Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đề tài ”Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch I-Ngân hàng Công thương Việt Nam.” ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 85 trang )





ĐỀ TÀI
”Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm
định dự án đầu tư tại Sở giao dịch I-Ngân hàng
Công thương Việt Nam.”





Giáo viên thực hiện :
Sinh viên thực hiện :

Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


2
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Qua th



c ti

n hơn 10 năm ho

t
độ
ng và
đổ
i m

i, h

th

ng ngân hàng
Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u đáng k


, góp ph

n vào vi

c xây d

ng
và phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c. Ho

t
độ
ng c

a ngành ngân hàng n
ướ
c ta
đã

góp ph


n tích c

c vào vi

c huy
độ
ng v

n, m

r

ng v

n
đầ
u tư cho s

n xu

t
phát tri

n, t

o đi

u ki

n thu hút v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
để
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

trong n
ư

c. V

n
đ

thi
ế
u v

n
đ
ã

đư


c
đáp

ng ph

n n
ào thông qua ho

t
đ

ng
tín d

ng c

a ngành ngân hàng nhưng m

t ph

n v

n không nh

đ
ượ
c cho vay
ra
đã


đượ
c các doanh nghi

p s

d

ng không có hi

u qu

. Đi

u này d

n
đế
n
ch

t l
ượ
ng tín d

ng c

a các ngân hàng có v

n
đề

. Hi

n nay h

th

ng ngân
hàng Vi

t Nam đang ph

i
đố
i m

t v

i nh

ng khó khăn nghiêm tr

ng: n

khó
đò
i ng
ày càng tăng, t

l


n

qu
á h

n v
ư

t qu
á gi

i h

n an to
àn: 15% so v

i
t

ng dư n

, trong đó n

khó
đò
i là 50%. M

t trong nh

ng nguyên nhân d


n
đế
n t
ì
nh tr

ng đó là do ch

t l
ượ
ng th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư.

Như v

y có th

th

y r

ng mu


n
đạ
t
đượ
c hi

u qu

cao khi cho vay nói
chung v
à cho vay trung và dài h

n n
ói riêng th
ì
vi

c th

m
đ

nh d


án
đ

u t

ư là
m

t khâu r

t quan tr

ng trong quy tr
ì
nh nghi

p v

cho vay c

a ngân hàng
th
ương m

i. L
àm t

t c
ông tác th

m
đ

nh s


g
óp ph

n n
âng cao ch

t l
ư

ng t
ín
d

ng c

a ngân hàng,
đả
m b

o vi

c s

d

ng v

n vay có hi

u qu


và kh

năng
thu h

i v

n
đầ
u tư, gi

m r

i ro cho ngân hàng.

T

nh

n th

c trên, trong th

i gian th

c t

p t


i S

giao d

ch I-Ngân
h
àng Công thương Vi

t Nam em
đ
ã
ch

n v
à nghiên c

u
đ

t
ài: ”M

t s

gi

i
pháp nâng cao ch

t l

ượ
ng th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư t

i S

giao d

ch I-Ngân
hàng Công thương Vi

t Nam.”

B

c

c c

a lu

n văn g


m 3 chương:

- CHƯƠNG 1: L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

THẨM

ĐỊNH

DỰ
ÁN
ĐẦU


CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
.
- CHƯƠNG 2: T
HỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG


THẨM

ĐỊNH

DỰ

ÁN
ĐẦU

TẠI
S

GIAO
DỊCH
I-NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
V
IỆT
NAM.
- CHƯƠNG 3: M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO
CHẤT


LƯỢNG

TH
ẨM

Đ
ỊNH

D


ÁN
Đ
ẦU


T
ẠI
S


GIAO
D
ỊCH
I
-NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG V
IỆT
NAM.



Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


3
CHƯƠNG I
L
Ý

LU
ẬN

CHUNG
V


TH
ẨM

Đ
ỊNH

D


ÁN
Đ

ẦU


C
ỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
.

I-N
HỮNG

VẤN

ĐỀ

BẢN

VỀ

ĐẦU
TƯ VÀ
DỰ
ÁN
ĐẦU
TƯ.
1.
Đầ
u tư

1.1. Khái ni

m v


đầ
u tư
Đầ
u tư là ho

t
độ
ng b

v

n dài h

n nh

m thu l

i trong tương lai. Ho

t
đ

ng đ

u tư có vai tr

ò
vô cùng to l

n
đố
i v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
Nh


đầ
u tư mà n

n kinh t
ế
m

i tăng tr
ưở

ng, các xí nghi

p, nhà máy
đượ
c
m

r

ng s

n xu

t và xây d

ng m

i. N
ế
u xem xét góc
độ
vi mô th
ì
vi

c
đầ
u tư
là nh


m
đạ
t
đượ
c nh

ng m

c tiêu c

th

tr
ướ
c m

t và r

t đa d

ng, có th


nh

m gi

m chi phí s

n xu


t, tăng kh

i l
ượ
ng s

n ph

m s

n xu

t, nâng cao
ch

t l
ư

ng s

n ph

m, t

n d

ng n
ăng l


c s

n xu

t hi

n c
ó
đ

s

n xu

t h
àng
xu

t kh

u ho

c thay th
ế
h
àng nh

p kh

u.


g
óc
đ

v
ĩ
m
ô th
ì
ho

t
đ

ng
đ

u

g
óp ph

n vào vi

c th

c hi

n các m


c tiêu phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
, c

a x
ã

h

i, c

a
đị
a phương ho

c c

a ngành
1.2. Phân lo

i các ho

t

độ
ng c

a
đầ
u tư
Để
thu

n ti

n cho ho

t
độ
ng theo d
õ
i, qu

n l
ý

đề
ra các bi

n pháp
nh

m nâng cao hi


u qu

ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
Theo l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư có các ho

t
độ
ng
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t kinh
doanh,
đ


u t
ư phát tri

n c
ơ s

h

t

ng,
đ

u t
ư phát tri

n khoa h

c k

thu

t.

*Theo th

i gian th

c hi


n:

-

Đầ
u tư ng

n h

n: Là h
ì
nh th

c
đầ
u tư có th

i h

n th
ườ
ng nh

hơn 1
năm.
-
Đầ
u tư trung dài h


n: Là h
ì
nh th

c
đầ
u tư có th

i h

n th
ườ
ng t

5
n
ăm tr

lên.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


4

*Theo h
ì
nh th


c xây d

ng có:
-
Đầ
u tư xây d

ng m

i.
-
Đầ
u tư c

i t

o m

r

ng.
*Theo quan h

qu

n l
ý
:


-

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p: Là h
ì
nh th

c
đầ
u tư mà ng
ườ
i b

v

n tr

c ti
ế
p tham
gia qu

n l
ý
đi


u hành quá tr
ì
nh th

c hi

n và v

n hành k
ế
t qu


đầ
u tư.
-
Đầ
u tư gián ti
ế
p: Là h
ì
nh th

c
đầ
u tư mà ng
ườ
i b

v


n không tr

c
ti
ế
p tham gia qu

n l
ý
, đi

u hành quá tr
ì
nh th

c hi

n
đầ
u tư.
*Theo c
ách th

c
đạ
t
đượ
c m


c tiêu:
-
Đầ
u tư thông qua xây d

ng l

p
đặ
t.
-
Đầ
u tư thông qua ho

t
độ
ng thuê mua.
2. D

án
đầ
u tư
2.1. Khái ni

m v

d

án
đầ

u tư
Do
đầ
u tư di

n ra r

t ph

c t

p và nhi

u lo

i h
ì
nh
đầ
u tư, ngoài ra các
d

án
đầ
u tư c
ũ
ng
đượ
c h
ì

nh thành t

nhi

u ngu

n v

n khác nhau. Cho nên
hi

n nay có r

t nhi

u khái ni

m v

d

án
đầ
u tư:
D

án
đầ
u tư là t


p h

p nh

ng
đề
xu

t có liên quan
đế
n vi

c b

v

n
để

t

o m

i, m

r

ng ho

c c


i t

o nh

ng cơ s

v

t ch

t nh

t
đị
nh nh

m
đạ
t
đượ
c
s

tăng tr
ưở
ng v

s


l
ượ
ng ho

c duy tr
ì
, c

i ti
ế
n, nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m ho

c d

ch v

trong kho

ng th

i gian x

ác
đ

nh.

