Bài 1: PRESENT CONTINUOUS
I am (= I’m)
He/she/it is (=He’s,..v.v....)
We/they/you are (=we’re,..v.v..)
a/ Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) khi nói về một việc nào đó đang diễn ra
ngay lúc nói:
I’m studying. (Không dùng “I study”).
‘She is having a bath’ (Không dùng “she has”)
Are you enjoying the party? (Tại một bữa tiệc) Chào Ann. Bạn thích bữa tiệc này chứ?
(Khơng dùng “Do you enjoy”)
b/ Present Continuous khi nói về một việc nào đó diễn ra trong khoảng thời gian
của lúc nói, nhưng khơng nhất thiết chính xác ngay lúc nói.
- Have you heard about Tom? He is building his own house. (Bạn đã nghe tin gì về Tom
chưa? Anh ấy đang xây nhà riêng cho anh ta) (Khơng dùng “Builds”)
+ Nhưng có thể là ngay lúc nói Silvia và Tom khơng đang thực hiện những công
việc này. Chúng ta thường dùng Present Continuous khi nói về khoảng thời gian
bao gồm cả hiện tại. Ví dụ: today (hơm nay), this season (mùa này).......
- “You’re working hard today”. “Yes, I have a lot to do”
“Hôm nay bạn làm việc mệt nhọc quá”. “Vâng, tôi có nhiều việc phải làm”
+ Chúng ta dùng Present Continuous khi nói về những tình huống đang thay đổi
- The population of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang gia tăng rất
nhanh) (Không dùng “rises”)
- Is your English getting better?
(Vốn tiếng Anh của bạn có khá hơn không?) (Không dùng “Does....get..?”)
Bài 2: SIMPLE PRESENT
I/we/you/they drive
He/she/it drives
+ Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn (Simple present) để diễn tả các sự việc một cách
tổng quát. Chúng ta không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Chúng ta dùng thì này
để nói đến một sự việc nào đó xảy ra liên tục hay lặp đi lặp lại nhiều lần, hay một
việc nào đó thường là đúng. Sự việc đó có xảy ra ngay luc nói hay khơng là điều
không quan trọng
- The Earth goes round the Sun (Trái đất xoat quanh mặt trời)
- Nurses look after patients in hospital. (Y tá chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện)
+ Hãy nhớ rằng, chúng ta nói he/she/it – s. Đừng quên chữ s
- I work in a bank. Barry works in a shop
(Tôi làm việc ở một ngân hàng. Barry làm việc ở một cửa tiệm)
a) Chúng ta dùng Do/does để thành lập câu nghi vấn (questions) và câu Phủ định
(negative)
Do I/we/you/they
+ work
Does He/she/it
I/we/you/they don’t
+ work ?
He/she/it doesn’t
- Excuse me, do you speak English? (Xin lỗi, anh biết nói tiếng Anh khơng?)
- What does this word mean?
(Chữ này nghĩa là gì?) (Khơng dùng “What means this word?”)
b) Chúng ta dùng thì Simple Present khi nói về mức độ thường xuyên của những
sự việc mà chúng ta thực hiện.
- I get up at 8 o’clock every morning.
(Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ) (Không dùng “am getting”)
- How often do you go to the dentist? (Anh có thường đi nha sĩ khơng?)
c) Lưu ý rằng chúng ta nói:
- “Where do you come from?” (= Where are you from?)
(Anh từ đâu tới?) (Không dùng: “Where are you coming from?)
- He comes from Japan.
(Anh ấy từ Nhật Bản đến) (không dùng: “He is coming from Japan”)
d) Khi muốn đề nghị một điều gì, bạn có thể nói: Why don’t you........? - (Tại sao
bạn khơng..........?)
- “I’m tired”. “Why don’t you go to bed early?” .(“Tôi mệt”. “Thế sao bạn không đi ngủ
Bài 3: SIMPLE PRESENT or PRESENT CONTINUOUS
(I am doing) (Thì HTTD)
+ Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một việc nào đó đang tiếp diễn ra ngay lúc
nói hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói
I am doing
Simple Present: (I do) (Thì hiện tại đơn)
+ Dùng thì Hiện tại đơn để nói về các sự việc một cách tổng quát hay sự việc xảy ra
lặp đi lặp lại : I do
- Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100o )
+ Dùng thì Hiện tại đơn cho tình huống ổn định
- My parents live in London. They have been there for 20 years.
(Cha mẹ tơi sống ở London.. Họ đã ở đó được 20 năm)
+ Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để chỉ một tình huống tạm thời.
- I’m living with some friends until I can find a flat
(Tôi đang sống cùng với mấy người bạn cho đến khi tơi tìm được căn nhà)
Một số động từ chỉ được dùng trong các thì đơn
+ Sau đây là danh mục các động từ khơng thường dùng ở thì tiếp diễn (Nhưng cũng có
những trường hợp ngoại lệ)
want, like, belong, know, suppose, remember, need, love, see, release, mean, forget,
prefer, hate, hear, believe, understand, seem
+ Have (khi mang nghĩa là “có, sở hữu”. Xem thêm ở bài 24)
- Think (khi mang nghĩa là “tin, cho là”)
- Do you like London?(Bạn thích London khơng?) (Khơng dùng “are you liking”)
- He doesn’t understand.(Anh ta không hiểu) (Không dùng “He isn’t understanding”)
- These shoes belong to me(Những chiếc giầy này là của tôi) (không dùng “are
belonging”)
Nhưng: - What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)
(Bạn đang nghĩ gì thế?)
Bài 4: PRESENT TENSES với nghĩa tương lai
a/ Thì Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) mang nghĩa tương lai
- He is playing tennis on Monday afternoon (Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai)
- I’m going to the theater. (Tôi sẽ đi xem hát) (Khơng dùng “I go”)
+ Cũng có thể dùng Going to (do) trong các câu sau:
- What are you going to do tomorrow evening?. (Bạn định làm gì vào tối mai)
+ Nhưng thì Present Continuous thường tự nhiên hơn khi bạn đang nói về những
việc đã được sắp xếp. Khơng dùng will để nói về những việc mà bạn đã thu xếp để
thực hiện
- What are you doing this evening?
(Tối nay bạn sẽ làm gì?) (Khơng dùng “What will you do?”)
- Alex is getting married next month.
(Alex sẽ lập gia đình tháng tới) (Khơng dùng “Alex will get”)
b/ Thì hiện tại đơn (Simple present) với nghĩa tương lai
Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn khi nói về thời khố biểu, chương trình........(Ví dụ
như đối với việc vận chuyển cơng cộng, xem phim...)
- What time does the film begin?. (Mấy giờ phim bắt đầu chiếu?)
+ Nhưng thường thì chúng ta khơng dùng thì Simple present cho những việc đã
được thu xếp mang tính chất cá nhân.
- What time are you meeting Ann?
(Mấy giờ bạn sẽ gặp Ann?) (Không dùng “Do you meet”)
Bài 5: GOING TO (I am going to do)
a) Chúng ta dùng Going to (do) khi nói về một việc mà chúng ta đã quyết định sẽ
làm hay một việc mà chúng ta dự định sẽ làm trong tương lai
A: There is a film on television tonight. Are you going to watch it?
(Có một phim trên truyền hình tối nay. Bạn sẽ xem chứ?)
b) Chúng ta thường dùng thì Present Continuous khi nói về một việc mà ai đó đã
sắp xếp để thực hiện.
- Ví dụ như sắp đặt để gặp một người nào đó, để đi đến một nơi nào đó.
+ Going to cũng có thể được dùng ở đây
- What time are you meeting Ann? (Hay “Are you going to meet”)
(Mấy giờ bạn định gặp Ann?)
c) Chúng ta dùng Was/were going to để nói về một việc mà ai đó đã dự định làm
trong q khứ (nhưng đã khơng thực hiện)
- We were going to travel by train but then we decided to go by car
(Chúng tôi đã định đi bằng xe lửa nhưng rồi lại quyết đinh đi bằng xe hơi)
d) Going to cịn có một nghĩa khác nữa. Hãy xem tình huống mẫu sau:
Người đàn ơng khơng thể thấy được là mình đang đi đâu. Có một cái hố trước mặt anh
ta. - He is going to fall into the hole. (Ông ta sắp ngã xuống hố)
+ Ở đây người nói đang nói về điều mà anh ta nghĩ rằng sẽ xảy ra. Dĩ nhiên anh ta
khơng có ý nói người đàn ơng có ý định ngã xuống hố.
+ Trong trường hợp này chúng ta dùng going to khi nói về điều mà chúng ta nghĩ
sẽ xảy ra.
+ Thường thì có cái gì đó ở tình huống hiện tại. (Người đàn ông đang đi đến cái hố)
làm cho người nói tin vào điều sắp xảy ra.
