Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCDOLED bằng nhôm” của Công ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 135 trang )

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

MỤC LỤC
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................................................... 8
1.1. Tên chủ dự án đầu tư...................................................................................................... 8
1.2. Tên dự án đầu tư .......................................................................................................... 10
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ........................................................ 11
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư........................................................................................ 11
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự
án đầu tư ............................................................................................................................ 11
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ........................................................................................ 38
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án đầu tư ................................................................................................ 38
1.5. Thông tin khác về dự án ............................................................................................... 52
1.5.1. Hiện trạng, quy mơ các hạng mục cơng trình trên tổng diện tích đất thực hiện dự án .. 52
1.5.2. Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................................. 53
1.5.3. Vốn đầu tư ................................................................................................................ 54
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ........................................................................... 54
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................................................................................. 56
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường......................................................................................................... 56
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ......................... 57
Chương III KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................................... 60
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ............................... 60
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ......................................................................................... 60
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải .......................................................................................... 62
3.1.3. Xử lý nước thải ......................................................................................................... 63
3.1.4. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải .................................................................... 79


3.1.5. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường ................................. 89
3.1.6. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .............................................. 91
3.1.7. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................................... 92
3.1.8. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm
và khi dự án đi vào vận hành............................................................................................... 94
3.1.9. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường ........................................................................................................... 97
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 1


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............................ 101
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải .............................................................. 101
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................................. 102
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung .................................................. 105
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
(nếu có) ............................................................................................................................ 106
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất (nếu có)............................................................................................ 106
4.6. Nội dung về quản lý chất thải ..................................................................................... 106
4.7. Nội dung về phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường ............................................... 109
Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................................. 111
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.............................................. 111
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải.......................................... 122
Chương VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ............................... 126
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ........................................... 126
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ................................................................... 126
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý
chất thải............................................................................................................................ 127
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp
luật ................................................................................................................................... 130
6.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ............................................................. 130
6.2.2. Chương trình quan trắc mơi trường tự động ............................................................. 131
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
CƠ SỞ ............................................................................................................................. 132
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................... 133
PHỤ LỤC BÁO CÁO ...................................................................................................... 135

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 2


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KCN
: Khu công nghiệp
CTR
CTNH

: Chất thải rắn

: Chất thải nguy hại

BTCT
PCCC

: Bê tơng cốt thép
: Phịng cháy chữa cháy

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

QCVN
COD

: Quy chuẩn Việt Nam
: Nhu cầu oxi hóa học

BOD5

: Nhu cầu oxi sinh học

DO

: Hàm lượng oxi hòa tan


SS
WHO

: Chất rắn lơ lửng
: Tổ chức Y tế thế giới

NXB

: Nhà xuất bản

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT
UBND

: Bộ Y tế
: Ủy ban nhân dân

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 3


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng kê tọa độ ô đất thực hiện dự án ..................................................................... 9
Bảng 1.2: Bảng danh mục nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ quá trình hoạt động của dự án. 39
Bảng 1.3: Dự báo tổng nhu cầu sử dụng điện và nước của dự án.......................................... 47
Bảng 1.4: Bảng danh mục máy móc thiết bị phục vụ quá trình hoạt động............................. 51
Bảng 1.5: Bảng danh mục các hạng mục cơng trình phục vụ q trình của dự án ................. 52
Bảng 1.6: Bảng nhu cầu lao động của Dự án ....................................................................... 54
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thông số của hệ thống đường ống thu gom và thoát nước mưa chảy
tràn..................................................................................................................................... 61
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thông số của hệ thống đường ống thu gom và thoát nước thải sinh
hoạt, nước thải sản xuất ...................................................................................................... 63
Bảng 3.3: Bảng thông số kỹ thuật của các bể trong mỗi hệ thống xử lý nước thải công suất
1000 m3.............................................................................................................................. 71
Bảng 3.4: Bảng giới hạn nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải đấu nối vào hệ thống
thu gom và xử lý nước thải của KCN Phố Nối A ................................................................. 77
Bảng 3.5: Bảng giới hạn nồng độ thông số ô nhiễm đầu ra của hệ thống thu gom và xử lý hơi
hóa chất phát sinh từ các dây chuyền xi mạ - anode ............................................................. 89
Bảng 3.6: Bảng khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh tại dự án ........................... 89
Bảng 3.7: Bảng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án ........................................ 91
Bảng 3.8: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn và độ rung ........................................ 92
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ của dự án ................................. 96
Bảng 3.10: Bảng các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM .............. 97
Bảng 4.1: Bảng các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải và giới hạn nồng độ đấu nối
vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải của KCN Phố Nối A .......................................... 101
Bảng 4.2: Bảng các thông số ô nhiễm đặc trưng trong khí thải và giới hạn nồng độ các thông
số ô nhiễm xả thải vào môi trường .................................................................................... 104
Bảng 4.3: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn ....................................................... 106
Bảng 4.4: Bảng giá trị giới hạn cho phép của độ rung ........................................................ 106
Bảng 4.5: Bảng khối lượng, chủng loại chất thải sinh hoạt ................................................. 106
Bảng 4.6: Bảng khối lượng, chủng loại CTR CNTT .......................................................... 107
Bảng 4.7: Bảng khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại ................................................. 107

