Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh phân tích hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.26 KB, 38 trang )

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP VINAMILK

GVHD: HỒNG QUANG PHÚC
NHĨM 5_LỚP MA18310
1. CHÂU THỊ BÍCH TUYỀN

MSSV PS34861

2. BÙI THỊ THIÊN TRANG

MSSV PS34673

3. TRẦN THỊ XUÂN ĐÀO

MSSV PS35072

4. NGUYỄN THỊ KIM HUỆ

MSSV PS29255

TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2023

1


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG


Giảng viên 1:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giảng viên 2:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1. Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp.....................................................................5
2. Sản phẩm nghiên cứu.........................................................................................10
3. Khách hàng mục tiêu.........................................................................................10
4. Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường..........................................................11
5. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu............................................................11
6. Thiết kế bảng điều tra........................................................................................12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

1. Trình bày dữ liệu................................................................................................15
2. Bản báo cáo........................................................................................................26
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
VINAMILK
1. Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỉ lệ % tài chính của cơng ty
Vinamilk............................................................................................................30
2. Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí cơng ty...............................32
3. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận 2 năm tới.................................................32
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN

NHÓM 5_BUS2014

3


ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM Y1,2
THÀNH

THAM GIA

CHẤT

VIÊN

ĐẦY ĐỦ

LƯỢNG

ĐÚNG HẠN


TRÁCH

TỔNG

NHIỆM

NỘI DUNG
Châu Thị

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%


100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

TRÁCH

TỔNG

Bích Tuyền
Trần Thị
Xn Đào
Nguyễn Thị
Kim Huệ
Bùi Thị
Thiên Trang

NHĨM 5_BUS2014
ĐÁNH GIÁ NHĨM VỀ: ASM Y3,4
THÀNH

THAM GIA

CHẤT

VIÊN

ĐẦY ĐỦ

LƯỢNG

ĐÚNG HẠN

NHIỆM

NỘI DUNG
Châu Thị

100%

100%

100%

100%

100%


100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%


Bích Tuyền
Trần Thị
Xuân Đào
Nguyễn Thị
Kim Huệ
Bùi Thị
Thiên Trang

4


CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1. Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp:

 Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam(Vinamilk)
 Địa chỉ (trụ sở chính): Số 10, Đường Tân Trào, phường Tân Phú,quận 7, Tp.
HCM
 Ngày thành lập: 20/08/1976


Website: />
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
- Thành lập năm 1976, hiện Vinamilk là công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam và thuộc

Top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu. Các sản phẩm dinh dưỡng đa dạng và
có chất lượng cao của Vinamilk ln được người tiêu dùng trong và ngồi nước tin dùng.
- Năm 1985: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba.
- Năm 1991: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao đợng hạng

Nhì.
- Năm 1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.
- Năm 1996: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhất
- Năm 2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ
đổi mới.

5


- Năm 2001: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.
- Năm 2003: -Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Bình Định.
- Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Sài Gòn.
- Năm 2005: Vinamilk vinh dự được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng
Ba.
- Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.
- Năm 2008: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa thứ 2 tại Bình Định.
- Năm 2009: Vinamilk xây dựng trang trại bị sữa thứ 3 tại Nghệ An.
- Năm 2010: Vinamilk được nhà nước tặng thưởng Hn chương Đợc lập hạng Nhì
- Năm 2012: Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng,nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà
máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan
Mạch, Đức,Ý, Hà Lan.
- Năm 2013: Vinamilk khởi cơng xây dựng trang trại bị sữa Tây Ninh (dự kiến khánh
thành quý 2 năm 2017).
- Năm 2014: Thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và
ngồi nước sau 38 năm khơng ngừng đổi mới và phát triển.
- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại công ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.
- Năm 2016: Cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của Vinamilk
(1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của sữa Việt trên

bản đồ ngành sữa thế giới.
6


- Năm 2017: Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại
Việt Nam.
- Năm 2018: Với quy mơ 4.000 con bị với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên
diện tích 2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn ni bị sữa.
- Năm 2019: Danh sách do tạp chí Forbes Châu Á lần đầu tiên cơng bố. Trong đó,
Vinamilk là đại diện duy nhất của Việt Nam trong ngành thực phẩm, "sánh vai” cùng
những tên tuổi lớn của nền kinh tế khu vực.
- Năm 2020: Vinamilk chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần ng
- Năm 2021: Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty
dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa tồn cầu. Cơng ty đã tiến vào top 40 cơng ty sữa có doanh
thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).
( nguồn: website Vinamilk)
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
(nguồn: website Vinamilk)
7


1.4 Văn hố doanh nghiệp:

1.4.1 Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
1.4.2 Sứ mệnh:

“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội”
1.4.3 Giá trị cốt lõi:
-

Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao
dịch

-

Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty,
tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.