C
ũ
ng c
ó th

n
ói d


án
đ

u t
ư là t

p h

p c
ác
đ

i t
ư

ng c


th


đ

t
đư

c
m

c tiêu nh

t
đị
nh trong m

t kho

ng th

i gian xác
đị
nh.
2.2.
Ý
ngh
ĩ
a c


a d

án
đầ
u tư.
S

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta v

i s

tham gia
đầ
u tư
c


a nhi

u thành ph

n kinh t
ế
và vi

c g

i v

n
đầ
u tư t

n
ướ
c ngoài
đò
i h

i
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng



5
ph

i đáp

ng nhu c

u ngày càng tăng v

s

l
ượ
ng và nâng cao ch

t l
ượ
ng quá
tr
ì
nh l

p và th

m
đị
nh d

án
đầ

u tư.
D

án
đầ
u tư là m

t trong nh

ng công c

th

c hi

n k
ế
ho

ch kinh t
ế

ngành, l
ã
nh th

, ho

t
độ

ng trong n

n kinh t
ế
qu

c dân, bi
ế
n k
ế
ho

ch thành
nh

ng h
ành
đ

ng c

th

v
à t

o ra
đư

c nh


ng l

i
ích v

kinh t
ế
cho x
ã
h

i,
đồ
ng th

i cho b

n thân nhà
đầ
u tư.
Đố
i v

i nhà n
ướ
c và các
đị
nh ch
ế

tài chính th
ì
d

án
đầ
u tư là cơ s


để

th

m
đị
nh và ra quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư, quy
ế
t
đị
nh tài tr

cho d

án đó.

Đố
i v

i các ch


đầ
u tư th

hi

n d

án
đầ
u tư là cơ s


để
:

- Xin phép
để

đượ
c
đầ
u tư.
- Xin phép nh


p kh

u v

t tư máy móc, thi
ế
t b

.
- Xin h
ưở
ng các kho

n ưu đ
ã
i v


đầ
u tư.
- Xin vay v

n c

a c
ác
đ

nh ch
ế

t
ài chính trong và ngoài n
ư

c.

- Kêu g

i g
óp v

n ho

c ph
át hành c

phi
ế
u ho

c tr
ái phi
ế
u.

2.3. Ph
ân lo

i d


án
đầ
u tư
* Theo t
ính ch

t c

a d

án và quy mô
đầ
u tư:
- Nhóm A: Là nh

ng d

án thu

c th

m quy

n c

a B

k
ế
ho


ch
đầ
u tư
quy
ế
t
đị
nh.
- Nhóm B: Là nh

ng d

án thu

c th

m quy

n c

a B

, cơ quan ngang
B

quy
ế
t
đị

nh.
- Nhóm C: Là nh

ng d


án thu

c th

m quy

n c

a S

k
ế
ho

ch v
à
đ

u
tư quy
ế
t
đ


nh.

*Theo h
ì
nh th

c th

c hi

n:
- D

án BOT: Là nh

ng d

án
đượ
c
đầ
u tư theo h

p
đồ
ng Xây d

ng -
Kinh doanh - Chuy


n giao.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


6
-
D

án BTO: Là nh

ng d

án
đượ
c
đầ
u tư theo h

p
đồ
ng Xây d

ng -
Chuy

n giao - Kinh doanh.
- D


án BT: Là nh

ng d

án
đượ
c
đầ
u tư theo h

p
đồ
ng Xây d

ng -
Chuy

n giao.

*Theo ngu

n v

n:
- D

án
đầ
u tư có ngu


n v

n trong n
ướ
c.
- D

án
đầ
u tư có ngu

n v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p t

n
ướ
c ngoài.
- D

án
đầ
u tư có vi


n tr

phát tri

n c

a n
ướ
c ngoài.
*Theo l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư:
- D

án
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c s

n xuât kinh doanh.
- D


án
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c d

ch v

.
- D


án
đ

u t
ư cho l
ĩ
nh v

c c
ơ s

h

t

ng.


- D


án
đ

u t
ư cho l
ĩ
nh v

c v
ăn hoá x
ã
h

i.


II-T
HẨM

ĐỊNH

DỰ
ÁN
ĐẦU

1. Khái ni


m,
ý
ngh
ĩ
a, m

c đích c

a th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư
1.1. Khái ni

m

Th

m
đị
nh d

án
đầ

u tư là vi

c t

ch

c xem xét m

t cách khách quan
toàn di

n các n

i dung cơ b

n

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n tính kh

thi c

a d


án
để
ra quy
ế
t
đ

nh
đ

u t
ư và quy
ế
t
đ

nh
đ

u t
ư.
Do s

ph
át tri

n c

a

đ

u t
ư

n
ư

c ta, c
ông tác th

m
đ

nh d


án ngày
c
àng
đượ
c coi tr

ng và hoàn thi

n.
Đầ
u tư
đượ
c coi là

độ
ng l

c c

a s

phát
tri

n nói chung và phát tri

n kinh t
ế
nói riêng. Hi

n nay nhu c

u v

v

n


n
ướ
c ta r

t l


n. V

n
đề
quan tr

ng là
đầ
u tư như th
ế
nào
để
có hi

u qu

. M

t
trong nh

ng công c

giúp cho vi

c
đầ
u tư có hi


u qu

là th

m
đị
nh d

án
đầ
u
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


7
t
ư. Ngân hàng thương m

i th
ườ
ng xuyên ph

i th

c hi

n vi


c th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư khi cho vay v

n nh

m đánh giá hi

u qu

c

a d

án
đầ
u tư đó nh

m
đ

m b


o an toàn cho ho

t
độ
ng tín d

ng c

a m
ì
nh. B

i v

y vi

c th

m
đị
nh d


án
đò
i h

i ph

i th


c hi

n t

m

, khách quan toàn di

n.
1.2.
Ý
ngh
ĩ
a c

a vi

c th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư:
- Giúp cho ch



đầ
u tư ch

n
đượ
c d

án
đầ
u tư t

t nh

t.
- Giúp cho các cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c đánh giá
đượ
c s

