Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty tnhh sơn tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.31 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
*********************

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH SƠN TÙNG

Sinh viên thực hiện

: Hoàng Xuân Tiến

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thái Hưng

HÀ NỘI: 05/2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
*********************

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH SƠN TÙNG

Sinh viên thực hiện : Hồng Xn Tiến
Chun ngành

: Thương mại



Lớp

: Thương mại C

Khóa

: 47

Hệ

: Chính quy

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thái Hưng

HÀ NỘI: 05/2009


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU...............................................................3
I. Một số khái niệm..............................................................................................3
1. Khái niệm, bản chất,đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh Xuất nhập
khẩu....................................................................................................................3
1.1. Định nghĩa...............................................................................................3
1.2. Bản chất...................................................................................................3
1.3. Đặc điểm..................................................................................................3
2. Khái niệm thương mại và kinh doanh thương mại........................................6
2.1. Khái niệm về thương mại.........................................................................6

2.2. Khái niệm về kinh doanh thương mại......................................................6
3. Khái niệm,bản chất của hiệu quả kinh doanh XNK.......................................7
3.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.......................7
3.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu..................7
4. Khái niệm về công ty TNHH.........................................................................7
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty dịch vụ kinh doanh XNK...8
1. Công ty XNK và hoạt động kinh doanh thương mại trong nền KTQD.........8
1.1. Vai trò XNK và hoạt động kinh doanh thương mại trong nền KTQD....8
1.1.1. Vai trò của kinh doanh nhập khẩu....................................................8
1.1.2.Tầm quan trọng của xuất khẩu đối với quá trình phát triển kinh tế.
...................................................................................................................10
1.2. Vị trí của cơng ty XNK trong nền KTQD.............................................11
1.2.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu.............................................11
1.2.2. Vị trí của công ty XNK trong nền kinh tế quốc dân........................13
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh XNK................13
2.1. Nhân tố khách quan...............................................................................13
2.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................17


3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh XNK..................19
3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp...........................................19
3.1.1. Các chỉ tiêu doanh lợi.....................................................................19
3.1.2. Các chỉ tiêu tính hiệu quả kinh doanh theo chi phí........................20
3.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo lĩnh vực hoạt động..............21
3.2.1. Hiệu quả sử dụng lao động.............................................................21
3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................23
IV. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh XNK.........................................29
1. Đối với công ty............................................................................................29
2. Đối với việc kinh doanh của công ty...........................................................29
3. Đối với nhà nước.........................................................................................29

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XNK CỦA
CƠNG TY TNHH SƠN TÙNG........................................................................31
I. Tóm lược về tình hình chung của cơng ty....................................................31
1. Giới thiệu về cơng ty....................................................................................31
2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty............................................32
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................33
4. Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty.............................................................34
II. Phân tích tình hình kinh doanh của công ty..............................................36
1. Kế hoạch của công ty...................................................................................36
2. Về tình hình kinh doanh của cơng ty...........................................................46
3. Những ưu nhược điểm, khó khăn tồn tại của cơng ty, phương hướng chiến
lược phát triển..................................................................................................52
3.1. Ưu điểm.................................................................................................52
3.2. Nhược điểm............................................................................................53
3.3. Những khó khăn, tồn tại của công ty.....................................................54
3.4. Phương hướng, chiến lược phát triển của công ty................................54
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT DỘNG KINH
DOANH XK CỦA CÔNG TY TNHH SƠN TÙNG.......................................56


I. Định hướng phát triển kinh doanh..............................................................56
1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới...........................56
2. Những căn cứ thực tiễn................................................................................57
3. Các định hướng............................................................................................58
II. Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động XK tại công ty TNHH Sơn Tùng. 59
1. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường ,thu thập thông tin...................................59
2. Đẩy mạnh công tác đào tào cán bộ..............................................................62
3. Xác định đúng đắn mục tiêu XNK...............................................................63
4. Đa dạng hóa hình thức kinh doanh..............................................................63
5. Mở rộng mặt hàng kinh doanh.....................................................................63