-

Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.

-

Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính
sách, quy định của Công ty.

-

Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.
( nguồn: website Vinamilk)


1.4.4 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chủ yếu:
 Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm: chế biến,
sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua,
sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
8


 Sản phẩm chủ yếu:
Sữa tươi

tiệt

trùng

Sữa chua ăn

Vinamilk

có đường

Vinamilk

100%

có đường

Sữa

Sữa tươi tiệt


trùng

tươi tiệt

Vinamilk

100%

trùng

không đường

chứa tổ
yến

Vinamilk
Sữa

dừa đặc

Sữa tươi tiệt

trùng

100% Flex giàu

canxi

Sữa tươi tiệt


Sữa

trùng Vinamilk

ADM mới

Vinamilk

100% Hương dâu

Bảng 1.1 Sản phẩm của Vinamilk
( nguồn: website Vinamilk)

9


2. Sản phẩm nghiên cứu
 Tên sản phẩm: sữa chua Vinamilk
 Thành phần: Sữa (88,5%) (nước, sữa bột, chất béo sữa, whey bột, sữa tươi),
đường (10,6%), gelatin thực phẩm, chất ổn định (1422, 471), Lactobacillus
paracasei (L.CASEI 431TM), men Streptococcus thermophilus và Lactobacillus
bulgaricus, vitamin D3.
3. Khách hàng mục tiêu
 Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk là Nữ.
 Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm: học sinh,
sinh viên, cơng nhân, nội trợ
 Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk có gia đình thuộc nhóm
thu nhập thấp tới vừa
 Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm học vấn
Tiểu học ; Trung học; Phổ thông; Cao đẳng; Đại học ; Sau ĐH; tùy loại sản phẩm.

4. Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường
Để phục vụ cho việc ra quyết định của Ban Giám đốc, phòng Marketing đã lên kế hoạch
kế hoạch điều tra khảo sát về độ hài lòng của khách hàng và nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Vinamilk.
- Khảo sát ý kiến nhóm để chọn thương hiệu
- Chọn lọc các ý kiến từ nhóm
- Chọn ra 1 sản phẩm của thương hiệu vinamilk (sữa chua vianmilk)
- Lên câu hỏi để khảo sát gồm 11 câu hỏi

10


- Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là học sinh,sinh viên và mọi đối tượng
-Photo ra và đi khảo sát
5. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu
+ Khảo sát thị trường
+ Phỏng vấn trực tiếp
Đối tượng lấy mẫu:
Học sinh, sinh viên
6. Thiết kế bảng điều tra

BẢNG KHẢO SÁT MỨC DỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỚI
SẢN PHẨM SỮA CHUA VINAMILK
Kính chào anh chị !
Chúc tơi là sinh viên ngành Marketing&Sales trường Cao Đẳng FPT Polytechnic. Hiện
nay, chúng tôi đang nghiên cứu về mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm sữa
chua vinamilk. Do đó chúng tôi rất cần đến sự hỗ trợ của anh/chị. Thông tin cung cấp sẽ
được bảo mật tuyệt đối và chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu. Rất mong anh/chị có thể
dành ít phút để hồn thành bảng bên dưới
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị.

Xin cho biết anh/chị đã dùng sữa chua vinamilk chưa?
£ Rồi
£Chưa
11


Nếu chưa dùng xin anh/chị vui lịng ngưng khơng trả lời tiếp.
Nếu đã sữa dụng xin anh/chị vui lòng tiếp tục trả lời những câu hỏi sau.
Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
£ Từ 14-18
£ Từ 18-30
£ Từ 30-40
£ Trên 40
Giới tính
£ Nam
£ Nữ
Nghề nghiệp
£ Học sinh/sinh viên
£ Nội trợ
£ Nhân viên văn phòng
£ Khác
Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
£ 0 - 3 triệu

12


£ 3 – 5 triệu
£ 5 – 10 triệu
£ Khác

Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)
£ Có câu slogan dễ nhớ
£ Có thương hiệu lâu đời
£ Có website riêng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm
Thể tích sản phẩm có vừa đủ không?
£ Đủ
£ Quá nhiều
£ Thiếu
Tần suất mỗi tuần bạn dùng bao nhiêu?
£ 1 hộp/tuần
£ 2-3 hộp/tuần
£ 3-5 hộp/tuần
 Trên 5 hộp

