Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

trình bày thông tin và xuất bản điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 92 trang )

1
LOGO
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VÀ
XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
Gv: Tô Lan Phương
2
LOGO
4
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VÀ
XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
Tài liệu tham khảo:
1. Thạc Bình Cường, Giáo trình thiết kế Web, NXB Giáo Dục,
2012.
2. Võ Quang Trung, Bài giảng Thiết kế Web với frontpage 2003,
ĐH Đồng Tháp
3. Nguyễn Minh Hiệp, Tổng quan khoa học Thư viện, NXB: Giáo
dục, 2010
4. Phạm Thế Bảo, Bài giảng Trình bày thông tin và xuất bản điện
tử, ĐH Khoa học Tự nhiên, 2010.
3
LOGO
TỔNG QUAN
I
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN POWERPOINT
II
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN WEB
III
XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
IV
4
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VÀ


XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
4
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN

I: Trình bày thông tin:
Trình bày thông tin là việc sắp xếp, bố trí, chuyển tải thông tin
đến đối tượng nào đó một cách trực tiếp hoặc gián tiếp nhưng có
chủ đích nhằm giúp người tiếp nhận hiểu và nắm bắt đầy đủ một
vấn đề cụ thể.
Các dạng thức trình bày:
- Báo cáo (viết bài báo cáo, báo cáo bằng lời).
- Xuất bản điện tử (sách điện tử, báo điện tử và các tài liệu
dạng số khác )
5
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN

Sách diện tử:
Sách điện tử là một tệp tin, có thể đọc trên các loại
máy tính hoặc các thiết bị cầm tay chuyên dụng. Nội
dung của sách điện tử có thể lấy từ sách hoặc mang
tính độc lập tùy thuộc vào người xuất bản.
Các thiết bị đọc sách điện tử chuyên dụng như: máy
tính, điện thoại di động, PDA hoặc các máy chuyên
đọc sách điện tử (Ebook reader)
Có thể phân chia sách điện tử thành 2 loại: sách điện
tử phát hành trực tuyến (online) và sách điện tử phát
hành đoạn tuyến (offline)
6

LOGO
Ebook reader
PDA
Máy tính
7
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN
Đặc điểm của sách, báo và tài liệu điện tử:
-
Mang những đặc điểm của cuốn sách truyền thống.
- Thông tin được số hóa hoàn toàn.
- Hình thức thể hiện: đa dạng, được thể hiện dưới
nhiều hình thức khác nhau.
- Định dạng: rất phong phú, như dạng PDF, HTML,
DOC, …
- Phải được đọc bằng các thiết bị điện tử: máy tính,
PDA, ebook readers…
- Nội dung chuyển tải cả bằng văn bản, hình ảnh (động
và tĩnh) và âm thanh.
8
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN

Tại sao phải trình bày thông tin?
- Quảng bá.
- Thương mại.
- Giải thích, đánh gia, báo cáo…

Vai trò của trình bày thông tin trong ngành Thư viện?
- Quảng bá Thư viện.

- Giới thiệu sách.
- Phục vụ nhu cầu bạn đọc.
- Cung cấp thông tin.
……
9
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN

I: Xuất bản điện tử:

Xuất bản điện tử là gì?
Xuất bản điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong
hoạt động xuất bản. Kết quả là xuất bản điện tử tạo ra các xuất bản phẩm
điện tử.
Theo từ điển Bách Khoa toàn thư mở, xuất bản điện tử gồm việc xuất bản
dưới dạng số hóa đối với sách, tạp chí, phát triển các thư viện số và các
bảng giới thiệu (catalogue). Mặc dù việc phân phối các sản phẩm xuất
bản số trên internet ngày nay đã có liên hệ rất chặt chẽ với xuất bản điện
tử, nhưng vẫn còn có hoạt động xuất bản điện tử không liên quan đến
mạng máy tính như các CD-ROM Bách khoa toàn thư, các sách tra cứu
trên CD-ROM…
Như vậy xuất bản điện tử hiểu một cách đơn giản là việc sản xuất và
phát hành các xuất bản phẩm dưới dạng số bằng các phương tiên
điện tử. Sản phẩm của xuất bản điện tử là sách điện tử, báo điện tử
và các tài liệu dạng số khác. Việc sử dụng các sản phẩm của hoạt
động xuất bản điện tử cũng phải bằng các phương tiện điện tử.
10
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN


Đặc điểm của xuất bản điện tử?
-
Mang những đặc điểm của xuất bản truyền thống nhất là
khâu tổ chức sản xuất. Bao gồm các qui trình, công đoạn để
biến một ý tưởng, một kết quả … được thể hiện dưới dạng
sản phẩm hoàn chỉnh tuân thủ luật pháp và các qui định của
các cơ quan quản lý có thẩm quyền. Các đặc trưng, yêu cầu
vốn có của xuất bản truyền thống đều được thể hiện trong
xuất bản điện tử.
-
Sử dụng công nghệ thông tin, viễn thông vào các công đoạn
tạo ra sản phẩm.
-
Hình thức tồn tại của sản phẩm thông qua các vật mang
thông tin đã được số hóa
11
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN

Tại sao phải xuất bản điện tử?
- Sản xuất nhanh và nhận được kịp thời.
- Có các phiên bản riêng (Bản in, CD, file lưu tren internet…)
- Giá thành hạ.
- Góp phần bảo vệ môi trường.
- Sử dụng tiện lợi hơn.

Vai trò của xuất bản điện tử trong ngành Thư viện?
- Phục vụ cùng lúc nhiều đọc giả.
-
Thư viện trực tuyến 24/24.

-
Lưu trữ và bảo quản tài liệu tốt hơn.
……
12
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN
III. Sơ lược lịch sử và các luật có liên quan đến xuất bản điện
tử ở Việt Nam?
* Lịch sử:
Năm 1995, nước ta bắt đầu phổ biến việc sử dụng máy tính
trong công việc xuất bản.
Tháng 3/1996, CD-ROM Những ngôi chùa nổi tiếng Việt Nam
giới thiệu 2.200 bức ảnh màu tư liệu 300 ngôi chùa nổi tiếng tọa
lạc ở 45 tỉnh, thành phố Việt Nam. CD-ROM này được xem là
sách điện tử đầu tiên tại Việt Nam với tiêu chuẩn Multimedia.
Việc xuất bản điện tử qua mạng internet của các nhà xuất bản ở
Việt Nam đến nay vẫn còn rất ít (nhà xuất bản Trẻ, NXB Tổng
hợp TPHCM, …)
Hiện nay việc xuất bản điện tử chỉ là hoạt động tự phát của các
cá nhân. Hệ thống kiểm soát và quy định của các cơ quan quản
lý́ chưa thật sự chặt chẽ.
13
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN
- Luật xuất bản 2012: (mh)
Điều 45: Điều kiện xuất bản và phát hành xuất
bản phẩm điện tử.
Điều 46: Cách thức thực hiện xuất bản và phát
hành xuất bản phẩm.
Điều 47: Kỹ thuật và công nghệ để xuất bản và

phát hành xuất bản phẩm điện tử.
Điều 48: Nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử và
nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Dự thảo nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản (mh)
14
LOGO
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN
-
Luật sở hữu trí tuệ 2005: (mh)
Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công
bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận
bút, thù lao.
Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan
không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút,
thù lao (đối với bản ghi âm, ghi hình).
15
LOGO
PHẦN 2: TRÌNH BÀY
THÔNG TIN
1
Trình bày
thông tin
trên
powerpoint
2
Trình bày
thông tin
trên web

16
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM:
1. Xác định mục đích, yêu cầu cần thiết kế
-
Nhằm mục đích gì?
-
Cho đối tượng nào?
-
Sản phẩm cần phải đạt yêu cầu gì?
-> Phải thiết kế như thế nào?
2. Tiêu chí đánh giá :

Nội dung có tập trung vào mục đích chuyển tải thông tin
không?

Nội dung có rõ ràng, chính xác không?

Có đáp ứng được mục tiêu đề ra không?

Powerpoint có sinh động không.

