xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Từ đó, đề xuất

U

các giải pháp chủ yếu để giải quyết huy động nguồn vốn trong thời gian tới.
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.

́H

4. Phương pháp nghiên cứu.



Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn số liệu
thứ cấp và sơ cấp.

H


4.1.1. Số liệu thứ cấp.

N

Số liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:

KI

- Số liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình Kinh tế - Xã hội, tình hình xây dựng
nông thôn mới và tình hình huy động vốn để xây dựng nông thôn mới được tổng hợp

O
̣C

thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện, các số liệu từ
Phòng Thống kê huyện, Phòng Tài chính Kế hoạch huyện và các ban ngành khác.

H

- Thông tin về huy động vốn để xây dựng nông thôn mới của các xã, huyện

ẠI

được đăng tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.
4.1.2. Số liệu sơ cấp.

Đ

Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua bảng khảo sát điều tra đã được thiết


kế sẵn.

Tính đến năm 2018, huyện Hải Lăng gồm có 19 xã, tổng số là 21.411 hộ,
tương ứng với 84.839 khẩu. Đến nay, toàn huyện đạt 296 tiêu chí, tỷ lệ hoàn thành
xây dựng Chương trình NTM của các xã được thể hiện rõ ở bảng sau:

3


Bảng 1.1: Tỷ lệ hoàn thành tiêu chí xây dựng NTM của các xã trên địa
bàn huyện Hải Lăng tính đến năm 2018.
Tỷ lệ %

hoàn thành

hoàn thành

1

Hải Hoà

19/19

100

2

Hải Dương


19/19

100

3

Hải Thượng

19/19

100

4

Hải Phú

19/19

100

5

Hải Lâm

19/19

6

Hải An


19/19

7

Hải Quế

19/19

100

8

Hải Thọ

19/19

100

9

Hải Vĩnh

19/19

100

10

Hải Tân


19/19

100

11

Hải Ba

15/19

78,95

12

Hải Thành

15/19

78,95

13

Hải Xuân

15/19

78,95

14


Hải Khê

14/19

73,68

Hải Trường

14/19

73,68

Hải Sơn

14/19

73,68

Hải Quy

13/19

68,42

18

Hải Thiện

12/19


63,16

Hải Chánh

12/19

63,16

19

U

́H


H
N

KI

ẠI

17

O
̣C

16

H


15

Ế



Đ

Số tiêu chí

STT

100
100

(Nguồn: Ban quản lý về NTM của huyện Hải Lăng).

- Về địa bàn chọn mẫu: Trong tổng số 19 xã trên địa bàn huyện, thì toàn bộ 19
xã đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện Chương trình xây dựng NTM. Để phục vụ cho
việc điều tra về số liệu NTM, đề tài lựa chọn 03 xã vừa là xã điểm của huyện, vừa
có tỷ lệ % hoàn thành các tiêu chí xây dựng NTM cao nhất và vừa có tính chất đại
điện lớn cho các vùng miền trên địa bàn huyện để tiến hành điều tra chọn mẫu, đó

4


là: Xã Hải Dương - Đại diện cho xã vùng đồng bằng , xã Hải An - Đại diện cho xã
vùng cồn cát, bãi cát ven biển và xã Hải Lâm - Đại diện cho xã vùng đồi núi.
- Phương pháp chọn mẫu điều tra: Trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng

như khả năng có thể tiếp cận, tác giả sẽ tiến hành điều tra 160 hộ trong tổng số
2.854 hộ của 03 xã, tương ứng với 756 nhân khẩu. Mỗi xã như vậy sẽ có sự lựa
chọn về số lượng khác nhau, xã nào có số hộ dân lớn sẽ tiến hành điều tra mẫu
nhiều hơn và ngược lại. Sự lựa chọn này vừa mang tính ngẫu nhiên, nhưng vừa

Ế

đảm bảo được tính đại diện lớn cho sự đóng góp nguồn vốn của người dân trong

U

xây dựng nông thôn mới và sự hài lòng về hiệu quả của kết quả xây dựng nông

́H

thôn mới.



