Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LOGISTICS ĐÔNG DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN LÍ CƠNG NGHIỆP & NĂNG LƯỢNG

BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN LÝ

ĐỀ TÀI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ LOGISTICS ĐƠNG DƯƠNG

NGÀNH: QUẢN LÍ CƠNG NGHIỆP
CHUN NGÀNH: LOGISTICS

Giảng viên hướng dẫn:

Đỗ Thị Loan

Sinh viên thực hiện:

Vũ Lê Quang Minh

MSSV:

19810230017

Lớp:

D14Logistics2

Khóa:

2019 - 2024



HÀ NỘI, 2023

1


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics
Đông Dương, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ cũng như học hỏi thêm được
những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích để hồn thiện chun đề và ứng dụng vào cơng
việc thực tế. Để có được trải nghiệm quý giá này, em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới:
Cô Đỗ Thị Loan, giảng viên hướng dẫn chuyên đề thực tập của em. Em rất biết
ơn cơ vì đã ln đồng hành cùng em trong thời gian qua, từ những ngày đầu lựa chọn
đề tài cho đến khi sửa đổi, hồn thiện trọn vẹn bài viết
Anh chị tại Cơng ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đông Dương – là
người đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại công ty và tạo điều kiện để em đảm
nhiệm nhiều nhiệm vụ thực tiễn.

2


Mục lục
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................
2. Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................
3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................
4. Nội dung bài báo cáo....................................................................................................

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐƠNG DƯƠNG.............................................................................................
1.1 Giới thiệu tổng quan về Cơng ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics
Đông Dương.....................................................................................................................
1.1.1 Thông tin chung về doanh nghiệp........................................................................
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đông
Dương.............................................................................................................................
1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty..............................................................................
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong lĩnh vực Logistics giai đoạn
2020-2022.......................................................................................................................
2.2 Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt động vận tải đường hàng không của công ty
........................................................................................................................................
2.2.1 Các loại hình vận chuyển bằng đường hàng khơng của cơng ty:.......................
2.2.2 Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt động vận chuyển bằng đường hàng
không của công ty.......................................................................................................
2.2.3 Thực trạng việc thực hiện quy trình hoạt động vận chuyển bằng đường hàng
không tại Công ty........................................................................................................
2.3. Đánh giá và nhận xét quy trình thực hiện vận chuyển bằng đường hàng khơng
tại Cơng ty......................................................................................................................
2.3.1. Ưu điểm của việc thực hiện quy trình tại công ty.............................................
2.3.2. Nhược điểm của việc thực hiện quy trình tại cơng ty.......................................
3


2.3.3. Một số giải pháp cho công ty nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và thực hiện
hoạt động vận chuyển bằng đường hàng không của công ty......................................

4



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Số trang

1

Bảng 1.1 Lĩnh vực hoạt động của cơng ty

14

2

Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của cơng ty 15

15

3

Bảng 2.2 Báo giá chi phí chuyển phát đường bộ của công ty 18
từ Việt Nam đến Trung Quốc 18

