CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP VINAMILK
GVHD: HỒNG QUANG PHÚC
NHĨM 5_LỚP MA18310
1. CHÂU THỊ BÍCH TUYỀN
MSSV PS34861
2. BÙI THỊ THIÊN TRANG
MSSV PS34673
3. TRẦN THỊ XUÂN ĐÀO
MSSV PS35072
4. NGUYỄN THỊ KIM HUỆ
MSSV PS29255
TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2023
1
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
Giảng viên 1:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giảng viên 2:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1. Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp.....................................................................5
2. Sản phẩm nghiên cứu.........................................................................................10
3. Khách hàng mục tiêu.........................................................................................10
4. Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường..........................................................11
5. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu............................................................11
6. Thiết kế bảng điều tra........................................................................................12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
1. Trình bày dữ liệu................................................................................................15
2. Bản báo cáo........................................................................................................26
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
VINAMILK
1. Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỉ lệ % tài chính của cơng ty
Vinamilk............................................................................................................30
2. Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí cơng ty...............................32
3. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận 2 năm tới.................................................32
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN
NHÓM 5_BUS2014
3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM Y1,2
THÀNH
THAM GIA
CHẤT
VIÊN
ĐẦY ĐỦ
LƯỢNG
ĐÚNG HẠN
TRÁCH
TỔNG
NHIỆM
NỘI DUNG
Châu Thị
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
TRÁCH
TỔNG
Bích Tuyền
Trần Thị
Xn Đào
Nguyễn Thị
Kim Huệ
Bùi Thị
Thiên Trang
NHĨM 5_BUS2014
ĐÁNH GIÁ NHĨM VỀ: ASM Y3,4
THÀNH
THAM GIA
CHẤT
VIÊN
ĐẦY ĐỦ
LƯỢNG
ĐÚNG HẠN
NHIỆM
NỘI DUNG
Châu Thị
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Bích Tuyền
Trần Thị
Xuân Đào
Nguyễn Thị
Kim Huệ
Bùi Thị
Thiên Trang
4
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
1. Tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam(Vinamilk)
Địa chỉ (trụ sở chính): Số 10, Đường Tân Trào, phường Tân Phú,quận 7, Tp.
HCM
Ngày thành lập: 20/08/1976
Website: />
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
- Thành lập năm 1976, hiện Vinamilk là công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam và thuộc
Top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu. Các sản phẩm dinh dưỡng đa dạng và
có chất lượng cao của Vinamilk ln được người tiêu dùng trong và ngồi nước tin dùng.
- Năm 1985: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba.
- Năm 1991: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao đợng hạng
Nhì.
- Năm 1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.
- Năm 1996: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhất
- Năm 2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ
đổi mới.
5
- Năm 2001: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.
- Năm 2003: -Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Bình Định.
- Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Sài Gòn.
- Năm 2005: Vinamilk vinh dự được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng
Ba.
- Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.
- Năm 2008: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa thứ 2 tại Bình Định.
- Năm 2009: Vinamilk xây dựng trang trại bị sữa thứ 3 tại Nghệ An.
- Năm 2010: Vinamilk được nhà nước tặng thưởng Hn chương Đợc lập hạng Nhì
- Năm 2012: Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng,nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà
máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan
Mạch, Đức,Ý, Hà Lan.
- Năm 2013: Vinamilk khởi cơng xây dựng trang trại bị sữa Tây Ninh (dự kiến khánh
thành quý 2 năm 2017).
- Năm 2014: Thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và
ngồi nước sau 38 năm khơng ngừng đổi mới và phát triển.
- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại công ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.
- Năm 2016: Cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của Vinamilk
(1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của sữa Việt trên
bản đồ ngành sữa thế giới.
6
- Năm 2017: Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại
Việt Nam.
- Năm 2018: Với quy mơ 4.000 con bị với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên
diện tích 2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn ni bị sữa.
- Năm 2019: Danh sách do tạp chí Forbes Châu Á lần đầu tiên cơng bố. Trong đó,
Vinamilk là đại diện duy nhất của Việt Nam trong ngành thực phẩm, "sánh vai” cùng
những tên tuổi lớn của nền kinh tế khu vực.
- Năm 2020: Vinamilk chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần ng
- Năm 2021: Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty
dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa tồn cầu. Cơng ty đã tiến vào top 40 cơng ty sữa có doanh
thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).