c

n thi
ế
t và
thích h


p c

a d

án v

các v

n
đề
phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i, v

công ngh


v

n, ô nhi

m môi tr
ườ

ng.
-
Giúp các nhà tài chính ra quy
ế
t
đị
nh chính xác v

cho vay ho

c tr

n

.
1.3. M

c đích c

a th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư c

a ngân hàng thương m


i
Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi

t quan tr

ng
đố
i v

i các
ngân hàng thương m

i trong ho

t

đ

ng t
ín d

ng
đ

u t
ư. M

t trong nh

ng
đ

c
trưng c

a ho

t
đ

ng
đ

u t
ư là di


n ra trong m

t th

i gian d
ài nên có th

g

p
nhi

u r

i ro, mu

n cho vay m

t cách an toàn,
đả
m b

o kh

năng thu h

i v

n
và l

ã
i
đầ
u tư th
ì
quy
ế
t
đị
nh cho vay c

a ngân hàng là d

a trên cơ s

th

m
đị
nh
d

án
đầ
u tư.
Th

m
đị
nh d


án
đầ
u tư s

rút ra
đượ
c nh

ng k
ế
t lu

n chính xác v

tính
kh

thi, hi

u q

a kinh t
ế
c

a d

án
đầ

u tư, kh

năng tr

n

, nh

ng r

i ro có
th

x

y ra
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh cho vay hay t

ch

i.
T

k
ế

t qu

th

m
đ

nh c
ó th

tha
m gia góp
ý
cho c
ác ch


đ

u t
ư, làm cơ
s


đ

x
ác
đ


nh s

ti

n cho vay, m

c thu n

h

p l
ý
, t

o
đi

u ki

n cho doanh
nghi

p làm ăn có hi

u qu

.
Do có t

m quan tr


ng như v

y nên khi ti
ế
n hành th

m
đị
nh d

án c

n :
- N

m v

ng ch

trương chính sách phát tri

n kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c,
ng

ành,
đị
a phương và các văn b

n pháp lu

t có liên quan.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


8
-
Năm ch

c t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, t
ì
nh h
ì
nh tài chính c


a
doanh nghi

p
để
có các quy
ế
t
đị
nh cho vay thích h

p.
2. Quy tr
ì
nh và n

i dung th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư
2.1. Quy tr
ì
nh th


m
đị
nh d

án
đầ
u tư
2.1.1. Thu th

p t
ài li

u, th
ông tin c

n thi
ế
t

a/ H

sơ đơn v

:
- Tài li

u ch

ng minh tư cách pháp nhân vay v


n: Quy
ế
t
đị
nh thành
l

p, Gi

y phép thành l

p, Gi

y phép kinh doanh, Quy
ế
t
đị
nh b

nhi

m ban
giám
đố
c, k
ế
toán tr
ưở
ng, Biên b


n b

u h

i
đồ
ng qu

n tr

, Đi

u l

ho

t
độ
ng.
-
Tài li

u báo cáo t
ì
nh h
ì
nh s

n xu


t kinh doanh như:
+ B

ng cân
đố
i tài s

n.
+ Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh.
+ Gi

y
đ

ngh

vay v

n.

b/H

s
ơ d



án:
-
K
ế
t qu

nghiên c

u các b
ướ
c: Nghiên c

u cơ h

i, nghiên c

u ti

n kh


thi.
- Các lu

n ch

ng kinh t
ế
k


thu

t
đượ
c phê duy

t.
-
Các h

p
đồ
ng xu

t nh

p kh

u, h

p
đồ
ng
đầ
u vào
đầ
u ra.
- Gi

y t


quy
ế
t
đị
nh c

p
đấ
t, thuê
đấ
t, s

d

ng
đấ
t, gi

y phép xây d

ng
cơ b

n.
2.1.2. Các tài li

u th
ông tin tham kh


o kh
ác
- Các tài li

u n
ói v

ch

tr
ương chính sách, phương h
ư

ng ph
át tri

n
kinh t
ế
-x
ã
h

i.
- Các văn b

n pháp lu

t liên quan: Lu


t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t
Nam, lu

t
đầ
u tư trong n
ướ
c, lu

t thu
ế
, chính sách xu

t nh

p kh

u
-
Các tài li

u th

ng kê c


a t

ng c

c th

ng kê.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


9
-
Các tài li

u thông tin và phân tích th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c do
c
ác trung tâm nghiên c

u v


th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c cung c

p. Thông
tin, tài li

u c

a các B

, v

, ngành khác.
- Các
ý
ki
ế
n tham gia c

a cơ quan chuyên môn, các chuyên gia, các tài
li

u ghi ch
ép qua các
đ


t ti
ế
p x
úc, ph

ng v

n ch


đ

u t
ư, các
đ

c c
ông, khách
h
àng


2.1.3. X

l
ý
- phân tích - đánh giá thông tin
Sau khi thu th


p
đầ
y
đủ
các tài li

u, thông tin c

n thi
ế
t, ngân hàng ti
ế
n
hành s

p x
ế
p, đánh giá các thông tin, t

đó x

l
ý
và phân tích thông tin m

t
cách chính xác, nhanh chóng k

p th


i nh

m ph

c v

t

t cho công tác th

m
đị
nh d


án.
2.1.4. L

p t

tr
ì
nh th

m
đ

nh d



án
đ

u t
ư
Tu

theo tính ch

t và quy mô c

a d

án, cán b

th

m
đị
nh s

vi
ế
t t


tr
ì
nh th


m
đị
nh d

án
đầ
u tư

các m

c
độ
chi ti
ế
t c

th

khác nhau. T

tr
ì
nh
th

m
đị
nh c

n th


hi

n m

t s

v

n
đề
sau:
-
V

doanh nghi

p: Tính h

p l
ý
, h

p pháp, t
ì
nh h
ì
nh s

n xu


t kinh
doanh và các v

n
đề
khác.
- V

d

án: C

n tóm t

t
đượ
c d

án.
- K
ế
t qu

th

m
đ

nh

: Th

m
đ

nh
đ
ư

c m

t s

v

n
đ

v

kh
ách hàng
như năng l

c ph
áp l
ý
, t
ính cách và uy tín, năng l


c t
ài chính, phương án vay
v

n và kh

năng tr

n

, đánh giá các
đả
m b

o ti

n vay c

a khách hàng. V

d


án c

n th

m
đị
nh

đượ
c tính kh

thi c

a d

án.
- K
ế
t lu

n: Các
ý
ki
ế
n t

ng quát và nh

ng
ý
ki
ế
n
đề
xu

t và phương
h

ướ
ng gi

i quy
ế
t các v

n
đề
c

a d

án.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


10
Y
êu c

u
đặ
t ra v

i t


tr
ì
nh th

m
đị
nh là ph

i chính xác,
đầ
y
đủ
, r
õ
ràng
để
l
ã
nh
đạ
o ngân hang ra quy
ế
t
đị
nh v

vi

c cho vay hay không cho vay và
ph


i có thông báo k

p th

i cho khách hàng.
2.2. N

i dung th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư
2.2.1. Th

m
đ

nh kh
ách hàng vay v

n

1) Th

m

đị
nh năng l

c pháp lí
Ng
ườ
i vay ph

i có
đủ
năng l

c pháp l
ý
theo qui
đị
nh c

a pháp lu

t
trong quan h

vay v

n v

i ngân hàng.
Đố
i v


i th

nhân vay v

n (tư nhân, cá
th

, h

gia
đì
nh): Ng
ườ
i vay ph

i có quy

n công dân, có s

c kho

, k

thu

t
tay ngh

và kinh nghi


m trong l
ĩ
nh v

c s

d

ng v

n vay, có ph

m ch

t,
đạ
o
đ

c t

t.
Đố
i v

i pháp nhân: Ph

i có
đầ

y
đủ
h

sơ ch

ng minh pháp nhân đó
đượ
c thành l

p h

p pháp, có đăng k
ý
kinh doanh, có gi

y phép hành ngh

, có
quy
ế
t
đ

nh b

nhi

m ng
ư


i
đ

i di

n ph
áp nhân tr
ư

c ph
áp lu

t. Nh

ng gi

y t


này ph

i ph
ù h

p v

i c
ác qui
đ


nh trong c
ác lu

t t

ch

c ho

t
đ

ng c

a lo

i
đó
như: lu

t doanh nghi

p Nhà n
ướ
c, lu

t công ty, lu

t doanh nghi


p tư nhân,
lu

t kinh t
ế
t

p th

, lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
Ngoài ra ngân hàng c
ò
n ph

