Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

công thức vật lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.89 KB, 16 trang )

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
I.
CON LẮC LÒ XO DĐĐH khi bỏ qua ma sát và trong giới
CON LẮC ĐƠN
hạn đàn hồi
1. x = Acos(t + )
Khi con lắc đơn dao động điều hịa khi biên độ góc nhỏ
và bỏ qua ma sát


s=SO cos(ωtt +ϕ )
hoặc α=α O cos(ωtt +ϕ)

2. v=x’(t) = -Asin(t + ) = Acos(t + + 2 )
3. a = -2Acos(t + ) = 2Acos(t + +)

v
A2  x 2  ( ) 2

4. +)

a2 v2
 2  A2
4


+)

+)
a = -2x
5. Lực kéo về: FKV = ma = -m2x = -k.x = -kA. cos((t +


+)
6. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lị xo khơng biến dạng.
* Fđh = k.độ biến dạng lò xo
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): F Max = k(l0 + A) = FKmax
(lúc vật ở vị trí thấp nhất)
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu A < l0  FMin = k(l0 - A) = FKMin
* Nếu A ≥ l0  FMin = 0 (lúc vật đi qua vị trí lị xo
khơng biến dạng)
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại:
FNmax = k(A - l0) (lúc vật ở vị trí cao nhất).

1
1 2
kA
W Wđ  Wt  m 2 A2
2
7. Cơ năng:
= 2

Với:

1
1
Wđ  mv 2  m 2 A2sin 2 (t   ) Wsin 2 (t   )
2
2

Bình thường thì:
1.

Vận tốc của con lắc đơn:



2
v =√ 2 gl ( cos α −cos α O )
α gócnho ≈ gl ( α −α

T



g
Δll CB ;

2
m
2

k

1 
1
f  

T 2 2

O

v2 2

)
l
2. Gia tốc:
T =mg. (3 cos α−2 cosα O )
3.



4. Năng lượng của con lắc:

1
2 1 2
ET=mgl(1−cosα)
α gócnho≈ mglα ¿ E Đ= m.v ¿ ¿¿¿
2
2

{

{

2
l
g
T
2

g ; tần
l ; chu kỳ:
5. Tần số góc:

1 
1 g
f  

T 2 2 l
số:



Gia

g=

tốc

trọng

GM
( R+ h)2

trường của

một

hành tinh:






1. Các lực phụ thường gặp





* Lực quán tính: F  ma , độ lớn F = ma





( F  a


 
a


v
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều
( v có
hướng chuyển động)



a


v

+ Chuyển động chậm dần đều


mg
F

qE
l 
* Lực điện trường:
, độ
 lớnF = qE (Nếu q > 0
k


10. Chiều dài lò xo : lCB = l0 + l 0 + x với chiều dương  F   E ; còn nếu q < 0  F   E )
9. * Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB:

hướng xuống

lCB = l0 + l0 - x với chiều dương
hướng xuống
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất):
lMin = l0 + l0 – A
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất):
lMax = l0 + l0 + A
* Chú ý:



)


B. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi

1 ΔllCB
2π g ;
k =2 π g
ΔllCB
m

=

2

a= ( g sin α )2 +(

1
1
Wt  m 2 x 2  m 2 A2cos 2 (t   ) Wco s 2 (t   ) 6.
2
2
k

m=
8. Tần số góc:

với s = αl, S0 = α0l

- a và lực kéo về ( lực gây ra chuyển động) ln hướng về
vị trí cân bằng, có độ lớn tỷ lệ thuận với li độ


* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV



( F luông thẳng đứng hướng lên)
Trong đó:D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất
khí.
g là gia tốc rơi tự do.
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất
khí đó.

  F
  
g ' g 
m
2. Ta có: P ' P  F =>
Các trường hợp đặc biệt:


-x, v, a, Fkv dao động điều hòa cùng tần số nhưng

ϕ Fkve=ϕ a >ϕ v > ϕ x

một góc π /2
Lực kéo về, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo tỉ lệ
thuận với độ cứng của lị xo, khơng phụ thuộc khối lượng
vật.




* F có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với
phương thẳng đứng một góc có:

tan  

F
P

F
g '  g 2  ( )2
m
+
F

g ' g 
m ; vị trí cân
* F có phương thẳng đứng thì
bằng khơng bị ảnh hưởng

F
m
+ Nếu F hướng xuống thì
F

g ' g 
m
+ Nếu F hướng lên thì




g ' g 

Tổng hợp dao động điều hịa
a. Tổng hợp hai dao động điều hoà : x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2)
2

2
1

2
2

A  A  A  2 A1 A2cos(2  1 ) ;

tan  

A1 sin 1  A2 sin  2
A1cos1  A2cos 2

với 1 ≤  ≤ 2 (nếu 1 ≤ 2 )
* Nếu  = 2kπ (x1, x2 cùng pha)  AMax = A1 + A2
`* Nếu  = (2k+1)π (x1, x2 ngược pha)  AMin = A1 - A2
 A1 - A2 ≤ A ≤ A1 + A2
DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG
DAO ĐỘNG TẮT DẦN
DAO ĐỘNG DUY TRÌ
DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
ĐN: là dao động có biên độ giảm dần ĐN: Là dao động chịu tác ĐN: Là dao động chịu tác dụng của ngoại lực có
theo thời gian
dụng của ngoại lực có độ độ lớn biến thiên tuần hồn

=> năng lượng, vận tốc cực đại, gia tốc lớn không đổi trong từng
cực đại bị giảm dần theo thời gian
chu kỳ sao cho bù vào phần
năng lượng bằng phần năng
lượng bị mất đi
Nguyên nhân: Do lực ma sát đã biến Đặc điểm:
Đặc điểm
cơ năng của vật thành nhiệt năng
- Biên độ không thay đổi *Chu kỳ, tần số bị thay thế bởi chu kỳ, tần số của
Công thức:
theo thời gian
ngoại lực.
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: - Tần số dao động khơng *Có biên độ phụ thuộc biên độ của ngoại
bị thay đổi: f riêng = f duy trì
lực.Biên độ dao động cưỡng bức tỷ lệ với biên độ
4  mg 4  g
A 
 2
ngoại lực
k

- A cưỡng bức phụ thuộc tần số lực cưỡng bức.
2
x
=Fms/(m.
ωt
)
0
Độ chênh lệch giữa tần số lực cưỡng bức và tần
*Vị trí

thì
số riêng càng nhỏ thì biên độ dao động
v max =ωt( A−x 0 )
A cưỡng bức phụ thuộc lực cản của mơi
trường.Lực cản của mơi trường càng nhỏ thì biên
độ dao động cưỡng bức càng lớn.
* Cộng hưởng
+ Là hiện tượng biên độ của doa động cưỡng bức
đạt giá trị cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng
tần số riêng của hệ.
Chú ý:
+ Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ
vào tần số cưởng bức gọi là đồ thị cộng hưởng.
Nó càng nhọn khi lực cản của mơi trường càng
nhỏ.
+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét khi
lực cản (độ nhớt của môi trường) càng nhỏ.
+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy,
khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẩn thận


không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực
cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng để
tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm
gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp
cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây
đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rõ.
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ

1. SĨNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN SĨNG
1. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ.
* Sóng cơ: Sóng cơ là sự lan truyền dao động của các phần tử vật chất theo thời gian
* Phân loại: Có 2 loại
+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của mơi trường dao động theo phương vng góc với phương truyền
sóng.
Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn.
+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn: v r>vl>vkhi
Sóng cơ khơng truyền được trong chân khơng.
+ Bước sóng : là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Bước sóng cũng là

v
f .=> hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là , hai điểm

quãng đường sóng lan truyền trong một chu kỳ:  = vT =
gần nhất dao động ngược pha là /2
* Đặc điểm: Q trình truyền sóng là q trình truyền năng lượng, truyền trạng thái dao động nhưng các phẩn tử vật chất
chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng mà khơng bị truyền đi
* Phương trình sóng
Nếu phương trình sóng tại nguồn O là uO = AOcos(t + ) thì phương trình sóng tại M trên phương truyền sóng là: u M =

OM
2 x
AMcos (t +  - 2  ) = AMcos (t +  -  ).
2. Giao thoa sóng.
* ĐN: Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp( cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha khơng đổi) khi gặp
nhau thì có những điểm, ở đó chúng ln ln tăng cường lẫn nhau; có những điểm ở đó chúng ln ln triệt tiêu nhau.
* Phương trình giao thoa


{uA=a.cos(ωtt+ϕ1) ¿ ¿¿¿

=>

d1

{

u A =a.cos( ωtt+ϕ1−2 π ) ¿ ¿¿¿
M
λ

Nếu Giao thoa của hai nguồn có cùng biên độ:

u M =2 a . cos( π

d 2 −d 1

ϕ2−ϕ1 1 2 2 ϕ2−ϕ1 1 λ
AM AX=a+b⇔d2−d1=(k+ )λ¿ AM in=a−b⇔d2−d1=(k+ + )λ¿ A=√a +b ⇔d2−d1=(k+ + ) ¿ ¿
2π 2π 2 π 2 2

λ



.