6. Củng cố và quan hệ tốt với bạn hàng cũ, mở rộng phỏt triển với các bạn
hàng mới..........................................................................................................64
7. Phải có những quy chế phù hợp trong kinh doanh......................................64
III. Một số kiến nghị đối với nhà nước về những vấn đề liên quan đến quản
lý vĩ mơ...............................................................................................................65
1. Về chính sách thuế XNK.............................................................................65
2. Về chính sách hạn ngạch XNK....................................................................65
3. Về chính sách quản lý ngoại tệ....................................................................66
4. Tăng cường công tác tiếp thị Xuất khẩu......................................................66
5. Nhà nước cần tạo môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế............................................................................................66
6. Đơn giản hóa thủ tục Xuất nhập khẩu..........................................................67
KẾT LUẬN........................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................69


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***----

BẢN CAM ĐOAN
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế quốc dân;
Khoa Thương mại & Kinh tế quốc tế
Tên em là: Hoàng Xuân Tiến
Lớp: Thương mại 47 C
Khoa: Thương mại và Kinh tế quốc tế
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp (05/01/2009 đến 07/05/2009) tại Công ty TNHH Sơn
Tùng em đã nghiên cứu và thực hiện chuyên đề: “Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Sơn Tùng”
Em xin cam đoan những nội dung được trình bày trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp của

em là hoàn tồn khơng có sự sao chép từ tài liệu chun mơn, luận văn, luận án khác mà chỉ
có một số trích dẫn, tham khảo để hồn thiện cho chun đề.
Em xin chịu mọi trách nhiệm nếu như những cam kết trên đây là không đúng sự thật.
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2009
Người cam kết
Hoàng Xuân Tiến


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI NÓI ĐẦU
Đã từ lâu hoạt động của ngành xuất nhập khẩu đã trở nên quan trọng đối với
nền kinh tế nước ta. Nhất là giai đoạn đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế, chúng ta cần phải mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. Quan hệ ở
đây khơng dừng lai ở mức chính trị- xã hội mà quan hệ ở đây còn cả về nhiều mặt,
trong đó có quan hệ kinh tế. Hiện nay do địi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng và
sự phát triển khoa học cơng nghệ rất cần cho q trình phát triển đất nước, chính vì
vậy mà vấn đề xuất nhập khẩu (XNK) được quan tâm hơn bao giờ hết. Trong cuộc
sống cũng như trong kinh doanh khơng có gì là tuyệt đối, một nước có nhiều điểm
mạnh nhưng cũng khơng tránh được điểm yếu, có nghĩa là khơng có quốc gia nào tự
túc được các tất cả các mặt hàng, chính vì thế vấn đề xuất khẩu và nhập khẩu là cụm từ
cần được nhắc đến thường xuyên trong chính sách kinh tế của mỗi quốc gia.
Nhận thấy đây là một vấn đề rất quan trọng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc
tế, Vì vậy tìm hiểu về hoạt động XNK trong cơ chế thị trường tại các doanh nghiệp
XNK để nhận thức một cách đầy đủ, từ đó rút ra những luận chứng hữu ích là cơng
việc hàng ngày hàng giờ hết sức cần thiết và cấp bách. Trong q trình thực tập tại
Cơng ty TNHH Sơn Tùng cũng cho thấy rằng những vấn đề nan giải, những vướng
mắc được đưa lên giải quyết hàng đầu chính là việc làm sao nắm bắt được một cách

đầy đủ, thuần thục mọi khía cạnh của nghiệp vụ kinh doanh của chính mình, từ đó
quản lý và áp dụng hoạt động nghiệp vụ một cách linh hoạt , sáng tạo, có hiệu quả nhất
trên cơ sở Pháp luật Nhà nước. Chính vì lẽ đó mà em đã quyết định chọn đề tài cho
chuyên đề thực tập của mình là “Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Sơn Tùng”.Với những kiến thức đã được
trang bị tại trường vận dụng vào thực tế ở nơi em thực tập, với mong muốn tìm hiểu để
củng cố, nắm vững kiến thức và mở mang tầm nhìn, tầm hiểu biết của mình trong lĩnh
vực này.
Kết cấu chuyên đề gồm ba phần:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Chương II: Thực trạng về tình hình hoạt động sản xuất XNK của Cơng ty
TNHH Sơn Tùng.
Chương III: Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh xuất
nhập của của Cơng ty
Hồn thành chuyên đề này trước hết em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh
chị trong công đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo: TS Phạm Thái Hưng đã tận
tình chỉ bảo hướng dẫn cho em trong q trình hồn thành chun đề này. Em xin cảm
ơn các thầy cô giáo trong khoa Thương Mại và Kinh tế Quốc tế trường Đại học Kinh

tế quốc dân đã dạy dỗ và giúp đỡ em trong những năm học vừa qua.