- Look at those black clouds. It’s going to rain
(Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi) (Những đám mây hiện đang ở đó)
Bài 6: SIMPLE FUTURE (Will)
a) Chúng ta dùng Will (‘ll) (tức là thì Simple Future- Tương lai đơn) khi quyết
định ngay vào lúc nói để làm một việc gì đó:
- Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it.
+ Bạn khơng thể dùng thì Simple Present trong những câu này
- I’ll go and shut it (Không dùng “I go and shut it”)
+ Không dùng Will để nói về một việc mà ai đó đã quyết định trước hay đã xem xét
trước để thực hiện
- I can’t meet you tomorrow because my parents are coming to see me.
(Tơi khơng thể gặp bạn ngày mai bởi vì cha mẹ tôi sẽ đến thăm tôi)
(Không dùng “My parents will come”)
+ Phủ định (negative) của will là won’t (will not)
- Receptionist: I’m afraid Mr Wood can’t see you until 4 o’clock
+ Chúng ta thường dùng I think I’ll (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ...) hay I don’t think I’ll...
(Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ....) khi chúng ta quyết định làm điều gì.
- I think I’ll stay at home this evening. (Tơi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà chiều nay)
b) Chúng ta thường dùng will trong các tình huống sau:
+ Ngỏ ý muốn làm gì giúp ai:
- That bag looks heavy. I’ll help you with it.
(Cái túi đó có vẻ nặng. Tơi sẽ giúp chị xách nó)
+ Đồng ý hay từ chối làm điều gì đó
- B: Of course. I’ll bring it back this afternoon.
(Tất nhiên rồi. Tôi sẽ mang trả chiều nay) (Khơng dùng “I bring”)
+ Hứa hẹn làm điều gì đó
- Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
(Cảm ơn anh đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho anh vào thứ 6)
(Không dùng “I pay”)
+ u cầu ai làm điều gì đó (Will you...?)
- Will you shut the door, please? (Anh làm ơn đóng cửa lại giùm nhé)
Bài 7: SIMPLE FUTERE (will) (2)
a) Khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta thường nói về việc mà người nào đó đã
sắp xếp để thực hiện hay có ý định thực hiện. Trong tình huống này khơng dùng
will:
- Tom is playing tennis on Monday
(Tom sẽ chơi quần vợt vào thứ Hai). (Không dùng “Tom will play”)
(Không dùng “Will you watch”). Đối với sự sắp xếp và ý định, xem bài 4 và 5
+ Nhưng thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta khơng nói về sự
sắp xếp hay ý định. Hãy xem ví dụ sau:
Tom: I’m very worried about my examination next week
(Tom: Tôi rất lo lắng về kì thi của mình vào tuần tới)
Ann: Don’t worry, tom. You’ll pass. (Ann: Đừng lo Tom, cậu sẽ đậu mà)
“You’ll pass” không phải là một sắp xếp hay ý định. Ann chỉ nói điều gì sẽ xảy ra hay
điều mà cô ta nghĩ sẽ xảy ra; cô ấy đang đoán trước tương lai.
+ Khi chúng ta đoán trước một điều xảy ra ở tương lai hay một tình huống tương
lai, chúng ta dùng will/won’t
- This time next year I’ll be Japan. Where will you be?
(Giờ này năm tới tôi sẽ ở Nhật Bản. Bạn sẽ ở đâu?)
+ Chúng ta thường dùng Will với các từ và các đặc ngữ này:
Probably ....... I’ll probably be a bit late this evening.(Có lẽ tơi sẽ đến khá muộn tối
nay)
(I’m) sure ...... You must meet Ann. I’m sure you’ll like her
Anh phải gặp Ann..... Tơi chắc là anh sẽ thích cơ ấy
(I) expect ... I expect Carol will get the job. (Tơi mong Carol sẽ nhận được việc làm
đó)
(I) think ......Do you think we’ll win the match
(Anh nghĩ chúng ta sẽ thắng trận đấu chứ?)
b) Will và Shall
+ Bạn có thể dùng shall hay will với I và we
- We shall (or we will) probably go to Scotland in June
(Chúng ta sẽ có thể đi Xcốtlen vào tháng Sáu)
+ Nhưng trong tiếng Anh chúng ta thường dùng dạng rút gọn I’ll và we’ll
- We’ll probably go to Scotland in June
+ Phủ định của shall là shan’t (hay shall not)
- I shan’t (or I won’t) be here tomorrow. (Tôi sẽ không ở đây vào ngày mai)
+ Không dùng shall với he/she/it/you/they
+ Lưu ý rằng chúng ta dùng shall (không dùng will) trong các câu nghi vấn Shall
I...? và Shall we....? (để chỉ đề nghị, thỉnh cầu, v.v...)
- I have got no money.What shall I do?(=What do you suggest I do?)
(Tơi khơng có tiền. Tơi nên làm gì?) - Where shall we go this evening?
(Chúng ta sẽ đi đâu tối nay?) Với will xem thêm Bài 6,8, và 9
Bài 8: WILL hay GOING TO?
a) Nói về những hành động tương lai:
+ Chúng ta dùng cả will lẫn going to để nói về những hành động tương lai, nhưng
có sự khác biệt rõ ràng.
Helen: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me?
(Xe đạp của con bị bể bánh. Ba có thể sửa giúp con không?)
+ Will: Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc
nói. Trước đó người nói chưa quyết định làm.
Mother: Can you repair Helen’s bicycle? It has a flat tyre.
(Ông có thể sửa xe đạp cho Helen khơng? Nó bị bể bánh).
+ Going to: Chúng ta dùng going to khi chúng ta đã quyết định trước đó làm một
điều gì.
- Tom đang nấu cơm khi anh bất chợt phát hiện ra rằng khơng có muối:
Tom: Ann, we haven’t got any salt. (Ann, chúng ta chẳng còn chút muối nào cả)
b) Nói về điều gì sẽ xảy ra (dự đốn những sự việc tương lai)
Chúng ta dùng cả will lẫn going to để nói về điều mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong
tương lai:
- Do you think Tom will get the job?
(Anh có nghĩ rằng Tom sẽ nhận được cơng việc đó khơng?)
- Chúng ta dùng going to (chứ khơng dùng will) khi có một cái gì đó ở tình huống
hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai (nhất là tương lai gần). Người nói
cảm thấy chắc chắn về điều sẽ xảy ra do có tình huống hiện tại.
- Look at those black clouds. It’s going to rain (the clouds are there now)
(Hãy nhìn những đám mây đen kìa. trời sắp mưa rồi)
+ Đừng dùng will trong những tình huống như trên. Trong những tình huống
khác, tốt hơn ta nên dùng will.
- Ann will probably arrive at about 8 o’clock. (Ann có thể sẽ đến lúc 8 giờ)
Bài 9: Các câu với When và If (When I do.../If I do.....)
B: I’ll phone you when I get home from work. (Tôi sẽ gọi điện cho bạn khi tôi đi làm
về)
“Tôi sẽ gọi điện cho bạn khi tôi đi làm về” là một câu có 2 phần : “Tơi sẽ gọi điện cho
bạn” (phần chính) và “khi tơi đi làm về” (Phần When)
+ Câu này mang nghĩa tương lai (tối nay) nhưng bạn không thể dùng will hoặc
going to ở phần When của câu. Thay vào đó, chúng ta dùng một thì hiện tại,
thường là thì Simple Present (I do)
- When the rain stops, we’ll go out (not “When the rain will stop)
(Khi mưa tạnh chúng ta sẽ ra ngoài)
+ Chúng ta cũng áp dụng quy tắc trên sau các Conjuctions of Time (Liên từ chỉ
thời gian)
+ While (trong khi), after (sau khi), before (trước khi), until/till (cho đến khi), as
soon as (ngay khi)
- Before you leave, you must visit the museum (not “will leave”)
(Trước khi bạn đi, bạn phải ghé thăm viện bảo tàng)
- Wait here until I come back (not “will come”).(Hãy chờ ở đây cho đến khi tôi quay
trở lại)
b) Bạn cũng có thể dùng thì Present Perfect (Hiện tại hồn thành) (I have done)
sau when/after/until..v.v..để chỉ rằng hành động thứ nhất sẽ được hoàn thành
trước hành động thứ hai
- When I’ve read this book, you can have it
(Khi tôi đọc xong quyển sách này, bạn có thể mượn nó)
+ Thường thì chúng ta có thể dùng thì Present Simple hoặc thì Present Perfect
- I’ll come as soon as I finish; or: I’ll come as soon as I’ve finished
(Tôi sẽ đến ngay khi tơi hồn tất cơng việc; hoặc: Tơi sẽ đến ngay khi tôi xong việc)
c) Sau if chúng ta cũng dùng thì Simple Present (I do) để nói về tương lai
- It’s raining. We’ll get well if we go out (not “If we will go”)
(Trời đang mưa. Chúng ta sẽ bị ướt nếu chúng ta ra ngoài)
+ Cẩn thận đừng nhầm lẫn giữa When và If
+ Dùng When cho những điều chắc chắn sẽ xảy ra.