ϕ 2 −ϕ 1
2


). cos( ωtt+

ϕ2+ ϕ1
2

−π

d 1+ d 2
λ

)

ϕ 2 −ϕ 1

{ { {

* Điều kiện để
3. Sóng dừng.
* Sự phản xạ sóng: Khi sóng truyền đi nếu gặp vật cản thì nó có thể bị phản xạ. Sóng phản xạ cùng tần số và cùng bước
sóng với sóng tới.
+ Nếu đầu phản xạ cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
+ Nếu vật cản tự do thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới.
* Sóng dừng


+ Sóng tới và sóng phản xạ nếu truyền theo cùng một phương, thì có thể giao thoa với nhau, và tạo ra một hệ sóng dừng.
+ Trong sóng dừng có một số điểm ln ln đứng n gọi là nút, và một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi
là bụng. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp bằng nữa bước sóng.
+ Phương trình sóng dừng tại điểm M trên dây:


x
u M =2 a . cos(2 π )cos(ωtt +ϕ)
λ
nếu x là khoảng cách từ M đến một bụng sóng
x
u M =2 a .sin (2 π )cos( ωtt+ ϕ)
λ
nếu x là khoảng cách từ M đến một nút sóng

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây:

λ
v
f =k
2 =>
2l
Nếu hai đầu cố định hoặc hai đầu tự do:
1 λ
1 v
l=(k + )
f =( k+ )
2 2 =>
2 2l
Nếu một đầu cố định và một đầu tự do:
l=k

4. Sóng âm.
* Định nghĩa; Sóng âm là những sóng cơ học dọc truyền trong các mơi trường khí, lỏng, rắn.
+ Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm.

 Phân loại
+ Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.
+ Âm có tần số dưới 16 Hz gọi hạ âm.
+ Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là siêu âm.
 Đặc điểm
+ Nhạc âm là âm có tần số xác định, tạp âm là âm khơng có một tần số xác định.
+ Âm không truyền được trong chân không.
+ Trong một môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của mơi
trường và nhiệt độ của môi trường. Khi âm truyền từ môi trường này sang mơi trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi,
bước sóng của sóng âm thay đổi cịn tần số của âm thì khơng thay đổi.
+ Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bông, len, ..., những chất đó được gọi là chất cách âm.
* Đặc trưng vật lí của âm
+ Tần số dao động của nguồn cũng là tần số của sóng âm.
+ Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó,

W P
P

2
vng góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian; đơn vị W/m2: I = St S = 4R .

I
I
+ Đại lượng L = lg 0

với I0 là chuẩn cường độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy chuẩn cường độ âm I 0 = 10-12 W/
m với âm có tần số 1000 Hz) gọi là mức cường độ âm của âm có cường độ I.
2

IA

R 2B P A
L A −L B=log( )=log( 2 .
)
IB
RA PB

+ Công thức liên hệ mức cường độ âm:
* Đặc trưng sinh lí của sóng âm: Độ cao, độ to, âm sắc.
+ Độ cao: là một đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm, không phụ thuộc vào năng lượng âm.
+ Độ to: là 1 đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm và mức cường độ âm.
+ Âm sắc: là đặc trưng của âm giúp ta phân biệt được các âm phát ra từ các nguồn khác nhau. Âm sắc liên quan đến đồ thị
dao động âm.
Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm.


CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. máy phát điện  = NBScos(t +) = 0cos(t + )
e = NSBsin(t + ) = E0sin(t + )
+ Nếu quay khung dây: f = N với N là số vòng quay của khung dây trong thời gian 1 s

f 

pn
Hz
60
với n là số vòng quay của nam châm trong 1 phút

+ Nếu quay nam châm:
3. Quan hệ giữa biểu thức hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Đoạn mạch RLC

Đoạn mạch chỉ chứa R
thuần

Z AB =√ R2AB +(Z L−Z C )2

I 0=

U
I 0 AB = 0 AB
Z AB

U0R

I 0=

R

ϕ uR =ϕ i

Z L−Z C
R AB
R
cos ϕ AB = AB
Z AB
Hệ số công suất:
tan ( ϕ uAB −ϕ i )=tan ϕ AB =

P AB =U AB . I .cos ϕ AB =
Ta có:


Đoạn mạch chỉ chứa L
thuần

U 2AB R AB
Z 2AB

=>

i=

U0 L

I 0=

ZL

ϕ uL =ϕ i +π /2

uR

i

R

=>

cos ϕ R=1

=I 2 . R AB


Đoạn mạch chỉ chứa
C

PR =U R . I =I 2 . R R

2

ZC

ϕ uC =ϕ i−π /2

u2L

+ 2 =I 20
ZL

U0C

2

i +
=>

u2C
2
ZC

cos ϕ L=0

cos ϕ L=0


PL =0

PC =0

=I 20

u AB =u R +uL +u C








=>U AB=U R +U L + U C
5. Bài tốn có R, L, C, ω biến thiên( UAB = const)
A. Bài tốn có R biến thiên:

1. Tìm R để PAB lớn nhất:

U 2.
U2
2
R+r =Z L−Z C⇔ P AB ( Max )=
=
⇔ cosϕ = √
2Z L −Z C 2 √( R1 +r )( R 2 +r )
2


R= √ r 2 +( Z L−Z C )2

2. Tìm R để cơng suất trên biến trở R lớn nhất:
3. Tìm R để công suất trên cuộn dây lớn nhất: R = 0
4. Tồn tại 2 giá trị R1 và R2 khác nhau làm cho công suất của mạch AB bằng nhau ta có cơng thức liên hệ
( Khi : R = R1 thì cường độ dịng điện là i1; khi : R = R2 thì cường độ dịng điện là i2)

U2
2
(R1+r)+(R2+r)= ¿ {(R1+r).(R2+r)=(ZL−ZC) ¿ ¿¿¿
Pbangnhau

{

với φ1 là độ lệch pha giữa uAB với i1; φ1 là độ lệch pha giữa uAB với i2;

B. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:

* Khi

C

1
 2 L thì

Z AB min =R
PMax =

U 2AB

R

;

B. Đoạn mạch RLC có L thay đổi:

hiện tượng cộng hưởng xảy ra:

I Max =

U AB

cos ϕ Max =1

R

;

U RMax =U AB ;

* Khi

L

I Max =

1
 2C thì

U AB

R

cos ϕ Max =1

;

hiện tượng cộng hưởng xảy ra:

U RMax =U AB ;

PMax =

U 2AB
R

;


R 2  Z L2
ZC 
ZL
*Khi

U CMax



π
⇔ϕ uRL−ϕ uAB = rad
2


U R 2  Z L2

R

⇔U 2C =U 2AB +U 2R +U 2L

* Khi C = C1 hoặc C = C2 thì I có cùng giá trị ( hoặc cosφ;
P có cùng giá trị) thì:
( Khi : C = C1 thì cường độ dịng điện là i1; khi : C = C2 thì

{

Z L=

cường độ dịng điện là i2)

ZC1+Z C2
2

R 2  ZC2
U R 2  Z C2
ZL 
U LMax 
ZC
R
* Khi
thì

π

⇔ϕ uAB −ϕuRC = rad
2
2
2
2
2
. ⇔U L=U AB +U R +U C

* Khi L = L1 hoặc L = L2 thì I có cùng giá trị ( hoặc cosφ; P
có cùng giá trị) thì:
( Khi : L = L1 thì cường độ dịng điện là i 1; khi : L = L2 thì

¿ ¿¿¿

Z C=

cường độ dịng điện là i2)
6.Mạch RLC có  thay đổi:
 thay đổi có UAB là hằng số


* Khi

PMax =

U 2AB
R

1
LC thì


I Max =

{

ZL1+Z L2
2

¿ ¿¿¿
với

 thay đổi có UAB =ϕ. : Máy phát thay đổi tốc độ quay

U AB
R

;

U RMax =U AB ; * Khi



1
LC thì ZAB min = R; cos ϕ Max =1 ;

UC max.
;

cos ϕ Max =1


=> Với  = 1 hoặc  = 2 thì Z hoặc cosφ hoặc UC có
cùng một giá trị thì Với  = 1 hoặc  = 2 thì UC có cùng
giá trị

  12
L
−R2
1
C
=
.C 2
2
2
ωt
2

*Khi
thì I max , UR max; P Max
=> Với  = 1 hoặc  = 2 thì I, UR; P cùng giá trị thì