Bảng 5.1: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 3 năm 2021 111
Bảng 5.2: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 6 năm 2021 112
Bảng 5.3: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 9 năm 2021 113
Bảng 5.4: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 12 năm 2021115
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 4


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Bảng 5.5: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 3 năm 2022 116
Bảng 5.6: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 6 năm 2022 118
Bảng 5.7: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 9 năm 2022 119
Bảng 5.8: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải tháng 12 năm 2022121
Bảng 5.9: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải tháng 3/2021 .......... 122
Bảng 5.10: Bảng kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải tháng 6/2021 ........ 122
Bảng 5.11: Bảng kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải tháng 9/2021 ........ 123
Bảng 5.12: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải tháng 12/2021 ...... 123
Bảng 5.13: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải tháng 3/2022 ........ 123
Bảng 5.14: Bảng kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải tháng 6/2022 ........ 124
Bảng 5.15: Bảng kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải tháng 9/2022 ........ 124
Bảng 5.16: Bảng kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải tháng 12/2022 ...... 124
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải
của dự án .......................................................................................................................... 126
Bảng 6.2: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu khí thải, nước thải nước thải trong giai đoạn hoạt
động hiệu chỉnh của hệ thống............................................................................................ 127
Bảng 6.3: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu khí thải, nước thải nước thải trong giai đoạn hoạt

động ổn định của hệ thống ................................................................................................ 128

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 5


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh vị trí khu đất thực hiện dự án .................................................................. 9
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhơm ............... 12
Hình 1.3. Hình ảnh thanh nhơm nguyên liệu đầu vào quá trình sản xuất............................... 13
Hình 1.4. Hình ảnh cơng đoạn đột dập sản phẩm của dự án ................................................. 13
Hình 1.5. Hình ảnh thanh nhơm ngun liệu sau khi đột dập ............................................... 14
Hình 1.6. Hình ảnh cơng đoạn CNC của dự án .................................................................... 15
Hình 1.7. Hình ảnh thanh nhơm ngun liệu sau khi đã CNC .............................................. 15
Hình 1.8. Sơ đồ quy trình xi mạ - anode thực hiện tại giai đoạn I của dự án ......................... 17
Hình 1.9. Hình ảnh giá treo sản phẩm cần xi mạ - anode ..................................................... 18
Hình 1.10. Hình ảnh bể tẩy dầu và cơng đoạn tẩy dầu của dự án .......................................... 19
Hình 1.11. Hình ảnh bể tẩy kiềm và cơng đoạn tẩy kiểm của dự án...................................... 20
Hình 1.12. Sơ đồ quy trình xi mạ - anode thực hiện tại giai đoạn II của dự án ...................... 28
Thuyết minh ....................................................................................................................... 28
Hình 1.13. Hình ảnh cơng đoạn Aisy góc, lắp thanh deco .................................................... 37
Hình 1.14. Hình ảnh sản phẩm khung tivi LCD/OLED bằng nhơm của dự án ...................... 38
Hình 1.15. Hình ảnh sơ đồ phân dòng và cân bằng nước của dự án ...................................... 50
Hình 1.16. Sơ đồ tổ chức quản lý điều hành dự án ............................................................... 55
Hình 3.1. Hình ảnh sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn của dự án ............ 60

Hình 3.2. Hình ảnh sơ đồ thu gom và thốt nước thải của dự án........................................... 62
Hình 3.3. Hình ảnh bể tách dầu mỡ nước thải nhà ăn ........................................................... 64
Hình 3.4. Hình ảnh bể tự hoại xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt ............................................. 65
Hình 3.5. Hình ảnh 02 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất tập trung của dự
án ....................................................................................................................................... 66
Hình 3.6. Sơ đồ 02 hệ thống thu gom và xử lý nước thải đã xây dựng của dự án có quy mô
công suất xử lý của mỗi hệ thống là 1.000 m3/ngày ............................................................. 68
Hình 3.7. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải sản xuất tập trung công suất xử lý 1.000 m3/ngày
của dự án ............................................................................................................................ 72
Hình 3.8. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của giai đoạn II ................... 73
Hình 3.9. Sơ đồ giải nhiệt, tái sử dụng nước làm mát gián tiếp............................................. 78
Hình 3.10. Hình ảnh các hệ thống xử lý hơi hóa chất phát sinh từ dây chuyền xi mạ - anode
của giai đoạn I .................................................................................................................... 79
Hình 3.11. Sơ đồ cơng nghệ xử lý hơi axit của dự án ........................................................... 80
Hình 3.12. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý hơi bazơ phát sinh từ dây chuyền anode .......... 82