- I’m going shopping this afternoon. When I go shopping, I’ll buy some food
(Chiều nay tôi sẽ đi mua sắm. Khi tôi đi, tôi sẽ mua một ít thức ăn)
+ Dùng IF (chứ khơng dùng when) cho những điều có thể sẽ xảy ra
- If he doesn’t come soon, I’m not going to wait (not “when he doesn’t come”)
(Nếu anh ta không đến sớm, tôi sẽ không đợi)
Bài 10: FUTURE CONTINOUS (Will be doing) và FUTURE PERFECT (Will
have done)
Tom: Yes, that’ll be fine. The match will have finished by then
(Được, tốt lắm. Lúc đó trận đấu sẽ đã kết thúc)
b) Chúng ta dùng will be doing (thì Future Continous- Tương lai tiếp diễn) để nói
rằng chúng ta đang làm một việc gì nửa chừng vào một thời điểm nào đó trong
tương lai.
- You’ll recognise her when you see her. She’ll be wearing a yellow hat.
(Bạn sẽ nhận ra khi bạn gặp cô ta. Cô ấy sẽ đội mũ vàng)
Có thể lúc đó tơi sẽ đang nằm nghỉ trên một bài biển tuyệt đẹp)
+ Hãy so sánh will be doing với những thể tiếp diễn khác:
- At 10 o’clock tomorrow he will be working.
(Vào lúc 10 giờ ngày mai anh ta se đang làm việc)
c) Bạn cũng có thể dùng will be doing theo một cách khác để nói về những việc đã
được dự định hoặc quyết định rồi
- I’ll be going to the city center later. Can I get you anything?
(Lát nữa tôi định xuống trung tâm thành phố.
Bạn có muốn tơi mua gì cho bạn không?)
+ Với ý nghĩa này will be going tương tự như am doing (Thì Present Continous)
+ Chúng ta thường dùng Will (you) be + ing? để hỏi về những dự tính của người
khác đặc biệt là khi chúng ta muốn cái gì đó hay muốn người khác làm một điều gì
đó
- “Will you be passing the post office when you go out?” “Yes, why?”
(Bạn có đi ngang bưu điện khi bạn ra phố khơng?- Có, thế thì sao?)
d) Chúng ta dùng Will have done (thì Future Perfect- Tương lai hồn thành) để
nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trước một thời điểm trong tương lai.
- Next year is Ted and Amy’s 25th wedding anniversary. They will have married for 25
years. (now they have been married for 24 years)
(Năm tới sẽ là năm kỷ niệm 25 năm ngày cưới của Ted và Ann. Khi đó họ đã lấy nhau
được 25 năm rồi. bây giờ họ đã lấy nhau được 24 năm rồi)
Bài 11: SIMPLE PAST (I did)
Ann: Oh no, not again.It rained all day yesterday too.
(ồ không ,đâu phải tại trời đang mưa .Trời cũng đã mưa suốt ngày hôm qua rồi ).
"Rained" là thì Simple past(quá khứ đơn). Chúng ta dùng thì q khứ đơn để nói về
các hành động hoặc các tình huống trong quá khứ.
- I very much enjoyed the party.(Tơi đã rất thích bữa tiệc này).
b) Rất thường khi đ.từ ở thì Simple past tận cùng bằng - ed.
- We invited them to our party but they decied not to come .
(Chúng tôi đã mời họ dự buổi tiệc của chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến).
Nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất qui tắc (irregular verbs).
+ Điều này có nghĩa là hình thức q khứ của các động từ này khơng tận cùng
bằng -ed.ví dụ:
- Leave ->Left.we all left the party at 11 o'clock.(Tất cả chúng tôi rời khỏi bữa tiệc lúc
11 giờ)
- go->went :Yesterday i went to london to see a friend of mine.
(Hôm qua tôi đã đi london để gặp một người bạn).
- cost->cost . this house cost 35.00 in 1980.(Căn nhà này trị giá 35.00 bảng vào năm
1980).
+ Quá khứ của động từ be(am/is/are)là was/were.
I/he/she/it was
we /you/they were
I was angry because Tom and Ann were late.(Tôi đã nổi giận vì tom và ann đến trễ)
c) Dùng các câu hỏi và các câu phủ định ở thời Simple Past ta dùng
did/didn't + động từ nguyên thể (do/open/rain v.v...).
It rained
did it rain?
It didn't rain.
- Ann: did you go out last night ,tom?(Tối qua bạn có ra khỏi nhà khơng tom?)
+ Chú ý rằng chúng ta thường dùng did/didn't với have:
- Did you have time to write the letter?(Bạn có thời gian viết thư không?)
+ Nhưng chúng ta không dùng did/didn't với động từ be(was/were):
- Why were you so angry?(Tại sao bạn giận giữ quá như thế?)
Was Tom at work yesterday?(Hôm qua Tơm có đi làm khơng?)
Bài 12: Past Continuous(thì q khứ tiếp diễn)(I was doing)
Hôm qua lúc Tom và Jim chơi quần vợt. Họ bắt đầu chơi lúc 10 giờ và chấm dứt lúc 11
giờ.- what were they doing at 10.30?
(Họ đang làm gì vào lúc 10 giờ 30). Họ đang chơi có nghĩa là họ đang ở giữa thời điểm
hành động xảy ra .Họ đã bắt đầu chơi nhưng họ chưa chơi xong .
Sau đây là thì Past Continuous:
I/he/she <--- was
}<---Playing
We /they/you <---were
Past Continuous để nói rằng một người nào đó đang làm một việc gì vào một thời
điểm nào đó trong q khứ .Hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trước thời
điểm này nhưng vẫn chưa chấm dứt :
- What were you doing at 10 o'clock last night?
(Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối hơm qua?).
b) Thì Past Continuous khơng cho chúng ta biết hành động đã được hồn thành
này chưa .Có thể nó đã được hồn thành mà cũng có thể chưa.Hãy so sánh:
- Tom was cooking the dinner(past continuous)
- Tom cooked the dinner.(past simple)=He began and finished it.
(Tom đã nấu bữa ăn tối).(thì quá khứ đơn)=Anh ta đã nấu và hồn tất việc đó.
c) Chúng ta thường dùng thì Past Continuous(I was doing) và thì Simple
+ Past (I did) cùng với nhau để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trong cùng một
việc khác đang tiếp diễn.
- Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
(Tom đã bị phỏng tay khi anh ta đang nấu bữa tối ).
+ Nhưng để nói rằng một việc đã xảy ra sau một việc khác, ta dùng thì Simple
Past.
- when Tom arrived,we had dinner(past simple) =Tom arrived and then we had dinner.
Khi Tom đến,chúng tơi ăn tối )(Thì quá khứ đơn) = Tom đến và rồi chúng tôi ăn tối.
+ Ghi chú: có một số động từ(thí dụ know)thường được dùng trong các thì tiếp
diễn (continuous tenses) Xem bảng liệt kê các động từ này ở baì 3b
Bài 13: Present Perfect(thì hiện tại hồn thành )(I have done)
- Sau đây là thì Present Perfect:
I/We/You/They
have (=I've...)
He/she
has(=he's...)
I...
haven't
have you/(...)
He/she
hasn't
has he/she
+ Chúng ta thành lập thì Present Perfect (Hiện tại hồn thành )với have/has
+ Past participle (phân từ khoá khứ).Past participle thường tận cùng bằng
ed(opened,decidec) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất qui tắc
lost,written,done,v.v...).Xem phần phụ lục 2.
b) Chúng ta dùng thì Present Perfect thì ln ln có một sự liên hệ với hiện tại:
- I've lost my key(=I haven't got it now).
(Tơi đã đánh mất chìa khố rồi)(=Bây giờ tơi vẫn chưa tìm thấy).
c) Chúng ta thường dùng thì Present Perfect để thơng báo tin tức mới hoặc loan
báo một việc mới xảy ra.
- I've lost my key.Can you help me look for it?
(Tôi đã đánh mất chìa khố. Bạn có thể giúp tơi tìm nó khơng?)
+ Bạn có thể dùng thì Present Perfect với Just (= vừa mới đây).
- Would you like something to eat?" " No,thanks.I'véut had lunch.