L
−R2
1
1
C
+
=
.C 2
ωt 2 ωt 2
1

2

1

2

N 1 U 1 I2.
N 1−2 n1 U 1
= =
=
7. Công thức máy biến thế: N 2 U 2 I 1 . H ; MBA quấn ngược N 2−2 n2 U 2
P2
P  2 2 R
U cos 
8. Cơng suất hao phí trong q trình truyền tải điện năng:
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ SĨNG ĐIỆN TỪ
I. Cơng thức mạch dao động LC
1. Điện tích tức thời q = Q0cos(t + )
2. Dịng điện tức thời i = q’ = -Q0sin(t + ) = I0cos(t + +π)

q Q
u= = O . cos (ωtt+ϕ )=U O . cos (ωtt +ϕ )
C C
3. Hiệu điện thế tức thời
1 2 1
q2
Eđ  Cu  qu 
2
2
2C

4. Năng lượng điện trường
2
Q
1
Et  Li 2  0 cos 2 (t   )
2
2C
Năng lượng từ trường
Q02 1 2
1
1
2
E

CU

Q
U

 LI 0
đ
0
0 0
E Eđ  Et
2
2
2C 2
* Năng lượng điện từ
=>



5. Công thức liên hệ:

i2 2 2 2 2 2 2 2
q + 2 =QO ; ¿ {cu +Li =CUO=LIO=C. QO ¿ ¿¿¿
ωt

{

1
LC : tần số góc riêng, T 2 LC : chu kỳ riêng
1
v
f 
  2 v LC
f
2 LC : tần số riêng;
: bước sóng


6. Chu kỳ, tần số:

7. Tụ xoay: Điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay:

1
1 1
= +
C NT C 1 C 2
8. Tụ điện mắc nối tiếp
1 1 1

= +
L
L1 L2
ss
9. Cuộn cảm mắc song song:

C α=C O +k . α .

Tụ mắc song song:

C ss =C1 +C2
L =L +L

NT
1
2
Cuộn cảm mắc song song :
10. Nếu mạch có điện trở thuần R  0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng

Q20
 2 C 2U 02 R U 02 RC

=
.R
2CL
2
2L .
có cơng suất: P = I2R =

II. SÓNG ĐIỆN TỪN TỪ

1. Liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên a điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n trường biến thiên và từ trường biến thiên ng biến thiên và từ trường biến thiên n thiên và từ trường biến thiên trường biến thiên và từ trường biến thiên ng biến thiên và từ trường biến thiên n thiên
N u t i m t n i có m t t trư ng bi n thiên theo th i gian thì t i n i đó xuất hiện một điện trường xốy. t hiện một điện trường xoáy. n m t đi ện một điện trường xoáy. n tr ư ng xoáy.
Điện một điện trường xoáy. n trư ng xoáy là điện một điện trường xốy. n trư ng có các đư ng sức là đường cong kín. c là đư ng cong kín.
N u t i m t n i có điện một điện trường xoáy. n trư ng bi n thiên theo th i gian thì t i n i đó xuất hiện một điện trường xoáy. t hiện một điện trường xoáy. n m t t trư ng.
Đư ng sức là đường cong kín. c của từ trường ln khép kín. a t trư ng ln khép kín.
2. Điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n từ trường biến thiên trường biến thiên và từ trường biến thiên ng: Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi bi n thiên theo th i gian của từ trường ln khép kín. a t trư ng
sinh ra trong không gian xung quanh m t điện một điện trường xoáy. n trư ng xoáy bi n
thiên theo th i gian, ngược lại mỗi biến thiên theo thời gian củac l i mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi bi n thiên theo th i gian c ủa từ trường ln khép kín. a
điện một điện trường xoáy. n trư ng cũng sinh ra m t t trư ng bi n thiên theo th i gian
trong khơng gian xung quanh.
Điện một điện trường xốy. n trư ng bi n thiên và t trư ng bi n thiên cùng tồn tạin t i
trong khơng gian. Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một chuyể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn hóa lẫn nhau trong mộtn nhau trong m t
trư ng thống nhất được gọi là ng nhất hiện một điện trường xoáy. t được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac gọi là i là điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n từ trường biến thiên trường biến thiên và từ trường biến thiên ng.
3. Sóng điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n từ trường biến thiên - Thông tin liên lạc bằng vô tuyếnc bằng vô tuyếnng vô tuyến thiên và từ trường biến thiên n
Sóng điện một điện trường xốy. n t là điện một điện trường xoáy. n t trư ng lan truyền trong không gian. n trong không gian.
a) Đặc điểm của sóng điện từ c điểm của sóng điện từ m của sóng điện từ a sóng điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n từ trường biến thiên
+ Sóng điện một điện trường xốy. n t lan truyền trong khơng gian. n được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac trong chân không với vận tốci vận tốcn tống nhất được gọi là c
bằng vận tốc ánh sáng (c ng vận tốcn tống nhất được gọi là c ánh sáng (c ≈ 3.108m/s). Sóng điện một điện trường xốy. n t lan truyền trong không gian. n được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac trong các điện một điện trường xốy. n mơi. Tống nhất được gọi là c đ lan truy ền trong không gian. n c ủa từ trường ln khép kín. a sóng
điện một điện trường xoáy. n t trong các điện một điện trường xoáy. n môi nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. h n trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. thu c vào hằng vận tốc ánh sáng (c ng sống nhất được gọi là điện một điện trường xốy. n mơi.
+ Sóng điện một điện trường xốy. n t là sóng ngang. Trong q trình lan truyền trong khơng gian. n E và B ln ln vng góc với vận tốci nhau và vng góc
với vận tốci phư ng truyền trong khơng gian. n sóng. T i mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi điể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtm dao đ ng của từ trường ln khép kín. a điện một điện trường xốy. n trư ng và t trư ng luôn cùng pha với vận tốci nhau.
+ Khi sóng điện một điện trường xoáy. n t g p m t phân cách gi a hai mơi tr ư ng thì nó cũng b ị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ph ản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàin x và khúc x nh ư ánh sáng. Ngoài
ra cũng có hiện một điện trường xốy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang giao thoa, nhiễu xạ... sóng điện từ. u x ... sóng điện một điện trường xốy. n t .
+ Sóng điện một điện trường xoáy. n t mang năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang. Khi sóng điện một điện trường xốy. n t truyền trong khơng gian. n đ n m t anten, làm cho các electron t ự do trong anten do trong anten
dao đ ng .
+ Nguồn tạin phát sóng điện một điện trường xốy. n t rất hiện một điện trường xoáy. t đa d ng, như tia lửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . a điện một điện trường xoáy. n, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . u dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . t m ch điện một điện trường xoáy. n, tr i sất hiện một điện trường xoáy. m sét ... .
b) Thông tin liên lạc bằng vô tuyếnc bằng vơ tuyếnng sóng vơ tuyến thiên và từ trường biến thiên n
 Sóng vơ tuyếnn là các sóng điện một điện trường xốy. n t dùng trong vơ tuy n, có bưới vận tốcc sóng t vài m đ n vài km. Theo b ưới vận tốcc sóng,
ngư i ta chia sóng vơ tuy n thành các lo i: sóng cự do trong antenc ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n, sóng ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n, sóng trung và sóng dài.
 Tầng điện ling điện lin li là lới vận tốcp khí quyể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi ion hóa m nh bởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 kmi ánh sáng M t Tr i và nằng vận tốc ánh sáng (c m trong kho ản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồing đ cao t 80 km

đ m 800 km, có ản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàinh hưởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 kmng rất hiện một điện trường xoáy. t lới vận tốcn đ n sự do trong anten truyền trong khơng gian. n sóng vơ tuy n điện một điện trường xoáy. n.