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 6


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Hình 3.13. Hình ảnh hệ thống xử lý hơi hóa chất phát sinh từ dây chuyền xi mạ - anode của
giai đoạn II ......................................................................................................................... 84
Hình 3.14. Sơ đồ công nghệ xử lý hơi axit của dự án ........................................................... 85
Hình 3.15. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý hơi bazơ phát sinh từ dây chuyền anode .......... 87


Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 7


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư
Công ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina
- Địa chỉ văn phòng: Khu B, KCN Phố Nối A, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
- Mã số thuế: 0900259904
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Park Jin Woo
Sinh ngày: 17/3/1972

Quốc tịch: Hàn Quốc

Hộ chiếu số: M45667870
Ngày cấp: 13/9/2016
Nơi cấp: Bộ Ngoại giao Hàn Quốc
Chức danh: Tổng Giám đốc
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 520-304, 46-15, Expo-ro 123beon-gil,
Yuseon-gu, Daejeon, Hàn Quốc.
Chỗ ở hiện tại: Lô CN6, khu công nghiệp Điền Thụy, xã Điền Thụy, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Giấy chứng nhận đầu tư số: 6556631015 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng
Yên cấp chứng nhận lần đầu ngày 04/11/2014, chứng nhận thay đổi lần thứ 3 ngày

10/7/2019.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0900259904 do Phòng Đăng ký
kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày
30/10/2016, chứng nhận thay đổi lần thứ 17 ngày 22/05/2018.
- Vị trí tiếp giáp: Dự án được thực hiện tại nhà xưởng 1B (13.700 m2), 1C
(2.500 m2), 1D (3.200 m2) trong khn viên lơ đất có diện tích 100.000 m2 thuộc khu
B, KCN Phố Nối A, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên với vị trí tiếp giáp của khu đất
thực hiện dự án như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường B4 của KCN Phố Nối A
+ Phía Nam: Giáp Cơng ty TNHH PIC Việt Nam
+ Phía Đơng: Giáp đường B3 của KCN Phố Nối A
+ Phía Tây: Giáp đường B2 của KCN Phố Nối A
- Vị trí lơ đất thực hiện dự án theo tọa độ chuẩn được thể hiện trong bảng số
liệu sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 8


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Bảng 1.1: Bảng kê tọa độ ô đất thực hiện dự án
Tọa độ
Điểm

X(m)


Y(m)

1

2318473.2

554796.5

2

2318794.7

554881.6

3

2318798.6

554889.9

4

2318724.7

555164.4

5

2318716.8


555169.1

6

2318396.7

555084.5

Sơ đồ vị trí, mặt bằng tổng thể của khu đất thực hiện dự án được đính kèm tại phần
phụ lục của báo cáo.
Vị trí khu đất thực hiện dự án
“Sản xuất khu ti vi LCD/OLED bằng nhơm”

Hình 1.1. Hình ảnh vị trí khu đất thực hiện dự án
* Mối tương quan với các đối tượng:
- Các đối tượng tự nhiên:
+ Đường giao thông: Xung quanh và tiếp giáp với dự án có đường nội bộ của
KCN, KCN tiếp giáp với Quốc lộ 5A.
+ Hệ thống sông suối, ao hồ:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 9


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Qua khu vực huyện Văn Lâm có hệ thống sơng có hệ thống thủy nơng Bắc
Hưng Hải, Sơng Bún, Sơng Tân An… giữ vai trị quan trọng trong việc cung cấp

nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản xuất và đời sống trong huyện, đồng thời bồi đắp
phù sa hàng năm. Nước thải của dự án được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải
tập trung của KCN Phố Nối A để xử lý đảm bảo tiêu chuẩn sau đó được xả vào Sơng
Bún đoạn chảy qua KCN.
- Hệ thống đồi núi, khu bảo tồn:
Công ty hoạt động trên diện tích đất bằng phẳng. Quanh khu vực của Cơng ty
khơng có đồi núi hay khu bảo tồn nào cần phải bảo vệ.
- Các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội:
Khu cơng nghiệp nằm gần khu dân cư, các doanh nghiệp trong và ngoài KCN;
khu đất thực hiện dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 900m (thôn Nhạc Miếu, xã
Lạc Hồng).
- Hiện trạng khu đất thực hiện dự án:
Dự án được thực hiện tại nhà xưởng 1B (13.700 m2), 1C (2.500 m2), 1D (3.200
m2) trong khn viên lơ đất có diện tích 100.000 m2 thuộc khu B, KCN Phố Nối A,
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng n. Hiện tại Cơng ty đã xây dựng hồn thiện các hạng
mục cơng trình chính, cơng trình phụ trợ và các cơng trình bảo vệ mơi trường phục
vụ q trình hoạt động của dự án.
1.2. Tên dự án đầu tư
Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tại nhà xưởng 1B (13.700 m2), 1C (2.500
m2), 1D (3.200 m2) trong khuôn viên lô đất có diện tích 100.000 m2 thuộc khu B,
KCN Phố Nối A, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
mơi trường của dự án đầu tư (nếu có): Ban Quản lý các KCN thẩm định thiết kế xây
dựng, UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy phép môi trường.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường: Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án
Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm.
- Quy mô của dự án đầu tư:

+ Loại hình của dự án là Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, với tổng mức đầu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 10


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

tư là: 1.679.610.210.000 (một nghìn sáu trăm bẩy mươi chín tỷ sáu trăm mười triệu hai
trăm mười nghìn) đồng, nên dự án thuộc nhóm A theo Luật Đầu tư công.
+ Mục tiêu sản xuất của dự án là sản xuất khung ti vi LCD/OLED bằng nhôm
quy mô công suất 10.000 tấn/năm; đầu tư bổ sung dây chuyền Xi mạ -Anode quy mô
công suất 10.000 tấn/năm nên dự án thuộc cột 3, mục 10, phụ lục II, Nghị định
08/2022/NĐ-CP. Cơ sở có tiêu chí mơi trường như dự án nhóm I theo quy định của
Luật BVMT năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
- Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm quy mô 10.000 tấn/năm
- Đầu tư bổ sung dây chuyền Xi Mạ - Anode quy mô 10.000 tấn/năm
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ
sản xuất của dự án đầu tư
a. Cơng nghệ vận hành dự án
Q trình sản xuất sản phẩm khung tivi LCD/OLED bằng nhôm của dự án
được lập thành dây chuyền bán tự động và được trình bày chi tiết như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên


Page 11


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Thanh nhôm nguyên liệu

Đột dập

Vụn nhôm, tiếng ồn

Dầu bôi trơn, làm mát

CNC

Bụi, vụn nhôm, hơi dầu
bôi trơn, làm mát

Nước RO, hóa chất, chất
nhuộm

Dây chuyền xi mạ - Anode

Nước thải, hơi hóa chất,
bao bì đựng hóa chất thải

Kiểm tra

Sản phẩm lỗi


Keo dán,thanh deco, ốc vít

Aisy góc và lắp ráp

Vỏ hộp keo dán

Băng dính

Dán băng dính

Lõi cuộn băng dính

Kiểm tra ngoại quan

Sản phẩm lỗi

Đóng gói, nhập kho, xuất hàng

Hình 1.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm
Thuyết minh

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 12


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina


- Đột dập

Hình 1.3. Hình ảnh thanh nhơm ngun liệu đầu vào q trình sản xuất

Hình 1.4. Hình ảnh cơng đoạn đột dập sản phẩm của dự án
Tại q trình đột dập, thanh nhơm ngun liệu từ dự án Nhà máy sản xuất
nhôm Hyundai Aluminum Vina được công nhân chuyển vào máy đột dập. Tiếp theo
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 13


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

công nhân sử dụng hai tay ấn hai nút khởi động máy đột dập để tiến hành đột dập
thanh nhơm theo hình dạng khung tivi. Việc bố trí hai nút ấn giúp đảm bảo an tồn và
ngăn tại nạn lao động xảy ra đối với công nhân làm việc tại máy đột dập. Sau khi đột
dập xong, thanh nhơm ngun liệu được chuyển sang cơng đoạn CNC.

Hình 1.5. Hình ảnh thanh nhơm ngun liệu sau khi đột dập
- CNC
Tại công đoạn CNC, công nhân chuyển thanh nhôm nguyên liệu vào máy CNC
sau đó máy CNC tiến hành CNC các góc của thanh nhơm ngun liệu theo lập trình
cõ sẵn trên máy CNC. Sau khi CNC xong, thanh nhôm nguyên liệu được công nhân
chuyển sang dây chuyền xi mạ - anode.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN

Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 14


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Hình 1.6. Hình ảnh cơng đoạn CNC của dự án

Hình 1.7. Hình ảnh thanh nhơm ngun liệu sau khi đã CNC
- Xi mạ - anode
+ Hiện tại giai đoạn I của dự án đang lắp đặt 02 dây chuyền xi mạ - anode theo
quy trình cơng nghệ như sau:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 15