(Bạn có muốn ăn chút gì khơng?" "Khơng,cảm ơn.Tơi vừa mới ăn trưa xong")
+ Bạn có thể dùng thì Present Perfect với already để nói rằng một việc nào đó đã
xảy ra sớm hơn mong đợi:
- "Don't forget to post the letter ,will you?" "I've already posted it".
("Đừng quên bỏ thư nhé" "Tôi đã bỏ thư rồi").
d) Hãy xem xét sự việc khác nhau giữa gone và been to:
Ann is on holiday.She has gone to Italy
(Ann đang đi nghỉ.Cô ta đã đi ý) (=Bây giờ cô ta đang ở đó hoặc đang trên đường đến
đó).
Bài 14: PRESENT PERFECT (thì Hiện tại hồn thành )
- Nora: Yes,I've been to 47 different countries.(Có,tơi đã đến 47 quốc gia khác nhau).
+ Khi chúng ta nói về một khoảng thời gian cịn tiếp tục kéo dài đến hiện tại,chúng
ta dùng thì Present Perfect(Hiện tại hồn thành).
Nora va Dave đang nói chuyện về những nơi mà Nora đã đến thăm trong cuộc đời cơ
ta(đó là khoảng thời gian tiếp tục kéo dài đến hiện tại).Sau đây là một số ví dụ khác:
- Have you read Hamlet?"No,I haven't read any of Shakespeare's plays".
+ Chúng ta thường dùng ever và never với thì Present Perfect
- Have you ever eaten caviar.(Bạn đã từng ăn trứng cá muối chưa?)
+ Chúng ta thường dùng thì Present Perfect sau cấp độ so sánh bậc nhất
(superlative)
- What a boring film!It's the most boring film I've ever seen.
(Bộ phim dở q!Đó là bộ phim dở nhất mà tơi đã từng xem ).
b) Bạn phải dùng thì Present Perfect với This is first time...
It's the first time....v.v...
- Ron is driving a car.He is very nervous and unsure because it's his first behind the
wheel of a car.You can say:
(Ron đang lái xe hơi. Anh ta rất lúng túng và thiếu tự tin,vì đây là lần đầu tiên anh ta
ngồi sau tay lái xe hơi)
Bạn có thể nói:
- This is the first time he has driven a car. (not drives) or (He has never driven a car
before).(Đây là lần đầu tiên anh ta lái một chiếc xe hơi) hoặc (Trước đây anh ta chưa
từng lái xe hơi bao giờ).
c) Dùng thì Present Perfect để nói rằng bạn chưa bao giờ làm một việc gì đó,hoặc
bạn chưa làm một việc gì trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.
- I have never smoked.(Tơi chưa bao giờ hút thuốc).
Bài 15 Thì hiện tại hồn thành (I have done)
+ Chúng ta dùng thì hiện tại hồn thành khi nói về một qng thời gian kéo dài
đến hiện tại.
Tom và Ann đang nói chuyện về một quãng thời gian từ lúc cách đấy ít lâu cho đến bây
giờ. Vì vậy họ nói “have you heard” và “he hasn’t written”.
- Have you seen my dog? I can’t find him anywhere.
Anh có thấy con chó của toi đâu khơng? Tơi chẳng thấy nó ở đâu cả.
b) Chúng ta thường dùng thì hiện tại hồn thành với yet (đọc thêm bài 107).
+ Yet chỉ ra rằng người nói đang trơng một điều gì đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong
các câu hỏi và phủ định:
- Has it stopped raining yet? Trời dứt mưa chưa?
c) Chúng ta dùng thì hiện tại hồn thành với this morning / this evening / today /
this week / this term v.v… (khi những quãng thời gian nay vân cịn đúng cho đến
lúc nói).
- I’ve smoked ten cigarettes today.Hơm nay tơi đã hút đến 10 điếu thuốc.
(Có lẽ tơi sẽ cịn hút nhiều hơn khi ngày hơm nay chấm dứt)
d) Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (I have been doing) khi
nói về một quãng thời gian kéo dài đến hiện tại.
- I haven’t been feeling very well recently.Gần đây tôi không được khoẻ.
Bài 16: Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (I have been doing)
It has been raining.Trời mới vừa mưa xong.
+ Đây là thì hiện tại hồn thành tiếp diễn:
I/we/they/you have (=I’ve etc)
been doing
He/she/it has (=he’s etc)
+ Chúng ta sử dụng thì hồn thành tiếp diễn khi ta nói về một hành động (một
hành động xảy ra khá lâu) mà bắt đầu trong quá khư và đã chấm dứt gần đây hay
mới vừa chấm dứt. Sau đây là một vài ví dụ:
- You’re out of breath. Have you been running?
Bạn trông như hết hơi. Có phải bạn vừa chạy khơng?
b) Chúng ta cúng sử dụng thì hiện tại hồn thành tiễp diễn để hỏi hay chỉ một sự
việc đã xảy ra trong thời gian bao lâu. Trong trường hợp này thì hành động hay
tình huống bắt đầu trong quá khứ và vẫn xảy ra hay mới vừa chấm dứt.
- It has been raining for two hours. Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ rồi
+ Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diên theo cách này, đặc
biệt là với how long, for và since. Sau đây là một vài ví dụ khác:
- How long have you been learning English?Bạn đang học tiếng Anh được bao lâu rồi?
+ Bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (với how long, for và
since) để chỉ những hành động lập đi lập lại trong một khoảng thời gian ngắn.
- She has been playing tennis she was eight.Cô ấy đã chơi quần vợt từ lúc cô ấy lên tám.
Bài: 17 Thì HTHTTD (I have been doing) hay thì HTHT (I have done)?
Ann’s clothes are covered in
paint. She has been painting the
ceiling.
Áo quần của Ann lấm tấm toàn
The ceiling was white. Now it’s
blue. She has painted the ceiling.
Trần nhà trước đây màu trắng. Bây
giờ có màu xanh. Cơ ta đã sơn trần
sơn. Cô ta đã sơn trần nhà.
Has been painting là thì hiện tại
hồn thành tiếp diễn.
ở ví dụ trên, chúng ta chỉ quan
tâm đến hành động. Hành động
đó có hồn thành hay chưa khơng
quan trọng. Ở ví dụ trên hành
động chưa hồn thành.
nhà.
Has painted là thì hiện tại hồn
thành
Ở đây điều quan trọng là sự hoàn
thành của hành động. Chúng ta
quan tâm đến kết quả của hành
động chứ không phải bản thân
hành động đó.
+ Một số động từ khơng được dùng với thì tiếp diễn, ví dụ như Know. Bạn phải nói
have known, chứ khơng nói “have been knowing”.
Bài 18:Thì hiện tại hồn thành
Thì hiện tại hồn thành (I have done/ I have been doing) với how long, for và since
a) Hãy xem tình huống mẫu sau đây:
+ Chúng ta sử dụng thì hiện tại hồn thành để chỉ một sự việc gì đã tồn tại hay đã
xảy ra được bao lâu
They are married. Họ cưới nhau.
How long have they been married?Họ cưới nhau được bao lâu rồi.
b) Chúng ta sử dụng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn
Hãy để ý rằng hành động hiện giờ vẫn đang xảy ra:
- I’ve been learning English for a long time.Tôi đã học tiếng Anh được một thời gian
rồi.
+ Đôi khi hành động đó là hành động lập đi lập lại (Hãy xem bài 16)
- Tom has been driving for ten years.Tom đã lái xe được 10 năm nay rồi.
+ Thì tiếp diễn (I have been doing) hay thi đơn (I have done) có thể được sử dụng
để chỉ các hành động lập đi lập lại trong một thời gian dài:
- I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem từ lúc tơi cịn bé.
c) Chúng ta sử dụng thì đơn (I have done) để chỉ những tình huống tồn tại trong
một thời gian dài (nhất là khi chúng ta nói always).
Hãy để ý rằng tình huống đó bây giờ vẫn tồn tại:
- My father has always worked hard.
Lúc nào cha tôi cũng làm việc siêng năng cả (không phải has always been working)
+ Chúng ta sử dụng thì tiếp diễn để chỉ những tình huống xảy ra trong khoảng thời
gian ngắn hơn.
- John has always lived in London.John lúc nào cũng sống ở Luân Đôn cả.
d) Một số động từ (thí dụ be, have, know) thì thường khơng được dùng trong thì
tiếp diễn (hãy xem bài 3b để biết bảng kê và bài 24 để biết thêm về động từ to
have):
- How long have Bob and Alice been married?
Bob và Alice đã cưới nhau được bao lâu rồi?
e) Khơng sử dụng thì hiện tại đơn (I do) hay tiếp diễn (I am doing) để chỉ một sự
việc đã xảy ra bao lâu rồi:
- I’ve been waiting here for an hours.Tôi đã chờ ở đây một tiếng đồng hồ rồi.