+ Các phân tửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . khơng khí trong khí quyể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn hất hiện một điện trường xoáy. p thụ thuộc vào hằng số điện mơi. rất hiện một điện trường xốy. t m nh các sóng dài, sóng trung và sóng c ự do trong antenc ng ắt mạch điện, trời sấm sét ... . n nh ưng ít
hất hiện một điện trường xốy. p thụ thuộc vào hằng số điện mơi. các vùng sóng ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n. Các sóng ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàin x tống nhất được gọi là t trên tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . ng điện một điện trường xoáy. n li và m t đất hiện một điện trường xoáy. t.
+ Sóng dài: có năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. nên không truyền trong không gian. n đi xa được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac. Ít bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài nưới vận tốcc hất hiện một điện trường xoáy. p thụ thuộc vào hằng số điện môi. nên được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac dùng trong thông tin
liên l c trên m t đất hiện một điện trường xoáy. t và trong nưới vận tốcc.
+ Sóng trung: Ban ngày sóng trung bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n điện một điện trường xoáy. n li hất hiện một điện trường xoáy. p thụ thuộc vào hằng số điện môi. m nh nên không truyền trong không gian. n đi xa được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac. Ban đêm bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n đi ện một điện trường xoáy. n
li phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàin x m nh nên truyền trong không gian. n đi xa được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac. Được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac dùng trong thông tin liên l c vào ban đêm.
+ Sóng ngắnn: Có năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang lới vận tốcn, bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n điện một điện trường xoáy. n li và m t đất hiện một điện trường xoáy. t phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàin x m nh. Vì vận tốcy t m t đài phát trên m t đ ất hiện một điện trường xoáy. t thì
sóng ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một truyền trong không gian. n tới vận tốci mọi là i n i trên m t đất hiện một điện trường xoáy. t. Dùng trong thông tin liên l c trên m t đất hiện một điện trường xốy. t.
+ Sóng cực ngắnc ngắnn: Có năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang rất hiện một điện trường xoáy. t lới vận tốcn và không bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n điện một điện trường xoáy. n li phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàin x hay h ất hiện một điện trường xốy. p thụ thuộc vào hằng số điện mơi. . Đ ược lại mỗi biến thiên theo thời gian củac dùng trong thôn tin
vũ trụ thuộc vào hằng số điện môi. .
 Nguyên tắc chung c chung của từ trường ln khép kín. a thơng tin liên l c bằng vận tốc ánh sáng (c ng sóng vơ tuy n điện một điện trường xoáy. n:
 Biếnn điện liu sóng mang: Bi n âm thanh (ho c hình ản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàinh) muống nhất được gọi là n truyền trong không gian. n đi thành các dao đ ng đi ện một điện trường xốy. n t có t ầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n s ống nhất được gọi là
thất hiện một điện trường xoáy. p gọi là i là tín hiện một điện trường xốy. u âm tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n (ho c tín hiện một điện trường xoáy. u thị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n).
 Trộn sóng:n sóng: Dùng sóng điện một điện trường xốy. n t tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n sống nhất được gọi là cao (cao tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n) để chuyển hóa lẫn nhau trong một mang (sóng mang) các tín hiện một điện trường xốy. u âm tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n ho c thị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n đi xa.
Muống nhất được gọi là n vận tốcy phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồii tr n sóng điện một điện trường xốy. n t âm tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n ho c thị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n với vận tốci sóng điện một điện trường xốy. n t cao t ầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n (bi n đi ện một điện trường xốy. u). Qua anten phát, sóng
điện một điện trường xốy. n t cao tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n đã bi n điện một điện trường xoáy. u được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac truyền trong không gian. n đi trong khơng gian.
 Thu sóng: Dùng máy thu với vận tốci anten thu để chuyển hóa lẫn nhau trong một chọi là n và thu lất hiện một điện trường xốy. y sóng điện một điện trường xốy. n t cao tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n muống nhất được gọi là n thu.
 Tách sóng: Tách tín hiện một điện trường xốy. u ra khỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện mơi. i sóng cao tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n (tách sóng) r ồn tạii dùng loa đ ể chuyển hóa lẫn nhau trong một nghe âm thanh truy ền trong không gian. n t ới vận tốci ho c dùng
màn hình để chuyển hóa lẫn nhau trong một xem hình ản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàinh.
 Khuếnch đạii: Để chuyển hóa lẫn nhau trong một tăng cư ng đ của từ trường ln khép kín. a sóng truyền trong không gian. n đi và tăng cư ng đ của từ trường ln khép kín. a tín hiện một điện trường xoáy. u thu được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac ngư i ta dùng các
m ch khu ch đ i.
c) S đ kh i của sóng điện từ a một máy phát thanh vơ tuyến và thu thanh vô tuyến đơn giảnt máy phát thanh vô tuyến thiên và từ trường biến thiên n và thu thanh vô tuyến thiên và từ trường biến thiên n đ n giảnn
Ăng
phát:


ten



khung dao đ ng hởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km (các vịng dây của từ trường ln khép kín. a cu n L ho c 2 b ản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàin t ụ thuộc vào hằng số điện mơi. C xa nhau), có cu n dây m ắt mạch điện, trời sấm sét ... . c xen g ầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n cu n dây c ủa từ trường ln khép kín. a máy
phát. Nh cản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàim ức là đường cong kín. ng, bức là đường cong kín. c x sóng điện một điện trường xốy. n t cùng tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n sống nhất được gọi là máy phát sẽ phát ra ngồi khơng gian.
 Ăng ten thu: là 1 khung dao đ ng hởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km, nó thu được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac nhiền trong khơng gian. u sóng, có tụ thuộc vào hằng số điện môi. C thay đ ổi. Nhờ sự i. Nh s ự do trong anten cộn sóng:ng hưởngng với vận tốci tầng điện lin số
sóng cầng điện lin thu ta thu được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac sóng điện một điện trường xốy. n t có f = f0
d) Bước sóng điện từ thu và phát:c sóng điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n từ trường biến thiên thu và phát:

c
λ = cT = f = 2πc

√ LC

Với vận tốci: c = 3.108m/s vận tốcn tống nhất được gọi là c của từ trường ln khép kín. a ánh sáng trong chân không.
 Lưu ý:u ý: M ch dao đ ng có L bi n đổi. Nhờ sự i t L min Lmax và C bi n đổi. Nhờ sự i t C Min  CMax thì bưới vận tốcc sóng λ của từ trường ln khép kín. a sóng điện một điện trường xốy. n
t phát (ho c thu)
+ λMin tư ng ức là đường cong kín. ng với vận tốci LMin và CMin
+ λMax tư ng ức là đường cong kín. ng với vận tốci LMax và CMax
 LƯU Ý QUAN TRỌNGU Ý QUAN TRỌNGNG:
 Sóng mang có biên đột máy phát thanh vơ tuyến và thu thanh vô tuyến đơn giản bằng vô tuyếnng biên đột máy phát thanh vô tuyến và thu thanh vơ tuyến đơn giản của sóng điện từ a sóng âm tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần. n, có tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần. n s bằng vơ tuyếnng tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần. n s của sóng điện từ a sóng cao tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần. n.
 Đểm của sóng điện từ xác định vecto cảm ứng từ nh vecto cảnm ứng từ ng từ trường biến thiên B ; vecto cường biến thiên và từ trường biến thiên ng đột máy phát thanh vô tuyến và thu thanh vô tuyến đơn giản điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n trường biến thiên và từ trường biến thiên ng
quy tắnc “bàn tay phảni”. Cách làm: Duỗi thẳng bàn tay phải: i thẳng bàn tay phải: ng bàn tay phảni:
- Chiền sóng u từ trường biến thiên c tay đến thiên và từ trường biến thiên n đần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần. u các ngón tay là chiền sóng u truyền sóng n sóng.

E và hước sóng điện từ thu và phát:ng truyền sóng n sóng v

- Chiều của ngón cái chỗi ra u của ngón cái chỗi ra a ngón cái chỗi ra 900 là chiều của ngón cái chỗi ra u của ngón cái chỗi ra a vecto cưu ý:ờng độ điện trường ng độ điện trường điện trường n trưu ý:ờng độ điện trường ng E .
- Chiều của ngón cái chỗi ra u của ngón cái chỗi ra a vecto cảm ứng từ m ứng từ ng từ B đâm xuyên qua long bàn tay.
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
1. Tán sắc ánh sáng.

* Sự tán sắc ánh sáng
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
* Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng

ta dùng


+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là màu đơn
sắc. Mỗi màu đơn sắc trong mỗi mơi trường có một bước sóng xác định.
+ Ánh sáng trắng là tập hợp của vơ số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Dải có màu như cầu vồng (có có vơ số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) gọi
là quang phổ của ánh sáng trắng.
+ Chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím do đó
màu đở bị lệch ít nhất, màu tìm bị lệch nhiều nhất.
* Cơng thức tán sắc ánh sáng:

c
v
sin i 1=n sin r 1 ;sin i 2 =n sin r 2 ; A=r 1 +r 2 ; D=i1 +i 2 −A
n1 . λ1 =n2 . λ 2 ;n=

+)
+) Cơng thức của lăng kính:

Dmin  A
A
sin
2
2
-) Khi i1 = i2 (r1 = r2) thì D = Dmin với sin

=n
-) Trường hợp góc chiết quang A và góc tới i1 đều nhỏ (≤ 100), ta có các công thức gần đúng:
i1 = nr1; i2 = nr2; A = r1 + r2; D = A(n – 1); Dmin = A(n – 1).

1
1 1
D= =(n−1)( + )
f
R1 R 2

+) Cơng thức thấu kính:
2. Quang phổ.
* Máy quang phổ lăng kính
+ Máy quang phổ là dụng cụ phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
+ Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.
+ Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
+ Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
* Quang phổ liên tục
* Quang phổ vạch phát xạ
* Quang phổ hấp thụ
+ ĐN: Quang phổ liên tục là một
dải màu liên tục từ đỏ đến tím.

+ ĐN: Quang phổ vạch phát xạ là một hệ
thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách
nhau bởi những khoảng tối.


+ Quang phổ hấp thụ là các vạch hay
đám vạch tối trên nền của một quang
phổ liên tục.

+ Điều kiện: các chất rắn, chất
lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn,
phát ra khi bị nung nóng.

+ ĐK: các chất khí hay hơi ở áp suất thấp
phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng
nhiệt.