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
I.

Một số khái niệm

1. Khái niệm, bản chất,đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh Xuất nhập
khẩu
1.1. Định nghĩa.
Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là những hoạt động sử dung các yếu tố sản
xuất, giao dịch kinh doanh mua _ bán trong và ngoài nước, nhằm mục đích đáp ứng
nhu cầu thị trường và nhu cầu xã hội, được thực hiện với chi phí thấp nhất sao cho sản
phẩm sản xuất ra hay kinh doanh tiêu thụ được với giá hợp lý, bù đắp được chi phí và
có lợi nhuận.
Các yếu tố của sản xuất bao gồm:
- Nguyên liệu
- Lao động
- Tiền vốn
- Đội ngũ các nhà kinh doanh

1.2. Bản chất
Bản chất của hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là nâng cao năng
suất lao động. tiết kiệm lao động, mở rộng thị trường nhằm mục đích tăng thêm lợi
nhuận.Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là một quá trình diễn ra rất phức tạp :
Nghiên cứu, khảo sát thị trường, ra quyết định sản xuất, mua bán hàng hoá theo nhu
cầu của thị trường, tổ chức sản xuất, mua bán hàng hóa đó nhằm thu lợi nhuận
1.3. Đặc điểm
+ Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu: thời gian lưu chuyển hàng
hóa trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu bao giờ cũng dài hơn so với thời gian

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

lưu chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh nội địa do phải thực hiện hai giai
đoạn mua hàng và 2 giai đoạn bán hàng. Đối với hoạt động xuất khẩu là mua ở thị
trường trong nước bán cho thị trường ngồi nước, cịn đối với hoạt động nhập khẩu là
mua hàng hóa của nước ngồi và bán cho thị trường nội địa. Do đó để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, người ta chỉ xác định khi hàng hóa đã luân
chuyển được một vòng hay khi đã thực hiện xong 1 thương vụ ngoại thương, có thể
bao gồm cả hoạt động nhập khẩu và hoạt động xuất khẩu.
+ Hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu: Hàng hóa trong kinh doanh xuất nhập
khẩu bao gồm nhiều loại trong đó xuất khẩu chủ yếu những mặt hàng có thế mạnh
trong nước (rau quả tươi, hàng mây đan, thủ cơng mỹ nghệ...), cịn nhập khẩu chủ yếu
những mặt hàng mà trong nước không có, chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp

ứng được nhu cầu cả về số lượng, chất lượng, thị hiếu (hàng tư liệu sản xuất, hàng tiêu
dùng...).
+ Thời gian giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán: Thời điểm xuất nhập khẩu
hàng hóa và thời điểm thanh tốn tiền hàng thường khơng trùng nhau mà có khoảng
cách kéo dài.
+ Phương thức thanh toán: Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,
phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng là phương thức thanh tốn bằng thư tín
dụng.
+ Tập qn, pháp luật: 2 bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác
nhau, tập quán kinh doanh khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như
tập quán kinh doanh của từng nước và luật thương mại quốc tế.
* Các phương thức thanh toán quốc tế.
Phương thức thanh toán quốc tế là điều kiện quan trọng bật nhất trong các điều
kiện thanh toán quốc tế cũng như trong hoạt động kinh doanh ngoại thương. Các
phương thức thanh toán quốc tế bao gồm:
- Phương thức chuyển tiền (Remittance): là phương thức mà trong đó khách
hàng yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác ở
địa điểm nhất định bằng phương tiện vận chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
-Phương thức ghi sổ hay phương thức mở TK (Open account): người bán mở 1
TK (hoặc 1 quyển sổ) để ghi nợ cho người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5