(không phải “I am waiting”)
- How long have you Known Tom. Bạn quen Tom được bao lâu rồi? (không phải “do
you Know”)
Bài 19: Thì HTHT với How long và thì quá khứ đơn với when since for
a) Dùng thì quá khứ đơn (I do) để hỏi hay nói khi nào một điều gì đó xảy ra:
- A: When did it start raining? Trời bắt đầu mưa khi nào?
- B: It started raining at one o’clock / an hour ago.
Trời bắt đầu mưa lúc một giờ / cách đây 1 giờ.
- A: When did Tom and Ann first meet? Tom và Ann gặp nhau lần đầu lúc nào?
- B: They first meet when they were at school / a long ago.
Họ gặp nhau lần đầu tiên lúc còn đi học / lâu lắm rồi.
+ Dùng thì hiện tại hồn thành ( I have done / I have been doing) để hỏi hay nói một
sự việc nào đó đã diễn ra được bao lâu, tính đến thời điểm nói.
- A: How long has it been raining?Trời mưa được bao lâu rồi?
- B: It’s been raining since one o’clock/ for an hour.
Trời mưa suốt từ một giờ đến giờ / một tiếng đồng hồ nay rồi.
b) since và for.
+ Chúng ta dùng since và for để nói một điều gì đó xảy ra được bao lâu rồi.
-I’ve been waiting for you since 8 o’clock.
-I’ve been waiting for you for two o’clock.
Tôi đã chờ anh từ 8 giờ đến giờ / suốt hai tiếng nay.
Chúng ta dùng since khi nói đến một thời điểm (8 giờ)
Chúng ta dùng for khi nói về một thời gian (2 tiếng).
Since (từ)
for two hours (2 tiếng) 10 giờ (bây giờ) 8 giờ
SINCE: TỪ
8 o’clock
Monday
12 May
April
1977
Christmas
Lunchtime
We arrived
FOR: TRONG
Two hours
Ten minutes
Three days
Six months
A week
Five years
A long time
Ages
- She’s been working here since April (=from April to now).
Cô ta đã làm việc ở đây kể từ tháng tư. (từ tháng tư đến nay).
She’s been working here for six months.
-I haven’t seen Tom since Monday.Từ thứ hai đến giờ tôi vẫn chưa gặp Tom.
+ Chúng ta không dùng for trong các diễn đạt với all
(all day/ all morning / all week / all my life).
- I’ve lived here all my life (không dùng for all my life).
c) Lưu ý cấu trúc: How long is it since…? Đã bao lâu rồi kể từ khi…?
- A: How long is it since you had a holiday?
Từ lúc anh nghỉ phép đến nay đã bao lâu rồi?
Bài 20: Thì HTHT (I have done) hoặc quá khứ đơn (I did)?
He has lost his key.Anh ta đã đánh mất cái chìa khố.
( Thì hiện tại hồn thành)
Điều đó có nghĩa là hiện giờ anh ta chưa nắm được chìa khố trong tay.
No, he hasn’t. He has found it.Khơng, khơng có, anh ta đã tìm được nó.
Did he lose his key?Có phải anh ta đã đánh mất chìa khố?
(thì q khứ đơn)
He lost his key but now he has found it.Anh ta đã đánh mất ( thì q khứ đơn) chìa khố
nhưng hiện giờ anh ta đã tìm được (thì hiện tại hồn thành) nó.
+ Thì hiện tại hồn thành (has lost) ln ln cho chúng ta biết điều gì đó về hiện
tại “Anh ấy đã đánh mất chìa khố” cho chúng ta biết rằng hiện giờ anh ta chưa
kiếm được nó (xem bài 13).
+ Thì quá khứ đơn (lost) chỉ cho chúng ta biết về hình thái q khứ mà thơi. Nếu
chúng ta nói “anh ấy đã làm mất chìa khố”, chúng ta khơng biết hiện giờ hoặc là
anh ta đã kiếm được nó hay chưa.
+ Chúng ta chỉ biết rằng anh ấy đã làm mất nó vào một thời điểm nào đó trong quá
khứ
Sau đây là một số ví dụ khác: - He grew a beard but now he has shaved it off.
(= he hasn’t got a beard now).Anh ấy đã để râu nhưng hiện giờ anh ta đã cạo mất rồi.
(= hiện giờ anh ta khơng có để râu)
Prices fell but now they have risen again. (= they are high now)
Giá cả đã tụt xuống nhưng bây giờ chúng đã lại tăng trở lại. (= hiện giờ giá cả rất cao)
b) Không sử dụng thì hiện tại hồn thành (I have done) để chỉ những sự cố hay
hành động mà không gắn liền với hiện tại (ví dụ: những biến cố lịch sử):
- The Chinese invented printing.Người Trung Quốc đã phát minh ra nghề in.
(không phải “have invented”)
- Shakespeare đã viết vở kịch Hamlet (không phải “has written”)
- How many symphonies did Beethoven compose? Beethoven đã soạn bao nhiêu bảo in
giao hưởng? (không phải “has … composed”)
c) Chúng ta sử dụng thì hiện tại hồn thành (I have done) để đưa ra thơng tin mới
hay để thông báo một sự cố mới vừa xảy ra (hãy xem bài 13). Nhưng nếu chúng ta
tiếp tục nói về điều đó, thường chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (I did):
- A: I touched a hot dish.Tơi chạm vào một cái đĩa nóng (khơng phải “have touched”)
- B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it.
Ồ, khơng phải tơi đâu. Tơi khơng có làm việc đó.(khơng phải “ hasn’t been … haven’t
done”).
A: I wonder who it was then.Vậy thì tơi khơng biết là ai đây.
(không phải “who it has been”)
Bài 21: Thì HTHT (I have done) hay thì quá khứ đơn (I did)?
a) Chúng ta khơng dùng thì hiện tại hồn thành (I have done) vơi một thời điểm
hay một thời gian thuộc về q khứ khơng có liên quan đến hiện tại (yesterday, two
years ago, in 1979, when I was a child). Khi đó, chúng ta phải dùng thì q khứ
đơn.
- Did you see the film on television last night?Tối qua anh có xem phim trên tivi khơng?
+ Chúng ta dùng thì quá khứ để hỏi một sự việc đã xảy ra lúc nào.
- What time did they arrive? (không dùng “have they arrived”)Họ đã đến lúc nào?
Hãy so sánh:-Tom has lost his key. (thì quá khứ đơn)
+ Ở đây chúng ta không quan tâm đến hành động “đánh mất” trong quá khứ;
chúng ta chỉ quan tâm đến hậu quả của hành động đó trong hiện tại: bây giờ Tom
khơng có chìa khố.
- Tom lost his key yesterday (thì q khứ đơn)
Lúc này chún ta quan tâm đến hành động “đánh mất” trong quá khứ.
Bây giờ chúng ta không biết Tom đã tìm thấy chìa khố hay chưa?
b) Bây giờ hay so sánh các cặp sau sau đây:
Thì hiện tại hồn thành ( I have
done)
Thì q khứ đơn ( I did)
I’ve smoked 20 cigarettes today.
Hôm nay tôi đã hút đến 20 điếu
thuốc.
Today (homnay0 là một quãng thời
gian cịn tiếp tục đến thời gian nói.
Thời gian đó chưa kết thúc. Vì vậy
chúng ta dùng thì hiện tại hồn
thành.
Tom hasn’t been ill this year.
Năm nay Tom chưa hề đau ốm.
Have you seen Ann this morning?
Sáng nay cơ có gặp Ann không?
(bây giờ vấn là buổi sáng)
We’ve been waiting for an hour.
tụi tôi chờ cả tiếng nay rồi
(bây giờ vẫn còn chờ)
Ian has lived in London for 6 years
Ian đã sống ở Luân Đôn 6 năm nay.
(bây giờ anh ta vẫn cịn sống ở đó)
I have never played golf.
Tước giờ tơi chưa hề chơi golf
Thì hiện tại hồn thành ln ln có
liên hệ đến hiện tại
Xem các bài 13-2
I smoked 20 cigarettes yesterday.
Ngày hôm qua tôi đã hút hết 20 điếu
thuốc.
Yesterday (ngày hom qua) là thời gian đã
chấm dứt trong quá khứ. Vì vậy chúng ta
dùng thì quá khứ đơn.
Tom wasn’t ill last year.
Năm rồi Tom không đau ốm.
Did you see Ann this morning?
Sáng nay cơ có gặp Ann khơng?
(bây giờ là buổi chiều)
We waited (hoặc were waiting) for an
hour.
Tụi tôi đa chờ suốt cả một tiếng.