( nguồn: website Vinamilk)
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
(nguồn: website Vinamilk)
7
1.4 Văn hố doanh nghiệp:
1.4.1 Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
1.4.2 Sứ mệnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội”
1.4.3 Giá trị cốt lõi:
-
Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao
dịch
-
Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty,
tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
-
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.
-
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính
sách, quy định của Công ty.
-
Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.
( nguồn: website Vinamilk)
1.4.4 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chủ yếu:
Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm: chế biến,
sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua,
sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
8
Sản phẩm chủ yếu:
Sữa tươi
tiệt
trùng
Sữa chua ăn
Vinamilk
có đường
Vinamilk
100%
có đường
Sữa
Sữa tươi tiệt
trùng
tươi tiệt
Vinamilk
100%
trùng
không đường
chứa tổ
yến
Vinamilk
Sữa
dừa đặc
Sữa tươi tiệt
trùng
100% Flex giàu
canxi
Sữa tươi tiệt
Sữa
trùng Vinamilk
ADM mới
Vinamilk
100% Hương dâu
Bảng 1.1 Sản phẩm của Vinamilk
( nguồn: website Vinamilk)
9
2. Sản phẩm nghiên cứu
Tên sản phẩm: sữa chua Vinamilk
Thành phần: Sữa (88,5%) (nước, sữa bột, chất béo sữa, whey bột, sữa tươi),
đường (10,6%), gelatin thực phẩm, chất ổn định (1422, 471), Lactobacillus
paracasei (L.CASEI 431TM), men Streptococcus thermophilus và Lactobacillus
bulgaricus, vitamin D3.
3. Khách hàng mục tiêu
Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk là Nữ.
Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm: học sinh,
sinh viên, cơng nhân, nội trợ
Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk có gia đình thuộc nhóm
thu nhập thấp tới vừa
Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm học vấn
Tiểu học ; Trung học; Phổ thông; Cao đẳng; Đại học ; Sau ĐH; tùy loại sản phẩm.
4. Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường
Để phục vụ cho việc ra quyết định của Ban Giám đốc, phòng Marketing đã lên kế hoạch
kế hoạch điều tra khảo sát về độ hài lòng của khách hàng và nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Vinamilk.
- Khảo sát ý kiến nhóm để chọn thương hiệu
- Chọn lọc các ý kiến từ nhóm
- Chọn ra 1 sản phẩm của thương hiệu vinamilk (sữa chua vianmilk)
- Lên câu hỏi để khảo sát gồm 11 câu hỏi
10
- Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là học sinh,sinh viên và mọi đối tượng
-Photo ra và đi khảo sát
5. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu
+ Khảo sát thị trường
+ Phỏng vấn trực tiếp
Đối tượng lấy mẫu:
Học sinh, sinh viên
6. Thiết kế bảng điều tra
BẢNG KHẢO SÁT MỨC DỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỚI
SẢN PHẨM SỮA CHUA VINAMILK
Kính chào anh chị !
Chúc tơi là sinh viên ngành Marketing&Sales trường Cao Đẳng FPT Polytechnic. Hiện
nay, chúng tôi đang nghiên cứu về mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm sữa
chua vinamilk. Do đó chúng tôi rất cần đến sự hỗ trợ của anh/chị. Thông tin cung cấp sẽ
được bảo mật tuyệt đối và chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu. Rất mong anh/chị có thể
dành ít phút để hồn thành bảng bên dưới
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị.
Xin cho biết anh/chị đã dùng sữa chua vinamilk chưa?
£ Rồi
£Chưa
11
Nếu chưa dùng xin anh/chị vui lịng ngưng khơng trả lời tiếp.
Nếu đã sữa dụng xin anh/chị vui lòng tiếp tục trả lời những câu hỏi sau.
Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
£ Từ 14-18
£ Từ 18-30
£ Từ 30-40
£ Trên 40
Giới tính
£ Nam
£ Nữ
Nghề nghiệp
£ Học sinh/sinh viên
£ Nội trợ
£ Nhân viên văn phòng
£ Khác
Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
£ 0 - 3 triệu
12
£ 3 – 5 triệu
£ 5 – 10 triệu
£ Khác
Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)
£ Có câu slogan dễ nhớ
£ Có thương hiệu lâu đời
£ Có website riêng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm
Thể tích sản phẩm có vừa đủ không?