4

Bảng 2.3 Thời gian chuyển phát đường hàng không của công 20
ty 20


5

Bảng 2.4 Tuyến nhân viên giao nhận được phân bổ 44

6

Bảng 2.5 Các khóa học được tổ chức để nâng cao năng 49
lực nhân viên công ty 49

44

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Tên hình vẽ

Số trang

1

Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty

9

2

Hình 2.1 Hình ảnh về nhóm vận chuyển hàng hóa quốc 26
5



tế 26
3

Hình 2.2 Hình ảnh về nhóm vận chuyển hàng hóa quốc 27
tế 27

4

Hình 2.3 Hình ảnh về nhóm vận chuyển hàng hóa quốc 28
tế 28

5

Hình 2.4 Hình ảnh về nhóm vận chuyển hàng hóa quốctế 28
28

6

Hình 2.5 Mẫu hợp đồng của cơng ty

29

7

Hình 2.6 Nội dung hợp đồng của cơng ty

32

8


Hình 2.7 Invoice thực tế của cơng ty

35

9

Hình 2.8 Packing List cơng ty nhận được từ khách hàng

36

10

Hình 2.9 Giấy báo có của ngân hàng

37

11

Hình 2.10 - Bảo hiểm hàng hóa của cơng ty

38

12

Hình 2.11 Websites tracking hàng hóa của cơng ty

41

13


Hình 2.12 Hình ảnh website tracking của UPS

43

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động vận chuyển hàng hóa được đánh giá là một trong những ngành có
vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của cả một nền kinh tế quốc dân, vậy
nên việc phát triển ngành chuyển phát cũng được xem như là phát triển những nhu cầu
kinh tế nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên phạm vi cả nước.
Hiện nay, khi hoạt động giao thương đang diễn ra mạnh mẽ ở cả phạm vi trong nước
và quốc tế, lượng hàng hóa được trao đổi cực kỳ lớn giữa các khu vực thì hoạt động
chuyển phát lại càng mang xu hướng phát triển mạnh mẽ hơn. Vậy nên, đây cũng là cơ
hội để ngành chuyển phát bước lên một nấc thang mới trong khả năng cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp cùng phân khúc hoạt động. Trước tình hình đó, việc hiểu rõ về hoạt
động chuyển phát của doanh nghiệp, nắm bắt được những điểm mạnh và điểm yếu
trong quá trình cung cấp dịch vụ là điều rất quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra
những biện pháp hiệu quả giúp phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm
yếu, cải thiện hoạt động chuyển phát, từ đó giúp nâng cao chất lượng hoạt động
chuyển phát của doanh nghiệp mình. Cơng ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics
Đông Dương là một doanh nghiệp mới chỉ xuất hiện trên thị trường cách đây chưa lâu,
mọi hoạt động kinh doanh vẫn cịn đang trong q trình hồn thiện và phát triển, vậy
nên việc tìm hiểu rõ hoạt động và dịch vụ của doanh nghiệp là chìa khóa để giúp
doanh nghiệp có thể cải thiện và mang đến những dịch vụ tốt hơn trong tương lai. Vì
lý do đó, em đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hố
bằng đường hàng khơng của Công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đông

Dương” làm đề tài cho báo cáo quản lý của mình và đồng thời cũng là tiền đề cho
chuyên đề tốt nghiệp trong tương lai.
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu những thơng tin cơ bản về quy trình vận tải hàng hóa đường hàng
khơng của Cơng ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đông Dương
Đề xuất giải pháp nâng cao chât lượng quy trình vận tải hàng hóa đường hàng
không của Công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đông Dương
3. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian: Quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài được thực hiện
tại Công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đơng Dương
Về phạm vi thời gian: Phân tích dịch vụ chuyển phát của công ty từ năm 20202022, đề xuất các giải pháp từ năm 2023 đến năm 2025.
7


4. Nội dung bài báo cáo
Nội dung chính của bài báo cáo này sẽ bao gồm 3 chương chính bên cạnh phần
mở đầu và phần kết luận, cụ thể như sau:
- Chương 1: Tổng Quan về Công ty cổ phần Thương Mại Dịch Vụ Logistics Đông
Dương
- Chương 2: Cơ sở lý luận

8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ LOGISTICS ĐÔNG DƯƠNG
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐÔNG DƯƠNG

1.1.1 Thông tin chung về doanh nghiệp

-

Tên quốc tế: Indochina Logistics Service Trading Joint Stock Company

-

Tên viết tắt: ILT.,JSC

-

Mã số thuế: 0104034645

-

Địa chỉ: Số 122 Nguyễn Sỹ Sách, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam

-

Người đại diện: Phạm Thị Minh Nguyên

-

Điện thoại: 02473073389

-

Ngày hoạt động: 2009-07-06

-


Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Tân Bình

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Năm 2009: Chủ tịch HĐQT của công ty – ông Phạm Thị Minh Nguyên cùng
với một số cổ đơng khác đã quyết định góp vốn để thành lập nên công ty với số vốn
ban đầu là 10 tỷ VNĐ. Trong những năm đầu tiên hoạt động trên thị trường, số vốn
của cơng ty cịn ít, nguồn khách hàng còn hạn hẹp, thị phần chưa nhiều, nguồn nhân
lực chưa đủ, tuy nhiên trải qua nhiều năm hoạt động và phát triển trên thị trường, hiện
nay nguồn vốn của công ty đã tăng lên rất nhiều với nguồn nhân lực cũng tăng hơn
100 nhân sự trên khắp mọi miền tổ quốc.
Năm 2010: Cơng ty định hướng hoạt động chính là hoạt động vận chuyển hàng
hóa quốc tế theo hai hình thức chính là vận tải đường biển và đường hàng không.
Năm 2014: Công ty đã quyết định đầu tư và mở rộng phạm vi hoạt động bằng
việc mở thêm 3 văn phòng đại diện để thực hiện hoạt động vận tải hiệu quả tại thành
phố Hà Nội và mở thêm 1 cửa hàng tại Đà Nẵng trong cùng năm này để tiếp cận được
đa dạng các loại khách hàng từ nhiều địa phương khác nhau.
Năm 2018: Công ty mở rộng hoạt động vận tải hàng hóa của mình tại nhiều
tuyến đường khác nhau như Mỹ, Úc, Canada và đặc biệt tập trung vào tuyến đường
chuyên tuyến tại 4 quốc gia chính là Trung Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản.
Năm 2021: Công ty đang nghiên cứu dần đến việc mở rộng chuyên tuyến đến
một số quốc gia khác tại khu vực châu Á như Hàn Quốc, Singapore,…Tuy nhiên, do
9


gặp trở ngại của dịch bệnh Covid 19, hiện nay cơng ty đang gặp một số khó khăn để
triển khai dự án này
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐÔNG DƯƠNG