(Và bây giờ không còn chờ nưa)
Ian lived in Scotland for 10 years.
Ian đã sống ở Scotland 10 năm.
(Bây giờ anh ta không sống ở scotland
nữa)
I didn’t play golf when I was on holiday
last summer.
Mùa hè rồi khi tôi đi nghỉ tôi không hề
chơi golf.
Thì q khứ đơn chỉ nói về q khứ xem
các bài11, 12 và 20
Bài 22: Quá khứ hoàn thành
a) Hãy xem tình huống sau đây:
So, when I arrived at 11 o'clock, Tom wansn't there
Vì thế, khi tơi đến vào lúc 11 giờ, Tom khơng cịn có mặt ở đó.
When I arrived at the party, Tom wasn’t there. He had gone home.
Khi tơi đến dự tiệc, Tom khơng cịn có mặt ở đó. Anh ta đã về nhà.
Đây là thì q khứ hồn thành đơn:
I/he/she/ (etc) had (=I’d/he’d/she’d etc.) gone.
I/he/she (etc) hadn’t gone.
Had you /he/she (etc) gone?
+ Chúng ta thành lập thì q khứ hồn thành với had + quá khứ phân từ
(gone/ opened/ written (etc)). Đối với những quá khứ phân từ bất quy tắc
hãy xem ví dụ 2.
Đơi khi chúng ta nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ:
- I arrived at the party.Tôi đến dự tiệc.
+ Chúng ta sử dụng thì qúa khứ hồn thành để chỉ một sự việc đã xảy ra
trước thời điểm này:
- When I arrived at the party, Tom had already gone home.
Khi tôi đến dự tiệc Tom đã về nhà rồi.
- It was my first time in an aero plane. I was very nervous because I hadn’t
flown before.Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi rất mất bình tĩnh vì trước đây
tơi chưa hề đi máy bay.
b) Thì q khứ hồn thành (I had done).
Thì hiện tại
Q khứ
I’m not hungry. I’ve just had lunch.
I wasn’t hungry. I’d just had lunch.
Tơi khơng đói. Tơi mới vừa dùng
Tơi đã khong đói. Tơi mới vừa dùng
cơm trưa.
cơm trưa.
The house is dirty. We haven’t
The house was dirty. We hadn’t
cleaned it for weeks.
cleaned it for weeks.
Căn nhà thì dơ bẩn. Đã mấy tuần rồi Căn nhà thì dơ bẩn. Đã mấy tuần rồi
chúng tơi chưa hề lau nó.
chúng tơi chưa hề lau chùi nó.
c) Hãy so sánh thì q khứ hồn thành (I had done) và thì quá khứ đơn (I
did):
“Was Tom there when you arrived?”
Nhưng: - “Was Tom there when you arrived?”
- Ann wasn’t in when I phoned her. She was in London.
Ann khơng có mặt ở nhà khi tơi điện thoại cho cô ấy. Cô ấy đang ở Luân Đôn.
Nhưng: -Ann had just got home when I phoned her. She had been in London.
Bài 23 : Thì q khứ hồn thành tiếp diễn (I had been doing)
- It had been raining.Trước đó trời đã mưa.
- I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day.
Khi về đến nhà tơi rất mệt. Trước đó tơi đã làm việc vất vả cả ngày.
b) Bạn có thể dùng thì q khứ hồn thành tiếp diễn để nói một điều nào đó diễn
ra trong bao lâu và trước khi một điều khác nữa xảy ra
- Ken had been smoking for 30 years when he finally gave it up.
Ken đã hút thuốc suốt 30 năm cho đến khi nó bỏ thuốc.
+ Thì q khứ hồn thành tiếp diễn (I had been doing) là hình thức quá khứ của
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have been doing). Hãy so sánh:
Quá khứ
How long have you been
waiting?
Anh chờ được bao lâu rồi?
(cho đến lúc này)
He’s out of breath. He has been
running.
Anh ta đang thở gấp. Anh ta đã chạy
suốt nãy giờ
Hiện tại
How long had you been waiting
when the bus finally came?
Cho đến khi xe buýt đến thì anh đã
chờ được bao lâu?
He was out of breath. He had been
running.
Lúc ấy anh ta đang thở gấp. Anh ta
đã chạy suốt trước đó.
d) hãy so sánh thì q khứ hồn thành tiếp diễn (I had been doing) và thì quá khứ
tiếp diễn (I was doing):
- When I looked out of the window, it had been raining.
Khi tơi nhìn ra cửa sổ thì trời đã mưa (trước đó) rồi.
e) Một số động từ khơng được dùng ở thì tiếp diến (ví dụ như know) xem bảng liệt
kê các động từ này ở bài 3b
Bài 24: Have và Have got
a) Have và have got
+ Chúng ta thường sử dụng have got / has got hơn là have / has thơi. Bởi thế bạn
có thể nói:
We’ve got a new car hay: we have a new car.Chúng tơi có một chiếc xe hơi mới.
Tom’s got (= Tom has got) a headache.Tom bị nhức đầu.
Trong những câu hỏi và câu phủ định, có thể có 3 thể:
Have you got any money?
I haven’t got any money
Do you have any money?
I don’t have any money
Have you any money?
I haven’t any money
(thường ít gặp hơn)
Tơi khơng có tiền
Anh có tiền khơng?
She hasn’t got a car
Has she got a car?
She doesn’t have a car
Does she have a car?
She hasn’t a car.
Has she a car?
(cơ ta khơng có xe hơi)
(thường ít gặp hơn)
Cơ ta có xe hơi khơng?
+ Trong q khứ thường chúng ta không dùng got:
When she was a child, she had long fair hair.
Khi cơ ta cịn bé, cơ ta có mái tóc dài vàng hoe.
+ ( khơng nói “she had got”) trong câu hỏi và nhưng câu phủ định trong quá
khứ chúng ta thường dùng did / didn’t:
Did you have a car when you lived in London?
Khi sống ở Ln Đơn thì anh có xe hơi khơng? (khơng nói “had you”)
- I wanted to phone you, but I didn’t have your number.
Tôi muốn gọi điện cho anh nhưng tơi khơng có số của anh. (khơng nói “I hadn’t”)
b) Dùng have để chỉ hành động chúng ta cũng dùng have để chỉ một hành động.
+ Have breakfast / lunch / dinner / a meal / a drink / a cup of coffee / a cigarette
etc.
- Ăn sáng / ăn trưa / ăn tối / dùng bữa / uống / dùng 1 tách cà phê / hút một điếu thuốc
v.v
+ Have a swim / a walk / a rest / a holiday / a party / a good time etc.
- Đi bơi / đi tản bộ / nghỉ ngơi / đi nghỉ mát / dự một buổi tiệc / được vui vẻ vv…
+ Have a bath / a shower / a wash
- Đi tắm / tắm vòi sen / rửa ráy.
+ Have a look (at something)Nhìn một vật gì đó.
+ “Have got” khơng được dùng trong những từ ngữ sau:
- Tôi không thường ăn sáng rất nhiều. (không nói “have got”).
Hãy so sánh:
Mỗi buổi sáng tơi đều tắm. (= I take a bath – đây là một hành động).
I’ve got a bath (= There is a bath in my house)
+ Khi bạn sử dụng động từ have để chỉ những hành động bạn có thể sử dụng
những thể tiếp diễn (is having / are having / was having v.v…)
- “Where’s Tom? He’s having a bath”“Tôm đâu rồi? Anh ta đang tắm”
+ Trong câu hỏi và những câu phủ định, bạn phải sử dụng do/ does / did:
- I don’t usually have a big breakfast.
Thường thì tơi khơng ăn sáng nhiều. (khơng nói “I usually haven’t”)
Bài 25: Used to (I used to do)
+ Chúng ta dùng used to với động từ nguyên mẫu
+ (used to do / used to smoke, v.v…) để nói rằng một điều /
+ Sự việc nào đó đã xảy ra thường xuyên trong qúa khứ nhưng bây giờ thì khơng
cịn nữa.
- I used to play tennis a lot, but now I’m too lazy.
trước đây tôi thường chơi tennis ln, nhưng bây giờ thì tơi lười quá.
+ Chúng ta cũng có thể dùng used to cho các tình huống q khứ (mà bây giờ
khơng cịn dùng nữa).
- We used to live in a small village now we live in London.
Chúng tôi đã từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng giờ chúng tôi sống ở Luân Đôn.
b) Used to + động từ nguyên mẫu luôn ở thể q khứ.
Nó khơng có hình thức hiện tại. Bạn khơng thể nói “I use to do”.