£ Đủ
£ Quá nhiều
£ Thiếu
Tần suất mỗi tuần bạn dùng bao nhiêu?
£ 1 hộp/tuần
£ 2-3 hộp/tuần
£ 3-5 hộp/tuần
Trên 5 hộp
13
Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)
£ Thêm nhiều vị mới lạ
£ Sáng tạo ra nhiều bao bì mới lạ, bắt mắt
£ Khẩu vị hợp với người tiêu dùng
£ Giá cả hợp lý
Khác
Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên? (có thể chọn nhiều mục)
£ Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình
£ Nhiều chương trình hấp dẫn
£ Quảng cáo hấp dẫn người xem
1. Trình bày dữ liệu
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Bạn đã sử dụng sữa chua Vinamilk chưa?
Đáp án
Tần số
Tỉ trọng
Rồi
100
66,67%
Chưa
50
33,33%
Tổng
150
100%
MODE
Rồi
14
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Rồi
Chưa
Tần số
Tổng
Tỉ trọng
Độ tuổi của bạn là?
Độ tuổi
Tần số
Tỉ trọng
14-18
75
50%
18-30
45
30%
30-40
25
16,67%
Trên 40
5
3,33%
Tổng
150
100%
160
140
120
100
80
60
40
20
0
14-18
18-30
Tần số
Điểm giữa (x)
Tần số tích
30-40
Trên 40
Tổng
Tỉ trọng
x- x
f*(x- x )
15
2
f ∗(x − x)
lũy
15
75
6,86
664,5
3529,47
24
120
2,14
96,3
206,082
35
145
13,14
328,5
4316,49
40
150
18,14
90,7
1645,298
655,6
9697,34
Tổng
Phương sai
Độ lệch chuẩn
√
∑ f ∗(x − x )2
∑f
∑ f ∗(x − x)2
∑f
Độ lệch trung bình
64,648
8,040
4,370
∑ f ∗( x − x)
∑f
x
21,86
Σfx
Σf
MODE
14-18
Trung vị
16
Trung bình
16
16
Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy độ tuổi thường mua sản phẩm nằm ở khoảng 1418 tuổi, đây là độ tuổi của học sinh, sinh viên vì nó có giá thành khá rẻ nên rất được ưa
chuộng
Giới tính của bạn?
Đáp án
Tần số
Tỉ trọng
Nữ
80
53,33%
Nam
70
46,67%
Tổng
150
100%
MODE
Nữ
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Nữ
Nam
Tần số
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét: Qua bảng thống kê cho thấy nữ giới sử dụng nhiều hơn là nam giới
Nghề nghiệp của bạn là gì?
17
Đáp án
Tần số
Tỉ trọng
Học sinh-sinh viên
103
85,8%
Nội trợ
3
2%
Nhân viên văn
37
24,67%
Khác
7
4,67%
Tổng
150
100%
phòng
MODE
Học sinh-sinh viên
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Học sinh-sinh viên
Nội trợ
Nhân viên văn phòng
Tần số
Khác
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét: Đa số phần lớn phiến bầu trong danh sách nghề nghiệp là học sinh và sinh
viên, các nghề nghiệp khác khơng có q nhiều sự cạnh tranh.
Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?
18
Đáp án
0-3 triệu
3-5 triệu
5-10 triệu
Khác
Tổng
Tần số
80
25
30
150
Tỉ trọng
53,33%
16,67%
10%
20%
100%
Điểm giữa (x)
Tần số tích lũy
x- x
f*(x- x )
1,5
4
7
10
Tổng
80
105
120
150
2,66
0,16
2,84
5,84
212,8
4
42,6
175,2
434,6
√
Phương sai
Độ lệch chuẩn
Độ lệch trung bình
∑ f ∗(x − x )2
∑f
∑ f ∗(x − x)2
∑f
f ∗( x − x)2
566,048
0,64
120,984
1023,168
1710,84
2,987
1,702
11,4056
∑ f ∗( x − x)
∑f
x
4,16
Σfx
Σf
MODE
0-3 triệu
19
Trung vị
3
Trung bình
1,5 triệu
160
140
120
100
80
60
40
20
0
0-3 triệu
3-5 triệu
5-10 triệu
Tần số
Khác
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét:Dựa vào bảng tần số cho thấy phần lớn thu nhập hàng tháng là trên 0-3 triệu
với giá của sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk rất phù hợp với thu nhập của người lao động
Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)
Đáp án
Tần số
Tỉ trọng
Có câu slogan dễ nhớ
100
66,67%
Có thương hiệu lâu đời
30
25%
Có website dễ dàng tìm kiếm
20
13,33%
Tổng
150
100%
MODE
Có câu slogan dễ nhớ
20
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Có câu slogan dễ nhớ
Có thương hiệu lâu đời
Tần số
Có website dễ dàng tìm
kiếm
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét: nhờ câu slogan mà người tiêu dùng nhớ tới thương hiệu
Thể tích sản phẩm có đủ dùng?
Đáp án
Đủ
Quá nhiều
Thiếu
Tổng
Tần số
90
30
30
150
Tỉ trọng
60%
20%
20%
100%
MODE
Đủ
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Đủ
Quá nhiều
Thiếu
Tần số
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét: Qua phiếu khảo sát cho thấy phần lớn người tiêu dùng biết đến sản phẩm qua
internet
21
Tần suất mỗi tuần bạn dùng là bao nhiêu?
Đáp án
1 hộp/tuần
2-4 hộp/tuần
5-6 hộp/tuần
Trên 6 hộp
Tổng
Điểm giữa (x)
1
3
5
6
Tổng
Tần số tích
lũy
25
100
115
150
Phương sai
Độ lệch chuẩn
Độ lệch trung bình
Tần số
25
75
15
35
150
Tỉ trọng
16,67%
50%
10%
23,33%
100%
x- x
f*(x- x )
f ∗(x − x)2
2,56
0,56
1,44
2,44
64
42
21,6
85,4
212
163,84
23,52
31,104
208,376
383,984
√
∑ f ∗(x − x )2
∑f
∑ f ∗(x − x)2
∑f
2,559
1,599
1,413
∑ f ∗( x − x)
∑f
x
3,56
Σfx
Σf
22
MODE
Trung vị
Trung bình
2-4 hộp/tuần
3
3 hộp
160
140
120
100
80
60
40
20
0
1 hộp/tuần
2-4 hộp/tuần
5-6 hộp/tuần
Tần số
Trên 6 hộp
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy người dùng sản phẩm thường 1-3 ly/tuần thấy
được nhiều người ưa thích sản phẩm rất cao
Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)
Đáp án
Tần số
Tỉ trọng
Thêm nhiều vị mới
60
40%
Khẩu vị hợp
25
16,67%
Bao bì mới lạ
35
23,33%
Giá cả hợp lí
30
20%
Tổng
150
100%
MODE
Thêm nhiều vị mới
23
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Thêm nhiều vị
Khẩu vị hợp
Bao bì mới lạ
Tần số
Giá cả hợp lí
Tổng
Tỉ trọng
Nhận Xét: Yếu tố chủ yếu để tang số lượng mua sản phẩm là thêm nhiều vị mới
Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên?
Đáp án
Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình
Tần số
30
Tỉ trọng
25%
Nhiều chương trình hấp dẫn
40
21,67%
Quảng cáo hấp dẫn người xem
80
53,33%
Tổng
150
100%
MODE
Quảng cáo hấp dẫn người xem
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Nhân viên vui vẻ
Nhiều chương trình
Tần số
Quảng cáo hấp dẫn
Tổng
Tỉ trọng
Nhận xét: Quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn người xem
2. Bản báo cáo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
24
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
TP Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 1 năm 2023
BẢN BÁO CÁO ĐIỀU TRA
Kính gửi: Ban giám đốc của Vinamilk
Họ và tên: Châu Thị Bích Tuyền
Chức vụ: Nhân viên điều tra thị trường
Bộ phận cơng tác: Bộ phận maketing
Nhóm khảo sát gồm: Hồ thị Ánh Tuyết, Trần Thị Xuân Đào, Bùi Thị Thiên Trang,
Nguyễn Thị Kim Huệ
Thời gian thực hiện: Từ 11/01/2023 đến 19/01/2023
Số mẫu khảo sát: 150 phiếu
Địa điểm khảo sát: khảo sát trực tiếp
Mục tiêu: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk
có đường
I.MỤC ĐÍCH-U CẦU.
1) Mục đích
Thu thập phản hồi của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk có đường, qua
khảo sát có thể cung cấp cho các ban quản lý thông tin nhu
cầu ý kiến của khách hàng để cải thiện, nâng cao sản phẩm, Marketing sản phẩm đến
25