hàng hay dịch vụ. Định kỳ, người mua trả tiền cho người bán.
- Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment): là phương thức
thanh tốn trong đó người bán sau khi đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung
ứng dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng của mình thu nợ số
tiền ở người mua nhờ thu bao gồm:
+Phương thức nhờ thu kèm (documentary collection)
+Phương thức nhờ thu phiếu trơn.
- Phương thức thanh tốn bằng thư tín dụng (Letter of credit - L/c): Thanh tốn
bằng thư tín dụng là một sự thoả thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư
tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng( người mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất
định cho một người khác(người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối
phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân
hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quyết định để nhập khẩu trong
thư tín dụng.
* Giá cả và tiền tệ áp dụng trong xuất nhập khẩu.
Trong các hiệp định và hợp đồng phải có qui định điều kiện tiền tệ dùng để
thanh toán. Điều kiện tiền tệ cho biết việc sử dụng các loại tiền nào để tính tốn và
thanh toán trong các hợp đồng ngoại thương, đồng thời qui định cách xử lý trong giá
trị đồng tiền đó biến động.
Giá cả trong hợp đồng mua bán ngoại thương sẽ là điều kiện để xác định địa
điểm giao hàng trong hợp đồng. Điều kiện về địa điểm giao hàng chính là sự phân chia
trách nhiệm giữa người bán và người mua về các khoản chi phí về rủi ro, được quy
định trong luật buôn bán quốc tế (Incoterms- 2000).
Như vậy, căn cứ vào điều kiện về địa điểm giao hàng, giá trong hợp đồng mua
bán ngoại thương có thể có 4 nhóm C, D, E, F.
- Nhóm C: người bán trả cước phí vận chuyển quốc tế (CER, CIF, CPT, CIP)
- Nhóm D: Người bán chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi giao hàng tại địa
điểm đã thoả thuận (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP).
- Nhóm E: Hàng hóa thuộc quyền của người mua tại địa điểm hoặc nhà máy của
người bán (EXW)

- Nhóm F: Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về vận chuyển quốc tế (FCA,

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

FAS, FOB).
Các điều kiện giao hàng theo Incoterms bao gồm:
+ Giao hàng tại xưởng (EX works - EXW)
+ Giao hàng cho người vận chuyển (Free carrier - FCA)
+ Giao hàng dọc mạn tàu (Free alongside ship - FAS)
+ Giao hàng lên tàu (Free on broad - FOB)
+Tiền hàng và cước phí (Cost and freight -CFR)
+ Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển (Cost, insurance and freight CIF)
+ Cước phí trả tới (Carriage paid to - CPT)
+ Cước và bảo hiểm đã trả tới (Carriage and Insurance paid to - CIP)
+ Giao tại biên giới (Delivered at frontier - DAF)
+ Giao tại tàu (Delivered exship - DES)
+ Giao tại cầu cảng (Delivered ex quay - DEQ)
+ Giao tại đích chưa nộp thuế (Delivered duty unpaid - DDU)
+ Giao tại đích đã nộp thuế (Delivered duty unpaid - DDU)
2. Khái niệm thương mại và kinh doanh thương mại
2.1. Khái niệm về thương mại
Từ khi ra đời, thương mại có rất nhiều định nghĩa khác nhau, chủ yếu là do ý
kiến chủ quan nhìn nhận trên nhiều góc độ khác nhau.Nhưng chung quy lại thì thương

mại được hiểu ngắn gọn là một quá trình trung gian diễn ra hình thức trao đổi mua và
bán, nhằm thoả mãn nhu cầu nhất định nào đó của người mua, người bán và cả người
tiêu dùng.
2.2. Khái niệm về kinh doanh thương mại.
Khái niệm về kinh doanh thương mại thực chất nó cũng gần giống với khái niệm
về thương mại song kinh doanh thương mại là quá trình diễn ra vì lợi nhuận. Kinh
doanh thương mại bao gồm việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn từ
quá trình đầu tiên sản xuất, sản xuất trong lưu thơng, bao gói sản phẩm hoặc thực hiện

