Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bài thuyết trình đề tài: Những đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội cần thiết để điều tra quy hoạch, thiết kế và xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi lươn thương phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 16 trang )

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHĨM 19


Mơn: cơng trình và thiết bị trong ni
trồng thủy sản
ĐỀ BÀI: Những đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội cần thiết để điều tra quy hoạch, thiết kế
và xây dựng mơ hình sản xuất giống và ni lươn thương phẩm.
- Nhóm thực hiện : nhóm 19
- GVHD : Lương Công Trung
- SVTH : Lê Thanh Tú, Phan Thị Hoài Nhi


NỘI DUNG
I. VỊ TRÍ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠI NI LƯƠN.
II. CƠNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRONG AO NI LƯƠN .


I. VỊ TRÍ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠI NI LƯƠN.
A. VỊ TRÍ:
- Bố trí hệ thống ao : sắp xếp ao theo dãy gần kề nhau, sử dụng chung một hệ thống cấp và thốt nước nhằm giảm chi
phí xây dựng.

- chọn những nơi :
+ Có nền kinh tế khá phát triển.
+ Giao thông thuận lợi.
+ Nguồn thức ăn dồi dào.


B. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠI NI:


Mơ hình ni

Ao ni lót bạt

Ao ni có bùn

Ao ni xi măng

Ao ni khơng bùn


II. CƠNG TRÌNH TRONG AO NI LƯƠN .
8

bơm

1

5

4

2

3

6

Mơ hình trại sản xuất giống và ni lươn thương phẩm khép kín


Ghi chú :
1. Hệ thống bể chứa và xử lí
nước.
2. bể nuôi thương phẩm.
3. Bể tách lươn .
4. Bể nuôi lươn đẻ.
5. Bể ấp trứng và ương giống.
6. Trại nuôi trùng quế.
7. Sông, kênh mương nước.


A. bể ấp trứng :
loại bể : khay, chậu nhựa.
- hình dạng: hình vng, hình chữ nhật, hình trịn.
- V : khoảng 5 lít/ khay, tùy thuộc vào lượng trứng.
* Yêu cầu :
- Hmn: 5 – 10 cm.
- M : 100 – 200 trứng/L nước.
- PH khoảng 6,5.
- hàm lượng oxi : đạt 5ppm trở lên.
- nhiệt độ : 28 – 30 độ C
* chú ý :
- cần tách trứng hư và thay nước ( 60 – 70 % nước ) cho bể ấp
1 ngày 1 lần để đảm bảo trứng lươn nở đều.
- liên tục sục khí 24/24 sau khoảng 7 - 10 ngày thì trứng lươn
nở.
B. bể ương lươn con :
loại bể : bể xi măng, bể lót bạt hoặc bể composite, hoặc thau,
chậu nhựa.
- V : 1 – 2 m3/ bể tùy thuộc vào loại bể.

- Hnước :30 - 40 cm.
- mật độ ương : 1000 con/ m2
- nhiệt độ từ 28 – 30 độ C.
- PH khoảng 6,5.


Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy tạo khí :
Cấu tạo :
Bao gồm 2 phần chính :
- phần máy bơm.
- Phần đá tạo bọt.
Nguyên lí hoạt động :
Khi máy hoạt động, mô tơ điện quay truyền lực qua phần buồng bơm khí, sau đó
phittong hoạt động và nén khơng khí vào bình chứa hơi, cuối cùng khơng khí
được đưa ra ngồi theo hệ thống ống dẫn khí và đi qua đá tạo bọt.


C. Ao nuôi lươn đẻ :
* xây dựng ao:
- loại bể, ao : bể xi măng, ao lót bạt, bể cao su, ao đất. (nhưng thường là ao
đất và ao lót bạt.)
- M : 15- 20 con/ m2.
- diện tích: Sao khoảng 15 -20 m2.
-hình dạng: bể được xây theo dạng hình chữ nhật.
- H bể : cao từ 1 -1,5 m.
- Đáy ao: tương đối bằng phẳng, hơi nghiêng về cống đáy xả cạn.
- ống thoát và cấp nước : 1 ống cấp và 1 ống thốt nước.
Ao ni lươn đẻ

1- 1,5 m


10 - 15 cm
0,6 – 1 m
50 - 80 cm

Nước

40 cm

20 - 30 cm

Ụ đất
30 cm

1- 1,2 m

Mặt phẳng cắt ngang của ao


D. bể nuôi lươn thương phẩm:

bể nuôi lươn thương phẩm

Bể ni lươn có bùn:
+ Hình dáng: hình vng
hoặc hình chữ nhật.
+Sao : 20-40 m2 .
+ Hbể :1-1,5 m
+ Hnước : 0,2-0,3 m
+ Đáy ao tương đối bằng

phẳng, hơi nghiêng về phía
cống thốt.
+ Độ cao ụ đất : 0,3-0,6 m
+ Cống : gồm 2 cống. (1 cấp
và 1 thoát)
+ Bờ ụ đất : b = 1 – 1,2m.
+ Δh = 0,3– 0,5m.
+ Trong ao bố trí các giá thể
để lươn ẩn nấp.