Bảng 1.2: Số hộ điều tra trên địa bàn huyện Hải Lăng năm 2018.
Thực tế



STT

Số hộ
Hải Lâm

2


Hải An

60

1.029

36,05

55

727

25,47

45

2.854

100,00

160

O
̣C

Tổng

38,47


H

3

1.098

N

Hải Dương

KI

1

Số mẫu điều tra

Tỷ lệ (%)

(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, 2018)

- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:

H

+ Những thông tin cơ bản về tình hình thu nhập trong hộ điều tra như: Họ

ẠI

tên, trình độ văn hóa, ngành nghề, mức thu nhập, mức độ am hiểu về chương trình


Đ

nông thôn mới.

+ Thông tin về các mức và hình thức đóng góp xây dựng Chương trình NTM

của các hộ điều tra.
+ Những thông tin về nguyện vọng, ý kiến, thuận lợi, khó khăn của hộ điều
tra và đánh giá, nhận xét hiệu quả việc sử dụng vốn để xây dựng nông thôn mới của
hộ điều tra.

5


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
Để đạt được các mục tiêu đề ra, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp và
phân tích sau:
- Đối với số liệu thứ cấp, đề tài sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo
các tiêu thức khác nhau nhằm mô tả khái quát các đặc điểm tình hình kinh tế xã hội,
nguồn lực của địa phương trong thời gian nghiên cứu. Các chỉ tiêu thống kê được sử
dụng để phân tích sự biến động của các tiêu thức nghiên cứu qua các thời kỳ theo số

Ế

tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.

U

- Đối với số liệu sơ cấp:


́H

+ Sau khi thu thập được số liệu tiến hành thống kê, tổng hợp, so sánh, phân
tích và xử lý các số liệu. Công việc này được thực hiện bằng phần mềm Excel.



+ Sử dụng phương pháp so sánh nhằm xác định sự thay đổi về quy mô và tốc
độ phát triển dân số, cơ cấu kinh tế qua từng năm, tình hình huy động vốn và sử

H

dụng vốn để xây dựng nông thôn mới qua từng năm (2016-2018).

N

5. Nội dung nghiên cứu.

KI

Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
thôn mới.

O
̣C

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn trong xây dựng Nông
Chương 2: Thực trạng huy động nguồn vốn trong xây dựng Nông thôn mới tại

H


huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

ẠI

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động

Đ

nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

6


PHẦN II: NỘI DUNG NGIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG
NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
1.1. Những vấn đề cơ bản về xây dựng nông thôn mới.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn.

U

Ế

Theo thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chung về khái niệm nông thôn là: “Nông thôn là phần lãnh thổ




hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã” [1].

́H

không thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp
1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới.

H

Trước tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, chứ không phải là thị xã, thị trấn

N

hay thành phố, nông thôn mới khác với nông thôn truyền thống. Mô hình nông thôn

KI

mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn
theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra trong nông thôn hiện nay. Nhìn chung

O
̣C

mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh. Mô hình nông thôn mới

H

được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ


ẠI

chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. Tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc

Đ

điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên toàn lãnh thổ [1].
Xây dựng mô hình nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của

người dân, tạo động lực cho mọi người phát triển kinh tế, xã hội góp phần thực hiện
chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thay đổi cơ sở vật chất, diện mạo đời
sống, văn hóa qua đó thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Đây là quá
trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung quan trọng cần tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và các địa phương.

7


Nghị quyết 26/NQ – TW của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã đề
ra chủ trương xây dựng nông thôn mới phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống
của nhân dân, phát triển nông nghiệp và nông thôn nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của cư dân ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mực tiêu: “ Xây dựng
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng Kinh tế - Xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân

U

nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường” [6].


Ế

tộc, dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở

́H

Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cũng đạt ra



mục tiêu: Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân; Có kết cấu hạ tầng Kinh tế - Xã hội phù hợp; Cơ cấu kinh tế và các hình

H

thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ;

N

Gắn phát triển nông thôn với đô thị; Xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định,

KI

giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; Quốc phòng và an
ninh, trật tự được giữ vững [9].