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina
Thanh nhôm nguyên liệu
đã đột dập và CNC
Nước RO, HNO3

Bể tẩy dầu

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải


Nước RO

Bể rửa tràn 1

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 2

Nước thải

Nước RO, NaOH

Bể tẩy kiềm

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO

Bể rửa tràn 3

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 4


Nước thải

Nước RO, Chất
806

Bể đánh bóng

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO

Bể rửa tràn 5

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 6

Nước thải

Nước RO, NaOH

Bể trung hịa

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO


Bể rửa tràn 7

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 8

Nước thải

Nước RO, H2SO4

Bể anode 1

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, H2SO4

Bể anode 2

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, H2SO4

Bể anode 3

Nước thải, khí thải,

bao bì hóa chất thải

Nước RO

Bể rửa tràn 9

Nước thải

Lị hơi
dùng gas
Khí thải

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 16


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Nước RO, H2SO4

Bể anode 4

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, H2SO4


Bể anode 5

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO

Bể rửa tràn 10

Nước thải

Nước RO

Bể xung, rửa tràn 11

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 12

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 13

Nước thải

Nước RO, chất nhuộm


Bể nhuộm mầu 1

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, chất nhuộm

Bể nhuộm mầu 2

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, chất nhuộm

Bể nhuộm mầu 3

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, chất nhuộm

Bể nhuộm mầu 4

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, chất nhuộm

Bể nhuộm mầu 5


Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, chất nhuộm

Bể nhuộm mầu 6

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO

Bể rửa tràn 14

Nước thải

Nước RO, HL-901

Bể phủ kín bề mặt 1

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, HL-901

Bể phủ kín bề mặt 2

Lị hơi
dùng gas


Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Nước RO, HL-901

Bể phủ kín bề mặt 3

Nước thải, khí thải,
bao bì hóa chất thải

Khí thải

Nước RO

Bể rửa tràn 15

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn 16

Nước thải

Nước RO

Bể rửa tràn nước nóng

Nước thải


Hình 1.8. Sơ đồ quy trình xi mạ - anode thực hiện tại giai đoạn I của dự án
Thanh nhôm nguyên liệu đã đột dập và CNC được công nhân gắn vào giá gắn
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 17


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

nguyên liệu rồi chuyển vào dây chuyền xi mạ - anode của dự án.

Hình 1.9. Hình ảnh giá treo sản phẩm cần xi mạ - anode
Thanh nhôm nguyên liệu sau khi đã gắn vào giá treo nguyên liệu xong được hệ
thống cầu trục chuyển lên dây chuyền xi mạ - anode để tiến hành xi mạ - anode. Dây
chuyền xi mạ - anode gồm các các bể tẩy dầu, bể rửa tràn, bể tẩy kiềm, bể đánh bóng,
bể trung hịa, bể anode, bể nhuộm mầu, bể phủ kín bề mặt, bể rửa nước nóng. Các bể
này là các bể hở được lắp đặt nối tiếp nhau thành một dãy bể, tất cả các bể được làm
bằng nhựa PVC. Quá trình xi mạ - anode được thực hiện qua các công đoạn cụ thể
như sau:
Tẩy dầu: Bể tẩy dầu có kích thước các chiều dài, rộng, cao là 2,5x1x4,2 m với
dung tích chứa là 10 m3, bể chứa dung dịch tẩy dầu HNO3 nồng độ từ 13 – 17,5%,
dung dịch tẩy dầu trong bể được gia nhiệt lên nhiệt độ 50 - 600C bằng lò hơi đốt gas.
Trong quá trình hoạt động thì chủ dự án thường xuyên bổ sung HNO 3 vào bể để duy
trì nồng độ của HNO3 trong dung dịch từ 13 – 17,5%. Sau một thời gian tẩy dầu thì
lượng dầu bơi trơn, làm mát trong bể tăng cao ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình
tẩy dầu nên định kỳ 06 tháng/lần chủ dự án tiến hành thay thế và thải bỏ toàn bộ
lượng dung dịch HNO3 trong bể tẩy dầu.

Khi giá treo nguyên liệu được chuyển vào bể tẩy dầu và ngâm trong bể tẩy dầu
từ 6 – 8 phút thì dưới tác dụng của dung dịch tẩy dầu thì tồn bộ lượng dầu bôi trơn
bám trên bề mặt sản phẩm sau q trình CNC được loại bỏ hồn tồn khỏi sản phẩm.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 18


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Sau khi tẩy dầu xong, cầu trục tiến hành chuyển giá treo nguyên liệu sang bể rửa tràn
1.