Ở hiện tại, bạn phải dùng thì hiện tại đơn (I do). Hãy so sánh:
Quá khứ
he used to smoke we used to live
there used to be
Hiện tại
he smokes
we live
there is
c) Hình thức câu hỏi là: did … use to …?
- Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?
Khi cịn bé cơ có thường ăn nhiều kẹo khơng?
+ Hình thức phủ định là didn’t use to… (hoặc used not to).
- Jack didn’t use to go out very often until he met Jill.
Jack đã không thường đi khỏi nhà cho đến khi anh ta gặp Jill.
(mãi cho đến lúc gặp Jill thì anh ta mới thường ra khỏi nhà)
+ Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing
(xem bài 62). Hai cấu trúc này hồn tồn có nghĩa khác nhau:
- I am used to living alone.Tơi đã quen sống một mình.
Bài 26: Can could và be able to
a) Chúng ta sử dụng can (do) để chỉ một việc gì đó là khả dĩ hay một người nào
đó có khả năng làm một việc gì đó. Thể phủ định là can’t (can not).
- I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.
+ Be able to có thể được sử dụng thay thế cho can, nhưng can thì thường gặp
hơn.
- Are you able to speak any foreign languages?Anh nói được ngoại ngữ nào khơng?
+ Nhưng can có hai thể: can (hiện tại) và could (q khứ). Vì vậy đơi khi bạn
phải sử dụng be able to:
- I haven’t been able to sleep recently. gần đây tôi bị mất ngủ. (Can khơng có thì
hiện tại hồn thành)
- Tom might not be able to come tomorrow.
Ngày mai có thể Tom khơng đến được (can khơng có thể ngun mẫu).
b) Could và was able to.
Đôi khi could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could đặc biệt với nhứng
động từ sau:
See hear
smell
taste
feel
remember understand
thấy nghe
ngửi
nếm
cảm thấy
nhớ
hiểu
- When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tơi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.
+ Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì
đó trong một hồn cảnh đặc thù thì bạn phải sử dụng was /
+ were able to (không phải could)
- The fire spread through the building very quickly everyone was able (=managed) to
escape.Ngọn lửa lan khắp tồ nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thốt thân
được. (Managed) (khơng nói “could escape”)
- They didn’t want to come with us at first but in the end we were able (managed) to
persuade them.Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tơi nhưng cuối cùng chúng
tơi đã tìm cách thuyết phục được họ. (Managed, không dùng “could persuade”).
+ Hãy so sánh could và was able to trong ví dụ sau:
- Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= he had the ability to beat anybody).
+ Nhưng có một lần anh ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Alf. Alf chơi rất hay
nhưng cuối cùng Jack đã có thể đánh bại được anh ta.
(= Anh ta đã tìm cách đánh bại được Alf trong cuộc thi đấu đặc biệt)
+ Ta có thể sử dụng thể phủ định couldn’t trong mọi trường hợp:
- My grandfather couldn’t swim.Ơng của tơi khơng biết bơi.
Bài 27: could (do) và could have (done)
a) Could có nhiều cách dùng. Đơi khi nó là hình thức q khứ của can
(xem bài 26), nhưng cũng có khi nó có nghĩa hiện tại hoặc tương lai.
+ Chẳng hạn chúng ta có thể dùng could để nói về những hành động có thể xảy
ra trong tương lai, đặc biệt là khi chúng ta diễn ta các đề nghị:
- When you go to New York, you could stay with Linda.
Khi nào anh đi New York anh có thể đến ở nhà Linda.
+ Bạn cũng có thể dung can trong các câu trên (“we can go to the cinema”) khi
bạn dùng can độ chắc chắn lơn hơn could.
+ Could cũng có thể được dùng để nói những điều có thể xảy ra trong tương lai
(possible future happenings)
- There could be another rise in the price of petrol soon.
Có thể giá xăng lại sẽ tăng lên chẳng bao lâu nữa đâu.
+ Đơi khi could có nghĩa là “sẽ có thể” (would be able to)
- Why doesn’t Tom apply for the job? He could get it.
Tại sao Tom khơng xin nhận việc đó? Nó có thể nhận được việc đó mà..
b) Hình thức q khứ của could (do) là could have (done).
+ Chúng ta dùng could have (done) để nói rằng chúng ta đã có khả năng hoặc
điều kiện để làm một việc gì đó, nhưng chúng đã không làm.
- Why didn’t Tom apply for the job? He could have got it.
Tại sao Tom lại không xin việc? nó có thể nhận được việc đó mà.
+ Could have (done) cũng có thể được dùng để nói rằng điều gì đó đã có thể xảy
ra, nhưng thực ra đã không xảy ra:
- He was lucky when he fell off the ladder. He could have hurt himself.
Hắn vẫn còn may mắn khi bị té khỏ thang. Hắn đã có thể bị trấn thương (nếu hắn
khơng may)
c) Bạn hãy xem thêm một số ví dụ với couldn’t have (done).
“I couldn’t have done something” có nghĩa là “tơi đã khơng thể làm điều gì đó cho dù
tơi muốn hoặc cố gắng”.
- Ann did really well to pass the examination. It was really difficult. I’m sure I
couldn’t have passed it.
quả là Ann đã cố gắng vượt bậc để đỗ kì thi đó. Kì thi quả thật là khó. Tơi chắc chắn
là nếu là tơi thì tơi đã khơng đỗ đâu.
Bài 28 : Must (have) và can’t (have)
Bill must be very good tennis player (otherwise he wouldn’t have won)
ẮT hẳn Bill là một đấu thủ rất cừ ( nếu không anh ta đã không thắng được).
+ Chúng ta sử dụng must để khẳng định một cái gì đó là đúng với sự thật:
+ Chúng ta sử dụng can’t để chỉ một cái gì đó chúng nghĩ rằng không thể xảy ra
được:
- Tom said that he would be here ten minutes ago and he is never late. He can’t be
coming.
Mười phút trước đây Tom nói rằng anh sẽ có mặt ở đây và anh ta chẳng bao giờ đến trễ
cả. chắc chắn là anh ta không đến được rồi.
I / you / he (etc) must
be tired / hungry, etc.
Can’t
be studying / waiting / coming, etc
Go / do / play etc.
b) Đối với thì quá khứ chúng ta sử dụng must have (done) và can’t have (done).
Hãy xem ví dụ sau:
- The phone rang but I didn’t hear it. It must have been asleep.
Chuông điện thoại reo nhưng tơi khơng nghe gì hết. Ắt hẳn là tơi đang ngủ.
I / you
must
have
been asleep / tired, etc.
he (etc)
Can’t
been looking/waiting etc.
gone / done / seen / head etc.
Tôi / anh / chị
đã
đang ngủ / mệt v.v…
Anh ấy v.v…
đã không thể
đang nhìn / đang đợi v.v…
Đi / làm / thấy / nghe v.v…
+ “Couldn’t have (done)” có thể được dùng thay cho “can’t have (done)”:
- She couldn’t have seen me.ắt hẳn là cô ta không thấy được tôi.
Bài 29: May (have) và might (have)
He might be having lunch.(có thể anh ta đang dùng bữa trưa).
+ May và might được dùng để nói rằng một điều gì đó có thể đúng.
+ Giữa may và might khơng có sự khác biệt đáng kể. Bạn có thể nói:
- He may be in his office hoặc he might be in his office.
+ Hình thức phủ định là may not be in his office.
- Jack might not be in his office.Có thể Jack khơng có mặt ở văn phòng
+ Hãy gi nhớ cấu trúc này:
I / you / he (v.v..) might (not)
be in his office.
May
be having / waiting v.v…
Know / have / do v.v…
B) Để nói rằng một điều gì đó đúng trong q khứ, chúng ta dùng may have
(done) và might have (done):
-A: I wonder why Ann didn’t answer the doorbell. Không hiểu tại sao Ann không trả
lời.
Hãy gi nhớ cấu trúc này:
I / you
might
(not) have
been in the bath.
He (etc)
May
been day-dreaming/waiting
Known / left / had v.v…
C) Bạn có thể dùng could thay cho may hoặc might. Nhưng với could thì độ chắc
chắn sẽ thấp hơn:
- “Where’s Jack?” “I am not sure. He could be in his office, I suppose, but he’s not
usually there at this time”.Jack đâu rồi?” “Tơi khơng biết chắc đâu. Có thể nó đang ở
cơ quan.Nhưng thường thì giờ này nó khơng có ở đó”.
Bài 30: MAY và MIGHT (tương lai)
a) Chúng ta dùng may hay might để nói về những sự việc hoặc những hành động
có thể sẽ sảy ra trong tương lai (future possibility)
Anh ta có thể sẽ giúp bạn). (= có lẽ anh ta sẽ có thể giúp bạn).
+ Thể phủ định là may not hoặc might not (mightn’t).