13


Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)
£ Thêm nhiều vị mới lạ
£ Sáng tạo ra nhiều bao bì mới lạ, bắt mắt
£ Khẩu vị hợp với người tiêu dùng
£ Giá cả hợp lý
 Khác
Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên? (có thể chọn nhiều mục)
£ Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình
£ Nhiều chương trình hấp dẫn
£ Quảng cáo hấp dẫn người xem


1. Trình bày dữ liệu

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Bạn đã sử dụng sữa chua Vinamilk chưa?
Đáp án

Tần số

Tỉ trọng

Rồi

100

66,67%

Chưa

50

33,33%

Tổng

150

100%

MODE


Rồi
14


160
140
120
100
80
60
40
20
0

Rồi

Chưa
Tần số

Tổng

Tỉ trọng

Độ tuổi của bạn là?
Độ tuổi

Tần số

Tỉ trọng


14-18

75

50%

18-30

45

30%

30-40

25

16,67%

Trên 40

5

3,33%

Tổng

150

100%


160
140
120
100
80
60
40
20
0

14-18

18-30

Tần số

Điểm giữa (x)

Tần số tích

30-40

Trên 40

Tổng

Tỉ trọng

x- x


f*(x- x )
15

2

f ∗(x − x)


lũy
15

75

6,86

664,5

3529,47

24

120

2,14

96,3

206,082


35

145

13,14

328,5

4316,49

40

150

18,14

90,7

1645,298

655,6

9697,34

Tổng

Phương sai
Độ lệch chuẩn




∑ f ∗(x − x )2
∑f
∑ f ∗(x − x)2
∑f

Độ lệch trung bình

64,648
8,040
4,370

∑ f ∗( x − x)
∑f
x

21,86
Σfx
Σf

MODE

14-18

Trung vị

16

Trung bình


16

16


Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy độ tuổi thường mua sản phẩm nằm ở khoảng 1418 tuổi, đây là độ tuổi của học sinh, sinh viên vì nó có giá thành khá rẻ nên rất được ưa
chuộng
Giới tính của bạn?
Đáp án

Tần số

Tỉ trọng

Nữ

80

53,33%

Nam

70

46,67%

Tổng

150


100%

MODE

Nữ

160
140
120
100
80
60
40
20
0

Nữ

Nam
Tần số

Tổng

Tỉ trọng

Nhận xét: Qua bảng thống kê cho thấy nữ giới sử dụng nhiều hơn là nam giới

Nghề nghiệp của bạn là gì?
17



Đáp án

Tần số

Tỉ trọng

Học sinh-sinh viên

103

85,8%

Nội trợ

3

2%

Nhân viên văn

37

24,67%

Khác

7

4,67%


Tổng

150

100%

phòng

MODE

Học sinh-sinh viên

160
140
120
100
80
60
40
20
0

Học sinh-sinh viên

Nội trợ

Nhân viên văn phòng
Tần số


Khác

Tổng

Tỉ trọng

Nhận xét: Đa số phần lớn phiến bầu trong danh sách nghề nghiệp là học sinh và sinh
viên, các nghề nghiệp khác khơng có q nhiều sự cạnh tranh.

Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
18


Đáp án
0-3 triệu
3-5 triệu
5-10 triệu
Khác
Tổng

Tần số
80
25
30
150

Tỉ trọng
53,33%
16,67%
10%

20%
100%

Điểm giữa (x)

Tần số tích lũy

x- x

f*(x- x )

1,5
4
7
10
Tổng

80
105
120
150

2,66
0,16
2,84
5,84

212,8
4
42,6

175,2
434,6



Phương sai
Độ lệch chuẩn
Độ lệch trung bình

∑ f ∗(x − x )2
∑f
∑ f ∗(x − x)2
∑f

f ∗( x − x)2
566,048
0,64
120,984
1023,168
1710,84

2,987
1,702
11,4056

∑ f ∗( x − x)
∑f
x

4,16

Σfx
Σf

MODE

0-3 triệu
19


Trung vị

3

Trung bình

1,5 triệu

160
140
120
100
80
60
40
20
0

0-3 triệu

3-5 triệu


5-10 triệu
Tần số

Khác

Tổng

Tỉ trọng

Nhận xét:Dựa vào bảng tần số cho thấy phần lớn thu nhập hàng tháng là trên 0-3 triệu
với giá của sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk rất phù hợp với thu nhập của người lao động
Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)
Đáp án