Màu sắc, kích cỡ có phản cảm không?
17
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
3. Những lưu ý khi trình bày tt trên powerpoint:

-
Trang chiếu:
+ Có tiêu đề gắn vào layout.
+ Một trang chiếu không quá một chủ đề.
+ Không quá 6 – 8 dòng / slide.
+ Cân đối, phù hợp với các loại màn hình.
-
Tổ chức thông tin:
+ Ngôn từ, màu sắc, phong cách nhất quán.
+ Màu sắc phải tuân thủ nguyên tắc tương phản.
+ Gam màu, hình ảnh, template phù hợp.
+ Viết chữ cở 5mm (font khoảng 20 – 32).
+ Nên hiển thị thanh thời gian để dễ quản lý tốc độ trình
bày.
18
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
II. LÀM QUEN VỚI POWERPOINT:
1. Giới thiệu về giao diện powerpoint 2003:
Powerpoint 2003 là một chương trình ứng dụng để tạo
các bài trình diễn (Presentation) bằng một hoặc nhiều
trang (slide) chứa nội dung là chữ, biểu đồ, hình ảnh,
video, âm thanh…
19
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
2. Một số thao tác cơ bản:
2.1 Khởi động:


Cách 1: Start - Programs - Microsoft Office - Microsoft Office
PowerPoint 2003.

Cách 2: Start - Run: powerpnt. Enter.
2.2 Tạo mới một trình chiếu (Presentation):

Cách 1: File - New.

Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
2.3 Đóng cửa sổ trình chiếu:
Cách 1: Ctrl + W để đóng cửa sổ trình chiếu đang mở, Alt + F4 để đóng
cửa sổ PowerPoint cùng với tất cả các trình chiếu đang soạn thảo.
Cách 2: Nhấn vào nút x ở góc trên cửa sổ.
Cách 3: Kích phải trên tiêu đề cửa sổ trình chiếu đang mở trên Taskbar.
Chọn Close.
Cách 4: Kích đúp vào biểu tượng ở góc trái thanh tiêu đề cửa trình chiếu
đang soạn thảo. .
20
LOGO
Chương 2: Trình bày
thông tin trên powerpoint
2.4. Giao diện:
Hệ thống thanh
công cụ
Vùng soạn thảo
Danh sách
các Slide
đã được
tạo

Thanh tác vụ
giúp việc
thiết kế Slide
Hộp ghi chú
Tính
năng
Trình diễn
21
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
2.5 Các chế độ hiển thị
Vào menu View
để chọn các chế
độ hiển thị
Normal (xem thông thường): Tất cả các Slide
sẽ được hiển thị.
Slide Shorter (sắp xếp Slide): hiển thị các
Slide trong bản trình diễn nhỏ, có thể thêm,
xóa các Slide và xem trước các hình ảnh áp
dụng cho từng Slide.
Slide Show (trình diễn Slide): Xem các Slide
toàn màn hình và các hiệu ứng trình diễn.
Notes View (xem có phần ghi chú): xem phần
ghi chú, hiển thị như khi in ra.
22
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
2.6. Cách lưu một bài trình diễn

Cách 1: vào File -> Save
Cách 2: Nhấn vào nút save trên thanh công cụ
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
23
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
2.7. Cách mở một bài trình diễn đã có
Cách 1: vào File -> Open
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Cách 2: Nhấn vào nút Open trên thanh công cụ
24
LOGO
Chương 2: Trình bày thông
tin trên powerpoint
III. TẠO MỘT SLIDE TRÌNH CHIẾU: (mh)
1. Mẫu thiết kế (Slide Design) (mh)
2. Bố cục trình bày (Slide layout). mh
3. Các thao tác trên slide.
4. Định dạng và tạo kết nối cho bài trình diễn.
25
LOGO
1 2 3 4
Mẫu thiết
kế (Slide
Design) (
mh)
Bố cục trình
bày (Slide
layout). (mh

)
Định dạng
và tạo kết
nối cho
bài trình
diễn (mh)
V. Triết lý giáo dục
Việt Nam
Các thao tác
trên slide (
mh)

×