Hồng Xn Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích cuối cùng là sinh lợi nhuận.Lợi nhuận này càng
nhiều thì càng tốt và họ tính tốn tìm mọi cách thức sao cho đảm bảo càng tốt hai vấn
đề họ quan tâm: vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm vừa tạo ra lợi nhuận tối đa.Tuy
nhiên để đạt được lợi nhuận tối đa cần rất nhiều yếu tố như: Điều kiện kinh doanh,
nghệ thuật lãnh đạo kinh doanh, nhu cầu của khách hàng...
3. Khái niệm,bản chất của hiệu quả kinh doanh XNK
3.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.
Hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay, mỗi một doanh nghiệp
đều có một cách kinh doanh riêng cho mình như: nhằm mục đích chiếm lĩnh thị
trường, giảm chi phí... Nhưng do sự tồn tại của doanh nghiệp, nên bất kỳ một doanh
nghiệp kinh doanh nào cũng chú ý đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vậy hiệu quả sản
xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là phần lợi nhuận đem lại cho doanh nghiệp sau quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.
3.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là việc nhìn nhận,
đánh giá lại quá trình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Nó phản ánh chất lượng,
trình độ quản lý và năng lực sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu. Quá trình đánh giá
lại hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là một q trình rất quan trọng, vì nó
cho thấy được phần lợi nhuận sau quá trình kinh doanh, từ đó chung ta có thể rút kinh
nghiệm để quá trình sản xuất kinh doanh lần sau có hiệu quả hơn
4. Khái niệm về công ty TNHH
Theo luật Doanh nghiệp quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
_ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp;
_ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

Luật này;
_ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm
mươi.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu.
+Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.

II.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty dịch vụ kinh doanh XNK

1. Công ty XNK và hoạt động kinh doanh thương mại trong nền KTQD
1.1.

Vai trò XNK và hoạt động kinh doanh thương mại trong nền KTQD

1.1.1. Vai trò của kinh doanh nhập khẩu.
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của TMQT, nhập khẩu tác động một
cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống. Nhập khẩu là để tăng cường cơ
sở vật chất kỹ thuật công nghệ tiên tiến, hiện đại cho sản xuất và các hàng hố cho tiêu
dùng mà sản xuất trong nước khơng sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng nhu
cầu. Nhập khẩu còn để thay thế, nghĩa là nhập khẩu những thứ mà sản xuất trong nước
sẽ khơng có lợi bằng xuất khẩu,làm được như vậy sẽ tác động tích cực đến sự phát
triển cân đối và khai thác tiềm năng,thế mạnh của nền kinh tế quốc dân về sức lao
động , vốn , cơ sở vật chất, tài nguyên và khoa học kĩ thuật.
Chính vì vậy mà nhập khẩu có vai trị như sau:
- Nhập khẩu thúc đẩy nhanh quá trình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước
- Bổ xung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế , đảm bảo một sự phát
triển cân đối ổn định.khai thác đến mức tối đa tiềm năng và khả năng của nền kinh tế
vào vòng quay kinh tế.
- Nhập khẩu đảm bảo đầu vào cho sản xuất tạo việc làm ổn định cho người lao
động góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.
- Nhập khẩu có vai trị tích cực thúc đẩy xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng

Hoàng Xuân Tiến


Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

sản xuất hàng xuất khẩu ,tạo mơi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng hố ra thị
trường quốc tế đặc biệt là nước nhập khẩu.
Có thể thấy rằng vai trò của nhập khẩu là hết sức quan trọng đặc biệt là đối với các
nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam) trong việc cải thiện đời sống kinh tế,thay
đổi một số lĩnh vực ,nhờ có nhập khẩu mà tiếp thu được những kinh nghiệm quản
lí ,cơng nghệ hiện đại …thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
Tuy nhiên, nhập khẩu phải vừa đảm bảo phù hợp với lợi ích của xã hội vừa tạo ra
lợi nhuận các doanh nghiệp ,chung và riêng phải hồ với nhau. Để đạt được điều đó thì
nhập khẩu phải đạt được yêu cầu sau:
* Tiết kiệm và hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn nhập khẩu :trong đIều kiện
chuyển sang nền kinh tế thị trường việc kinh doanh mua bán giữa các nước đều tính
theo thời giá quốc tế và thanh toán với nhau bằng ngoại tệ tự do . Do vậy,tấtcả các hợp
đồng nhập khẩu phải dựa trên vấn đề lợi ích và hiệu quả là vấn đề rất cơ bản của quốc
gia , cũng như mỗi doanh nghiệp địi hỏi các cơ quan quản lí cũng như mỗi doanh
nghiệp phải :
+ Xác định mặt hàng nhập khẩu phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội ,khoa học kĩ thuật của đất nước và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân .
+ Giành ngoại tệ cho nhập khẩu vật tư để phụ sản xuất trong nước xét thấy có lợi
hơn nhập khẩu .
+ Nghiên cứu thị trường để nhập khẩu được hàng hố thích hợp ,với giá cả có lợi
phục vụ cho sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
* Nhập khẩu thiết bị kĩ thuật tiên tiến hiện đại :
Việc nhập khẩu thiết bị máy móc và nhận chuyển giao cơng nghệ ,kể cả thiết bị