Tần số

Tỉ trọng

Có câu slogan dễ nhớ

100

66,67%

Có thương hiệu lâu đời

30


25%

Có website dễ dàng tìm kiếm

20

13,33%

Tổng

150

100%

MODE

Có câu slogan dễ nhớ

20


160
140
120
100
80
60
40
20
0


Có câu slogan dễ nhớ

Có thương hiệu lâu đời

Tần số

Có website dễ dàng tìm
kiếm

Tổng

Tỉ trọng

Nhận xét: nhờ câu slogan mà người tiêu dùng nhớ tới thương hiệu
Thể tích sản phẩm có đủ dùng?
Đáp án
Đủ
Quá nhiều
Thiếu
Tổng

Tần số
90
30
30
150

Tỉ trọng
60%

20%
20%
100%

MODE

Đủ

160
140
120
100
80
60
40
20
0

Đủ

Quá nhiều

Thiếu
Tần số

Tổng
Tỉ trọng

Nhận xét: Qua phiếu khảo sát cho thấy phần lớn người tiêu dùng biết đến sản phẩm qua
internet

21


Tần suất mỗi tuần bạn dùng là bao nhiêu?
Đáp án
1 hộp/tuần
2-4 hộp/tuần
5-6 hộp/tuần
Trên 6 hộp
Tổng

Điểm giữa (x)
1
3
5
6
Tổng

Tần số tích
lũy
25
100
115
150

Phương sai
Độ lệch chuẩn
Độ lệch trung bình

Tần số

25
75
15
35
150

Tỉ trọng
16,67%
50%
10%
23,33%
100%

x- x

f*(x- x )

f ∗(x − x)2

2,56
0,56
1,44
2,44

64
42
21,6
85,4
212


163,84
23,52
31,104
208,376
383,984



∑ f ∗(x − x )2
∑f
∑ f ∗(x − x)2
∑f

2,559
1,599
1,413

∑ f ∗( x − x)
∑f
x

3,56
Σfx
Σf

22


MODE
Trung vị

Trung bình

2-4 hộp/tuần
3
3 hộp

160
140
120
100
80
60
40
20
0

1 hộp/tuần

2-4 hộp/tuần

5-6 hộp/tuần
Tần số

Trên 6 hộp

Tổng

Tỉ trọng

Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy người dùng sản phẩm thường 1-3 ly/tuần thấy

được nhiều người ưa thích sản phẩm rất cao
Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)
Đáp án

Tần số

Tỉ trọng

Thêm nhiều vị mới

60

40%

Khẩu vị hợp

25

16,67%

Bao bì mới lạ

35

23,33%

Giá cả hợp lí

30


20%

Tổng

150

100%

MODE

Thêm nhiều vị mới

23


160
140
120
100
80
60
40
20
0

Thêm nhiều vị

Khẩu vị hợp


Bao bì mới lạ
Tần số

Giá cả hợp lí

Tổng

Tỉ trọng

Nhận Xét: Yếu tố chủ yếu để tang số lượng mua sản phẩm là thêm nhiều vị mới

Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên?
Đáp án
Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình

Tần số
30

Tỉ trọng
25%

Nhiều chương trình hấp dẫn

40

21,67%

Quảng cáo hấp dẫn người xem

80


53,33%

Tổng

150

100%

MODE

Quảng cáo hấp dẫn người xem

160
140
120
100
80
60
40
20
0

Nhân viên vui vẻ

Nhiều chương trình
Tần số

Quảng cáo hấp dẫn


Tổng

Tỉ trọng

Nhận xét: Quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn người xem
2. Bản báo cáo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
24


Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
TP Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 1 năm 2023
BẢN BÁO CÁO ĐIỀU TRA
Kính gửi: Ban giám đốc của Vinamilk
Họ và tên: Châu Thị Bích Tuyền
Chức vụ: Nhân viên điều tra thị trường
Bộ phận cơng tác: Bộ phận maketing
Nhóm khảo sát gồm: Hồ thị Ánh Tuyết, Trần Thị Xuân Đào, Bùi Thị Thiên Trang,
Nguyễn Thị Kim Huệ
Thời gian thực hiện: Từ 11/01/2023 đến 19/01/2023
Số mẫu khảo sát: 150 phiếu
Địa điểm khảo sát: khảo sát trực tiếp
Mục tiêu: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk
có đường
I.MỤC ĐÍCH-U CẦU.
1) Mục đích
 Thu thập phản hồi của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk có đường, qua
khảo sát có thể cung cấp cho các ban quản lý thông tin nhu
cầu ý kiến của khách hàng để cải thiện, nâng cao sản phẩm, Marketing sản phẩm đến
25



×