Hình 1.10. Hình ảnh bể tẩy dầu và cơng đoạn tẩy dầu của dự án
Rửa tràn 1: Bể rửa tràn 1 có dung tích chứa là 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 1 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng dung dịch HNO3 dư cịn bám dính trên bề mặt ngun liệu. Sau khi rửa tràn 1
xong, nguyên liệu được chuyển sang bể rửa tràn 2.
Rửa tràn 2: Bể rửa tràn 2 có dung tích chứa là 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 2 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng dung dịch HNO3 còn bám dính trên bề mặt nguyên liệu. Sau khi rửa tràn 2
xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể tẩy kiềm.
Tẩy kiềm: Bể tẩy kiềm có kích thước các chiều dài, rộng, cao là 2,5x1x2,8m và
có dung tích chứa là 6,6 m3, bể chứa dung dịch NaOH nồng độ từ 4 – 5%, dung dịch
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên


Page 19


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

tẩy kiềm được gia nhiệt lên nhiệt độ từ 45 – 550C nhờ lò hơi đốt gas. Trong quá trình
hoạt động thì chủ dự án thường xuyên bổ sung NaOH vào bể để duy trì nồng độ của
NaOH trong bể từ 4 – 5% và định kỳ 03 tháng thay thế và thải bỏ toàn bộ lượng dung
dịch NaOH trong bể.
Khi nguyên liệu được nhúng vào trong bể tẩy kiềm thì bề mặt nguyên liệu bị
tẩy trắng do nhôm phản ứng với dung dịch kiềm theo quy trình:
2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2
Sau khi tẩy kiềm xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 3.

Hình 1.11. Hình ảnh bể tẩy kiềm và công đoạn tẩy kiểm của dự án
Rửa tràn 3: Bể rửa tràn 3 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 3 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng dung dịch NaOH dư và cặn bẩn bám trên bề mặt nguyên liệu. Sau khi rửa tràn
3 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 4.
Rửa tràn 4: Bể rửa tràn 4 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 20


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công

ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 4 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng dung dịch NaOH và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu. Sau khi rửa
tràn 4 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể đánh bóng.
Đánh bóng: Bể đánh bóng có kích thước các chiều dài, rộng, cao là 2,5x1x2x8
và dung tích chứa 6,6 m3, bể chứa dung dịch đánh bóng 806 (H3PO4 86%, axit
sulfonic 5%, axit citric 5%, axit Succinic 4%) nồng độ 17- 23%, dung dịch đánh bóng
được gia nhiệt lên nhiệt độ từ 85 – 950C bằng lị hơi đốt gas. Trong q trình hoạt
động thì chủ dự án thường xuyên bổ sung chất đánh bóng 806 vào để duy trì nồng độ
của chất đánh bóng trong dung dịch từ 17- 23%, định kỳ 06 tháng chủ dự án tiến
hành thay thế và thải bỏ toàn bộ lượng dung dịch đánh bóng trong bể đánh bóng.
Q trình đánh bóng được diễn ra trong khoảng thời gian từ 40 – 70 giây, tại bể
đánh bóng, dưới tác dụng của dung dịch đánh bóng thì bề mặt thanh nhơm được làm
nhẵn bóng. Sau khi đánh bóng xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 5.
Rửa tràn 5: Bể rửa tràn 5 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 5 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng dung dịch đánh bóng và cặn bẩn cịn bám trên bề mặt nguyên liệu. Sau khi rửa
tràn 5 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 6.
Rửa tràn 6: Bể rửa tràn 6 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 6 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng dung dịch đánh bóng và cặn bẩn cịn bám trên bề mặt nguyên liệu. Sau khi
rửa tràn 6 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể trung hòa.
Trung hòa: Bể trung hịa có kích thước các chiều dài, rộng, cao là 2,5x1x2,8m
và dung tích chứa là 6,6 m3, bể chứa dung dịch NaOH nồng độ 24,5 – 25,5%, nhiệt
độ từ 28 – 300C. Trong quá trình hoạt động thì chủ dự án thường xuyên bổ sung
NaOH vào bể để duy trì nồng độ của NaOH trong dung dịch trong khoảng 24,5 –

25,5%. Định kỳ 03 tháng/lần chủ dự án tiến hành thay thế và thải bỏ toàn bộ lượng
dung dịch NaOH trong bể trung hòa.
Khi nguyên liệu được ngâm trong bể trung hòa trong thời gian từ 1 – 6 phút thì
dưới tác dụng của dung dịch NaOH thì tồn bộ lượng axit bám trên bề mặt nguyên
liệu được trung hịa triệt để để chuẩn bị cho q trình anode hóa. Sau khi trung hịa
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 21