Cơ cấu tổ chức của nhân viên được tổ chức như sau:

GIÁM ĐỐC

HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

PHỊNG ĐIỀU PHỐI

PHỊNG KẾ TỐN

MARKETING

PHỊNG XNK

Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Nguồn: Phịng kinh doanh
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty như sau:
Giám đốc:
Chức năng: Là người lãnh đạo công ty, người giữ chức vụ cao nhất tại công ty
ILT Logistics, cũng là người đại diện trước pháp luật, có chức năng điều hành và quyết
định mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ:
Quản lý hoạt động của tất cả phòng ban. Trực tiếp kiểm tra, giám sát, khen
thưởng, kỹ luật và động viên các phòng ban, cá nhân cùng nhau thi đua, hỗ trợ lẫn
nhau trong quá trình làm việc.
Nhìn nhận những thử thách mà cơng ty phải đối mặt, xem xét, đánh giá tình
hình thị trường Logistics hiện tại. Từ đó đưa ra chiến lược, phương hướng và mục tiêu
cụ thể để phát triển doanh nghiệp.
Phê chuẩn các quy định, quy chế, tài liệu cần thiết kịp thời cho các hoạt động
của cơng ty.

Phịng hành chính nhân sự:
Chức năng:
-

Phịng HCNS có chức năng là tham mưu và hỗ trợ cho Ban giám đốc toàn bộ
các công việc liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ
hành chính.
10

KHO BÃI


Nhiệm vụ:
-

Tìm kiếm nhân sự mới cho cơng ty bằng cách đăng tin tuyển dụng, hẹn lịch
phỏng vấn, và lựa chọn các ứng viên phù hợp với yêu cầu của cơng ty.

-

Thực hiện các thủ tục hành chính pháp lý, soạn thảo các văn bản như: lịch công
tác tuần, sắp xếp lịch họp, lịch làm việc, …và tổ chức các cuộc họp, sự kiện
hàng năm của doanh nghiệp.

-

Hỗ trợ các bộ phận khác trong văn phòng để chuẩn bị các loại hồ sơ, giấy tờ cần
thiết.

Phịng kế tốn:

Chức năng:
Phịng kế tốn có chứng năng hồn thành các cơng việc liên quan đến tài
chính kế tốn theo quy định của nhà nước. Hoạch tốn đầy đủ, chính xác các
khoản thu chi và hiệu quả kinh doanh. Lên kế hoạch tài chính, kinh doanh theo
tháng, quý, năm. Góp ý với Ban giám đốc về việc chỉ đạo, kiểm tra, quản lý và
giám sát tình hình của sự vận động vốn cũng như các vấn đề có liên quan.
-

Nhiệm vụ:
-

Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo thống kê, phân tích tình hình kinh
doanh để xem xét và lên kế hoạch cho tháng tiếp theo.

-

Theo dõi và phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn
vốn cấp, vốn vay, quyết tốn, chi hộ trong q trình kinh doanh tại công ty.

-

Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo
dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan theo chế độ kế tốn
hiện hành.

-

Quản lý tình hình tài chính của cơng ty, lập lệnh thanh tốn, gửi debit note, theo
dõi cơng nợ, xuất hố đơn, thu tiền khách hàng, tính tiền lương cho nhân viên,

quản lý doanh thu, đóng thuế cho nhà nước, hoạch toán tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh…

-

Lưu trữ, bảo quản, giữ gìn bí mật các chứng từ, số liệu tài chính kế tốn theo
qui định hiện hành và phân cấp quản lý của Công ty.

Phòng Marketing:
Chức năng:

11


Phịng Marketing có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc các vấn đề liên
quan đến sự phát triển của công ty và hỗ trợ các bộ phận khác trong công ty thực
hiện các kế hoạch Marketing.

-

Nhiệm vụ:
-

Thu thập thông tin về nhu cầu thị trường, từ đó thực hiện những chiến dịch
truyền thông nhầm quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ mà cơng ty cung
cấp.