+ Quang phổ hấp thụ của chất lỏng
và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi
đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp
nhau một cách liên tục.

+ Đặc điểm: Quang phổ liên tục
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ,
quang phổ của các chất khác
nhau ở cùng một nhiệt độ thì
hồn tồn giống nhau.

+ Đặc điểm: Quang phổ vạch chỉ phụ thuộc
vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau
thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí
và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên
tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng
của ngun tố đó. Ví dụ, trong quang phổ

vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn
thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch
lam, vạch chàm và vạch tím.

+ Quang phổ hấp thụ chỉ phụ thuộc
vào thành phần cấu tạo của nguồn
sáng . Hai chất khác nhau quang phổ
khác nhau về số lượng và vị trí vạch

Dùng để đo nhiệt độ các vật ở
xa

+ Phân tích quang phổ vạch, ta có thể xác Dùng để xác định thành phần cấu
định sự có mặt của các nguyên tố và cả hàm tạo của nguồn sáng
lượng của chúng trong mẫu vật.
4. Tia hồng ngoại – Tia tử ngoại - Tia X.
a Tia hồng ngoại
b. Tia tử ngoại
c. Tia X
+ ĐN: Các bức xạ khơng nhìn thấy có
bước sóng dài hơn 0,76m đến khoảng

+ ĐN: Các bức xạ khơng nhìn thấy có
bước sóng ngắn hơn 0,38 m đến cở

* Tia X: Tia X là những sóng điện từ
có bước sóng từ 10-11 m đến 10-8 m.


vài milimét được gọi là tia hồng ngoại.


vài nanômét được gọi là tia tử ngoại.

+ ĐK: Mọi vật có nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ môi trường đều phát ra tia
hồng ngoại. Nguồn phát tia hồng ngoại
thơng dụng là lị than, lị điện, đèn điện
dây tóc.

+ ĐK: Những vật được nung nóng đến
nhiệt độ cao (trên 20000C) đều phát tia
tử ngoại. Nguồn phát tia tử ngoại phổ
biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ
quang điện.

* Cách tạo ra tia X: Cho một chùm tia
catôt – tức là một chùm electron có
năng lượng lớn – đập vào một vật rắn
thì vật đó phát ra tia X.
Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc
ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.

Bản chất: Là sóng điện từ cao tần
+ Tính chất:
- Tính chất nổi bật nhất của tia hồng
ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia
hồng ngoại sẽ nóng lên.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra
một số phản ứng hóa học, có thể tác
dụng lên một số loại phim ảnh, như

loại phim hồng ngoại dùng chụp ảnh
ban đêm.
- Tia hồng ngoại có thể điều biến
được như sóng điện từ cao tần.
- Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu
ứng quang điện trong ở một số chất
bán dẫn.

Bản chất: Là sóng điện từ cao tần
+ Tính chất:
- Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm
ion hóa khơng khí và nhiều chất khí
khác.
- Kích thích sự phát quang của
nhiều chất, có thể gây một số phản ứng
quang hóa và phản ứng hóa học.
- Có một số tác dụng sinh lí: hủy
diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm
hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, …
- Có thể gây ra hiện tượng quang
điện.
- Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất
mạnh nhưng lại có thể truyền qua được
thạch anh.
+ Sự hấp thụ tia tử ngoại:
Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử
ngoại. Thạch anh, nước và khơng khí
đều trong suốt với các tia có bước sóng
trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia
có bước sóng ngắn hơn.

Tầng ơzơn hấp thụ hầu hết các tia có
bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo
giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên
mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các
tia tử ngoại của Mặt Trời.
+ Ứng dụng: Thường dùng để khử
trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế,
dùng chữa bệnh (như bệnh cịi xương),
để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …

Bản chất: Là sóng điện từ cao tần
* Tính chất của tia X:
+ Tính chất đáng chú ý của tia X là
khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua
được giấy, vải, gổ, thậm chí cả kim
loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua
tấm nhơm dày vài cm, nhưng lại bị lớp
chì vài mm chặn lại. Do đó người ta
thường dùng chì để làm các màn chắn
tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn
thì khả năng đâm xun càng lớn; ta
nói nó càng cứng.
+ Tia X có tác dụng mạnh lên phim
ảnh, làm ion hóa khơng khí.
+ Tia X có tác dụng làm phát quang
nhiều chất.
+ Tia X có thể gây ra hiện tượng
quang điện ở hầu hết kim loại.
+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy
diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …

*

+ Ứng dụng:
- Tia hồng ngoại dùng để sấy khô,
sưởi ấm.
- Sử dụng tia hồng ngoại để chụp
ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
- Tia hồng ngoại được dùng trong
các bộ điều khiển từ xa để điều khiển
hoạt động của tivi, thiết bị nghe, nhìn,

- Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng
đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên
lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia
hồng ngoại do mục tiêu phát ra;
camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh,
quay phim ban đêm; ống nhòm hồng
ngoại để quan sát ban đêm.

Công dụng của tia X:
Tia X được sử dụng nhiều nhất để
chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán
hoặc tìm chổ xương gãy, mảnh kim
loại trong người…, để chữa bệnh
(chữa ung thư). Nó cịn được dùng
trong cơng nghiệp để kiểm tra chất
lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các
bọt khí bên trong các vật bằng kim
loại; để kiểm tra hành lí của hành
khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc

vật rắn...

* Thang sóng điện từ:
+ Sóng vơ tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma là sóng điện từ. Các loại sóng điện
từ đó được tạo ra bởi những cách rất khác nhau, nhưng về bản chất thì thì chúng cũng chỉ là một và giữa chúng khơng có một
ranh giới nào rỏ rệt.


CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A. LÝ THUYẾTT
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGOÀIN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGOÀING QUANG ĐIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGOÀIN(NGOÀI)
1. Khái niệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên m: Hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang chi u ánh sáng làm bận tốct các electron ra khỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện mơi. i bền sóng
mặc điểm của sóng điện từ t kim loạc bằng vô tuyếni gọi là i là hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang điện một điện trường xốy. n (ngồi).
2. Định vecto cảm ứng từ nh luật về giới hạn quang điệnt vền sóng giớc sóng điện từ thu và phát:i hạc bằng vô tuyếnn quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n:
Đống nhất được gọi là i với vận tốci kim lo i, ánh sáng kích thích phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồii có bưới vận tốcc sóng λ ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n h n ho c
bằng vận tốc ánh sáng (c ng giới vận tốci h n quang điện một điện trường xốy. nλ0 của từ trường ln khép kín. a kim lo i đó mới vận tốci gây ra hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang
điện một điện trường xoáy. n.(λ ≤ λ0 )
3. Thuyến thiên và từ trường biến thiên t lượng tửng tử:
a) Giả thuyết Plăng: thuyếnt Plăng: Lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang mà mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi lầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n nguyên tửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . (phân tửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . ) hất hiện một điện trường xoáy. p
thụ thuộc vào hằng số điện mơi. hay phát x có giá trị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài hoàn toàn xác đị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàinh và bằng vận tốc ánh sáng (c ng hf, trong đó f là t ầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n s ống nhất được gọi là
của từ trường ln khép kín. a ánh sáng bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi hất hiện một điện trường xốy. p thụ thuộc vào hằng số điện môi. hay được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac phát ra, còn h là 1 hằng vận tốc ánh sáng (c ng sống nhất được gọi là .

hc
b) Lượng tử năng lượng:ng tử năng lượng: năng lượng tử năng lượng:ng: ε= hf = = hf = λ Với vận tốci h = 6,625.10-34 (J.s): gọi là i là hằng vận tốc ánh sáng (c ng sống nhất được gọi là Plăng.