theo con đường đầu tư hay viện trợ đều phải nắm vững phương trâm đón đầu đi thẳng
vào tiếp thu công nghệ hiện đại .Nhập phải chọn lọc ,tránh nhập những công nghệ lạc
hậu các nước đang tìm cách thải ra .Nhất thiết khơng vì mục tiêu “ tiết kiệm” mà nhập
các thiết bị cũ ,chưa dùng được bao lâu ,chưa đủ để sinh lợi đã phải thay thế .Kinh
nghiệm của hầu hết các nước đang phát triển là đừng biến nước mình thành “bãi rác”của
các nước tiên tiến.
* Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nước ,tăng nhanh xuất khẩu
Nền sản xuất hiện đại của nhiều nước trên thế giới đầy ắp những kho tồn trữ hàng

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
0

hoá dư thừavà những nguyên nhiên vật liệu .Trong hồn cảnh đó,việc nhập khẩu dễ
hơn là tự sản xuất trong nước.Trong điều kiện ngành công nghiệp còn non kém của
Việt Nam, giá hàng nhập khẩu thường rẻ hơn, phẩm chất tốt hơn .Nhưng nếu chỉ nhập
khẩu khơng chú ý tới sản xuất sẽ “bóp chết”sản xuất trong nước .Vì vậy ,cần tính tốn
và tranh thủ các lợi thế của nước ta trong từng thời kì để bảo hộ và mở mang sản xuất
trong nước vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa vừa tạo ra được nguồn hàng xuất
khẩu mở rộng thị trường ngoài nước.
1.1.2.Tầm quan trọng của xuất khẩu đối với quá trình phát triển kinh tế.
Xuất khẩu là một cơ sở của nhập khẩu và là hoạt động kinh doanh để đem lại lợi
nhuận lớn, là phương tiện thúc đẩy kinh tế. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ,
tạo đIều kiện cho nhập khẩu và phát triển cơ sở hạ tầng. Nhà nước ta luôn coi trọng và

thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế
mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ.
Như vậy xuất khẩu có vai trị hết sức to lớn thể hiện qua việc:
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu.
Cơng nghiệp hố đất nước địi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc,
thiết bị, kỹ thuật, vật tư và công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như:
. Liên doanh đầu tư với nước ngoài
. Vay nợ, viện trợ, tài trợ.
. Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ
. Xuất khẩu sức lao động
Trong các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ…cũng phải trả
bằng cách này hay cách khác. Để nhập khẩu, nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất
khẩu. Xuất khẩu quyết định qui mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển thuận lợi
+ Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho
sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước
+ Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thường xuyên

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
1


năng lực sản xuất trong nước. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến thế giới từ bên ngồi
+ Thơng qua xuất khẩu, hàng hố sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường
thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
+ Xuất khẩu cồn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng tác
quản lý sản xuất, kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.
- Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.
Trước hết, sản xuất hàng xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra nguồn vốn
để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống của nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
đất nước.
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại làm cho nền kinh tế gắn chặt với
phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn các
hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát triển.
Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu
tư, vận tải quốc tế…
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố và hiện đại hố đất nước.
1.2.