- Ann may not come to the party tonight. She isn’t feeling well.(= perhaps she won’t
come).
(Tối nay có thể Ann không đến dự tiệc. Cô ấy cảm thấy không được khoẻ). (= có lẽ cơ
ấy sẽ khơng đến).
+ Khơng có gì khác biệt khi bạn dùng may hoặc might. Bạn có thể nói:
- I may go to Italy; hoặc I might go to Italy. (Có thể tơi sẽ đồng ý).
b) Ngồi ra cũng có thể tiếp diễn (continuous): may / might be doing.
+ Hãy so sánh thể này với will be doing:
- Don’t phone at 8.30. I’ll be watching the football match on television.
(Đừng gọi điện thoại vào lúc 8 giờ30. Lúc đó có thể tơi đang xem trận bóng đá trên
TV).
+ Bạn cũng có thể dùng thể tiếp diễn( may/might be doing) khi bạn đang nói về
những dự định có thể được thực hiện.
- I’m going to Italy in July. (For sure).(Tôi định đi Ý vào tháng Bảy). (chắc chắn).
- I may (or might) be going to Italy in July. (It’s possible).
(Có thể tơi sẽ đi Ý vào tháng Bảy). (có thể xảy ra).
+ Nhưng bạn cũng có thể nói: I may / might go to Italy in July.
c) May as well, might as well (thơi thì….; cũng được thôi):
A: What shall we do this evening?(Tối nay chúng ta sẽ làm gì đây?)
B: I don’t know. Any ideas. (Tơi khơng biết nữa. Bạn có ý kiến gì khơng?)
+ Chúng ta dùng may/might as well để nói rằng chúng ta nên làm một việc gì đó
bởi vì khơng có lý do gì để khơng làm việc đó, và bởi vì khơng có việc gì tốt hơn để
làm cả.
- We may as well go to the party. We’re nothing else to do.
Bài 31: Can, Could, May và Might:
(Yêu cầu, cho phép, đề nghị và mời.)
a)Requests(lời thỉnh cầu): Yêu cầu người khác làm việc gì:
+ Chúng ta thường dùng can hoặc could khi chúng ta u cầu ai đó làm một việc
gì.
Can you wait a moment, please? (Anh làm ơn chờ một lát được khơng?)
+ Để u cầu có được một điều gì, bạn có thể nói:
+ Can I have……?/ Could I have…? / May I have…?
- ( In a shop) Can I have these postcards, please?
b) Permission: xin phép và cho phép:
- “Could I use your telephone?” “ Yes, of course”
(Tơi có thể dùng điện thoại của bạn được không?) (được tất nhiên rồi).
+ Để cho phép, chúng ta dùng can hoặc may (nhưng không dùng could):
- You can (or may) smoke if you like.(Bạn có thể hút thuốc nếu bạn muốn)
+ Dùng can/can’t để nói về điều đã được cho phép hoặc khơng được cho phép:
- You can drive for a year in Britain with an international license.
(Bạn có thể lái xe trong vịng một năm ở nước Anh với một bằng lái quốc tế)
c) Offers( đề nghị) đôi khi chúng ta dùng can để đề xuất được làm điều gì:
- “Can I get you a cup of coffee?” “That’s very nice of you”.
(Tôi lấy cho bạn một tách cà phê nhé?) (Vâng, bạn tử tế quá).
d)Đối với offer(lời đề nghị) và invitation(lời mời), chúng ta dùng would you
like……….(không dùng “do you like’’)
-Would you like a cup of coffee? (not “do you like’’). (Bạn uống một tách cà phê nhé)
+ I’d like (=I would like) là cách diễn đạt lịch sự điều bạn muốn, hoặc những gì
bạn muốn làm.
- I’d like to try on this jacket, please. (Tôi muốn thử chiếc áo vét này)
Bài 32: Must và Have to
a)Chúng ta dùng must(do) và have to (do) để chỉ sự cần thiết(necessity) phải làm
một việc gì đó. Thường thì chúng ta dùng từ nào cũng được:
- You must / Have to have a passport to visit most foreign countries.
( Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngồi).
+ Đơi khi cũng có sự khác biệt giữa must và have to. Với must, người nói
đang bày tỏ cảm tưởng của chính mình, nói ra điều mà anh ta nghĩ là cần thiết.
- I must write to Ann. I haven’t written to her for ages. (= The speaker personally feels
that he must write to Ann). (Tôi phải viết thư cho Ann. Đã lâu lắm tơi khơng viết thư
cho cơ ấy). (= Người nói tự cảm thấy rằng anh ta phải viết thư cho Ann).
+ Với have to, người nói khơng bày tỏ cảm tưởng của mình, anh ta chỉ nêu ra các
sự kiện.
- I can’t meet you on Friday. I have to work.
(Tôi không thể gặp bạn vào thứ sáu được. Tôi phải làm việc.)
b/ Bạn chỉ có thể dùng must để nói về hiện tại(present) và tương lai(future)
- We must go now.(Bây giờ chúng tơi phải đi đây)
+ Have to có thể dùng trong tất cả các thể (forms)
- I had to go to hospital.(past)( Tôi phải đi bệnh viện)
+ Chúng ta dùng do, does, did với have to trong các câu hỏi và các câu phủ định
ở hiện tại và quá khứ
- What do I have to do to get a driving licence?(not “have I to do’’)
(Tơi sẽ phải làm gì để lấy được bằng lái?)
c) Mustn’t và don’t have to thì khác nhau hồn tồn. “You mustn’t do
something” (Bạn khơng được làm điều đó) có nghĩa là “nhất định là bạn khơng
được làm điều đó”.
- You mustn’t tell anyone what I said. (=Don’t tell anyone).
(Bạn không được kể cho ai nghe điều tôi đã nói). (= Đừng kể cho ai nghe).
+ “You don’t have to do something” ( bạn không cần phải làm cái gì đó) có nghĩa
là khơng cần thiết phải làm điều đó.
- I don’t have to wear a suit to work but I usually do.
(Tôi không cần phải mặc complê đi làm nhưng tơi thường mặc thế).
d) Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:
- I’ve got to work tomorrow. hoặc I have to work tomorrow.
(Ngày mai tôi phải đi làm
Bài 33: MUST, MUSTN’T, NEEDN’T VÀ NEEDN’T HAVE
a) Must, mustn’t và needn’t:
+ (You) must (do) có nghĩa là bạn cần thiết phải làm một việc gì đó:
- You haven’t got much time. You must hurry.
(Bạn khơng có nhiều thời gian đâu. Bạn phải nhanh lên mới được).You can tell Tom
what I said but he must keep it a secret.
(Bạn có thể kể cho Tom nghe điều tơi đã nói nhưng anh ta phải giữ bí mật).
(You) mustn’t (do) có nghĩa là bạn khơng được làm một việc gì đó.
-The baby is asleep. You mustn’t shout. (= it is necessary that you do not shout).
(Em bé đang ngủ.Con không được la hét)
- You can tell Tom what i said but he mustn’t tell anybody else. (= it is necessary that
he doesn’t tell anybody else).
(Bạn có thể kể cho Tom điều tơi đã nói, nhưng anh ta không được kể lại với người
khác)
(You) needn’t (do) có nghĩa là khơng cần thiết phải làm một việc gì đó.
-You’ve got plenty of time. You needn’t hurry. (= it is not necessary to hurry).
(Bạn có rất nhiều thời gian. Bạn không cần phải vội vã)
- I can hear you quit clearly. You needn’t shout. (= it is not necessary to shout).
(Tơi có thể nghe tiếng anh rẩt rõ. Anh không cần thiết phải hét lên)
b/ needn’t, bạn có thể dùng don’t/ doesn’t need to:
- You’ve Thay vì dùng got plenty of time. You don’t need to hurry.
(Bạn có rất nhiều thời gian. Bạn khơng cần vội vã)
+ Hãy nhớ là chúng ta nói “don’t need to hurry”, nhưng “needn’t hurry” (khơng
có to)
c) Needn’t have (done).
Tom đón xe lửa.Anh ta rời khỏi nhà trễ, do đó anh ta vội vã đi đến nhà ga. Nhưng xe
lửa cũng khởi hành trễ, mãi hai mươi phút sau khi Tom đến nhà ga xe lửa mới khởi
hành.
- Tom needn’t have hurried (because the train was late).
(Tom lẽ ra đã không cần phải vội vã) (bởi vì xe lửa khởi hành trễ).
“Tom needn’t have hurried” có nghĩa là Tom đã vội vã, nhưng điều đó khơng cần thiết.
+ Chúng ta dùng needn’t have để nói rằng ai đó đã làm một điều gì, nhưng điều đó
khơng cần thiết: