Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.3 MB, 117 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK)




Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm toán



Giảng viên hướng dẫn : TS. PHAN ðÌNH NGUYÊN


Sinh viên thực hiện : THƯỢNG THU BA
MSSV: 0954030051 Lớp: 09DKKT2




TP. Hồ Chí Minh, 2013


BM05/QT04/ðT

Khoa: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

PHIẾU GIAO ðỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP








1. Họ và tên sinh viên : THƯỢNG THU BA
MSSV : 0954030051
Lớp : 09DKKT2
Ngành : Kế toán.
Chuyên ngành : Kế toán –Kiểm toán.
2. Tên ñề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (Sacombank)
3. Các dữ liệu ban ñầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :



5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
Ngày giao ñề tài: 29/04/2013 Ngày nộp báo cáo: 23/07/2013.


Chủ nhiệm ngành

TP. HCM, ngày 22 tháng 07 năm 2013
Giảng viên hướng dẫn chính

TS. PHAN ðINH NGUYÊN


i



LỜI CAM ðOAN

Với ñề tài khóa luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)”. Em xin cam ñoan ñây là ñề tài
nghiên cứu của em, những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp ñược
thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín không sao chép bất kỳ nguồn

nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Thượng Thu Ba













ii



LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.Hồ Chí
Minh, các thầy cô ñã cung cấp cho em những kiến thức quý báo cùng với khoản
thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ñã giúp
cho em tiếp thu ñược một số kinh nghiệm thực tiễn, trên cơ sở ñó giúp em ñã hoàn
thành quyển luận văn của mình.
ðồng thời, em chân thành cảm ơn chị: Phan Thị Vinh cùng tập thể các chị

cán bộ nhân viên tại bộ phận tư vấn ñã giúp em trong quá trình tìm hiểu, thu thập
thông tin và những nghiệp vụ áp dụng tại Ngân hàng.
ðặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy: TS Phan ðình Nguyên (Trưởng
Khoa, giảng viên Khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng, Trường ðH Kỹ thuật Công
nghệ TP.HCM) vì sự giúp ñỡ tận tình của Thầy trong suốt quá trình em thực hiện
Khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do ñây là lần ñầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và vận dụng
những kiến thức ñã ñược học ra thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình tìm hiểu, thực hiện Khóa luận qua việc trình bày và ñánh giá về
Ngân hàng. Vì thế, em rất mong nhận ñược sự ñóng góp của các Thầy (Cô).
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Thượng Thu Ba



iii



MỤC LỤC

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của việc phân tích Báo cáo tài chính. 4
1.1.1 Ngân hàng Thương mại. 4
1.1.2 Báo cáo tài chính của Ngân hàng. 4
1.2 Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 11
1.3 Các phương pháp phân tích và công cụ phân tích chủ yếu 12

1.3.1 Phân tích so sánh (kỳ trước, chỉ tiêu bình quân ngành, ñối thủ cùng ngành) . 12
1.3.2 Phân tích tỷ lệ 13
1.3.3 Phân tích Dupont 14
1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính 14
1.4.1 Phân tích Bảng Cân ñối kế toán 15
1.4.2 Phân tích Bảng Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh 17
1.4.3 Các chỉ số tài chính 20

iv



Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK)
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 24
2.1.1 Thông tin tổng quan về Ngân hàng 24
2.1.2 Lịch sử hình thành 25
2.1.3 Quá trình phát triển 30
2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay 31
2.2 Thực trang về tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) 32
2.2.1 Phân tích Bảng Cân ñối kế toán 33
2.2.2 Phân tích Bảng Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh 47
2.2.3 Các chỉ số tài chính 56
Chương 3: BIỆN PHÁP HÒAN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK)
3.1 Nhận xét và ñánh giá chung tình hình tài chính của Ngân hàng 70
3.2.1 Ưu ñiểm 70
3.2.2 Nhược ñiểm 71
3.2.3 Nguyên nhân tồn tại các nhược ñiểm 72

3.2 Biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) 73
3.2.1 Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy ñộng vốn 73
3.2.2 Những giải pháp tăng thu nhập 78
3.2.3 Những giải pháp giảm chi phí 79
3.3 Kiến nghị - Kết luận 80
3.3.1 Kiến nghị 80
3.3.2 Kết luận 81
v



DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

- NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
- NHTM:
Ngân hàng Thương mại
- BCTC:
Báo cáo tài chính
- BCðKT:
Bảng Cân ñối kế toán
- BKQKD:
Bảng Kết quả kinh doanh
- BLCTT:
Bảng Lưu chuyển tiền tệ
- NSNN:
Ngân sách Nhà nước
- TM:
Tiền mặt

- TSCð:
Tài sản cố ñịnh













vi


DANH SÁCH CÁC SƠ ðỒ, BẢNG SỬ DỤNG

Sơ ñồ 2.1 : Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Sacombank 26
Sơ ñồ 2.2 : Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Sacombank- SGD 30
Bảng 2.1: Bảng phân tích quy mô, cơ cấu tài sản qua 3 năm (2010-2012) 34
Bảng 2.2 Bảng phân tích quy mô, cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm (2010-2012) 38
Bảng 2.3 Bảng phân tích quy mô, cơ cấu vốn huy ñộng qua 3 năm (2010-2012) 42
Bảng 2.4: Bảng phân tích doanh thu của ngân hàng qua 3 năm (2010-2012) 47
Bảng 2.5: Bảng phân tích chi phí của ngân hàng qua 3 năm (2010-2012) 51
Bảng 2.6 Bảng phân tích lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm (2010-2012) 54
Bảng 2.7 Bảng thể hiện chỉ tiêu khả năng sinh lời qua 3 năm (2010-2012) 61
Bảng 2.8: Bảng thể hiện hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh qua 3 năm (2010-2012) 65

Bảng 2.9 Bảng thể hiện chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản qua 3 năm (2010-2012). 68









vii



DANH SÁCH CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ

Hình 2.1 NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 40
Hình 2.2 NGUỒN VỐN HUY ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 43
Hình 2.3: TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 49
Hình 2.4: BIỂU ðỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH CHI PHÍ QUA 3 NĂM 52
Hình 2.5: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 55














Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 1 SVTH: Thượng Thu Ba
LỜI MỞ ðẦU







1. Tính cấp thiết của ñề tài:
Hiện nay, với nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện ñại
hóa, hoạt ñộng của ngành ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng
thực sự rất cần thiết trong nền cơ chế thị trường, tuy nhiên ñây cũng là một trong
những hoạt ñộng rất nhạy cảm ñối với xã hội. Do vậy ñể ñánh giá ñầy ñủ và chính xác
hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng là rất phức tạp và khó khăn, bởi sự cạnh tranh khốc
liệt, nghiệt ngã và chứa ñựng ñầy rủi ro, ñó cũng chính là những ñặc tính nổi bật trong
lĩnh vực kinh doanh của các Ngân hàng.
Tự xác ñịnh cho mình là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, nơi nhạy cảm nhất
của nền kinh tế, mỗi ngân hàng ñều nổ lực không biết mệt mỏi ñể tạo cho mình một
chỗ ñứng và một tiếng nói riêng, vì vậy phân tích Báo cáo tài chính ñóng vai trò ñặc
biệt quan trọng và trở nên không thể thiếu ñối với bất kỳ ngân hàng nào, bởi ñối với
nhà quản trị ngân hàng, phân tích BCTC là con ñường ngắn nhất ñể tiếp cận toàn cảnh
tình hình tài chính của ngân hàng mình, ñồng thời thấy ñược cả ưu và nhược ñiểm
cũng như những nguyên nhân của những nhược ñiểm ñó ñể có những ñịnh hướng kinh

doanh ñúng ñắn trong tương lai.
Ra ñời và phát triển hơn 20 năm, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) là một ngân hàng tiên phong trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam
và ñã khẳng ñịnh ñược chỗ ñứng của mình, luôn tự tin và vững bước trên con ñường
phát triển. Tuy nhiên, trong những năm gần ñây với nền kinh tế thế giới và cả nước
ñang gặp khó khăn thì Sacombank cũng không ít chịu những ảnh hưởng, vì vậy việc
phân tích BCTC càng trở nên quan trọng và cấp thiết cho nhà quản trị và của cả Ngân
hàng trong thời gian này. Thấy ñược tầm quan trọng này, em ñã quyết ñịnh chọn ñề tài
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 2 SVTH: Thượng Thu Ba
“Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank)” .
2. Mục tiêu nghiên cứu.
a) Mục tiêu chung.
Dùng các chỉ tiêu kinh tế ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh và
năng lực tài chính của Sacombank trong 3 năm (năm 2010 – năm 2011- năm 2012).
ðể qua ñó tìm ra nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình kinh doanh và tài
chính của ngân hàng. Giúp cho lãnh ñạo ngân hàng hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới.
b) Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân ñối kế toán trong 3 năm.
- Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
trong 3 năm.
- Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính.
- Tìm ra ñiểm mạnh, ñiểm yếu trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
- ðưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Sacombank.
3. Phạm vi, ñối tượng nghiên cứu:
a) Phạm vi nghiên cứu
- ðề tài ñi sâu công tác phân tích BCTC tại Sacombank thông qua các chỉ
tiêu, các nội dung phân tích hoạt ñộng kinh doanh cơ bản của Sacombank trong thời

gian là 3 năm: năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Số liệu trong ñề tài là số liệu từ ngày 01/01/2010 ñến hết ngày
31/12/2012.
b) ðối tượng nghiên cứu
- ðề tài chỉ nghiên cứu về tình hình tài chính của Sacombank qua bảng
cân ñối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh và các chỉ số phân tích
ñể ñánh giá kết quả kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 3 SVTH: Thượng Thu Ba

4. Phương pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích với hệ thống sơ
ñồ, bảng biểu ñể trình bày các nội dung lý luận và thực tiễn.
Ngoài phần mở ñầu và kết luận. Khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank).
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank).
Chương 3: Biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank).








Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 4 SVTH: Thượng Thu Ba

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Ngân hàng thương mại và vai trò của việc phân tích Báo cáo tài chính.
1.1.1 Ngân hàng Thương mại
- Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tồ chức tín dụng chuyên kinh doanh
tiền tệ và hoạt ñộng ngân hàng vì mục ñích lợi nhuận. Ngân hàng thương mại luôn
ñược xem là một loại hình ngân hàng quan trọng nhất trong các ngân hàng trung gian.
- Theo Luật Tổ chức tín dụng năm 2010, NHTM là loại hình ngân hàng ñược
thực hiện tất cả các hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo quy
ñịnh của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận, NHTM tồn tại dưới nhiều hình thức sở
hữu khác nhau: NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và NHTM 100% vốn nước ngoài. Nhưng dù bất cứ hình thức sở
hữu nào thì các NHTM vẫn luôn thực hiện ba nghiệp vụ cơ bản: Nghiệp vụ tài sản nợ
là nghiệp vụ dùng ñể hình thành vốn, nghiệp vụ tài sản có là nghiệp vụ sử dụng vốn
của NHTM, nghiệp vụ trung gian hoa hồng ñể có ñược lợi nhuận từ việc cung ứng
dịch vụ cho khách hàng. Ba nghiệp vụ trên có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ thúc ñẩy
cùng phát triển tạo uy tín cho ngân hàng.
1.1.2 Báo cáo tài chính của ngân hàng.
1.1.2.1 Khái niệm.
- Hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) gồm những văn bản ñặc biệt riêng có của
hệ thống kế toán ñược tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc và chuẩn
mực. BCTC là phần chiếm vị trí quan trọng trong báo cáo thường niên của NHTM.
Sở dĩ các BCTC là một hệ thống là bởi lẽ người ta muốn nhấn mạnh ñến sự quan hệ
chặt chẽ và hữu cơ giữa chúng. Mỗi BCTC riêng biệt cung cấp cho người ñọc một
khía cạnh hữu ích khác nhau nhưng sẽ không thể nào có ñược những kết quả mang
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 5 SVTH: Thượng Thu Ba
tính khái quát về tình hình tài chính nếu không có sự kết hợp giữa các BCTC. Hệ

thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân ñối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt
ñộng kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.2.2 Các Báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại.
a) Bảng cân ñối kế toán.
- Bảng cân ñối kế toán (BCðKT) là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát về tổng giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của NHTM tại
một thời ñiểm nhất ñịnh (thời ñiểm lập báo cáo). Trong ñó, tài sản có thể hiện những
gì mà ngân hàng ñang sử dụng mà chủ yếu là những khoản tín dụng và ñầu tư còn tài
sản sợ là những tài sản mà ngân hàng ñang phải thanh toán, chủ yếu là những khoản
tiền gửi của khách hàng và vốn chủ sở hữu.
- BCðKT phản ánh ñiều kiện tài chính của NHTM tại một thời ñiểm nhất ñịnh.
Các số liệu trên BCðKT phản ánh số dư nên chúng thay ñổi từ thời ñiểm này qua thời
ñiểm khác. ðược ví như bức tranh trưng bày về tình hình tài chính tại thời ñiểm cuối
năm, dựa trên BCðKT ta tính ñược các chỉ tiêu tài chính. Nhờ vậy, BCðKT trở thành
công cụ tốt ñể so sánh các chỉ tiêu tài chính giữa các thời kỳ khác nhau ñồng thời tạo
cách nhìn tổng quát về cơ cấu và sự biến ñổi trong BCðKT.
- BCðKT ñược trình bày thành 2 phần là: Tài sản và Nguồn vốn với ñiều kiện
ràng buộc là:


Các khoản mục cụ thể là:



Tài sản có = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 6 SVTH: Thượng Thu Ba
- Tài sản:
Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của NHTM gồm:
+ Tiền mặt (ngân quỹ): Khoản mục này bao gồm TM tại quỹ, tiền gửi tại

NHNN và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác. ðây là khoản mục có tính lỏng cao
nhất trong toàn bộ tài sản của ngân hàng ñược sử dụng nhằm mục ñích ñáp ứng yêu
cầu quản lý của NHNN, yêu cầu rút tiền mặt, vay vốn và các yêu cầu chi trả khác
hàng ngày của NHTM. Dù có tính lỏng cao nhất nhưng xét về tính sinh lời thì khoản
mục này có tính sinh lời rất thấp hoặc hầu như không ñem lại lợi nhuận cho NHTM
nên các ngân hàng thường chỉ duy trì ở mức tối thiểu trong tổng tài sản có của mình
mà thường là 2% trong tổng số tài sản có.
+ Cho vay: Gồm các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân , các tổ chức kinh
tế và các ñối tượng khác. ðây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản có của ngân hàng và mang lại nguồn thu lớn nhất. Thông thường, khoản mục này
thường chiếm từ 70-80% trong tổng tài sản có của các NHTM.
+ ðầu tư: Gồm các chứng khoán mà chủ yếu là thương phiếu, trái phiếu
chính chủ, tín phiếu kho bạc…với ñặc tính là ñộ rủi ro thấp và khả năng chuyển hóa
thành tiền nhanh chóng.
+ Tài sản cố ñịnh (TSCð): Bộ phận tài sản này không sinh lời nhưng là
ñiều kiện ñể các NHTM tiến hành các hoạt ñộng kinh doanh, tạo hình ảnh và thị thế
cho NHTM trên thị trường. Vì tính chất không sinh lời của loại tài sản này nên các
ngân hàng ñã hạn chế tỉ trọng của bộ phận này ở mức hợp lý ñể tránh ảnh hưởng ñến
tình hình kinh doanh của mình. Theo quy ñịnh của NHNN ñầu tư cho TSCð của các
NHTM không lớn hơn 50% vốn tự có của ngân hàng. Khoản mục này ñược trình bày
theo nguyên giá và hao mòn.
+ Tài sản khác: Chủ yếu là các khoản vốn ñang trong quá trình thanh toán
mà NHTM phải thu về gồm: Các khoản phải thu, các khoản lãi cộng dồn dự thu, tài
sản có khác và các khoản dự phòng rủi ro khác.

Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 7 SVTH: Thượng Thu Ba
- Nguồn vốn:
Bao gồm khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
+ Nợ phải trả: Gồm các khoản vốn mà NHTM huy ñộng từ bên ngoài, cụ thể

là:
. Tiền gửi: Của cá nhân, của các tổ chức kinh tế, kho bạc nhà nước và
của các tổ chức tín dụng khác
. Tiền vay: Gồm vay NHNN, vay các TCTD khác trong nước và nước
ngoài hoặc nhận vốn vay ñồng tài trợ.
. Vốn ủy thác ñầu tư
. Phát hành giấy tờ có giá: trái phiếu, tín phiếu… ñể huy ñộng vốn.
. Tài sản nợ khác: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt ñộng
của NHTM gồm: Các khoản phải trả, các khoản lãi cộng dồn dự trả và các tài sản nợ
khác.
. Vốn và các quỹ: Là vốn thuộc sở hữu của bản thân ngân hàng, ñược
hình thành từ phần góp của các chủ sở hữu hoặc từ lợi nhuận ñể lại gồm:
+ Vốn góp của chủ sở hữu ngân hàng ñể thành lập hoặc mở rộng
hoạt ñộng NHTM: Vốn ñiều lệ, vốn ñầu tư xây dựng cơ bản, vốn khác.
+ Các quỹ ñược hình thành trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh
của các NHTM theo cơ cấu tài chính hiện hành như: Quỹ ñầu tư phát triển, quỹ dự
phòng tài chính…
- Ngoài bộ phận theo dõi trong BCðKT, NHTM còn có một bộ phận tài sản
ñược theo dõi ngoại bảng, ñó là những tài sản không thuộc quyền sở hữu của NHTM
như: Các tài sản giữ hộ, quản lý hộ khách hàng, các giao dịch chưa ñược thừa nhận là
tài sản hoặc nguồn vốn dưới dạng các cam kết bảo lãnh, cam kết mua bán hối ñoái có
kỳ hạn…
b) Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh (BCKQKD)
- Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh,
phản ánh thu nhập hoạt ñộng chính và các hoạt ñộng khác qua một chu kỳ kinh
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 8 SVTH: Thượng Thu Ba
doanh (một kỳ kế toán) của NHTM. Bảng BCKQKD ñược chi tiết theo hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh chính và các hoạt ñộng tài chính, hoạt ñộng bất thường. Theo
quy ñịnh tại Việt Nam, BCKQKD còn có thêm phần kê khai tình hình thực hiện

nghĩa vụ của doanh nghiệp ñối với NSNN và tình hình thực hiện thuế giá trị gia tăng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh là loại báo cáo tài chính quan trọng của
NHTM và thông qua các chỉ tiêu của báo cáo này giúp cho lãnh ñạo ngân hàng và các
cơ quan quản lý, cơ quan thuế, kiểm toán nắm ñược thực trạng các khoản thu nhập,
chi phí, kết quả tài chính của từng ngân hàng cũng như toàn bộ hệ thống. Từ ñó giúp
cho công tác lãnh ñạo, ñiều hành, kiểm tra, kiểm toán có hiệu quả nhằm giúp các
NHTM hoàn thành kế hoạch tài chính và kế hoạch nộp ngân sách quốc gia.
- BCKQKD của NHTM ñược trình bày gồm 2 phần:
+ Phần I: Lãi/Lỗ
+ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước.
Trong phần I phản ánh các khoản thu và chi chính của NHTM như sau:
(1) Thu từ lãi: Là những khoản thu từ hoạt ñộng tín dụng, ñầu tư, từ khoản
tiền gửi ở các TCTD khác, bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, thu lãi góp vốn mua cổ
phần, thu khác về hoạt ñộng tín dụng.
(2) Chi trả lãi: Gồm các khoản chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền vay…
(3) Thu nhập lãi ròng: (1) – (2)
(4) Thu ngoài lãi: Là những khoản thu nhập từ những dịch vụ NHTM cung
cấp cho khách hàng và thu nhập do hoạt ñộng kinh doanh khác tạo ra ví dụ thu từ
nghiệp vụ bảo lãnh, thu phí dịch vụ thanh toán.
(5) Chi ngoài lãi: Gồm các khoản chi như chi khác về hoạt ñộng huy ñộng
vốn, chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, chi tham gia thị trường tiền tệ, bảo hiểm
tiền gửi.
(6) Thu nhập ngoài lãi = (4) – (5)
(7) Thu nhập trước thuế = (3) + (6)
(8) Thuế thu nhập
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 9 SVTH: Thượng Thu Ba
(9) Lợi nhuận sau thuế = (7) – (8)
ðây là khoản thu nhập còn lại sau khi ñã thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
- Báo cáo thu nhập tập trung vào chỉ tiêu lợi nhuận, tuy nhiên một trong

các hạn chế của nó là thu nhập sẽ lệ thuộc rất nhiều vào quan ñiểm của kế toán trong
quá trình hạch toán chi phí. Một hạn chế khác nữa là do nguyên tắc kế toán về ghi
nhận doanh thu quy ñịnh, theo ñó doanh thu sẽ ñược ghi nhận khi giao dịch ñã hoàn
thành trong khi ñó việc thanh toán lại có thể xảy ra ở thời ñiểm khác. Nhược ñiểm này
dẫn ñến sự cần thiết của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là một báo cáo tài chính phản ánh
các khoản thu và chi tiền trong kỳ của NHTM về hoạt ñộng kinh doanh, hoạt ñộng
ñầu tư và hoạt ñộng tài chính. Mục ñích của BCLCTT là nhằm trình bày tiền tệ ñã
sinh ra bằng cách nào và NHTM ñã sử dụng chúng như thế nào trong kỳ báo cáo.
- BCLCTT giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng
tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với những
biến ñộng về tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể
ñánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các loại hoạt ñộng của ngân hàng ñể ñáp
ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ ñông hoặc nộp thuế cho
nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT nhà quản trị ngân hàng có thể dự ñoán các dòng tiền
phát sinh trong hoạt ñộng kinh doanh ñể có các biện pháp quản lý trong tương lai.
- BCLCTT ñược tổng hợp từ kết quả của 3 loại hoạt ñộng của BCLCTT
tương ứng nội dung của nó gồm 3 phần;
+ Lưu chuyển tiền hoạt ñộng hoạt ñộng kinh doanh: Phần này phản ánh
toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp ñến hoạt ñộng kinh doanh của
NHTM như tiền thu lãi cho vay, thu từ các khoản phải thu khác…, các chi phí bằng
tiền như chi lãi tiền gửi cho khách hàng, tiền thanh toán cho công nhân về tiền lương
và BHXH…, các chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí…).

Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 10 SVTH: Thượng Thu Ba
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt ñộng ñầu tư:
Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp ñến hoạt ñộng
ñầu tư của NHTM. Hoạt ñộng ñầu tư bao gồm hai phần:

. ðầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân NHTM như hoạt ñộng xây
dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố ñịnh.
. ðầu tư vào các ñơn vị khác dưới hình thức liên doanh, ñầu tư chứng
khoán không phân biệt ñầu tư ngắn han hay dài hạn.
Dòng tiền lưu chuyển ñược tính gồm toàn bộ các khoản thu do bán, thanh lý
tài sản cố ñịnh, thu hồi các khoản ñầu tư vào các ñơn vị khác và các khoản chi xây
dựng, mua sắm tài sản cố ñịnh, chi ñầu tư vào các lĩnh vực khác
+ Lưu chuyển từ hoạt ñộng tài chính.
. Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp ñến các
nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh của NHTM như góp vốn kinh doanh, vay
vốn trong dân chúng và các tổ chức tài chính quốc tế như: IMF, WB (không phân
biệt vay dài hạn hay ngắn hạn), nhận vốn liên doanh, phát phành cổ phiếu hay trái
phiếu, trả nợ vay.
. Dòng tiền lưu chuyển ñược tính bao gồm toàn bộ các khoản thu chi liên
quan như tiền vay nhận ñược, tiền nhận ñược do nhận góp vốn liên doanh bàng
tiền, do phát hành cổ phiếu, trái phiếu bằng tiền, thu lãi tiền gửi.
. BCLCTT kết hợp BCKQKD và BCðKT chỉ ra một ñiều cực kỳ quan
trọng: chất lượng của lợi nhuận thông qua dòng ngân lưu ròng từ hoạt ñộng kinh
doanh tạo ra. Vì một lý do lợi nhuận và khả năng thanh toán không có liên quan gì
ñến nhau cả, do vậy lợi nhuận cao không có nghĩa là tình hình tài chính của NHTM
vững mạnh và khả năng thanh toán tốt.
- BCLCTT không những giúp cho các nhà phân tích giải thích ñược nguyên nhân
thay ñổi về tình hình tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán của NHTM mà còn là
công cụ quan trọng ñể hoạch ñịnh ngân sách – kế hoạch tiền mặt trong tương lai.

Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 11 SVTH: Thượng Thu Ba
1.2 Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính.
a) Khái niệm chung về phân tích tài chính.
Tài chính là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát

sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ khách quan trong quá trình
hoạt ñộng của Doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính là phân tích các báo cáo tài chính là một nội dung,
ñặc trưng chủ yếu của công tác phân tích hoạt ñộng kinh doanh.
Phân tích tài chính là tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép
ñể thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý Doanh
nghiệp, giúp người sử dụng các phân tích tài chính nhằm ñưa các quyết ñịnh tài chính,
quyết ñịnh quản lý phù hợp. Phân tích tài chính ñối với nhà quản lý là một công cụ ñể
kiểm tra hoạt ñộng quản lý trong Doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính NHTM là dùng các chỉ tiêu phân tích tài chính thông
qua các bảng trong Báo cáo Tài chính.
b) Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính.
Việc phân tích BCTC là một nhu cầu tất yếu, tự thân của mỗi NHTM bởi ý nghĩa,
vai trò quan trọng của nó. Cụ thể là:
- Phân tích BCTC giúp cho nhà quản trị ngân hàng nhìn nhận toàn diện bộ
mặt của NHTM trong kỳ hoạt ñộng ñã qua một cách khách quan và tương ñối trung
thực. Bên cạnh ñó, việc phân tích cũng giúp nhà quản trị hiểu rõ ñược nguyên nhân
gây ra sự biến ñộng của các chỉ tiêu, các khoản mục trên BCTC, nhận biết ñược các
nhân tố ảnh hưởng ñến các khoản mục ñó ñể từ ñó có các biện pháp ñối phó thích hợp
nhằm hạn chế nhược ñiểm và phát huy ưu ñiểm của bản thân NHTM, nâng cao tính
cạnh tranh.
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 12 SVTH: Thượng Thu Ba
- Phân tích BCTC giúp các nhà quản trị NHTM nhận biết và dự ñoán
trước những rủi ro cũng như các tiềm năng trong tương lai. Bởi rủi ro là nguy cơ lúc
nào cũng có thể gặp phải và gây ra các hậu quả to lớn cho ngân hàng, do vậy việc
nhận biết các rủi ro giúp các nhà quản trị ngân hàng có ñược các biện pháp phòng
ngừa thích hợp. ðối lập với các rủi ro, những tiềm năng và cơ hội sẽ mang ñến cho
NHTM những ñiều kiện làm ăn vô cùng thuận lợi. Nhận biết ñiều ñó ñã là một bước
ñầu thắng lợi của ngân hàng trên con ñường ñi ñến mục tiêu và phát triển.

- Phân tích BCTC góp phần ñưa ra ñịnh hướng cho các quyết ñịnh của
Ban giám ñốc về các quyết ñịnh tài chính và các dự thảm tài chính trong tương lai
như kế hoạch ñầu tư, kế hoạch ngân quỹ…
- Phân tích BCTC cũng là một công cụ trong tay các nhà quản trị ñể kiểm
soát các hoạt ñộng quản lý trong ñơn vị về tính năng hiệu quả cũng như tính ñầy ñủ
của nó.
1.3 Các phương pháp phân tích và công cụ phân tích chủ yếu.
ðể ñáp ứng mục tiêu của phân tích tài chính có nhiều phương pháp, thông thương
người ta hay sử dụng ba phương pháp sau:
1.3.1 Phương pháp so sánh:
ðây là phương pháp phân tích ñược sử dụng rông rãi phổ biến trong phân tích
kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, xác ñịnh vị trí và xu hướng biến
ñộng của các chỉ tiêu phân tích.
- Tiêu chuẩn ñể so sánh: Tùy thuộc vào mục ñích của phân tích mà lựa chọn
gốc so sánh cho thích hợp. Khi tiến hành so sánh cần có ít nhất 2 ñại lượng hoặc chỉ
tiêu ñể tiến hành phân tích ñảm bảo tính chất so sánh ñược.
- ðiều kiện so sánh:
+ So sánh theo thời gian ñó là sự thống nhất về nộ dung kinh tế, thống
nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và ñơn vị ño lường của các chỉ
tiêu phân tích.
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 13 SVTH: Thượng Thu Ba
+ So sánh theo không gian tức là so sánh giữa các số liệu trong ngành
nhất ñịnh, các chỉ tiêu cần phải ñược quy ñổi về cùng quy mô và ñiều kiện kinh doanh
tương tự nhau.
- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh số tuyệt ñối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến ñộng về quy
mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh số tương ñối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân

tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh kết cấu, mối
quan hệ, tốc ñộ phát triển và mức ñộ phổ biến của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ So sánh số bình quân: Biểu hiện tính chất ñặc trưng chung về mặt số
lượng, nhằm phản ánh ñặc ñiểm chung của một ñơn vị, một bộ phận hay một tổng thể
chung có cùng một tính chất.
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện
theo 2 hình thức sau:
- So sánh theo chiều dọc là quá trình so sánh nhằm xác ñịnh tỷ lệ quan hệ
tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của báo cáo tài chính.
- So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh nhằm xác ñịnh tỷ lệ và
chiều hướng biến ñộng giữa các kỳ trên báo cáo tài chính.
1.3.1 Phương pháp phân tích tỷ lệ:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính ñược phân tích
thành 4 nhóm chỉ tiêu ñặc trưng phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích
của doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung có 4 nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
- Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán.
- Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời
- Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt ñộng kinh quang.
- Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản.
-
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 14 SVTH: Thượng Thu Ba
1.3.2 Phương pháp phân tích Dupont
- Dupont ñã chỉ ra ñược mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt ñộng
trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. ðây có thể coi là một
phương pháp phân tích tối ưu giúp doanh nghiệp xác ñịnh ñược hiệu quà sản xuất
kinh doanh một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
- Mục ñích của phương pháp này là cung cấp cho các nhà quản trị một
thước ño kết quả hoạt ñộng tổng dưới dạng một tỷ lệ thu nhập trên khoản ñầu tư ROI
(Return on Investment), phản ánh khả năng sinh lời của Ngân hàng. Hai dạng phổ

biến của ROI là ROE (Return on Equity) và ROA (Return on Asset).
- Phương pháp phân tích Dupont có ưu ñiểm lớn hơn so với phương pháp
phân tích tỷ số và phương pháp so sánh ở chỗ phương pháp phân tích Dupont không
chỉ dừng lại ở việc phân tích các hiện tượng tài chính mà còn tiếp cận, chỉ ra các
nguyên nhân của các hiện tượng ñó thông qua phân tích một tỷ lệ sơ cấp (phản ánh
hiện tượng) thành tích của các tỷ lệ thứ cấp (phản ánh nguyên nhân), sau ñó tỷ lệ thứ
cấp lại trở thành tỷ lệ sơ cấp cho một sự phân tích tiếp theo. Cứ như vậy ta sẽ có một
chuỗi các tỷ lệ nhân quả với nhau mà sự thay ñổi của tỷ lệ sau là nguyên nhận gây ra
sự thay ñổi của tỷ lệ trước. Thông qua ñó giúp cho việc xác ñịnh nhân tố nào là
nguyên nhân gây là biến ñộng của chỉ tiêu ñược phản ánh ở tỷ lệ sơ cấp.
1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính
ðể ñánh giá khái quát tình hình tài chính, người ta thường dựa vào các báo
cáo kế toán, trong ñó chủ yếu là bảng cân ñối kế toán và báo cáo kết quả hoạt ñộng
kinh doanh ñồng thời phân tích các tỷ số tài chính. Tuy nhiên, phân tích tài chính còn
có mục tiêu ñi tới những dự ñoán tài chính, dự ñoán kết quả tương lai trên cơ sở ñó
mà ñưa ra các quyết ñịnh phù hợp. Như vậy khi phân tích tài chính không thể chỉ giới
hạn ở việc nghiên cứu những bảng biểu tài chính mà phải tập hợp những thông tin liên
quan ñến tình hình tài chính của ngân hàng, như các thông tin chung về kinh tế, tiền
tệ, thuế khóa của quốc gia và quốc tế, các thông tin vê kinh tế, các thông tin về pháp
lý, các thông tin kinh tế ñối với ngân hàng.

Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 15 SVTH: Thượng Thu Ba
1.4.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân ñối kế toán.
ðánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn là nội dung ñánh giá ñầu
tiên, làm tốt công tác ñánh giá này sẽ ñem lại cho nhà quản trị ngân hàng một cái
nhìn tổng quá về quy mô cũng như cơ cấu tài sản – nguốn vốn của ngân hàng mình.
ðiều này giúp cho nhà quản trị luôn có ñược con mắt nhìn bao quát ngay cả khi ñã
ñi vào các nội dung phân tích cụ thể. Các nội dung phân tích thường là:
 Phân tích phần tài sản:

Phân tích kết cấu tài sản: Một trong những nguyên tắc cơ bản ñể tiến hành
hoạt ñộng phân tích là phải sắp xếp lại ñối tượng phân tích theo một trật tự nhất ñịnh
phù hợp với mục tiêu phân tích. Kế tiếp là nhà ñầu tư nghiên cứu kết cấu của từng
loại khoản mục, từng loại tài sản ñể có thể ñưa ra những nhận ñịnh khái quát về cách
phân bổ vốn của ngân hàng. Chỉ số dùng ñể phân tích các chỉ số tổng quát của ngân
hàng là:
Tỷ lệ % từng khoản mục tài sản = x 100%

Chỉ số này giúp cho các nhà phân tích biết ñược kết cấu các khoản mục ñầu
tư của ngân hàng. Qua ñó, lãnh ñạo ngân hàng có thể biết ñược kết cấu ñầu tư của
ngân hàng có hợp lý hay chưa. Kết cấu ñầu tư hợp lý thì ñảm bảo tối ña hóa thu nhập
và tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng.
 Phân tích phần nguồn vốn:
ðể hoạt ñộng kinh doanh các ngân hàng phải có số vốn ñiều lệ ban ñầu phù hợp
với quy ñịnh của luật pháp. Tuy nhiên, số vốn tự có này không thể là toàn bộ số vốn
mà ngân hàng cần ñể tiến hành các hoạt ñộng kinh doanh do số lượng vốn này quá nhỏ
bé. Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng khoản mục vốn huy ñộng là khoản mục
chiếm tỷ trọng lơn nhất và là nguồn vốn chính ñể các NHTM tiến hành các hoạt ñộng
kinh doanh thực tiễn của mình. Do vậy, khi ñánh giá về tình hình huy ñộng vốn 2 nội
Số dư từng khoản mục tài sản

Tổng tài sản
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank)
GVHD: TS. Phan ðình Nguyên 16 SVTH: Thượng Thu Ba
dung luôn luôn ñược ñề cập ñể phân tích là: phân tích vốn tự có và phân tích vốn huy
ñộng.
- Phân tích tổng quát nguồn vốn của NHTM

Tỷ lệ % từng khoản mục nguồn vốn = x 100%


Chỉ số này giúp cho nhà phân tích biết ñược cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một khoản vốn có những yêu cầu khác nhau về tài chính, tính thanh khoản,
thời hạn hoàn trả khác nhau… Do ñó ngân hàng cần phải quan sát, ñánh giá chính xác
từng loại nguồn vốn ñể kịp thời có những chiến lược huy ñộng vốn tốt nhất trong từng
thời kỳ xác ñịnh.
- Phân tích nguồn vốn tự có, gồm các nội dung sau:
+ Phân tích tình hình biến ñộng của vốn tự có
+ Phân tích mức ñộ an toàn vốn thông qua hệ số CAR.

Hệ số an toàn vốn (CAR) =

- Phân tích nguồn vốn huy ñộng: NHTM kinh doanh chủ yếu bằng nguồn
vốn huy ñộng từ nền kinh tế. Vì vậy việc nghiên cứu nguồn vốn huy ñộng của ngân
hàng là việc làm quan trọng mà các nhà phân tích cần phải làm. Các chỉ số phân tích.
+ Chỉ số 1: Vốn huy ñộng trên vốn tự có: Chỉ số này có ý nghĩa là
giúp cho các nhà phân tích xác ñịnh khả năng và quy mô thu hút vốn từ nền kinh tế
của ngân hàng.



Số dư từng khoản mục

nguồn vốn

Tổng tài sản
Vốn tự có
Tài sản có quy ñổi rủi ro

×