O
̣C


1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới.
Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về thành

H

phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng

ẠI

đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống con
người. Tuy nhiên, hiện nay khu vực nông thôn gặp phải những khó khăn, hạn chế

Đ

như: Cở sở hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi) còn nhiều
yếu kém, không đồng bộ; Hạng mục công trình xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông
thôn được cứng hoá thấp; Giao thông nội đồng ít được quan tâm đầu tư; Hệ thống
thuỷ lợi yếu kém; Chất lượng lưới điện nông thôn chưa thực sự an toàn; Cơ sở vật
chất về giáo dục, y tế, văn hoá còn hạn chế, mạng lưới chợ nông thôn chưa được
đầu tư đồng bộ, trụ sở xã xuống cấp; Sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo
quản chế biến còn hạn chế và chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm;

8


Chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường; Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn
nuôi trong nông nghiệp còn thấp; Cơ giới hoá chưa đồng bộ; Thu nhập của nông
dân thấp; Số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn còn ít; Sự liên

kết giữa người sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chưa
chặt chẽ; Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém; Tỷ lệ lao
động nông nghiệp còn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa phương không nhiều, tỷ lệ

Ế

lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; Tỷ lệ hộ nghèo còn cao; Đời sống tinh

U

thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hoá truyền thống đang có nguy cơ mai

́H

một (tiếng nói, phong tục, trang phục…); Nhà ở dân cư nông thôn vẫn còn nhiều
nhà tạm, dột nát, Kinh tế - Xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát,



chưa theo quy hoạch.

Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một nước công nghiệp khi mà

H

hệ thống nông thôn chưa hoàn thiện. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới là việc làm

N

rất cần thiết để thay đổi bộ mặt nông thôn, là chính sách được Đảng và Nhà nước


KI

Việt Nam đặc biệt quan tâm hàng đầu. Qua đó sẽ góp phần khắc phục một cách cơ
bản tình trạng lạc hậu, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội và từng bước tạo động

O
̣C

lực thúc đẩy cho của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.1.3. Nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

H

1.1.3.1. Nội dung xây dựng Nông thôn mới.

ẠI

Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM đã tạo sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong huyện theo hướng tích cực. Sản xuất nông nghiệp phát

Đ

triển theo hướng công nghiệp hóa, sản xuất hàng hóa. Các cụm công nghiệp vừa và
nhỏ tiếp tục thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh vào đầu tư. Cơ sở hạ tầng
từng bước được đầu tư đồng bộ. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày
càng được nâng lên. Để làm được điều đó, Hải Lăng cần thực hiện và hoàn thành tốt
9 tiêu chí xây dựng huyện Nông thôn mới.
Nội dung tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới gồm có: Tiêu chí Quy
hoạch; tiêu chí Giao thông; tiêu chí Thủy lợi; tiêu chí Điện; tiêu chí Y tế - Văn hóa -


9


Giáo dục; tiêu chí Sản xuất; tiêu chí Môi trường; tiêu chí An ninh, trật tự xã hội;
tiêu chí Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
a. Tiêu chí Quy hoạch.
Đối với tiêu chí quy hoạch, Thông tư nêu rõ, huyện đạt chuẩn tiêu chí về quy
hoạch khi đáp ứng yêu cầu: Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và được công bố công
khai; có quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt…

Ế

b. Tiêu chí Giao thông.

U

Đối với tiêu chí Giao thông, huyện đạt chuẩn tiêu chí về giao thông khi đáp

́H

ứng các yêu cầu: Về đường bộ, có 100% km đường huyện do huyện quản lý đảm
bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm và kết nối tới trung tâm hành chính các xã trên



địa bàn; tỷ lệ mặt đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa đạt 100%;
hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường huyện được xây dựng kiên cố, phù hợp với


H

cấp đường quy hoạch.

N

c. Tiêu chí Thuỷ lợi.

KI

Đường thủy (nếu có): Đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý được lắp
đặt hệ thống báo hiệu đảm bảo an toàn, thuận tiện cho các phương tiện lưu thông.

O
̣C

Các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hoá phải đảm bảo các
điều kiện về an toàn và được cấp phép hoạt động.

H

d. Tiêu chí Điện.