i th

m
đị
nh xem khách hàng có thu

c “
Đố
i

t
ượ
ng
đượ
c vay v

n” theo qui c

th

c

a các ch
ế

độ
, th

l

cho vay hay
không ?
Các tr
ườ
ng h

p khách hàng vay v

n là t


ch

c kinh t
ế
t

p th

, công ty
c

ph

n, x
í nghi

p li
ên doanh, công ty trách nhi

m h

u h

n ph

i ki

m tra
tính pháp lí c


a “
Ng
ư

i
đ

i di

n ph
áp nhân”
đ

ng ra
đăng kí h

s
ơ vay v

n
ph
ù h

p v

i “Đi

u l

ho


t
độ
ng” c

a t

ch

c đó và ph

i có văn b

n u

quy

n
vay v

n c

a các c

đông, các sáng l

p viên ho

c nh


ng ng
ườ
i
đồ
ng s

h

u
c

a tài s

n th
ế
ch

p, c

m c

, b

o l
ã
nh.
2) Th

m
đị

nh tính cách và uy tín.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


11
M

c tiêu th

m
đị
nh v

tính cách và uy tín c

a khách hàng nh

m m

c
đí
ch h

n ch
ế

đế

n m

c th

p nh

t các r

i ro do ch

quan c

a khách hàng gây
nên như: r

i ro v


đạ
o
đứ
c, r

i ro v

thi
ế
u năng lưc, tr
ì
nh

độ
, kinh nghi

m,
kh

năng thích

ng v

i th

tr
ườ
ng.
Đề
ph
ò
ng, phát hi

n nh

ng âm mưu l

a
đả
o ngay t

ban
đ


u c

a m

t s

kh
ách hàng.
T
ính cách c

a ng
ườ
i vay không ch


đự
ơc đánh giá b

ng ph

m ch

t ,
đạ
o
đứ
c chung mà c
ò

n ph

i ki

m nghi

m qua k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh
trong quá kh

, hi

n t

i và chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n trong tương lai, Tính cách c

a

cá nhân vay v

n ho

c ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u pháp nhân c
ò
n
đượ
c đánh giá b

ng
n
ăng l

c l
ã
nh
đạ
o và qu

n lí như: Kh

năng truy


n c

m h

ng cho ng
ườ
i xung
quanh b

ng l

i nói và hành
độ
ng, kh

năng đưa ra các quy
ế
t
đị
nh qu

n lí,
tr
ì
nh
độ
h

c v


n, kinh nghi

m, s

chín ch

n, t

m nh
ì
n,

nh h
ưở
ng c

a tu

i
tác, b

nh t

t, s

th
ích và xu h
ư

ng ph

át tri

n

Uy tín c

a kh
ách hàng
đư

c th

hi

n d
ư

i nhi

u kh
ía c

nh
đa d

ng
nh
ư: ch

t l

ượ
ng, giá c

hàng hoá, d

ch, s

n ph

m, m

c
độ
chi
ế
m l
ĩ
nh trên th


tr
ườ
ng c

a s

n ph

m, chu k
ì

s

ng c

a các s

n ph

m trên th

tr
ườ
ng, các quan
h

kinh t
ế
tài chính, vay v

n, tr

n

v

i khách hàng, b

n hàng và Ngân hàng.
Uy t
ín ch



đượ
c kh

ng
đị
nh và ki

m nghi

m b

ng k
ế
t qu

th

c t
ế

đạ
t
đượ
c
trên th

tr
ườ

ng qua th

i gian càng dài th
ì
càng th
ì
càng chính xác. Do đó ph

i
phân tích các s

li

u và t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n v

i nh

ng th

i gian khác nhau
m

i c
ó k

ế
t lu

n ch
ính xác.
Ph

i
đ

c bi

t ch
ú
ý
nh

ng ch

doanh nghi

p ch
ưa
đư

c
đào t

o qua
tr

ườ
ng l

p v

qu

n tr

kinh doanh, kinh t
ế
tài chính. Khi quan h

vay v

n,
khách hàng có nh

ng l

i bóng gió v

l

i ích, giúp
đỡ
cá nhân. H
ế
t s


c th

n
tr

ng v

i nh

ng giám
đố
c, ch

doanh nghi

p s

p ngh

hưu
đố
i v

i doanh
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng



12
nghi

p qu

c doanh, cao tu

i, s

c y
ế
u
đố
i v

i doanh nghi

p ngoài qu

c doanh,
nh

ng ng
ườ
i nghi

n ng

p, chơi b


i
3) Th

m
đị
nh năng l

c tài chính c

a khách hàng.
Đánh giá chính xác năng l

c tài chính c

a khách hàng nh

m xác
đị
nh
s

m

nh t
ài chính, kh

n
ăng
đ


c l

p, t

ch

t
ài chính trong kinh doanh, kh


n
ăng thanh toán và hoàn tr

n

c

a ng
ườ
i vay. Ngoài ra c
ò
n ph

i xác
đị
nh
chính xác s

v


n ch

s

h

u th

c t
ế
tham gia vào phương án xin vay Ngân
hàng theo qui
đị
nh c

a ch
ế

độ
cho vay. Mu

n phân tích
đượ
c v

n
đề
này ph

i

d

a vào các báo cáo tài chính, b

ng t

ng k
ế
t tài s

n, b

ng quy
ế
t toán l

l
ã
i.
Tuy nhi
ên các báo cáo tài chính ch

cho th

y đi

u g
ì

đã

x

y ra trong quá kh

,
v
ì
v

y d

a trên k
ế
t qu

phân tích, th

m
đị
nh cán b

tín d

ng ph

i bi
ế
t s



d

ng chúng
để
nh

n
đị
nh, đánh giá, d

báo t
ì
m các
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n,
để

chu

n b


đ

i ph
ó v


i c
ác v

n
đ

ph
át sinh trong quá tr
ì
nh th

c hi

n d


án. Khi
phân tích năng l

c t
ài chính c

a kh
ách hàng ta có th


đánh giá các ch

ti

êu:
a) Th
ướ
c đo ti

n m

t


Ch

tiêu này cho bi
ế
t kh

năng thanh toán các kho

n n

th
ườ
ng xuyên,
n
ế
u b

ng ho

c l


n hơn t

ng s

n

ph

i thanh toán th
ườ
ng xuyên là t

t.
b) T

l

hi

n hành.



Ch

tiêu này cho bi
ế
t khách hàng có
đủ

tài s

n lưu
độ
ng
để

đả
m b

o tr


các kho

n n

ng

n h

n khi thua l

b

t ng

x

y ra. T


l

này >1 là t

t, n
ế
u <1
c

n phân tích các nguyên nhân thi
ế
u
đả
m b

o.

Tỷ lệ hiện hành =

Tài sản l
ưu đ
ộng

Nợ ngắn hạn


Thước đo = Tồn quĩ tiền mặt + Tài sản có

tiền mặt bình quân tính lỏng






Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


13
c) V

n lưu
độ
ng th

c t
ế
c

a ch

s

h

u.


