Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đồ án công nghệ - Trục răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.04 KB, 57 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
MỤC LỤC
Lời mở đầu 2
Chương 1: Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 3
Chương 2: Xác định dạng sản xuất 4
Chương 3: Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết gia công 5
Chương 4: Xác định công nghệ chế tạo phôi 6
Chương 5: Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết 8
Chương 6: Tính lượng dư cho một bề mặt 23
Chương 7: Tính chế độ cắt cho một nguyên công 26
Chương 8: Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công 44
Chương 9: Tính và thiết kế đồ gá 52
Tài liệu tham khảo 57
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
2
GVHD: Nguyn Ngc Kiờn
LI M U
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s cơ
khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp
trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận dụng có
hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học
còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết
cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào tạo của


ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho
sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngi kỹ s gặp phải khi thiết
kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, đặc biệt là thầy Nguyn Ngc Kiờn
đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
3
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
CHƯƠNG 1: Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
Chi tiết có dạng trục rỗng, mặt trụ ngoài có phần có răng và các rãnh then, trên mặt
đầu được gia công 8 lỗ có ren.
Chi tiết là một bộ phận trong hộp giảm tốc, chức năng chính của chi tiết là làm bộ
phận trung gian truyền chuyển động quay giữa 2 trục song song. Ngoài ra chi tiết
còn để lắp bạc chắn dầu và một số chi tiết khác. Bề mặt răng, rãnh then và mặt trụ
trong 2 đầu là các bề mặt làm việc chủ yếu.
Điều kiện làm việc của chi tiết không quá khắc nghiệt do là khâu truyền động thứ 2
kể từ động cơ, do đó có vận tốc quay lớn và chịu mô men xoắn nhỏ, làm việc ít va
đập, nhiệt độ làm việc không cao và được bôi trơn.
CHƯƠNG 2: Xác định dạng sản xuất
Dạng sản xuất là một khái niệm đặc trưng có tính chất tổng hợp giúp cho việc
xác định hợp lý đường lối biện pháp công nghệ và đề ra phương án tổ chức sản
xuất để tạo ra sản phẩm đạt chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Trong điều kiện hiện nay việc xác định dạng sản xuất chủ yếu dựa vào sản
lượng và khối lượng của chi tiết gia công.
Các yếu tố đặc trưng của dạng sản xuất là:
- Sản lượng
- Tính ổn định của sản phẩm
- Tính lặp lại của quá trình sản xuất

- Mức độ chuyên môn hoá trong sản xuất
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
4
GVHD: Nguyn Ngc Kiờn
Tu theo sn lng hng nm v mc n nh ca sn phm m ngi ta chia ra
lm 3 dng sn xut sau õy:
- Sn xut n chic ( c im: sn lng hng nm ớt)
- Sn xut hng lot ( c im: sn lng khụng quỏ ớt ch to thnh tng lot
theo chu k)
- Sn xut hng khi (cú sn lng rt ln, sn phm n nh, trỡnh chuyờn
mụn hoỏ cao, trang thit b dng c chuyờn dựng)
Mi dng sn xut cú nhng c im riờng nú ph thuc vo nhiu yu t
khỏc nhau. Vic xỏc nh dng sn xut cú ý ngha rt quan trng, dng sn xut
nh hng trc tip n vn quyt nh u t trang thit b mỏy múc , nhõn
lc , mt bng sn xut
Vi dng sn xut lot ln cho phộp vn u t vo trang thit b mỏy múc
hin i , chuyờn dựng, t chc sn xut theo dõy truyn.
Vi dng sn xut n chic lot nh thỡ khụng nờn u t trang thit b mỏy
múc m nờn tn dng nhng cỏi ó cú sn sn xut .
Da vo ú ta lp c quy trỡnh cụng ngh gia cụng chi tit hp lý nhm t
hiu qu kinh t cao.
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau đây:

)
100
1.(.1

+
+= mNN

Trong đó:
N: Số lợng chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N1: Số sản phẩm(số máy) đợc sản xuất trong một năm.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm, m=1.
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
5
GVHD: Nguyn Ngc Kiờn
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ(5%).
: Số phế phẩm(3%).

5400)
100
35
1.(1.5000 =
+
+=N
Trọng lợng của chi tiết:
Q=V.

Trong đó:
: Trọng lợng riêng của vật liệu . = 7850 kg/m
3
.
V: Thể tích chi tiết.
V= 9.38e-4 m
3


Q= 7850x9.38e-4= 7.36 kg

Tra bảng 2 trang 13[5], ta đợc dạng sản xuất là hàng khi.
CHNG 3: Phõn tớch tớnh cụng ngh trong kt cu ca chi tit gia cụng
Trong thc t sn xut, i tng gia cụng cn phi c phõn tớch kt cu mt
cỏch cn thn theo quan im cụng ngh tỡm ra nhng kt cu cng nh nhng
yờu cu k thut cha hp lớ vi chc nng lm vic ca i tng gia cụng. T ú
a ra nhng ngh sa i b sung nhm nõng cao tớnh cụng ngh, gim khi
lng lao ng, tng nng sut v h giỏ thnh sn phm.
i vi trng hp bi, cỏc yờu cu k thut v kt cu chi tit ó hp lớ, khụng
cn phi sa i hay b sung.
CHNG 4: Xỏc nh cụng ngh ch to phụi
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
6
GVHD: Nguyn Ngc Kiờn
4.1.Phõn tớch cỏc phng phỏp ch to phụi
Đối với chi tiết đã có , có thể áp dụng các phơng pháp chế tạo phôi sau đây:
1.Phôi dập:
Phôi dập thờng dùng cho các loại chi tiết sau đây: trục răng côn, trục răng thẳng,
các loại bánh răng khác , các chi tiết dạng càng , trục chữ thập, trục khuỷu. . .có các
đặc điểm:
Sử dụng một bộ khuôn có kích thớc lòng khuôn gần giống vật gia công.
Độ chính xác của vật dập cao , đặc biệt là các kích thớc theo chiều cao và sai lệch
giữa hai nửa khuôn . Thông thờng độ bóng của dập thể tích đạt đợc từ 2 ữ 4 ,độ
chính xác đạt đợc 0,1ữ 0,05 .
Trạng thái ứng suất vật gia công nói chung là nén khối, do đó kim loại có tính
dẻo tốt hơn , biến dạng triệt để hơn , cơ tính sản phẩm cao hơn và có thể gia công
vật phức tạp.
Dễ cơ khí hoá nên năng suất cao.
Hệ số sử dụng vật liệu cao.
Thiết bị sử dụng có công suất lớn , chuyển động chính xác , chế tạo khuôn đắt

tiền.
Do những đặc điểm trên nên dập thể tích chỉ dùng trong sản xuất hàng loạt và
hàng khối.
2.Rèn tự do.
Ưu điểm của rèn tự do:
Thiết bị rèn đơn giản , vốn đầu t ít.
Có khả năng loại trừ các khuyết tật đúc nh rỗ khí, rỗ co .Biến tổ chức hạt thành
tổ chức thớ, tạo đợc các tổ chức thớ uốn xoắn , do đó làm tăng cơ tính sản phẩm.
Lợng hao phí kim loại khi rèn ít hơn khi gia công cắt gọt .
Các nhợc điểm của rèn tự do:
Độ chính xác kích thớc , độ bóng bề mặt kém.
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
7
GVHD: Nguyn Ngc Kiờn
Chất lợng vật rèn không đồng đều trong từng phần của chi tiết và giữa các loạt gia
công chất lợng gia công còn phụ thuộc vào trình độ công nhân và trình độ tổ chức
nơi làm việc.
Năng suất lao động thấp , lợng d , dung sai và thời gian gia công lớn , hiệu quả
kinh tế không cao.
Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ công nghiệp sửa chữa, chế tạo
máy.
3.Đúc trong khuôn kim loại:
Có thể tạo ra sản phẩm có chất lợng cao, kích thớc chính xác, độ bóng bề mặt
cao, có khả năng cơ khí hoá , tự động hoá cao.
Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác .
Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co , rỗ khí , nứt . . .
Tiêu hao một phần kim loại do hệ thống rót , đậu ngót. . .
Khi đúc trong khuôn kim loại, tính dẫn nhiệt của khuôn cao nên khả năng điền
đầy kém. Mặt khác có sự cản cơ của khuôn kim loại lớn nên dễ gây ra nứt.

Tóm lại: Từ chức năng, điều kiện làm việc, vt liu ch to và sản lợng của chi tiết
ta chọn phơng pháp chế tạo phôi dp là phù hợp nhất
Phụi cú dng trũn xoay, mt ct qua tit din i qua trc phụi cú dng nh hỡnh v
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
8
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
CHƯƠNG 5: Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết
 Trong ngành chế tạo máy tồn tại một số lượng lớn các chi tiết gia công cho
phép tập hợp một số rất lớn các chi tiết và nhóm máy trong cơ khí thành một
số loại có hạn ,bảo đảm bảo khả năng chuyển từ quá trình công nghệ đơn
chiếc thành công nghệ điển hình mang dấu hiệu đặc trưng cho từng loại .Chi
tiết ta cần gia công được phân loại thành chi tiết dạng trục
 Xác định đường lối công nghệ
Với dạng sản xuất hàng khối và để phù hợp với điều kiện sản xuất ở nước ta,
ta chọn sử dụng chủ yếu các máy vạn năng và phương pháp gia công tập
trung nguyên công và gia công tuần tự các bề mặt.
 Chọn phương pháp gia công các bề mặt
• Bề mặt Φ90f6, độ bóng Ra=1.6 :Tiện thô, bán tinh và tinh
• Bề mặt Φ65F8, độ bóng Ra=1.6 :Tiện thô, bán tinh và tinh
• Bề mặt Φ36H7, độ bóng Ra=1.6 :Tiện thô, bán tinh và tinh
• Bề mặt Φ34,:Tiện thô, bán tinh
• Bề mặt Φ60k6, độ bóng Ra=1.6 :Tiện thô, bán tinh và tinh
• Các rãnh then bằng có chiều rộng B=14N9,B=10N9 độ bóng Ra=1.6:
Phay bằng dao phay ngón
• Các lỗ ren M6: Khoan và taro
 Yêu cầu kĩ thuật về vị trí tương đối giữa các bộ phận trên chi tiết chi tiết:
• Đảm bảo độ đồng tâm của các mặt trụ Φ60 và Φ65 đối với mặt trụ Φ90
• 2 lỗ Φ6.4 trên mặt trụ Φ60 phải đối xứng
• 3 then phải đảm bảo độ song song

 Từ yêu cầu kĩ thuật trên ta chọn thứ tự các nguyên công như sau:
• Nguyên công 1: Tiện thô và bán tinh các mặt trụ Φ90, Φ65, Φ34 và mặt đầu.
Tiện tinh các mặt trụ Φ65, Φ36
• Nguyên công 2: Tiện thô, bán tinh các mặt trụ Φ60, Φ79,2 và mặt đầu.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
9
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
• Nguyên công 3: Tiện tinh các mặt trụ Φ90, Φ79,2 và Φ60.
• Nguyên công 4: Khoan 2 lỗ đối xứng Φ6,4.
• Nguyên công 5:Khoan và taro 8 lỗ M6.
• Nguyên công 6: Phay rãnh then trên mặt trụ Φ90.
• Nguyên công 7: Phay 2 rãnh then đối xứng trên mặt trụ Φ60.
• Nguyên công 8: Phay răng trên mặt trụ Φ79,2.
• Nguyên công 9: Kiểm tra độ không đồng tâm giữa các mặt trụ Φ60 và Φ65
đối với mặt trụ Φ90.
 Thiết kế chi tiết các nguyên công
5.1: Nguyên công 1: Tiện thô, bán tinh các mặt trụ Φ90, Φ65, Φ34 và mặt đầu .
Tiện tinh các mặt trụ Φ65, Φ36
 Chọn máy: Ta chọn máy tiện 1K62 ,có các thông số :
- Chiều cao tâm 200mm
- Khoảng cách giữa 2 tâm đến 1400mm
- Công suất động cơ :10kW-Hiệu suất máy n=0,75
- Số vòng quay trục chính (vg/ph):
12,5 ;16 ;20 ;25 ;31,5 ;40 ;50 ;63 ;80 ;100 ;125; 160 ;200; 250 ;315 ;400 ;
500 ;630 ;800 ;1000 ;1250 ;1600; 2000.
- Lượng tiến dọc (mm/vg):
0,07 ; 0,014 ; 0,084 ; 0,097 ; 0,11 ; 0,12 ; 0,14 ; 0,15 ; 0,17 ; 0,195 ; 0,21 ;
0,23 ; 0,26 ; 0,28 ; 0,30 ; 0,34 ; 0,39 ; 0,43 ; 0,47 ; 0,52 ; 0,57 ; 0,61 ; 0,7 ;
0,78 ; 0,87 ; 0,95 ; 1,04 ; 1,14 ; 1,21 ; 1,4 ; 1,56 ; 1,74 ; 1,9 ; 2,08 ; 2,28 ;

2,42 ; 2,8 ; 3,12 ; 3,48 ; 3,8 ; 4,16 .
- Lượng tiến ngang (mm/vg) :
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
10
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
0,035 ; 0,037 ; 0,042 ; 0,048 ; 0,055 ; 0,06 ; 0,065 ; 0,07 ; 0,074 ; 0,084 ; 0,097 ;
0,11 ; 0,12 ; 0,13 ; 0,14 ; 0,15 ; 0,17 ; 0,195 ; 0,21; 0,23 ; 0,26 ; 0,28 ; 0,3 ;0,34 ;
0,39 ; 0,43 ; 0,47 ; 0,52 ; 0,57 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,78 ; 0,87 ; 0,95 ; 1,04 ; 1,14 ; 1,21 ;
1,4 ; 1,21 ; 1,4 ; 1,56 ; 1,74 ; 1,9 ; 2,08 .
- Lực cho phép của cơ cấu chạy dao Px=360 KG
 Chọn dao: Các dao tiện có mảnh hợp kim cứng T15K6 để tiện mặt trụ ngoài
và tiện lỗ
 Đồ gá: sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để định vị 2 bậc tự do tại mặt
trụ Φ79,2 và trục côn có 3 chốt tì đầu phẳng để định vị 3 bậc tự do tại mặt
đầu, kẹp chặt bằng chấu cặp của mâm cặp.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
11
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
s
1
s
3
Ø34
+0.1
-0.1
Ø36
+0.025
0

Ø65
+0.076
+0.030
Ø91
+0.1
-0.1
A
A
A - A
s
2
255
Hình 1
5.2 : Nguyên công 2: Tiện thô, bán tinh các mặt trụ Φ60, Φ79,2 và mặt đầu.
 Chọn máy: Ta chọn máy tiện 1K62 ,có các thông số :
- Chiều cao tâm 200mm
- Khoảng cách giữa 2 tâm đến 1400mm
- Công suất động cơ :10kW-Hiệu suất máy n=0,75
- Số vòng quay trục chính (vg/ph):
12,5 ;16 ;20 ;25 ;31,5 ;40 ;50 ;63 ;80 ;100 ;125; 160 ;200; 250 ;315 ;400 ;
500 ;630 ;800 ;1000 ;1250 ;1600; 2000.
- Lượng tiến dọc (mm/vg):
0,07 ; 0,014 ; 0,084 ; 0,097 ; 0,11 ; 0,12 ; 0,14 ; 0,15 ; 0,17 ; 0,195 ; 0,21 ;
0,23 ; 0,26 ; 0,28 ; 0,30 ; 0,34 ; 0,39 ; 0,43 ; 0,47 ; 0,52 ; 0,57 ; 0,61 ; 0,7 ;
0,78 ; 0,87 ; 0,95 ; 1,04 ; 1,14 ; 1,21 ; 1,4 ; 1,56 ; 1,74 ; 1,9 ; 2,08 ; 2,28 ;
2,42 ; 2,8 ; 3,12 ; 3,48 ; 3,8 ; 4,16 .
- Lượng tiến ngang (mm/vg) :
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
12

GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
0,035 ; 0,037 ; 0,042 ; 0,048 ; 0,055 ; 0,06 ; 0,065 ; 0,07 ; 0,074 ; 0,084 ; 0,097 ;
0,11 ; 0,12 ; 0,13 ; 0,14 ; 0,15 ; 0,17 ; 0,195 ; 0,21; 0,23 ; 0,26 ; 0,28 ; 0,3 ;0,34 ;
0,39 ; 0,43 ; 0,47 ; 0,52 ; 0,57 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,78 ; 0,87 ; 0,95 ; 1,04 ; 1,14 ; 1,21 ;
1,4 ; 1,21 ; 1,4 ; 1,56 ; 1,74 ; 1,9 ; 2,08 .
- Lực cho phép của cơ cấu chạy dao Px=360 KG
 Chọn dao: Dao tiện có mảnh hợp kim cứng T15K6 để tiện trụ ngoài
 Đồ gá: sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để định vị 2 bậc tự do tại mặt
trụ Φ90 và trục côn có 3 chốt tì đầu phẳng để định vị 3 bậc tự do tại mặt đầu,
, kẹp chặt bằng chấu cặp của mâm cặp.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
13
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
Ø61
+0.1
-0.1
Ø80
+0.1
-0.1
A
A
A - A
s
2
s
3
s
1
158.5

255
223
Hình 2
5.3: Nguyên công 3: Tiện tinh các mặt trụ Φ90, Φ79,2 và Φ60.
 -Chọn máy: Ta chọn máy tiện 1K62 ,có các thông số :
- Chiều cao tâm 200mm
- Khoảng cách giữa 2 tâm đến 1400mm
- Công suất động cơ :10kW-Hiệu suất máy n=0,75
- Số vòng quay trục chính (vg/ph):
12,5 ;16 ;20 ;25 ;31,5 ;40 ;50 ;63 ;80 ;100 ;125; 160 ;200; 250 ;315 ;400 ;
500 ;630 ;800 ;1000 ;1250 ;1600; 2000.
- Lượng tiến dọc (mm/vg):
0,07 ; 0,014 ; 0,084 ; 0,097 ; 0,11 ; 0,12 ; 0,14 ; 0,15 ; 0,17 ; 0,195 ; 0,21 ;
0,23 ; 0,26 ; 0,28 ; 0,30 ; 0,34 ; 0,39 ; 0,43 ; 0,47 ; 0,52 ; 0,57 ; 0,61 ; 0,7 ;
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
14
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
0,78 ; 0,87 ; 0,95 ; 1,04 ; 1,14 ; 1,21 ; 1,4 ; 1,56 ; 1,74 ; 1,9 ; 2,08 ; 2,28 ;
2,42 ; 2,8 ; 3,12 ; 3,48 ; 3,8 ; 4,16 .
- Lượng tiến ngang (mm/vg) :
0,035 ; 0,037 ; 0,042 ; 0,048 ; 0,055 ; 0,06 ; 0,065 ; 0,07 ; 0,074 ; 0,084 ; 0,097 ;
0,11 ; 0,12 ; 0,13 ; 0,14 ; 0,15 ; 0,17 ; 0,195 ; 0,21; 0,23 ; 0,26 ; 0,28 ; 0,3 ;0,34 ;
0,39 ; 0,43 ; 0,47 ; 0,52 ; 0,57 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,78 ; 0,87 ; 0,95 ; 1,04 ; 1,14 ; 1,21 ;
1,4 ; 1,21 ; 1,4 ; 1,56 ; 1,74 ; 1,9 ; 2,08 .
- Lực cho phép của cơ cấu chạy dao Px=360 KG
 -Chọn dao: Dao tiện thẳng có mảnh hợp kim cứng để tiện trụ ngoài và tiện
rãnh
 Đồ gá: Dùng mũi chống tâm có tốc kẹp để định vị 3 bậc tự do tại lỗ côn bên
trái và mũi chống tâm di động để định vị 2 bậc tự do tại lỗ côn bên phải

SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
15
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
Ø90
-0.036
-0.071
Ø60
+0.018
+0.020
Ø79.2
0
-0.12
s
2
s
1
64.6 46 52 5532
Hình 3
5.4:Nguyên công 4: Khoan 2 lỗ đối xứng Φ6,4.
-Chọn máy: máy khoan cần 2b56
Đường kính gia công lớn nhất: 35mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320 1250mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320 1400mm
Côn móc trục chính: N
Số cấp tốc độ: 21
Giới hạn vòng quay: 25 25000 vòng/phút
Số cấp tốc độ chạy dao: 12 cấp
Giới hạn chạy dao: 0,056 2,5mm/vòng
Công suất động cơ: 3 KW

Kích thước máy: 870 x 2140mm
-Chọn dao: Mũi khoan ruột gà đường kính Φ6,4 mm
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
16
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
-Đồ gá : Như hình 4, định vị 4 bậc tự do tại mặt trụ ngoài Φ90 bằng khối V và
dùng chốt tì đầu phẳng định vị 1 bậc tự do tại mặt đầu, kẹp chặt với cơ cấu kẹp có
đòn kẹp là khối V có thể lắc quanh trục của chi tiết.

s
I
I
Hình 4
5.5: Nguyên công 5: Khoan và taro 8 lỗ M6.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
17
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
-Chọn máy: máy khoan cần 2b56
Đường kính gia công lớn nhất: 35mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320 1250mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320 1400mm
Côn móc trục chính: N
Số cấp tốc độ: 21
Giới hạn vòng quay: 25 25000 vòng/phút
Số cấp tốc độ chạy dao: 12 cấp
Giới hạn chạy dao: 0,056 2,5mm/vòng
Công suất động cơ: 3 KW
Kích thước máy: 870 x 2140mm

-Chọn dao: Mũi khoan ruột gà Φ5,5 và mũi taro có bước ren 0,75 để gia công lỗ
ren M6
-Gá đặt: Như hình 5, định vị 4 bậc tự do tại mặt trụ ngoài Φ90 bằng khối V và
dùng chốt tì đầu phẳng định vị 1 bậc tự do tại mặt đầu, kẹp chặt với cơ cấu kẹp có
đòn kẹp là khối V có thể lắc quanh trục của chi tiết.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
18
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
Hình 5

5.6: Nguyên công 6: Phay rãnh then trên mặt trụ Φ90.
-Chọn máy: máy phay đứng 6H82
-Chọn dao: Dao phay ngón có đường kính Φ14
-Đồ gá: Như hình 6, định vị 4 bậc tự do tại mặt trụ ngoài Φ90 bằng khối V và dùng
chốt tì đầu phẳng định vị 1 bậc tự do tại mặt đầu, kẹp chặt với cơ cấu kẹp có đòn
kẹp là khối V có thể lắc quanh trục của chi tiết.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
19
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
60
144
Hình 6
5.7: Nguyên công 7: Phay 2 rãnh then đối xứng trên mặt trụ Φ60.
-Chọn máy: Máy phay đứng 6H82
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
20
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên

-Chọn dao: Dao phay ngón đường kính Φ10
-Gá đặt: như hình 7, định vị 4 bậc tự do tại mặt trụ ngoài Φ90 bằng khối V và dùng
chốt tì đầu phẳng định vị 1 bậc tự do tại mặt đầu, kẹp chặt với cơ cấu kẹp có đòn
kẹp là khối V có thể lắc quanh trục của chi tiết.

253
Hình 7
5.8: Nguyên công 8 : Phay răng trên mặt trụ Φ79,2
-Chọn máy: Máy phay lăn răng 5k32
-Chọn dao: Dao phay lăn răng có mảnh hợp kim cứng
-Đồ gá: Như hình 8, định vị 3 bậc tự do tại mặt đầu bằng phiến tì và định vị 2 bậc
tự do tại mặt trụ trong Φ36 bằng chốt trụ ngắn, kẹp chặt bởi lực siết đai ốc.
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
21
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên

175
Hình 8
5.9: Nguyên công 9: Kiểm tra độ không đồng tâm giữa các mặt trụ Φ60 và Φ65 đối
với mặt trụ Φ90.
- Sơ đồ đo như hình 9, chuyển động đo là chuyển động quay tròn quanh trục của
chi tiết.
Để đo độ không đồng tâm của các mặt trụ Φ60 và Φ65 đối với mặt trụ Φ90, ta
định vị 4 bậc tự do tại mặt trụ Φ90 và dung chốt tì đầu phẳng định vị 1 bậc tự do
tại mặt đầu, sau đó đặt đầu đo tại 2 mặt trụ Φ60 và Φ65
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
22
GVHD: Nguyn Ngc Kiờn

A
A
0.06
0.04
B
C
A
n
A-A
A
A
Hỡnh 9
CHNG 6 : Tớnh lng d cho mt b mt
Lợng d gia công đợc xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần bảo đảm
hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ vì :
Lợng d quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu , tiêu hao lao động để gia công nhiều
đồng thời tốn năng lợng điện , dụng cụ cắt , vận chuyển nặng . . . dẫn đến giá
thành tăng.
Ngợc lại , lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để biến
phôi thnh chi tit hon chnh vi cỏc yờu cu v chớnh xỏc cng nh
búng b mt. Trong công nghệ chế tạo máy , ngời ta sử dụng hai phơng
pháp sau đây để xác định lợng d gia công:
- Phơng pháp thống kê kinh nghiệm.
- Phơng pháp tính toán phân tích.
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm xác định lợng d gia công bằng kinh nghiệm.
Nhợc điểm của phơng pháp này là không xét đến những điều kiện gia công cụ thể
nên giá trị lợng d thờng lớn hơn giá trị cần thiết.
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
N CễNG NGH CH TO MY
23

GVHD: Nguyn Ngc Kiờn
Ngợc lại , phơng pháp tính toán phân tích dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố tạo
ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn chỉnh.
Chn b mt tớnh lng d l mt tr 90f6.
Lng d nh nht c tớnh theo cụng thc
2 2
min 1 1 1
2 2( )
i i i i
Z Rz h


= + + +
Trong ú : R
zi-1
l chiu cao nhp nhụ cho nguyờn cụng sỏt trc li
h
i-1
l lp hng b mt do nguyờn cụng sỏt trc li

1i


l tng sai lch v v trớ khụng gian do nguyờn cụng sỏt trc
li


i
l sai s gỏ t nguyờn cụng ang thc hin
Tớnh lng d gia cụng thụ

Phụi dp trong khuụn kớn, tra bng 3.7 [6] tp 2, ta c
R
zi-1
= 0.2mm , h
i-1
= 0.25mm
Tra bng 3.77[6] ta c lch tõm

lt
= 0.5mm
Tra bng 3.8 ta c cong ca phụi :

c
= 0.006x259= 1.55 mm
Suy ra tng sai lch v v trớ khụng gian ca phụi l
1i


=
2 2
lt c

+
=
2 2
0.5 1.55+
=1.63 mm
Ta ly sai s gỏ t nguyờn cụng thụ l 0.12mm
Suy ra
2 2

min 1 1 1
2 2( )
i i i i
Z Rz h


= + + +
=
2 2
2(0.2 0.25 1.63 0.12 )+ + +
=4 mm
Tớnh lng d gia cụng tinh
Sau khi gia cụng thụ, ta cú R
zi
= 0.05mm , h
i
= 0.05mm
Sai s gỏ t nguyờn cụng tinh l

i
=0.11mm
Sai lch v v trớ khụng gian cũn li ca phụi sau khi gia cụng thụ l
conlai