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 7.
Rửa tràn 7: Bể rửa tràn 7 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 7 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng dung dịch HNO3 và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi trung
hòa. Sau khi rửa tràn 7 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 8.
Rửa tràn 8: Bể rửa tràn 8 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 8 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng dung dịch HNO3 và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi rửa
tràn 7. Sau khi rửa tràn 8 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể anode 1, 2, 3.
Anode 1, 2, 3: Bể anode 1, 2, 3 của dự án có kích thước các chiều dài, rộng,
cao là 2,5x1x2,8m và dung tích chứa mỗi bể là 6,6 m3, bể có chứa dung dịch H2SO4
nồng độ 18,5 – 19,5%. Trong quá trình anode thì chủ dự án thường xuyên bổ sung
H2SO4 vào bể để duy trình nồng độ của H2SO4 trong dung dịch từ 18,5 – 19,5%. Sau
một thời gian anode thì lượng cặn bẩn, muối trong bể tăng cao nên định kỳ 06

tháng/lần chủ dự án tiến hành thay thế và thải bỏ lượng dung dịch H2SO4 trong các bể
anode. Q trình anode hóa được thực hiện lần lượt trong các bể anode 1, 2, 3 trong
giời gian tại mỗi bể là từ 12 – 14 phút với điện áp là 13,8 – 14,2v và nhiệt độ trong bể
là từ 18 – 240C (dung dịch anode được làm lạnh gián tiếp nhờ máy làm lạnh chạy
bằng điện).
Trong q trình anode, dưới tác dụng của dịng điện một chiều và dung dịch
H2SO4 thì bề mặt nguyên liệu bị oxy hóa và tạo lớp màng anode bao bọc quanh
nguyên liệu. Sau khi anode trong các bể anode 1, 2, 3 xong, nguyên liệu được chuyển
tiếp sang bể rửa tràn 9.
Rửa tràn 9: Bể rửa tràn 9 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
q trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 9 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng dung dịch H2SO4 và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi anode 1,
2, 3. Sau khi rửa tràn 9 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể anode 4, 5.
Anode 4, 5: Bể anode 4, 5 của dự án có kích thước các chiều dài, rộng, cao là
2,5x1x2,8m và dung tích chứa mỗi bể là 6,6 m3, bể chứa dung dịch H2SO4 nồng độ
18,5 – 19,5%. Trong quá trình anode thì chủ dự án thường xuyên bổ sung H2SO4 vào
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 22


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

bể để duy trình nồng độ của H2SO4 trong dung dịch từ 18,5 – 19,5%. Sau một thời
gian anode thì lượng cặn bẩn, muối trong bể tăng cao nên định kỳ 06 tháng/lần chủ
dự án tiến hành thay thế và thải bỏ lượng dung dịch H2SO4 trong các bể anode. Q
trình anode hóa được thực hiện lần lượt trong các bể anode 4, 5 trong giời gian tại

mỗi bể là từ 12 – 14 phút với điện áp là 13,8 – 14,2v và nhiệt độ trong bể là từ 18 –
240C (dung dịch anode được làm lạnh gián tiếp nhờ máy làm lạnh chạy bằng điện).
Trong quá trình anode, dưới tác dụng của dịng điện một chiều và dung dịch
H2SO4 thì bề mặt nguyên liệu bị oxy hóa và tạo lớp màng anode bao bọc quanh
nguyên liệu. Sau khi anode trong các bể anode 4, 5 xong, nguyên liệu được chuyển
tiếp sang bể rửa tràn 10.
Rửa tràn 10: Bể rửa tràn 10 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 9 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng dung dịch H2SO4 và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi anode 4,
5. Sau khi rửa tràn 10 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể xung, rửa tràn 11.
Xung, rửa tràn 11: Bể sung, rửa tràn 11 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước
RO. Trong quá trình xung, rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12
m3/ngày. Khi nguyên liệu được chuyển vào bể xung, rửa tràn 11 thì dưới tác động của
sóng siêu âm thì các phân tử nước chuyển động và bắn vào bề mặt nguyên liệu làm
cho lượng dung dịch H2SO4 và cặn bẩn dư cón sót lại trên bề mặt nguyên liệu được
loại bỏ hết khỏi nguyên liệu. Sau khi sung và rửa tràn 11 xong, nguyên liệu được
chuyển tiếp sang bể rửa tràn 12.
Rửa tràn 12: Bể rửa tràn 12 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 12 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng dung dịch H2SO4 và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi
xung, rửa tràn 11. Sau khi rửa tràn 12 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể
rửa tràn 13.
Rửa tràn 13: Bể rửa tràn 13 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 13 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng dung dịch H2SO4 và cặn bẩn còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi rửa
tràn 12. Sau khi rửa tràn 13 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể nhuộm mầu.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN

Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 23


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Nhuộm mầu 1, 2, 3, 4, 5, 6: Các bể nhuộm mầu có kích thước các chiều dài,
rộng, cao là 2,5x1x2,8m và dung tích chứa mỗi bể là 6,6 m3, bể chứa dung dịch nhuộm
mầu nồng độ từ 1 – 3%. Dung dịch nhuộm mầu được gia nhiệt lên nhiệt độ từ 48 –
520C nhờ lò hơi đốt gas. Trong quá trình nhuộm mầu thì chủ dự án thường xuyên bổ
sung chất nhuộm mầu vào các bể nhuộm 1, 2, 3, 4, 5, 6 để duy trì nồng độ của chất
nhuộm mầu trong dung dịch từ 1 – 3% và định kỳ 1 năm/lần chủ dự án tiến hành thay
thế và thải bỏ lượng dung dịch nhuộm mầu trong bể nhuộm mầu. Khi nguyên liệu được
nhúng vào bể nhuộm mầu trong thời gian từ 20s – 40s thì các phân tử mầu tiến hành di
chuyển và bám dính vào các lỗ nhỏ dạng tổ ong bên trên bề mặt nguyên liệu. Sau khi
nhuộm mầu 1, 2, 3, 4, 5, 6 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn 14.
Rửa tràn 14: Bể rửa tràn 14 có dung tích chứa 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 14 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
hết lượng mầu dư còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi nhuộm mầu. Sau khi rửa
tràn 14 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể phủ kín bề mặt 1, 2, 3.
Phủ kín bề mặt 1, 2, 3: Bể phủ kín bề mặt có kích thước các chiều dài, rộng,
cao là 2,5x1x2,8m và dung tích chữa của mỗi bể là 6,6 m3, bể chứa dung dịch HL901 nồng độ 4 – 5%. Dung dịch phủ kín được gia nhiệt lên nhiệt độ từ 80 – 900C nhờ
lị hơi đốt gas. Trong q trình phủ kín bề mặt thì chủ dự án thường xun bổ sung
chất phủ kín HL-901 vào bể để duy trì nồng độ của HL-901 trong bể từ 4 – 5%. Tuy
nhiên sau một thời gian phủ kín thì lượng cặn bẩn trong bể tăng cao nên định kỳ 06
tháng/lần chủ dự án tiến hành thay thế và thải bỏ lượng dung dịch HL-901 trong các
bể phủ kín.

Khi nguyên liệu được nhúng vào trong bể phủ kín trong thời gian từ 5 – 20
phút thì HL-901 bao phủ quanh bề mặt nguyên liệu giúp lớp mầu nhuộm được bền
hơn và không bị ảnh hưởng bới các yếu tố bất lợi từ môi trường. Sau khi phủ kín 1, 2,
3 xong, nguyên liệu được chuyển sang bể rửa tràn 15.
Rửa tràn 15: Bể rửa tràn 15 có dung tích chứa là 6,6 m3 và chứa nước RO.
Trong quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày.
Khi nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 15 thì nước RO trong bể tiến hành rửa
sạch hết lượng chất phủ kín HL-901 dư cịn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi phủ
kín bề mặt. Sau khi rửa tràn 15 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn
16.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 24


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Sản xuất khung tivi LCD/OLED bằng nhôm” của Công
ty Cổ phần Hyundai Aluminum Vina

Rửa tràn 16: Bể rửa tràn 16 có dung tích chứa là 6,6 m3 và chứa nước RO. Trong
quá trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là 12 m3/ngày. Khi
nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn 16 thì nước RO trong bể tiến hành rửa sạch
lượng chất phủ kín HL-901 dư còn bám trên bề mặt nguyên liệu sau khi rửa tràn 15. Sau
khi rửa tràn 16 xong, nguyên liệu được chuyển tiếp sang bể rửa tràn nước nóng.
Rửa tràn nước nóng: Bể rửa tràn nước nóng có dung tích chứa là 6,6 m3 và
chứa nước RO. Bể rửa tràn nước nóng được gia nhiệt lên nhiệt độ 67 – 730C bằng lị
hơi đốt gas. Trong q trình rửa tràn thì nước được cấp vào bể với lưu lượng cấp là
12 m3/ngày. Khi nguyên liệu được chuyển vào bể rửa tràn nước nóng thì nước nóng
trong bể tiến hành rửa sạch hết lượng chất phủ kín HL-901 dư cịn bám trên bề mặt
nguyên liệu sau khi rửa tràn 15, 16. Q trình rửa tràn nước nóng cũng là cơng đoạn

cuối cùng trong dây chuyền xi mạ - anode của giai đoạn I.
+ Đối với giai đoạn II, chủ dự án đã lắp đặt thêm 01 dây chuyền xi mạ - anode
theo quy trình như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 25


×