Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Truyền hình số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.18 KB, 34 trang )

LOGO
Digital Television
Systems
TRUYỀN HÌNH SỐ
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Khoa Điện – Điện tử
Bộ môn Kỹ thuật điện tử
Phạm Thanh Huyền
Nội dung chi tiết:

TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

Truyền hình tương tự

Truyền hình số

Các hệ thống truyền hình số

ĐẶC TẢ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH SỐ

Mã hóa âm thanh và hình ảnh

Các tiêu chuẩn nén âm thanh và hình ảnh

Mã hóa kênh truyền dẫn

CÁC TIÊU CHUẨN TRUYỀN HÌNH SỐ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
CHO VIỆT NAM

DVB – T


DVB – T2
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ

Đặc điểm của mắt người:
- Lưu ảnh 1/24s
- Phân biệt chi tiết ≥1’
- Hình êlip
- Nhạy theo phương nằm ngang
- Góc quan sát ~ 10 độ

Nguyên tắc truyền hình ảnh:
- Không truyền toàn bộ hình ảnh mà chỉ truyền các
phần tử ảnh.
- Hai phần tử ảnh kề nhau tạo với mắt người một
góc ≥ 1’
- Tỷ lệ khuôn hình 4/3, 16/9
- Quét từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ

Phương pháp truyền hình ảnh:
- Số dòng quét càng nhiều, độ nét (độ phân giải) càng
cao. Quá nhiều dòng quét sẽ gây ra lãng phí và quá ít
dòng quét sẽ làm cho người xem phân biệt được các
dòng này.
- Số dòng quét tối thiểu = Số dòng quét có khả năng tái
tạo lại hình ảnh mà không gây khó chịu cho người xem

- Khoảng cách đến màn hình thích hợp: 6 lần độ cao của
màn hình.
- Châu Âu sử dụng 625 dòng quét còn Bắc Mỹ là 525
dòng quét.
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ

Phương pháp truyền hình ảnh (tiếp):
- Số ảnh truyền trong 1s:
-
Điện ảnh: 24 hình/s
-
Truyền hình: 25 ảnh (Tần số điện lưới 50Hz), 30 ảnh (Tần số
điện lưới 60Hz).
-
Sử dụng phương pháp quét xen kẽ:
-
25 ảnh (Frames)/s 50 mành (Fields)/s
-
30 ảnh (Frames)/s 60 mành (Fields)/s
Mành thứ nhất
Mành thứ hai
Một ảnh hoàn chỉnh
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ

Điều chế tín hiệu hình:
- Video: Điều biên (AM), điều chế âm, một dải biên tần

cụt (còn dư)
- Audio: FM
- Khoảng cách (Fh–Ft) = 6.5 MHz (t/c D/K OIRT)
- Bề rộng kênh cao tần: 8MHz
- Tỷ lệ công suất hình / tiếng: - Đen trắng: 5/1
- Màu : 10/1
Fh
Ft
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

KẾT LUẬN VỀ TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ

Tín hiệu truyền dẫn là tín hiệu tương tự được điều chế biên độ
nên dễ dàng bị xấu đi.

Sử dụng tần số không hiệu quả, nhiều tần số với băng tần
rộng

Chất lượng hạn chế vì can nhiễu lớn

Truyền dẫn khoảng cách lớn làm tín hiệu tương tự suy hao và
méo dạng và việc khôi phục lại khó chính xác

Không có tính bảo mật

Khi máy thu nằm trong vùng phủ sóng của nhiều đài phát sẽ
bị hiện tượng bóng ma

Hình ảnh bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi xung quanh có các
thiết bị gây nhiễu như máy tính, động cơ điện, đèn neon, sấm

sét…

Máy thu không có khả năng di động.
SỐ HÓA
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TRUYỀN HÌNH SỐ

Ưu điểm của truyền hình số
-
Khả năng chống nhiễu cao, có khả năng phát hiện và sửa lỗi,
-
Chất lượng chương trình trung thực (hình ảnh sâu, trong và
âm thanh lập thể), ít bị ảnh hưởng nhiễu đường truyền
-
Tránh được hiện tượng bóng hình thường gặp ở truyền hình
analog
-
Truyền được nhiều chương trình đồng thời trên một kênh sóng,
điều này giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần và tiết
kiệm kinh phí đầu tư, chi phí vận hành...
-
Cho phép thu di động
-
Tích hợp các chương trình truyền hình, phát thanh, dữ liệu
-
Cho phép tách / ghép chương trình trên cùng một hạ tầng
truyền dẫn phát sóng
-
Có tính tương tác

TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

SƠ ĐỒ KHỐI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH SỐ
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TÍNH TƯƠNG TÁC TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ

Người sử dụng nhận chương trình số đã được chuyển đổi nhờ
bộ set-top và có thể xem những chương trình này trên thiết bị
tương tự.

Thông tin đến từ các trạm phát được gửi qua kênh quảng bá

Thông tin tương tác có thể phát qua kênh tương tác.
Set top box
Mô hình
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TÍNH TƯƠNG TÁC TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ

Tương tác cục bộ
Dữ liệu từ các dịch vụ tương tác xác định được phát và
lưu trữ ngay trong thiết bị và thiết bị sẽ đáp ứng yêu cầu
của người dùng mà không cần trao đổi dữ liệu qua mạng.

Tương tác quảng bá
Người dùng phản hồi lại dịch vụ tương tác để đài truyền
hình hoặc nhà vận hành mạng nắm bắt được yêu cầu và
đáp ứng lại chúng
Ví dụ: khi một người bình chọn cho người chơi trong một

chương trình truyền hình. Để thực hiện điều này thì chỉ cần
kênh phản hồi một hướng từ phía người xem tới đài truyền
hình.
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TÍNH TƯƠNG TÁC TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ

Tương tác hai chiều

Ở mức độ tương tác cao hơn khi người sử dụng cần
đáp ứng lại như mua hàng trực tuyến, người mua gửi dữ
liệu về thẻ tín dụng và nhận lại thông tin xác nhận việc
mua hàng thì giữa nhà cung cấp và khách hàng cần có
kênh hai hướng.

Thông tin phải được địa chỉ hóa theo máy thu tương
ứng.

Dịch vụ tương tác truyền thông hai chiều
Ví dụ: xem xong quảng cáo người mua có thể hỏi thông tin về
sản phẩm và được phản hồi ngay.
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TÍNH TƯƠNG TÁC TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ

Tương tác hai chiều

Ở mức độ tương tác cao hơn khi người sử dụng cần
đáp ứng lại như mua hàng trực tuyến, người mua gửi dữ
liệu về thẻ tín dụng và nhận lại thông tin xác nhận việc

mua hàng thì giữa nhà cung cấp và khách hàng cần có
kênh hai hướng.

Thông tin phải được địa chỉ hóa theo máy thu tương
ứng.

Dịch vụ tương tác truyền thông hai chiều
Ví dụ: xem xong quảng cáo người mua có thể hỏi thông tin về
sản phẩm và được phản hồi ngay.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×