c) Thuyếnt lượng tử năng lượng:ng tử năng lượng: ánh sáng
- Chùm ánh sáng là m t chùm h t, mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi h t gọi là i là phôtôn (l ược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang t ửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . năng l ược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang). Năng lưu ý:ợng một lượng tử ánh sángng mộ điện trường t lưu ý:ợng một lượng tử ánh sángng tử ánh sáng ánh sáng

hc
(hạt phôtôn) εt phôtôn) ε= hf = = hf = λ = mc2


 Trong đó: h = 6,625.10-34 Js là hằng vận tốc ánh sáng (c ng sống nhất được gọi là Plăng. c = 3.10 8m/s là vận tốcn tống nhất được gọi là c ánh sáng trong chân không.; f, λ là tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n sống nhất được gọi là ,
bưới vận tốcc sóng của từ trường ln khép kín. a ánh sáng (của từ trường ln khép kín. a bức là đường cong kín. c x ); m là khống nhất được gọi là i lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang của từ trường ln khép kín. a photon. ε chỉ phụ thuộc vào tần số của ánh sáng, mà phụ thuộc vào hằng số điện môi. thu c vào tầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n sống nhất được gọi là của từ trường ln khép kín. a ánh sáng, mà
không phụ thuộc vào hằng số điện môi. thu c khoản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồing cách t nó tới vận tốci nguổi. Nhờ sự n
- Với vận tốci mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi ánh sáng đ n sắt mạch điện, trời sấm sét ... . c, các phôntôn đền trong không gian. u giống nhất được gọi là ng nhau, mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi phôtôn mang năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang ε = hf.
- Trong chân không, các phôtôn bay dọi là c theo tia sáng với vận tốci tống nhất được gọi là c đ c = 3.10 8 (m/s).
- Cư ng đ của từ trường ln khép kín. a chùm sáng tỉ phụ thuộc vào tần số của ánh sáng, mà lện một điện trường xoáy. với vận tốci sống nhất được gọi là photon do nguồn tạin phát ra trong 1 đ n vị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài th i gian.
- Khi nguyên tửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . , phân tửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . hay electron phát x hay h ất hiện một điện trường xoáy. p th ụ thuộc vào hằng số điện mơi. ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát x hay h ất hiện một điện trường xốy. p th ụ thuộc vào hằng số điện mơi.
phôtôn.
 Chú ý:
+ Chùm sáng dù rất hiện một điện trường xoáy. t y u cũng chức là đường cong kín. a rất hiện một điện trường xốy. t nhiền trong khơng gian. u phơtơn, nên ta nhìn chùm sáng như liên tụ thuộc vào hằng số điện môi. c.
+ Các phôton chỉ phụ thuộc vào tần số của ánh sáng, mà tồn tạin t i trong tr ng thái chuyể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn đ ng, khơng có photon đức là đường cong kín. ng n.
4. Giảni thích định vecto cảm ứng từ nh luật về giới hạn quang điệnt vền sóng giớc sóng điện từ thu và phát:i hạc bằng vô tuyếnn quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n:
Theo Einstein, mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi phôton bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi hất hiện một điện trường xốy. p thụ thuộc vào hằng số điện môi. sẽ truyền trong không gian. n toàn b năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang cho m t êlectron. Năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang ε này dùng để chuyển hóa lẫn nhau trong một:
- cung cất hiện một điện trường xoáy. p cho êlectron m t cơng thốt A để chuyển hóa lẫn nhau trong một nó thắt mạch điện, trời sấm sét ... . ng được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac lự do trong antenc liên k t với vận tốci m ng tinh th ể chuyển hóa lẫn nhau trong một và thóat ra kh ỏ hơn trong chân khơng và phụ thuộc vào hằng số điện môi. i b ền trong không gian. m t
kim lo i.
- Truyền trong khơng gian. n cho nó m t đ ng năng ban đầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . u. Wđ0max
- Truyền trong không gian. n m t phầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang cho m ng tinh thể chuyển hóa lẫn nhau trong một. Đống nhất được gọi là i với vận tốci các êlectron n ằng vận tốc ánh sáng (c m trên b ền trong không gian. m t kim lo i thì đ ng năng
này có giá trị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi cự do trong antenc đ i vì khơng mất hiện một điện trường xốy. t phầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang cho m ng tinh thể chuyển hóa lẫn nhau trong một.
Theo đị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàinh luận tốct bản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàio toàn
năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang, ta có:
ε= hf = = hf = At + Wđ0max

hc
1
hay λ = At + 2 me. v

2
0 max


 Giảni thích định vecto cảm ứng từ nh luật về giới hạn quang điệnt 1:
Để chuyển hóa lẫn nhau trong một có hiện một điện trường xốy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang điện một điện trường xoáy. n xản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồiy ra, tức là đường cong kín. c là có êlectron bận tốct ra khỏ hơn trong chân khơng và phụ thuộc vào hằng số điện môi. i kim lo i, thì:

hc
hc
At
ε= hf = ≥ At hay λ ≥ At  ε= hf = ≤

hay λ ≤λ0
 với vận tốci λ 0 gọi là i là giới vận tốci h n quang điện một điện trường xoáy. n của từ trường ln khép kín. a kim lo i dùng làm Catot
A=

λ0=

hc
At

 Cơng thốt của từ trường ln khép kín. a e ra khỏ hơn trong chân khơng và phụ thuộc vào hằng số điện môi. i kim lo i :
hc
5. Lưỡng tính song hạt của ánh sángng tính song hạc bằng vơ tuyếnt của sóng điện từ a ánh sáng:
- Ánh sáng v a có tính chất hiện một điện trường xốy. t sóng, v a có tính ch ất hiện một điện trường xốy. t λ 0
h t. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. ng tính sóng - h t.
- Trong mỗi biến thiên theo thời gian của từ trườngi hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang họi là c, ánh sáng thư ng thể chuyển hóa lẫn nhau trong một hi ện một điện trường xoáy. n r ỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. m t trong hai tính ch ất hiện một điện trường xốy. t trên. Khi tính ch ất hiện một điện trường xốy. t sóng
thể chuyển hóa lẫn nhau trong một hiện một điện trường xoáy. n rỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. thì tính chất hiện một điện trường xốy. t h t l i m nh t, và ngược lại mỗi biến thiên theo thời gian củac l i.


- Sóng điện một điện trường xốy. n t có bưới vận tốcc sóng càng ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n, phơtơn có năng l ược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang càng l ới vận tốcn thì tính ch ất hiện một điện trường xốy. t h t th ể chuyển hóa lẫn nhau trong một hi ện một điện trường xoáy. n càng rõ, nh ư ởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km
hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang điện một điện trường xoáy. n, ởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km khản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài năng đâm xuyên, khản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi năng phát quang…,cịn tính chất hiện một điện trường xốy. t sóng càng m nh t.
- Trái l i sóng điện một điện trường xốy. n t có bưới vận tốcc sóng càng dài, phơtơn ức là đường cong kín. ng với vận tốci nó có năng l ược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang càng nh ỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện mơi. , thì tính ch ất hiện một điện trường xốy. t sóng l i th ể chuyển hóa lẫn nhau trong một
hiện một điện trường xốy. n rỏ hơn trong chân khơng và phụ thuộc vào hằng số điện môi. h n như ởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang giao thoa, nhiễu xạ... sóng điện từ. u x , tán sắt mạch điện, trời sấm sét ... . c, …, còn tính chất hiện một điện trường xốy. t h t thì m nh t.

II. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGỒIN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGOÀING QUANG ĐIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGOÀIN TRONG
1. Chất quang dẫnt quang dẫnn: hất hiện một điện trường xoáy. t dẫn nhau trong mộtn điện một điện trường xoáy. n kém khi không bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài chi u sáng và tr ởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km thành d ẫn nhau trong mộtn đi ện một điện trường xoáy. n t ống nhất được gọi là t khi b ị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi chi u ánh sáng thích
hợc lại mỗi biến thiên theo thời gian củap.
2. Hiệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n tượng tửng quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n trong: Hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang ánh sáng giản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàii phóng các electron liên k t để chuyển hóa lẫn nhau trong một chúng tr ởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km thành các
electron dẫn nhau trong mộtn đồn tạing th i t o ra các lỗi biến thiên theo thời gian của từ trường trống nhất được gọi là ng cùng tham gia vào quá trình dẫn nhau trong mộtn đi ện một điện trường xoáy. n, gọi là i là hi ện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang đi ện một điện trường xoáy. n trong.
Chú ý: Năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n thi t cung cất hiện một điện trường xốy. p để chuyển hóa lẫn nhau trong một xản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồiy ra quang điện một điện trường xốy. n trong nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. h n quang điện một điện trường xốy. n ngồi.
3. Quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n trở::
- Là m t điện một điện trường xoáy. n trởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km làm bằng vận tốc ánh sáng (c ng chất hiện một điện trường xoáy. t quang dẫn nhau trong mộtn
- Cất hiện một điện trường xoáy. u t o: Gồn tạim m t sợc lại mỗi biến thiên theo thời gian củai dây bằng vận tốc ánh sáng (c ng chất hiện một điện trường xoáy. t quang dẫn nhau trong mộtn gắt mạch điện, trời sấm sét ... . n trên m t đ cách điện một điện trường xoáy. n.
- Điện một điện trường xoáy. n trởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km của từ trường luôn khép kín. a quang điện một điện trường xốy. n trởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một thay đổi. Nhờ sự i t vào M  khi không được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac chi u sáng xuống nhất được gọi là ng vài chụ thuộc vào hằng số điện môi. c ôm khi được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac
chi u sáng.
4. Pin quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n:
Pin quang điện một điện trường xoáy. n là nguồn tạin điện một điện trường xốy. n trong đó quang năng được lại mỗi biến thiên theo thời gian củac bi n đổi. Nhờ sự i tr ự do trong antenc ti p thành đi ện một điện trường xoáy. n năng. Ho t đ ng c ủa từ trường ln khép kín. a pin d ự do trong antena
trên hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang quang điện một điện trường xoáy. n trong của từ trường ln khép kín. a m t sống nhất được gọi là chất hiện một điện trường xoáy. t bán dẫn nhau trong mộtn (đồn tạing ôxit, sêlen, silic,...). Su ất hiện một điện trường xoáy. t đi ện một điện trường xoáy. n đ ng c ủa từ trường ln khép kín. a pin th ư ng
có giá trị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài t 0,5 V đ n 0,8 V
Pin quang điện một điện trường xoáy. n (pin m t tr i) đã trởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km thành nguồn tạin cung c ất hiện một điện trường xoáy. p đi ện một điện trường xoáy. n cho các vùng sâu vùng xa, trên các v ện một điện trường xoáy. tinh nhân t o,
con tàu vũ trụ thuộc vào hằng số điện mơi. , trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. túi. …
So sánh hiệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n tượng tửng quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n ngoài và quang điệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n trong:
Quang điện một điện trường xốy. n ngồi
Quang điện một điện trường xoáy. n trong  Quang dẫn nhau trong mộtn
Mẫn nhau trong mộtu nghiên cức là đường cong kín. u
Kim lo i
Chất hiện một điện trường xoáy. t bán dẫn nhau trong mộtn
Đị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàinh nghĩa
- Các electron bận tốct ra khỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. i bền trong không gian. m t kim lo i
Xuất hiện một điện trường xoáy. t hiện một điện trường xoáy. n các electron dẫn nhau trong mộtn và lỗi biến thiên theo thời gian của từ trường trống nhất được gọi là ng
chuyể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn đ ng trong lòng khống nhất được gọi là i bán dẫn nhau trong mộtn.
(Quang dẫn nhau trong mộtn)
Đ c điể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtm
- Tất hiện một điện trường xoáy. t cản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi các KL kiền trong khơng gian. m và 1 sống nhất được gọi là KL kiền trong không gian. m thổi. Nhờ sự - Tất hiện một điện trường xoáy. t cản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài các bán dẫn nhau trong mộtn có λ0 nằng vận tốc ánh sáng (c m trong vùng

có λ0 thu c ánh sáng nhìn thất hiện một điện trường xốy. y, cịn l i hồn tạing ngo i.
nằng vận tốc ánh sáng (c m trong tửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . ngo i
Ứng dụng ng dụ thuộc vào hằng số điện môi. ng

- T bào quang điện một điện trường xoáy. n ức là đường cong kín. ng dụ thuộc vào hằng số điện mơi. ng trong các
thi t bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngồi tự do trong anten đ ng hóa và các máy đ m xung
ánh sáng.

Quang điện một điện trường xoáy. n trởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km: Là linh kiện một điện trường xoáy. n mà khi chi u
ánh sáng điện một điện trường xoáy. n trởi ánh sáng Mặt Trời và nằm trong khoảng độ cao từ 80 km giản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàim đ t ng t t vài
nghìn Ơm xuống nhất được gọi là ng cịn vài Ơm.
Pin quang điện một điện trường xoáy. n: Là nguồn tạin điện một điện trường xoáy. n chuyể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn
hóa quang năng thành điện một điện trường xoáy. n năng. (QĐ
trong t o h t dẫn nhau trong mộtn, nh khu ch tán nên t o
2 lới vận tốcp điện một điện trường xốy. n tích t o thành nguồn tạin điện một điện trường xốy. n) .

III. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGỒIN TƯỢNG QUANG ĐIỆN(NGOÀING QUANG – PHÁT QUANG
I. Hiệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n tượng tửng quang–Phát quang.
1. Sực ngắn phát quang
- Có m t sống nhất được gọi là chất hiện một điện trường xoáy. t khi hất hiện một điện trường xoáy. p thụ thuộc vào hằng số điện môi. năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang dưới vận tốci m t d ng nào đó, thì có khản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoài năng phát ra các b ức là đường cong kín. c x đi ện một điện trường xoáy. n t trong
miền trong khơng gian. n ánh sáng nhìn thất hiện một điện trường xoáy. y hay là s h p th ánh sáng có bưu ý:ớc sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khácc sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác phát ra ánh sáng có b ưu ý:ớc sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khácc sóng khác .
 Các hiện một điện trường xoáy. n tược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang đó gọi là i là sự do trong anten phát quang.
- Tính chất hiện một điện trường xoáy. t quan trọi là ng của từ trường ln khép kín. a sự do trong anten phát quang là nó cịn kéo dài m t th i gian sau khi t ắt mạch điện, trời sấm sét ... . t ánh sáng 2. Huỳnh quang và lân
quang- So sánh hiệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên n tượng tửng huỳnh quang và lân quang:
So sánh
Hiện lin tượng tử năng lượng:ng huỳnh quang
Hiện lin tượng tử năng lượng:ng lân quang
Vận tốct liện một điện trường xoáy. u phát quang
Chất hiện một điện trường xoáy. t khí ho c chất hiện một điện trường xốy. t lỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện mơi. ng
Chất hiện một điện trường xốy. t rắt mạch điện, trời sấm sét ... . n

Rất hiện một điện trường xoáy. t ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n, tắt mạch điện, trời sấm sét ... . t rất hiện một điện trường xoáy. t nhanh sau khi tắt mạch điện, trời sấm sét ... . t as Kéo dài m t khoản xạ và khúc xạ như ánh sáng. Ngoàing th i gian sau khi tắt mạch điện, trời sấm sét ... . t
Th i gian phát quang
kích thích
as kích thích (vài phầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n ngàn giây đ n vài
gi , tùy chất hiện một điện trường xốy. t)
As huỳnh quang ln có bưới vận tốcc sóng dài Biể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtn báo giao thông, đèn ống nhất được gọi là ng
Đ c điể chuyển hóa lẫn nhau trong mộtm - Ứng dụng ng dụ thuộc vào hằng số điện môi. ng h n as kích thích (năng lược lại mỗi biến thiên theo thời gian củang nhỏ hơn trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. h ntầu dao đóng, ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n sống nhất được gọi là ngắt mạch điện, trời sấm sét ... . n h n)
CT. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN


 hf 
1. Công thức Anhxtanh:

A

2.

h.c
h.c h.c 1
2
 A  W0max 
  m.v0max


0 2

hc
hc
 0 
0

A là cơng thốt của kim loại dùng làm catốt

3. Công suất của nguồn sáng: t của nguồn sáng: a nguồn sáng: n sáng:

P=

n hc
W n0e n0 hf
=
=
= 0
t
t
t
lt

1 1 
eV
. max W0 max  eV
. max   A h.c  

 0 

4. NẾU TẤM KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: U TẤM KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: M KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: I ĐẶT CÔ LẬP: T CÔ LẬP: P:

5. NẾU TẤM KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: U TẤM KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: M KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: I LÀ CA TỐT CỦA TẾ BÀO QUANG ĐIỆNT CỦA TẾ BÀO QUANG ĐIỆNA TẾU TẤM KIM LOẠI ĐẶT CÔ LẬP: BÀO QUANG ĐIỆNN
*a. UAK nhỏ
h.c  1 1 
mv 2
1 2

Uh   

e U h W0 max  e. U h  mv0max
 U h  0max
e   0 
2
2.e =>
+) Hiệu điện thế hãm: u điện thế hãm: iệu điện thế hãm: n thế hãm: hãm:

+) Động năng của electron khi đập vào Anot: ng năng của electron khi đập vào Anot: ng của nguồn sáng: a electron khi điện thế hãm: ập vào Anot: p vào Anot: o Anot:
+) Cường độ dịng quang điện bão hồ:

I bh =

ƯW ĐN ( Anot )=Wo max+e .U AK

q N. e
=
= ne . e
t
t
Với ne là số electron đi đến anốt mỗi giây

+) Hiệu suất của hiện tượng quang điện (hiệu suất lượng tử

I bh .t
ne
I .hc
 H   e  bh
1

n p P..t P. .e
hc

Với ne và np là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một khoảng thời gian t.
b. UAK lớn (bài tập tía X)
*Khi electron đập vào đối âm cực thì phần lớn năng lượng của nó biến thành nhiệt làm nóng đối âm cực,phần cịn lại tạo ra
năng lượng của tia X.Để tìm nhiệt lượng tỏa ra tại đối âm cực thì ta áp dụng định luật bảo tồn năng lượng ,ta có:

Wd h. f  Q 

1
h.c
m.v 2   Q
2

với f là tần số tia X.

Nếu electron đập vào đối âm cực nhưng không tham gia vào làm nóng đối âm cực nghĩa là tồn bộ động năng của nó biến
thành năng lượng tia X.

Khi đó tia X này có

f max

1
h.c
m.v 2 h. f max 
 min ....

2


min
min
hay
thỏa:

B. Mẫu nguyên tử Bohr- Quang phổ vạch của hiđrô
a)Hai giả thuyết (tiên đề) Bohr:
* Tiên đề 1: (về các trạng thái dừng): Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng hồn tồn xác định gọi là
trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
* Tiên đề II: (về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử).


+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En (với Em > En) thì nguyên
tử phát ra 1 phơtơn có năng lượng đúng bằng hiệu: Em – En.
(fmn: tần số ánh sáng ứng với phơtơn đó).
+ Nếu ngun đang ở trạng thái dừng có năng lượng En thấp mà
hấp thụ 1 phơtơn có năng lượng h.fmn đúng bằng hiệu: Em – En thì
nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hån.

ε hf mn Em  En

b) * Hệ quả:
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hồn
tồn xác định gọi là các quĩ đạo dừng, tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
Bán kính:

ro, 4ro; 9ro; 16ro; 25ro; 36ro

Tên quỹ đạo: K, L;


M;

N;

O;

P

với r o = 5,3.10-11m: bán kính Bohr.

c)* Quang phổ vạch của hiđrơ: Gồm nhiều vạch xác định, tách rời nhau (xem hình vẽ).
-Ở trạng thái bình thường (trạng thái cơ bản) ngun tử H có năng lượng thấp nhất, electron chuyển động trên quĩ đạo K.
Khi được kích thích, các electron chuyển lên các quĩ đạo cao hơn (L, M, N, O, P...). Nguyên tử chỉ tồn tại một thời gian rất
bé (10-8s) ở trạng thái kích thích sau đó chuyển về mức thấp hơn và phát ra phôtôn tương ứng.
- Khi chuyển về mứcK tạo nên quang phổ vạch của dãy Laiman thuộc vùng tử ngoại
- Khi chuyển về mứcL tạo nên quang phổ vạch của dãy balmer thuộc
vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng tử ngoại.
- Khi chuyển về mứcM: tạo nên quang phổ vạch hồng ngoại của dãy Paschen.
* Số bức xạ phát ra: n.(n-1)/2


CHƯƠNG VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN
1) Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prơtơn (p) (mang điện tích ngun tố dương), và các nơtron (n) (trung hồ
điện), gọi chung là nuclơn, liên kết với nhau bởi lực hạt nhân, đó là lực tương tác mạnh, là lực hút giữa các nuclơn, có bán
kính tác dụng rất ngắn ( r < 10-15 m).
+ Hạt nhân của các nguyên tố ở ô thứ Z trong bảng HTTH, có ngun tử số Z thì chứa Z prơton (cịn gọi Z là điện tích
hạt nhân) và N nơtron; A = Z + N được gọi A là số khối. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prơton Z, nhưng có số
nơtron N (số khối A) khác nhau, gọi là các đồng vị.

Có hai loại đồng vị bền và đồng vị phóng xạ.
A
Z

+ Kí hiệu hạt nhân:

X ,

1
+ Đơn vị khối lượng nguyên tử u có trị số bằng 12 khối lượng của đồng vị
m
1
u  nguyentuC12 
1,66055.10  27 kg
12
NA
;

12
6C

;

NA là số avôgađrô NA = 6,023.1023/mol; +
2) Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng:
+ Độ hụt khối: m = m0 - m = Z.mP + (A-Z).mn – m
Với m là khối lượng hạt nhân, nếu cho khối lượng nguyên tử ta phải trừ đi khối lượng các êlectron.
+ Năng lượng liên kết (NNLK) : E = m.c2.




E
A

+ Năng lượng liên kết riêng (NLLKR) là năng lượng liên kết cho 1 nuclon.
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn hơn thì bền vững hơn.
3. Phản ứng hạt nhân:
a. ĐN: Phản ứng hạt nhân là tương tác giữa hai hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác.
A1
Z1

A2

A3

A4

X1 + Z 2 X2  Z 3 X3 + Z 4 X4.
Trong đó X1, X2 là các hạt tương tác, cịn X3, X4 là hạt sản phẩm (tạo thành). Một trong các hạt trên có thể là  (
4
2

He ),

0
1

e ,

0

1

e ,

1
0

n ,

1
1

1
1

p (hay

H ).

b) Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
+) Bảo tồn số nuclơn: A1 + A2 = A3 + A4.
+) Bảo tồn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4.






A1
Z1


A2
Z2

X1 +

X2 

A3
Z3

X3 +

A4
Z4

X4.



v
+) Bảo toàn động lượng: m1 v1 + m2 v 2 = m3 3 + m4 v 4 .
1
1
1
2
2
+) Bảo toàn năng lượng: (m1 + m2)c2 + 2 m1v 1 + 2 m2v 2 = (m3 + m4)c2 + 2 m3v

2

3

1
+ 2 m4v

2
4

.
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân khơng có định luật bảo toàn khối lượng: khối lượng các hạt trước và sau phản ứng
khơng bao giờ bằng nhau, vì độ hụt khối của các hạt nhân không giống nhau.


Liên hệ giữa động lượng p = m
c) Trong phản ứng hạt nhân: A + B -> C +D



v

1
và động năng Wđ = 2 mv2: p2 = 2mWđ.

Etoa=(m A +mB +mC −mD ). c 2
=( ΔlmC + ΔlmD −Δlm A −Δlm B )c 2
=K C +K D−K A −K B
d) Có hai loại phản ứng hạt nhân toả ra năng lượng đặc biệt:
* Một hạt nhân rất nặng khi hấp thụ một nơtron chậm sẽ vỡ thành hai hạt trung bình, cùng với N nơtron là sự phân hạch.
235
92


/

A
A
1
U 01 n  236
92 U  Z X  Z / Y  N 0 n  200MeV

.
+) Nếu sự phân hạch liên tiếp xảy ra gọi là phản ứng dây chuyền, khi đó toả ra năng lượng rất lớn.


+) Điều kiện có phản ứng dây chuyền: Hệ số nhân nơtrơn k  1. k < 1 không xảy ra phản ứng.
k = 1 gọi là tới hạn: phản ứng kiểm soát được. k > 1: vượt hạn phản ứng khơng kiểm sốt được. Vì vậy khối lượng
U235 phải đạt giá trị nhỏ nhất gọi là khối lượng tới hạn: mth. (nguyên chất là 1kg)
* Hai hạt nhân rất nhẹ, có thể kết hợp với nhau thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng này chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, nên
gọi là phản ứng nhiệt hạch. Con người mới chỉ thực hiện được phản ứng này dưới dạng khơng kiểm sốt được (bom H).
Thí dụ :

2
1

H 21 H 23 He01 n +3,25MeV.
2
3
4
1
1 H  1 H  2 He 0 n +17,6MeV.


So với phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều khi có cùng khối lượng nhiên
liệu.
3) Phóng xạ
a. ĐN: Hiện tượng một hạt nhân bị phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác gọi là hiện tượng phóng
xạ.
Đặc điểm của phóng xạ: nó là q trình biến đổi hạt nhân, khơng phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, áp suất,
môi trường xung quanh…) mà phụ thuộc vào bản chất của hạt nhân (chất phóng xạ).
b) Tia phóng xạ khơng nhìn thấy, gồm nhiều loại: α, β-, β+, γ.
* Phóng xạ ra :

A
Z

X  42 He AZ42Y  hạt nhân tạo thành lùi 2 ô và số khối giảm 4 đơn vị

4
Tia anpha () là hạt nhân của hêli 2 He . Mang điện tích +2e, chuyển động với vận tốc ban đầu khoảng 2.10 7 m/s.
Tia  làm iôn hố mạnh nên năng lượng giảm nhanh, trong khơng khí đi được khoảng 8cm, khơng xun qua được tấm bìa
dày 1mm.



X 01 e ZA 1Y    hạt nhân tạo thành lùi 1 ơ, số khối khơng
A
0
A
Phóng xạ ra bêta trừ - : Z X   1 e  Z1Y    hạt nhân tạo thành tiến 1 ơ, số khối khơng đổi.

Tia bêta: Phóng xạ ra bêta cộng + :


A
Z

Tia β phóng ra với vận tốc lớn có thể gần bằng vận tốc ánh sáng. Nó cũng làm iơn hố mơi trường nhưng yếu hơn tia
. Trong khơng khí có thể đi được vài trăm mét và có thể xun qua tấm nhơm dày cỡ mm. có hai loại:
 Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (ngắn hơn tia X) cỡ nhỏ hơn 10 -11m. Nó có tính chất như tia X, nhưng
mạnh hơn. Có khả năng đâm xuyên mạnh, rất nguy hiểm cho con người.
c) Định luật phóng xạ:

N=

NO

NO

2

e λ/ T

=
t /T

và m=

mO

mO

2


eλ/T

=
t /T

N contaothanh t/T
=(2 −1) ¿ ¿¿¿
N meconlai

{

Công thức suy rộng:
Cơng thức tính nhanh động năng của các hạt trong phóng xạ

α

:

X →α +B

a
⇔¿ K α = .AB ¿ ¿¿
AX ¿
¿

{

Gọi năng lượng tỏa ra của phản ứng là : Etỏa = a




×