* VLĐTT = Tài s

n lưu
độ
ng - T

ng s

n

ng

n h

n
Tài s

n lưu
độ
ng g

m: Ti

n m

t, ti

n g

i ngân hàng, ti


n đang chuy

n
và các kho

n
đầ
u tư tài chính ng

n h

n, các kho

n ph

i thu, hàng hoá t

n kho
và TSLĐ khác. Ch

ti
êu này cho bi
ế
t s

v

n c


a ch

s

h

u n

m trong t
ài s

n
l
ưu
độ
ng nhi

u hay ít, t

l

v

n ch

s

h

u tham gia vào d


án vay v

n. Ch


tiêu này càng l

n càng t

t, n
ế
u <=0 th
ì
năng l

c t

ch

v

tài chính c

a khách
hàng r

t y
ế
u.

d) T

l

thanh toán nhanh




T

l

n
ày cho bi
ế
t trong tr
ư

ng h

p kh
ông c
ò
n thu nh

p t

ngu


n b
án
hàng th
ì
kh

n
ăng huy
đ

ng c
ác ngu

n ti

n c
ó th

huy
đ

ng nhanh
đ

tr

n

.
T


l

này >=1 là t

t, n
ế
u <1 th
ì
kh

năng thanh toán có g

p khó khăn.
e) Năng l

c đi vay



Năng l

c đi vay là kh

năng xin vay v

n c

a doanh nghi


p. M

t doanh
nghi

p c
ó kh

n
ăng t

ch

t
ài chính cao th
ư

ng c
ó năng l

c
đi vay r

t l

n.
N
ế
u n
ăng l


c
đi vay < 0,5 th
ì
doanh nghi

p
đ
ã

đ

t m

c b
ã
o ho
à c

a n
ăng l

c
đ
i vay.
Đố
i v

i doanh nghi


p thu

c lo

i này, ngân hàng th
ườ
ng không cho
vay.
f) H

s

tài tr




Hệ số tài trợ =

Nguồn vốn hiện cã của doanh nghiệp

T
ổng số nguồn vốn doanh nghiệp
đ
ang sử dụng



Khả n
ăng thanh toán nhanh =

Vốn bằng tiÒn


Các kho
ản nợ
đ
Õn hạn




ng lực
đi vay
=

Nguồn vốn hiện cã của doanh nghiệp

Vốn th
ư
ờng xuyên


Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


14



Ngu

n v

n hi

n có c

a doanh nghi

p là ngu

n v

n ch

s

h

u c

a b

ng
t

ng k
ế

t tài s

n. T

ng s

ngu

n v

n doanh nghi

p đang s

d

ng là t

ng c

ng
bên tài s

n n

cua b

ng t

ng k

ế
t t
ài s

n. H

s

n
ày l

n h
ơn k

tr
ư

c v
à > 0,5
l
à t

t.
g) Kh

năng sinh l

i c

a tài s


n




Ch

tiêu này cho bi
ế
t kh

năng sinh l

i c

a t

ng th

tài s

n có. T

l


này l

n th

ì
hi

u qu

s

d

ng tài s

n cao và ng
ượ
c l

i.

h) T

su

t l

i nhu

n c

a v

n ch


s

h

u



T

su

t n
ày cho bi
ế
t m

t
đ

ng v

n c

a ch

s

h


u t

o ra bao nhi
êu
đồ
ng l

i nhu

n. T

ch

tiêu này, cán b

tín d

ng có th

xác
đị
nh
đượ
c kh


năng huy
độ
ng l


i nhu

n c

a khách hàng
để
tr

các kho

n n

ho

c
đầ
u tư m


r

ng s

n xu

t, kinh doanh.
i) T

su


t l

i nhu

n r
ò
ng c

a doanh s

bán hàng

Tỷ suất lợi nhuận ròng

của doanh số bán hàng

Lợi nhuận ròng

Doanh số bán hàng

=

Tỷ suất lợi nhuận

của vốn chủ sở
hữu

Lợi nhuận ròng


Vốn chủ sở hữu

=

Khả n
ă
ng sinh lời của tài sản =

Tổng số lợi nhuận kin
h doanh
(lợi nhuận tr
ư
ớc thuÕ)

Tổng tài sản cã


Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


15


T

l


này có th

tính chung ho

c tính riêng cho t

ng m

t hàng. T

su

t
l

i nhu

n càng cao th
ì
hi

u qu

càng l

n. T

l

này

để
so sánh hi

u qu


đầ
u tư
v

n
đố
i v

i t

ng lo

i s

n ph

m
để
có s

l

a ch


n s

n ph

m nào có hi

u q

a
hơn ho

c so sánh v

i cùng lo

i s

n ph

m c

a các doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng
để
th


y r
õ
m

c
đ

c

n
h tranh.
k) C
ác h

s

an toàn v

tài chính
Các ch

tiêu này dùng
để
đo l
ườ
ng m

c
độ

r

i ro có th


đắ
p
đượ
c
b

ng ngu

n v

n c

a ch

s

h

u:
- T

ng tài s

n n


/T

ng tài s

n có (T

l

này càng < 1 càng t

t)
-
T

ng tài s

n n

/V

n ch

s

h

u (T

l


này càng < 1 càng t

t)
2.2.2. Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư
1) Th

m
đị
nh s

c

n thi
ế
t c

a d

án
đầ
u tư
Vai tr

ò
c

a
đ

u t
ư là r

t to l

n
đ

i v

i s

ph
át tri

n kinh t
ế
nh
ưng khi
xét riêng t

ng d



án
đ

u t
ư ta l

i th

y c
ó d


án
đ

t
đư

c m

c ti
êu này nhưng
kh
ông
đạ
t
đượ
c m

c tiêu khác. Có nh


ng d

án l

i nhu

n thu
đượ
c không
cao nhưng l

i

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n nh

ng v

n
đề
khác như môi tr
ườ

ng sinh
thái ho

c t

o ra nhi

u công ăn vi

c làm
B
ên c

nh đó chính sách c

a Nhà n
ướ
c trong t

ng th

i k

có th

h
ướ
ng
t


i nh

ng m

c tiêu khác nhau, ưu tiên phát tri

n ngành nào, t

p trung v

n
đầ
u
tư cho nh

ng vùng tr

ng đi

m nào.
Do đó khi xem xét th

m
đ

nh d


án
đ


u t
ư cán b

t
ín d

ng ph

i xem
xét m

c ti
êu c

a d


án có phù h

p v
à đáp

ng nh

ng nhu c

u
đ


t ra c

a
ng
ành,
đị
a phương và c

a c



c hay không. Có hai v

n
đề
chính c

n xem
xét là l

i ích v

m

t kinh t
ế
và l

i ích v


m

t x
ã
h

i. Ngân hàng c

n xem xét
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


16
v

s

phù h

p v

ph

m vi ho

t

độ
ng, quy mô
đầ
u tư v

i s

quy ho

ch phát
tri

n c

a ngành và l
ã
nh th

.
2) Th

m
đị
nh v

m

t k

thu


t c

a d

án
đầ
u tư
Th

m
đị
nh k

thu

t c

a d

án
đầ
u tư là vi

c ki

m tra, phân tích các y
ế
u
t


k

thu

t v
à công ngh

c

a d


án
đ

b

o
đ

m t
ính kh

thi c

a d


án.

Đâ
y là b
ướ
c khá ph

c t

p trong công tác th

m
đị
nh d

án,
đố
i v

i
nh

ng d

án
đò
i h

i công ngh

hi


n
đạ
i c

n ph

i có sư tư v

n c

a các chuyên
gia k

thu

t.
a/ Th

m
đị
nh v

quy mô, công ngh

và thi
ế
t b

c


a d

án.
C

n xem xét quy mô công su

t c

a d

án có phù h

p v

i kh

năng tiêu
th

c

a th

tr
ườ
ng hay không? Ngu

n v


n, kh

năng qu

n l
ý
c

a doanh
nghi

p có phù h

p v

i quy mô d

án không? Th

tr
ườ
ng đáp

ng nhu c

u
nguyên v

t li
êu cho d



án có s
ã
n s
àng không? Vi

c l

a ch

n c
ông ngh

thi
ế
t
b

c
ùng v

i c
ác đi

u ki

n
đ


m b

o m
ôi tr
ư

ng c
ó

nh h
ư

ng
đ
ế
n kh

n
ăng s

n
xu

t c

a d

án. Khi đánh giá l

a ch


n thi
ế
t b

công ngh

, ngân hàng th
ườ
ng
chú
ý

đế
n các v

n
đề
sau:
+ Ki

m tra công ngh

, thi
ế
t b

có phù h

p v


i d

án hay không.
+ Quy ho

ch s

n xu

t, công su

t, ch

t l
ượ
ng, giá c

như th
ế
nào.
+ Các phương th

c chuy

n giao công ngh

.
+ Ki


m tra s



nh h
ưở
ng c

a công ngh

t

i môi tr
ườ
ng và các bi

n
pháp kh

c ph

c.

+ Các phương án thay th
ế
, s

a ch

a.


b/ Th

m
đị
nh vi

c cung c

p nguyên v

t li

u và các y
ế
u t


đầ
u vào khác.
Đánh giá vi

c tính toán t

ng h

p nhu c

u hàng năm v


nguyên v

t li

u
ch

y
ế
u,
độ
ng l

c, lao
độ
ng, đi

n n
ướ
c trên cơ s

các
đị
nh m

c kinh t
ế
k



Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


17
thu

t so sánh v

i m

c tiêu hao th

c t
ế
, kinh nghi

m v

i các doanh nghi

p
t
ương t

đang ho

t

độ
ng.
Đ

i v

i các nguyên v

t li

u th

i v

ho

c nh

p kh

u c

n tính toán m

c
d

tr

h


p l
ý

để

đả
m b

o cung

ng nguyên v

t li

u th
ườ
ng xuyên và tránh
l
ã
ng ph
í v

n.

Đố
i v

i nh


ng nguyên v

t li

u nh

p kh

u ho

c khan hi
ế
m c

n xem xét
kh

năng cung

ng th

c t
ế
trong và ngoài n
ướ
c thông qua các h

p đông, các
văn b


n cam k
ế
t c

a doanh nghi

p
đố
i v

i nhà cung c

p v

s

l
ượ
ng, giá c

,
quy cách, ph

m ch

t, đi

u ki

n giao hàng, phương th


c thanh toán.
Đố
i v

i d

án khai thác s

d

ng tài nguyên khoáng s

n ph

i đi

u tra
tính đúng
đắ
n c

a tài li

u đi

u tra, thăm d
ò
kh


o sát, dánh giá phân tích v

tr


l
ượ
ng, hàm l
ượ
ng, ch

t l
ượ
ng tài nguyên, gi

y phép khai thác, xây d

ng
c/Th

m
đ

nh
đ

a
đi

m x

ây d

ng d


án.
Khi phân tích tính kh

thi c

a
đ

a
đi

m l

a ch

n
đ

x
ây d

ng d


án c


n
nghi
ên c

u các đi

m nguyên v

t li

u, các trung tâm buôn bán có thu

n ti

n
cho vi

c v

n chuy

n, giao d

ch
đồ
ng th

i gi


m
đượ
c các chi phí v

n chuy

n
giao d

ch. C
ũ
ng c

n xét
đế
n khía c

nh cơ s

h

t

ng, các v

n
đề
v

môi

tr
ườ
ng có liên quan
đế
n
đị
a đi

m.
Nh

ng v

n
đề
c

n xem xét khi th

m
đị
nh v


đị
a đi

m.
- V


trí xây d

ng d

án có phù h

p v

i quy ho

ch chung không.
- Di

n
tích xây d

ng c
ó kh

n
ăng m

r

ng khi s

n xu

t ph
át tri


n,
đáp

ng nh

ng y
êu c

u v

sinh c
ông nghi

p, x

l
ý

ô nhi

m m
ôi tr
ư

ng.

-
Các ngu


n cung c

p nguyên v

t li

u và tiêu th

s

n ph

m.
- Cơ s

h

t

ng nơi xây d

ng d

án: Đi

n n
ướ
c, giao thông, thông tin
liên l


c.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


18
-
Các chính sách c

a nhà n
ướ
c v

khuy
ế
n khích hay h

n ch
ế
phát
tri

n kinh t
ế


khu v


c l

a ch

n d

án. Ph

i tuân th

các quy
đị
nh
v

quy ho

ch
đấ
t đai, ki
ế
n trúc xây d

ng c

a
đị
a phương, v

di dân,

gi

i phóng m

t b

ng
d/ Th

m
đ

nh v

t

ch

c qu

n l
ý
, th

c hi

n d


án

Đá
nh giá v

t

ch

c qu

n l
ý
, th

c hi

n d

án trên các m

t sau:
- H
ì
nh th

c t

ch

c qu


n l
ý
, th

c hi

n d

án. Xem xét ch

d

án v


kinh nghi

m t

ch

c qu

n l
ý
, thi công, qu

n l
ý
và v


n hành, tr
ì
nh
độ
c

a
độ
i
ng
ũ
công nhân k

thu

t.
3) T
h

m
đị
nh v

m

t tài chính c

a d


án
đầ
u tư
a/Đánh giá tính toán v

t

ng v

n
đầ
u tư và cơ c

u v

n v

n.
T

ng v

n
đầ
u tư là toàn b

s

ti


n c

n thi
ế
t
để
xây d

ng và đưa d

án
đi vào ho

t
đ

ng, t

ng v

n
đ

u t
ư là toàn b

chi ph
í c

n thi

ế
t
đ

x
ây d

ng
công tr
ì
nh c

a d


án.
T

t c

s

li

u tính toán trong d

án
đề
u mang tính ch


t d

tr


ướ
c
l
ượ
ng, vi

c đánh giá tính toán c
ũ
ng không
đượ
c chính xác. Do đó, đi

u quan
tr

ng là đánh giá v

n
đầ
u tư g

n sát v

i chi phí phát sinh th


c t
ế
, tránh t
ì
nh
tr

ng đánh giá v

n quá cao ho

c quá th

p. N
ế
u đánh giá quá cao th
ì
chi phí
v

n d

án cao, s

gây l
ã
ng phí v

n,



đọ
ng v

n và chi phí tr

ngân hàng s


l

n, s

n ph

m s

có giá thành cao, làm gi

m s

c c

nh tranh c

a doanh nghi

p.
N
ế

u t
ính toán v

n qu
á th

p s

l
àm cho chi phí d


án b

thi
ế
u h

t trong qu
á
tr
ì
nh x
ây l

p v
à v

n h
ành,


nh h
ư

ng
đ
ế
n qu
á tr
ì
nh s

n xu

t, ti
êu th

l
àm
cho hi

u qu

d

án không cao.
C

hai đi


u ki

n trên
đề
u

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c cho vay và thu h

i v

n
c

a ngân hàng. B

i v

y, vi

c xác
đị
nh m

t cách chính xác nh


t t

ng v

n
đầ
u
t
ư là r

t c

n thi
ế
t, đây là m

t trong nh

ng đi

u ki

n quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư cho d



Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


19
á
n, t

o đi

u ki

n cho d

án ho

t
độ
ng hi

u qu

. Đi

u này
đò

i h

i ngân hàng
ph

i th

m
đị
nh chính xác v

n
đầ
u tư.
Thông th
ườ
ng n

i dung chi phí cho d

a án g

m có:
- Chi phí xây d

ng d

án và chi phí tr
ướ
c khi đưa d


án vào ho

t
độ
ng.:
+ Chi phí thành l

p, chi ph
í l

p v
à th

m
đ

nh d


án.