ẠI

Về tiêu chí điện, huyện đạt chuẩn tiêu chí về điện khi đáp ứng yêu cầu: Các công
trình hệ thống điện trung thế liên xã đầu tư trên địa bàn huyện theo quy hoạch, đảm bảo

Đ


cấp điện an toàn đạt tiêu chuẩn và đảm bảo nhu cầu sử dụng điện đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của huyện theo hướng dẫn thực hiện của Bộ Công Thương.
e. Tiêu chí Y tế - Văn hóa - Giáo dục.
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về y tế - văn hóa - giáo dục khi đáp ứng các yêu
cầu sau: Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3 theo quy định tại Thông
tư số 23/2005/TT-BYT của Bộ Y tế; Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt
chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu quả khi đảm

10


bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; có từ 60% trở
lên số trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
f. Tiêu chí Sản xuất.
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về sản xuất khi đáp ứng yêu cầu: Hình thành vùng
sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực
của huyện hoặc có mô hình liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm

Ế

nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ ít nhất 10% sản lượng đối với các sản phẩm nông

U

nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch…

́H

g. Tiêu chí Môi trường.


Việc thu gom, vận chuyển chất thải được phép thực hiện bởi các tổ chức, cá



nhân có Giấy phép. Các phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải rắn phải
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định. Có 100% cơ sở sản

H

xuất, chế biến, dịch vụ thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm

N

và bảo vệ môi trường.

KI

h. Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội.

Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền; phá hoại

O
̣C

kinh tế; truyền đạo trái pháp luật; khiếu kiện đông người kéo dài. Không có tụ điểm
địa bàn.

H


phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên

ẠI

i. Tiêu chí chỉ đạo xây dựng huyện NTM.
Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp

Đ

huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định. Văn phòng Điều phối
Chương trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định.
1.1.3.2. Tiêu chí xây dựng Nông thôn mới.
Theo quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 5/4/2016 của Thủ tướng
Chính phủ, để đạt chuẩn huyện nông thôn mới, huyện cần đảm bảo 3 nội dung:
100% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 9/9 tiêu chí huyện nông thôn
mới và không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới [10].

11


Bảng 1.3: Bộ tiêu chí huyện NTM giai đoạn 2016-2020.
TT

Tên tiêu
chí

Chỉ
tiêu

Nội dung tiêu chí


Mức độ đo lường
Quy hoạch được cấp có thẩm quyền

Có quy hoạch xây dựng
1 Quy hoạch trên địa bàn huyện được Đạt
phê duyệt

phê duyệt theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2014 và được công
bố công khai.
- 100% km đường bộ huyện đảm

Ế

bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

U

và kết nối tới trung tâm hành chính
các xã trên địa bàn;

trên địa bàn huyện đảm Đạt

hóa hoặc bê tông xi măng hóa đạt



2 Giao thông


bảo kết nối tới các xã

- Tỷ lệ mặt đường huyện được nhựa

́H

Hệ thống giao thông

100%;

N

H

- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến

đạt

chuẩn

theo

cố.
Có 100% km đường huyện đạt

KI

Tỷ lệ km đường huyện

đường huyện được xây dựng kiên


quy 100% chuẩn theo quy hoạch

O
̣C

hoạch

- Đường thuỷ nội địa đảm bảo an
toàn, thuận tiện cho các phương

H

Hệ thống thủy lợi liên

ẠI

Thủy lợi

Đ

3

xã đồng bộ với hệ thống
thủy lợi các xã theo quy

tiện lưu thông;
Đạt - Các bến thủy nội địa phục vụ vận
chuyển hành khách, hàng hoá phải


hoạch

đảm bảo các điều kiện về an toàn
và được cấp phép hoạt động

4

Điện

Hệ thống điện liên xã

Các công trình hệ thống điện trung

đồng bộ với hệ thống

thế liên xã đầu tư trên địa bàn

điện các xã theo quy Đạt huyện đảm bảo cấp điện an toàn,
hoạch, đảm bảo yêu cầu

đạt tiêu chuẩn và đảm bảo nhu cầu

kỹ thuật của cả hệ thống

sử dụng điện đáp ứng yêu cầu phát

12



×