Bể ni lươn khơng bùn:
+ Hình dáng: hình vng
hoặc hình chữ nhật.
+ Sao : 20-40 m2 .
+ Độ sâu bể từ 1-1,5 m.
+ H nước : 0,4 m.
+ Đáy ao tương đối bằng
phẳng, hơi nghiêng về phía
cống đáy xả cạn.
+ Cống: gồm 2 cống (cống xả
cạn phải có lưới chắn lươn.).
+ Δh = 0,6-0,9m.
+ Trong ao bố trí các giá thể
để lươn ẩn nấp.


Cấu tạo vỉ cho lươn nấp :
Vật liệu : tre, nữa, gỗ.
Cấu tạo :
+ Các thanh tre được xếp sát với nhau cố định bằng đinh, hoặc

dây.
+ Vĩ làm khoảng cách 3cm,chiều cao 3cm làm 5 vĩ chồng lên
nhau (nuôi loại từ 50 con/kg trở lên)
+ Vĩ làm khoảng cách từ 1,5cm - 2cm chiều cao từ 1,5cm - 2cm
làm 3 vĩ (nuôi loại 50 con/kg trở xuống)
+ khoảng cách giữa các vỉ trong bể là bằng 1 viên gạch.

Vỉ cho lươn nấp


E. bể chứa và xử lí nước :
a.cấu tạo :
- Hình dáng: vng, chữ nhật, trịn…vv
- Thể tích chứa V = 25 – 100m3 phụ thuộc vào nhu cầu nước
sạch của trại.
- Độ sâu của bể hbể ≤ 2m
- Mỗi bể có từ 2 ngăn chứa trở lên
- Vật liệu xây dựng: bê tông, gạch xi măng, kim loại, chất
dẻo polymer, vải bạt
Vị trí xây dựng: gần khu sinh sản nhân tạo và
gần ao chứa và xử lý nước sạch
5
3
6

4

1

6


1

3

2
5

2

4

b. Nguyên lí hoạt động :
Nước được bơm hoặc cấp bằng dịng tự chảy vào bể lọc
thơ, nước sau khi được lọc ở bể
lọc thô chảy trực tiếp xuống ngăn chứa thứ nhất, từ ngăn
chưa thứ nhất nước chảy qua ngăn
chưa thứ 2 qua thiết bị lọc phù du sinh vật. Nước sạch
chảy qua lỗ dẫn nước 4 đến các nơi sử
dụng.
* Ghi chú :
1. Bể lọc cơ học theo nguyên lý tầng
lọc ngược (Lọc thô)
2. Các ngăn chứa và xử lý nước
3. Thiết bị lọc phù du sinh vật(phễu
lọc ngược)
4. Lỗ dẫn nước sạch đến các nơi sử
dụng
5. Lù đáy xả cạn nước để vệ sinh bể
6. Lỗ thoát nước lưu khơng


Hình vẽ: Mặt bằng và mặt cắt dọc bể chứa và xử lý nƣớc ngọt.


Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy bơm nước li tâm:
- Trước khi bơm làm việc, cần phải làm cho thân bơm (trong đó có
bánh cơng tác) và ống hút được điền đầy chất lỏng, thường gọi là mồi
bơm.
- Khi bơm làm việc, bánh công tác quay, các phần tử chất lỏng ở trong
bánh công tác dưới ảnh hưởng của lực ly tâm bị văng từ trong ra ngoài,
chuyển động theo các máng dẫn và đi vào ống đẩy với áp suất cao hơn,
đó là q trình đẩy của bơm. Đồng thời, ở lối vào của bánh công tác tạo
nên vùng có chân khơng và dưới tác dụng của áp suất trong bể chứa
lớn hơn áp suất ở lối vào của bơm, chất lỏng ở bể hút liên tục bị đẩy
vào bơm theo ống hút, đó là quá trình hút của bơm. Quá trình hút và
đẩy của bơm là q trình liên tục, tạo nên dịng chảy liên tục qua bơm.

Cấu tạo máy bơm nước li tâm

- Bộ phận dẫn hướng ra (thường có dạng xoắn ốc nên còn gọi là buồng
xoắn ốc) để dẫn chất lỏng từ bánh cơng tác ra ống đẩy được điều hịa,
ổn định và cịn có tác dụng biến một phần động năng của dòng chảy
thành áp năng cần thiết.

Ống dẫn nước : ống nhựa PVC


40 cm

2m


2.5 m

F. Trại nuôi trùng quế :
- S : 100 m2
- Chiều ngang: 5m
- Chiều dài: 25m tùy thuộc vào diện tích ni.
- Chiều rộng của luống : 2 m
- Chiều cao luống: 40 cm
- Đáy trán vữa hồ dày khoảng 4 cm ( vữa hồ
non, vì nếu trán vữa q chắc sẽ khơng thốt
nước được )
- Ống thốt nước : nên bố trí nhiều ống thốt
nước xung quanh hồ để nước có thể dễ dàng
thốt ra ngồi khi tưới nước để giữ độ ẩm.
- Mái : mái lá, mái xi măng.
- Độ dốc: 10%.

5m
Mặt phẳng cắt ngang của khu nuôi trùng quế.


Máy đo PH

nhá cho ăn.

Máy đo oxi hòa tan

Lưới che


Máy đo hàm lượng amoni trong nước

Máy đo độ phèn, độ kiềm.


CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE



×