+ Chi phí kh

o sát và thi
ế
t k
ế
công tr
ì

nh.
+ Chi phí hành chính
- Chi phí
đầ
u tư cho tài s

n c


đị
nh.
+ Chi phí mua, thuê
đấ
t đai.

+ Chi phí chu

n b

m

t b

ng xây d

ng.
+ Chi phí xây d

ng các h


ng m

c công tr
ì
nh.
+ Chi phí mua công ngh

, máy móc thi
ế
t b

s

n xu

t.
- Chi phí
đ

u t
ư cho tài s

n l
ưu
đ

ng

+ Chi phí cho nguyên nhiên v


t li

u.


+ Chi phí hành chính: đi

n n
ướ
c, h

i h

p
+ Chi lương
b/Th

m
đị
nh v

ngu

n v

n
đầ
u tư
Để


đả
m b

o cho quá tr
ì
nh xây d

ng và ho

t
độ
ng c

a d

án th
ì
c

n ph

i
có các ngu

n v

n tài tr

, thông th
ườ

ng ngoài các ngu

n v

n t

có th
ì
d

án
c
ò
n s

d

ng ngu

n v

n vay c

a ngân hàng, v

n ngân sách c

p, v

n góp c



ph

n, v

n li
ên doanh, v

n huy
đ

ng t

ngu

n kh
ác.
Mu

n d


án kh

thi th
ì
ph

i

đ

m b

o
đ

y
đ

v

n, ph

i xem x
ét t

l


t
ương quan h

p l
ý
gi

a các ngu

n v


n. N
ế
u v

n đi vay quá l

n d

d

n t

i các
doanh nghi

p luôn g

p khó khăn v

m

t tài chính d

n
đế
n hi

u qu


ho

t
độ
ng
không cao. V

n t

có th
ườ
ng ph

i chi
ế
m 30% t

ng v

n
đầ
u tư.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


20
Sau khi xem x

ét các ngu

n v

n và cơ c

u các ngu

n v

n này, ngân
h
àng xem xét
đế
n th

i đi

m tài tr

cho d

án. Vi

c quy
ế
t
đị
nh tài tr


cho d


án

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c quy
ế
t
đị
nh tài tr

v

n cho d

án

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c

s

d

ng v

n có hi

u qu

. N
ế
u xác
đị
nh đúng th

i đi

m cho vay,
đả
m b

o
đúng ti
ế
n
đ


đ

ã

đ

ra, tr
ánh


đ

ng v

n, n
âng cao hi

u qu

s

d

ng v

n vay.

c/Th

m
đị
nh v


chi phí và l

i nhu

n.
- D

tr

chi phí s

n xu

t hàng năm:yêu c

u ph

i tính toán
đượ
c nhu c

u
v

v

n và t
ì
nh h

ì
nh s

d

ng v

n khi d

án đi vào ho

t
độ
ng.
- D

trù kh

năng có l
ã
i, c

n xác
đị
nh các ch

tiêu.
1*Ch

tiêu t


ng doanh thu.
2*Doanh thu thu

n=T

ng doanh thu-các kho

n làm gi

m tr

doanh thu.
3*Hàng hoá, s

n ph

m t

n kho
đầ
u năm.
4*Hàng hoá, s

n ph

m t

n kho cu


i n
ăm.
5*Giá tr

s

n ph

m, h
àng hoá s

n xu

t ra.

6*Gi
á tr

hàng hoá bán ra=3+5-4
7*T

ng l

i nhu

n=2-6
8*Thu
ế
thu nh


p doanh nghi

p
9*L
ã
i su

t tín d

ng
10*L

i nhu

n thu

n=7-8-9
11*Phân ph

i l

i nhu

n.
- D

tr
ù b

ng t


ng k
ế
t t
ài s

n, th
ông qua b

ng n
ày có th

n
ăm b

t
đư

c
tính kh

thi v

t
ài chính c

a d


án trong nh


ng n
ăm ho

t
đ

ng v
ì
trong
đó
tr
ì
nh bày r
õ
toàn b

s

tài s

n doanh nghi

p có và tài s

n đi vay n

.
- D


tr

cân
đố
i thu chi: B

ng này là cơ s

quan tr

ng
để
xây d

ng k
ế

ho

ch tài chính c

a d

án.
d/C
ác ch

tiêu đánh giá hi

u qu


s

d

ng v

n:
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


21
C
ó m

t s

ch

tiêu th
ườ
ng hay dùng
để
đánh giá hi

u qu


s

d

ng v

n
nh
ư:
- Giá tr

hi

n tài r
ò
ng.
- T

su

t n

i hoàn.
- Phân tích
đ

nh
ay.
-
Th


i gian thu h

i v

n
- Đi

m hoàn v

n.
*Ch

tiêu giá tr

hi

n t

i r
ò
ng( Net Present value: NPV)
Để
xác
đị
nh
đượ
c NPV c

a m


t d

án c

n ph

i th

c hi

n các b
ướ
c sau:
+ X
ác
đị
nh
đượ
c d
ò
ng ti

n phát sinh hàng năm. Tính doanh thu và chi
phí hàng năm c

a d

án d


a trên công su

t th

c t
ế
c

a năm đó cùng v

i m

c
giá
ướ
c tính. Sau đó quy t

t c

s

ti

n phát sinh trong cùng m

t k

vào cu

i

k


đ


đánh d

u c
ác m

c cho vi

c t
ính toán.
+ Xác
đ

nh l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u h

p l
ý

cho t

ng lo

i d


án.
Đ

t
ính toán
ch
ính xác m

c l
ã
i su

t này, c

n ph

i căn c

vào s



nh h

ưở
ng c

a các nhân
t

:t

l

l

m phát, chi phí cơ h

i. Trên th

c t
ế
l
ã
i su

t này
đượ
c tính d

a trên
l
ã
i su


t cho vay trung dài h

n c

ng thêm t

l

l

m phát trong t

ng th

i k


kh
ác nhau.
- NPV
đượ
c xác
đị
nh theo công th

c:
C
1
C

2
C
n
NPV = - C
0
+ + + +

(1+r)
1

(1+r)
2
(1+r)
n


Trong đó: C
1
, C
2
,C
3
, C
4
, C
n
: Là các d
ò
ng ti


n trong tương lai.
C
0
là v

n
đầ
u tư ban
đầ
u.

r là t

l

chi
ế
t kh

u.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


22
NPV
đo l
ườ

ng giá tr

tăng thêm d

tính d

án đem l

i cho nhà
đầ
u tư
v

i m

c r

i ro c

th

c

a d

án.
N
ế
u NPV<0


th
ì
d

án thua l

.
N
ế
u NPV=0 th
ì
d

án hoà v

n.
N
ế
u NPV>0

th
ì
d


án có l
ã
i. Ti
êu chu


n
đ

d


án
đư

c ch

p nh

n l
à
NPV>0.

NPV ph

thu

c vào l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u, l

ã
i su

t chi
ế
t kh

u càng l

n th
ì

NPV càng nh

và ng
ượ
c l

i. Do đó c

n ph

i ch

n l
ã
i su

t chi
ế

t kh

u sao cho
phù h

p v

i t

ng d

án trên cơ s

tính toán chi phí s

d

ng v

n c

a t

ng d


á
n. Như v

y NPV cho bi

ế
t kh

năng sinh l

i c

a d

án d
ướ
i tác
độ
ng c

a l
ã
i
su

t chi
ế
t kh

u ch

nó không cho bi
ế
t t


l

sinh l

i mà t

b

n thân d

án có
th

t

o ra
đượ
c.
Để
kh

c ph

c nh
ượ
c đi

m này, ta tính ch

tiêu thu h


i n

i b

.
*Ch

tiêu thu h

i n

i b

( Internal Rate of Return: IRR)
T

l

thu h

i n

i b

l
à t

l


chi
êt kh

u l
àm cho NPV=0. Ng
ư

i ta s


d

ng IRR
để
th

m
đị
nh và ra quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư. IRR chính là t

l

l
ã

i su

t t

i
đa mà d

án có th

ch

u
đự
ng
đượ
c
để

đả
m b

o thu h

i v

n
đầ
u tư.
Vi


c xác
đị
nh IRR có th

theo 3 cách.
+
Cách 1: Cho NPV=0, gi

i phương tr
ì
nh
để
t
ì
m r
C
1
C
2
C
n

NPV = C
0
+ + + +
(1+IRR) (1+IRR) (1+IRR)
+ Cách 2: S

d


ng ph
ương pháp n

i suy,
đ

x
ác
đ

nh IRR theo c
ách
n
ày c

n th

c hi

n theo các b
ướ
c.
- B
ướ
c 1: Ch

n 1 l
ã
i su


t tu


ý
tính NPV. N
ế
u NPV> 0 th
ì
l

y
m

t l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u l

n hơn
để
có m

t NPV nh

hơn. Nâng l

ã
i su

t cho
đế
n khi NPV d

n
đế
n 0, g

i l
ã
i suât đó là r
1
ta có NPV
1
.
=
0
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


23

- B
ướ

c 2: Ti
ế
p t

c tăng l
ã
i su

t cho
đế
n khi NPV<0. N
ế
u s

âm
đó
l

n th
ì
gi

m l
ã
i su

t
để
NPV g


n
đế
n 0, g

i l
ã
i su

t đó là r
2
ta có NPV
2
.
- B
ướ
c 3:Tính IRR theo công th

c.
NPV
1

IRR = r
1
+

x

(

r

2
-
r
1
)


NPV
1
+ NPV
2

Khi xác
đị
nh r
1
và r
2
nên ch

n 2 l
ã
i su

t có
độ
chênh l

ch nh


hơn ho

c
b

ng 5% s

cho k
ế
t qu

IRR tương
đố
i chính xác.

+ Cách 3: S

d

ng phương pháp
đồ
th

.
NPV


NPV
1



IRR

r
1
r
2
r

NPV
2

NPV
1
x(r
2
- r
1
)
Theo
đ

th

: IRR = r
1
+

NPV
1

+ NPV
2

Ch

tiêu IRR có ưu đi

m là tính giá tr

th

i gian c

a ti

n và cho bi
ế
t t


su

t sinh l

i c

a m

t
đồ

ng v

n nhưng l

i không cho bi
ế
t giá tr

tuy

t
đố
i c

a
l

i nhu

n và ch

cho bi
ế
t t

su

t sinh l

i trung b

ì
nh, b

qua nh

ng giao
độ
ng
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


24
ng

n h

n.
Đố
i v

i d
ò
ng ti

n không thông th
ườ
ng th

ì
có nhi

u l
ã
i su

t chi
ế
t
kh

u làm cho NPV=0 s

d

n
đế
n sai l

m khi s

d

ng IRR cho l

a ch

n d


án.
*Xác
đị
nh th

i gian thu h

i v

n
đầ
u tư
- Xác
đị
nh ch

tiêu th

i gian thu h

i v

n
đầ
u tư




Có th


tính l

i nhu

n ho

t
độ
ng trung b
ì
nh hàng năm ho

c th

ng kê l

i
nhu

n qua các năm ho

t
độ
ng c

a d

án
để

tính th

i gian thu h

i v

n
đầ
u tư.
-
Xác
đị
nh th

i gian thu h

i v

n cho vay.
T

ng s

v

n cho vay
Th

i gian =
thu h


i v

n cho vay Kh

u hao h
àng + L

i nhu

n + Ngu

n kh
ác
năm c

a TSC
Đ c

a d


án (n
ế
u c
ó)

h
ì
nh thành b


ng v

n vay dùng
để
tr

n


ho

c:
T

ng s

v

n vay


Kh

u hao cơ b

n L

i nhu


n c

a T

l

v

n vay so Ngu

n khác
d

án án + d

án sau x t

ng v

n
đầ
u tư + (n
ế
u có)
khi tr

thu
ế



*Ph
ân tích
độ
nh

y
L
à vi

c phân tích b

t tr

c, r

i ro c

a s

thay
đổ
i m

t ho

c nhi

u nhân t



(giá c

, chi phí
đầ
u tư, doanh thu )

nh h
ưở
ng
đế
n NPV và IRR.
C
ách phân tích như sau:


Thời gian thu hồi vốn
đ
ầu t
ư
Lợi nhuận ròng hàng n
ă
m của dự án

T
ổng vốn
đ
ầu t
ư
cho dự án


=
Luận v
ă
n tốt nghiệp Trần Ngọc
Dòng


25
-
Xác
đị
nh nh

ng bi
ế
n s

ch

y
ế
u c

a ch

tiêu hi

u qu

tài chính

-
Đo l
ườ
ng % thay
đổ
i c

a ch

tiêu hi

u qu


đế
n hi

u qu

tài chính.
- Chia t

l

% thay
đổ
i c

a ch


tiêu hi

u qu

tài chính cho t

l

thay
đổ
i
c

a m

i y
ế
u t

, ta
đượ
c ch

s

nh

y c

m.

Ch

s

nh

y
c

m cho ta bi
ế
t s

thay
đ

i c

a NPV khi thay
đ

i t

ng
nh
ân t

m

t trong khi các nhân t


khác c


đị
nh.
*Phân tích đi

m hoà v

n.
Đ
i

m hoà v

n là đi

m mà t

i đó doanh thu v

a
đủ

để
trang tr

i các
kho


n chi phí ph

i b

ra. Nói m

t cách khác, đi

m hoà v

n chính là giao đi

m
c

a
đườ
ng bi

u di

n doanh thu và
đườ
ng bi

u di

n chi phí.
N

ế
u doanh thu
đạ
t th

p hơn doanh thu t

i đi

m hoà v

n th
ì
vi

c kinh
doanh s

b

l

, n
ế
u
đạ
t cao hơn s

có l
ã

i. V
ì
v

y, vùng th

p hơn đi

m hoà v

n
là vùng l

v
à vùng cao hơn đi

m ho
à v

n l
à vùng l
ã
i.

T

i
đi

m ho

à v

n, t

ng doanh thu b

ng t

ng chi ph
í.
T

ng chi phí g

m có
đị
nh phí và t

ng bi
ế
n phí. Trong đó:
-
Đị
nh phí g

m: - Chi phí qu

n l
ý
.

- Kh

u hao tài s

n c


đị
nh.
-
Chi phí b

o hi

m, b

o tr
ì
máy móc, thi
ế
t b


nhà x
ưở
ng.
- Chi phí thuê m
ượ
n b


t
độ
ng s

n, máy móc
thi
ế
t b

.

- Chi phí tr

l
ã
i vay, tr

thu
ế
.

-
Bi
ế
n phí g

m: - Chi phí nguyên v

t li


u.
- Chi lương.
- Chi phí ph

tùng, bao b
ì
đóng gói.

- Chi phí v

n chuy

n b

c d

.

×