Vị trí của cơng ty XNK trong nền KTQD

1.2.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu
Theo qui định về chế độ và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh XNK thì hoạt
động kinh doanh XNK phải nhằm phục vụ nền kinh tế trong nước phát triển trên cơ sở
khai thác và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng và thế mạnh sẵn có về lao động, đất
đai và các tài nguyên khác của nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân
lao động, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và qui trình cơng nghệ sản xuất, thúc đẩy
nhanh q trình cơng nghiệp hố đất nước, đáp ứng các yêu cầu cơ bản và cấp bách về

sản xuất và đời sống, đồng thời góp phần hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng và điều hoà
cung cầu để ổn định thị truờng trong nước.
XNK là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế. Nó khơng phải là

Hoàng Xuân Tiến

Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
2

hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp có tổ
chức cả bên trong và bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hoá
phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của
nhân dân. XNK là hoạt động dễ đem lại hiệu quả đột biến nhưng có thể gây thiệt hại
lớn vì nó phải đối đầu với một hệ thống kinh tế khác từ bên ngoài mà các chủ thể
trong nước tham gia XNK không dễ dàng khống chế được.
XNK là việc mua bán hàng hố với nước ngồi nhằm phát triển sản xuất kinh
doanh đời sống. Song mua bán ở đây có những nét riêng phức tạp hơn trong nước như
giao dịch với người có quốc tịch khác nhau, thị trường rộng lớn khó kiểm sốt, mua
bán qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn,đồng tiền thanh toán bằng ngoại tệ mạnh, hàng
hoá vận chuyển qua biên giới cửa khẩu, cửa khẩu các quốc gia khác nhau phải tuân
theo các tập quán quốc tế cũng như địa phương.
Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều
tra thị trường nước ngồi, lựa chọn hàng hố XNK, thương nhân giao dịch, các bước
tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến
khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hồn thành

các thanh tốn. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng
đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo
hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Đối với người tham gia hoạt động XNK trước khi bước vào nghiên cứu, thực
hiện các khâu nghiệp vụ phải nắm bắt được các thông tin về nhu cầu hàng hoá thị hiếu,
tập quán tiêu dùng khả năng mở rộng sản xuất, tiêu dùng trong nước, xu hướng biến
động của nó. Những điều đó trở thành nếp thường xuyên trong tư duy mỗi nhà kinh
doanh XNK để nắm bắt được .
Mặc dù XNK đem lại nhiều thuận lợi song vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế:
+ Cạnh tranh dẫn đến tình trạng tranh mua, tranh bán hàng XNK. Nếu khơng có
sự kiểm sốt của Nhà nước một cách chặt chẽ kịp thời sẽ gây các thiệt hại khi bn
bán với nước ngồi. Các hoạt động xấu về kinh tế xã hội như buôn lậu, trốn thuế, ép
cấp, ép giá dễ phát triển.
+ Cạnh tranh sẽ dẫn đến thơn tính lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế bằng các biện
pháp không lành mạnh như phá haoaị cản trở cơng việc của nhau…việc quản lý khơng

Hồng Xn Tiến

Thương mại 47 C


Chun đề thực tập tốt nghiệp

1
3

chỉ đơn thuần tính tốn về hiệu quả kinh tế mà còn phải chú trọng tới văn hố và đoạ
đức xã hội.
1.2.2. Vị trí của công ty XNK trong nền kinh tế quốc dân.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là một điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát

triển đất nước. Nó khai thác được nhiều lợi thế cho nước xuất khẩu, ngược lại nó lại mở
rộng q trình tiêu dùng cho cả nước nhập khẩu. Một thực tế cho thấy khơng có một tổ
chức, cá nhân hay đất nước nào có thể phát triển được mà không cần giao lưu, hội nhập
kinh tế thế giới. Tính chất thương mại kinh tế quốc tế mang tính sống cịn đối với tất cả
các quốc gia, nó cho phép đa dạng hố các mặt hàng. Trong tình hình hiện nay, nhu cầu
tiêu dùng của con người ngày càng cao, trong khi chưa có nước nào thực hiện được hình
thức tự cung tự cấp mà chỉ chuyên mơn hố được một số mặt hàng thoả mãn nhu cầu tiêu
dùng, điều đó chứng tỏ trong bất kỳ nền kinh tế quốc dân nào cũng cần phải có cả xuất
khẩu lẫn nhập khẩu, nghĩa là cần hình thức trao đổi hàng hố- cơng nghệ... giữa các nước
trên thế giới. Ngồi ra, xuất nhập khẩu góp phần tăng thêm quan hệ giữa các quốc gia trên
trường quốc tế trên nhiều mặt. Hoạt động XNK đối với nước ta là vấn đề quan trọng hàng
đầu. Do vậy Đảng và Nhà nước ta chủ trương mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại,
trong đó lĩnh vực quan trọng là vật tư và thương mại hàng hố, dịch vụ với nước ngồi.
Đó là chủ trương hoàn toàn đúng đắn phù hợp với thời đại, phù hợp với xu thế phát triển
của thế giới trong những năm gần đây. Một quốc gia không thể xây dựng nền kinh tế hồn
chỉnh mang tính tự cung, tự cấp ngay cả đối với một quốc gia hùng mạnh vì nó địi hỏi rất
tốn kém cả về vật chất và thời gian. Vì lẽ đó cần phải đa dạng hoá và phát triển hoạt động
XNK, mở rộng ngoại thương trên cơ sở hợp tác, bình đẳng, khơng phân biệt thể chế cơng
tác và đơi bên cùng có lợi trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại và đã được Đại hội Đảng VII
khẳng định tính đúng đắn trong hướng đi đó.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh XNK
2.1.

Nhân tố khách quan

a. Nhân tố kinh tế - xã hội:
Theo cơ chế mở cửa hiện nay của nhà nước ta, cho kinh doanh tất cả các loại mặt

Hoàng Xuân Tiến


Thương mại 47 C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
4

hàng dưới bất kỳ hình thức nào mà pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khơng cấm, trong đó việc sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu cũng không phải
là ngoại lệ. Trong thời đại nền kinh tế thị trường hàng hoá nhiều thành phần như hiện
nay, việc cạnh tranh trong kinh doanh đã và đang diễn ra khốc liệt, chính vì vấn đề đó
đã đẩy các doanh nghiệp đứng trước những khó khăn và thách thức trong kinh doanh.
Yếu tố này đã buộc các doanh nghiệp phải năng động hơn, phải nắm bắt nhanh nhẹn
trước các biến động của thị trường thế giới, phải chịu khó tìm tịi và thuyết phục với
các đối tác, có vậy mới có cơ may dành phần thắng trước các đối thủ. Ngoài ra yếu tố
tỷ giá hối đoái cũng tác động mạnh tới việc kinh doanh xuất nhập khẩu, do tỷ giá hối
đối có thể biến động bất thường, nó có thể tác động theo hướng tích cực hoặc tiêu cực
đến q trình kình doanh xuất nhập khẩu. Mơi trường văn hố - xã hội cũng có tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động
kinh doanh nó vừa là một nghề nhưng nó cũng là một nghệ thuật, do đó hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu thành cơng hay khơng cịn phụ thuộc vào trình độ văn hố của
người quản lý, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và cơng nhân. Doanh nghiệp chỉ có thể thu
được lợi nhuận cao nếu sản phẩm sản xuất ra phù hợp với thị hiếu khách hàng mà thị hiếu
của khách hàng chịu ảnh hưởng to lớn bởi phong cách, lối sống, phong tục truyền thống
của họ….
b. Luật pháp kinh doanh.
Các luật điều chỉnh các quan hệ trong thương mại quốc tế tạo thành hành lang pháp
lý cho các đơn vị ngoại thương vừa phải tuân theo luật thương mại trong nước, vừa
phải tuân theo luật thương mại quốc tế. Những điều luật Nhà nước quy định sẽ có tác

dụng khuyến khích hoặc hạn chế cơng tác XNK thơng qua luật thuế, các mức thuế cụ
thể, hạn ngạch... là những căn cứ để doanh nghiệp có nên tiến hành XK, hoặc NK hay
không?
c. Nhân tố công nghệ
Yếu tố công nghệ luôn ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu, cơng nghệ ln được chú trọng vì hiệu quả nó mang lại cho cơng ty là rất lớn.
Nhờ có khoa học công nghệ mà các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thế giới có

Hồng Xn Tiến

Thương mại 47 C



×