=0.06x
1i


=0.06x1.63=0.098mm
Suy ra

2 2
tinh min
2 2( )
i i conlai i
Z Rz h


= + + +
=
2 2
2(0.05 0.05 0.098 0.1 )+ + +
=0.5mm
SVTH: Phm Hong Hip Lp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
24
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
Vậy lượng dư tổng cộng là
0min
2 4 0.5 4.5Z mm= + =
 Lượng dư danh nghĩa
0 0min
2 2 4.5 ( 0.7) ( 0.058) 3.9mm
danhnghia iphoi ict
Z Z e e= + − = + − − − =
 Lượng dư lớn nhất
max imin 1
2 2 4.5 2 0.022 6.5mm
i i i
Z Z TD TD


= + − = + − =
 Tra sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 1 ta được lượng dư cho các bề mặt
còn lại
 Ta có bản vẽ cho tiết lồng phôi
Ø60
+0.018
+0.02
Ø65
+0.1
-0.1
79.2
0
-0.12
84
+0.1
-0.1
Ø36
+0.025
0
Ø30
+0.1
-0.1
Ø60
+0.1
-0.1
Ø65
-0.03
-0.076
Ø90
-0.036

-0.071
95
+0.1
-0.1
Ø53
Ø36
-0.025
0
Ø34
3 25
32
50
102
120
51
5552
+0.1
0
60
15
45
+0.1
0
60
92
2 25
3
+0.1
0
3

+0.1
0
1.6
1.6 1.6
1.6
1.6
1.6
1.6
4
5
°
B
B
A
A
255
259
+0.1
0
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
25
GVHD: Nguyễn Ngọc Kiên
Chương 7: Tính chế độ cắt cho một nguyên công
Chọn tính chế độ cắt cho nguyên công 3 và tra bảng cho các nguyên công còn lại.
7.1: Nguyên công 1: Tiện thô và bán tinh các mặt trụ Φ90, Φ65, Φ34 và mặt đầu.
Tiện tinh các mặt trụ Φ65, Φ36
• Bước 1: gia công thô Φ90
Chiều sâu cắt : t=1mm, gia công 2 lượt
Lượng chạy dao S=0.34mm/vòng

Tốc độ cắt tra bảng: V
b
=144m/ph
Tốc độ tính toán : V
t
=V
b
.k
v
=V
b
.k
Mv
.k
nv
.k
uv
.k
Tu
Trong đó,
kMv
=0.72 :hệ số điều chỉnh phụ thuộc tính chất cơ lí của vật liệu gia công
k
nv
=0.8 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc tình trạng bề mặt phôi
k
uv
=1.9: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt
k
Tu

=1: hệ số thay đổi chu kì bền theo số dụng cụ đồng thời làm việc
Suy ra k
v
=0.72x0.8x1.9x1=1.1
V
t
=144x1.1=159m/ph
Tốc độ quay trục chính :
159
550 /
.D .0,092
t
V
n v ph
π π
= = =
=>chọn tốc độ máy thực tế n=500v/ph
=>tốc độ cắt thực tế V
tt
=
.D
π
.n=145m/ph
Tra bảng 5-68[6] ta được công suất cắt N=4,9kW
• Bước 2: gia công thô Φ65
Chiều sâu cắt : t=1mm, gia công 2 lượt
Lượng chạy dao S=0.12mm/vòng
Tốc độ cắt tra bảng 5-64[6]: V
b
=209m/ph

Tốc độ tính toán : V
t
=V
b
.k
v
=V
b
.k
Mv
.k
nv
.k
uv
.k
Tu
SVTH: Phạm Hoàng Hiệp Lớp: CTM7-K54 SHSV: 20091084

×