-

Chăm sóc các trang mạng xã hội của công ty, thường xuyên cập nhật những tin

tức liên quan đến ngành, hoạt động của công ty trên các phương tiện truyền
thông, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và nắm bắt thông tin.

-

Tổ chức các chương trình họp mặt hằng tháng, hàng năm cho tồn thể nhân
viên của cơng ty.

Phịng Điều Phối:
Chức năng:
-

Là những người thực hiện công việc như lên kế hoạch, sắp xếp, tổ chức, quản
lý, phân cơng và giám sát q trình vận hành trong một tổ chức hoặc doanh
nghiệp. 

-

Cụ thể hơn, mỗi khi có một sự kiện hay một cơng việc địi hỏi sự tham gia,
phối hợp của nhiều bên thì điều phối viên sẽ là người đứng ra giữ trọng trách
chính, đảm bảo sự kiện/cơng việc đó diễn ra sn sẻ và thành công nhất.

Nhiệm vụ:
-

Phối hợp với đối tác trong việc xác định mục tiêu cơng việc, từ đó đưa ra
chiến lược phù hợp nhằm đảm bảo cơng việc đó đạt hiệu quả mà đối tác yêu
cầu.

-


Phối hợp với điều phối viên bên đối tác trong suốt quá trình thực hiện công
việc. Thực hiện việc gắn kết giữa đội ngũ giữa hai bên đối tác và cơng ty
mình.

-

Giữ gìn và phát triển mối quan hệ với đối tác, khách hàng và các bên cung
ứng.

-

Lên kế hoạch cụ thể và dự trù tất cả những yêu cầu cần thiết để triển khai kế
hoạch như nhân sự, chi phí, các loại thủ tục, v.v., và gửi lên cấp trên xin ý
kiến chỉ đạo và kiểm duyệt.

-

Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty để thực hiện các công tác nội bộ.

12


-

Liên tục theo sát tiến độ công việc, báo cáo lên cấp trên tiến độ và các vấn đề
xảy ra trong suốt q trình. Đồng thời, đơn đốc nhân viên tiến hành nhiệm vụ
chính xác và nhanh chóng.

-


Thực hiện song song cả hai vai trò là chỉ đạo và triển khai công việc.

-

Thực hiện công tác điều phối sao cho các bộ phận, cá nhân và các đầu việc
phối hợp nhịp nhàng. 

-

Tiếp thu phản hồi từ các bên có liên quan, từ đó tiến hành điều chỉnh và cải
thiện hơn trong q trình làm việc của cả hệ thống.

Phịng Xuất Nhập Khẩu:
Chức năng:
-

Chức năng chính của phịng xuất nhập khẩu là quản lý và kiểm sốt, điều phối
tồn bộ q trình cung ứng của doanh nghiệp. Tức là, mọi hoạt động của
phòng xuất nhập khẩu đều liên quan đến các vấn đề liên quan đến xuất nhập
khẩu như làm thủ tục hải quan, thanh tốn quốc tế, tìm kiếm khách hàng,…

Nhiệm vụ:
-

theo dõi các lô hàng và trao đổi với khách hàng về tiến độ của gói hàng. Họ
phối hợp vận chuyển với các đại lý hải quan để làm thủ tục giao hàng ở nước
ngoài. Thư ký cũng giải quyết các báo giá từ các chủ hàng tiềm năng và xử lý
các yêu cầu bồi thường với các công ty bảo hiểm nếu có bất kỳ sự cố lơ hàng
nào xảy ra.


-

Nhiệm vụ chính của nhân viên xuất nhập khẩu là cung cấp dịch vụ hậu cần
giao hàng hiệu quả thông qua quản lý dữ liệu. Họ điền vào tài liệu xuất nhập
khẩu, biên soạn các chỉ định về hãng vận chuyển và tuyến đường, tính phí
quốc tế cho mỗi chuyến hàng, và theo dõi các khoản thanh toán và hạn ngạch
của lô hàng. Phần lớn công việc này được thực hiện bằng cách sử dụng các hệ
thống tự động có thể xác định lô hàng, thu thập dữ liệu và đăng ký gói hàng
với các cơ quan chính phủ.

Phịng kho bãi:
Chức năng:
-

Tập kết hàng hóa: Đầu tiên, kho hàng làm chức năng cơ bản nhưng quan
trọng nhất là gom hàng, tập kết hàng hóa nhập từ đầu vào. Sau đó, chúng
cũng hoạt động liên tục để di chuyển hàng đến những nơi đang cần sản xuất
một cách hiệu quả.

13


-

Phối hợp các loại mặt hàng: Kho hàng cịn có khả năng phân loại và phối hợp
các mặt hàng khác nhau vô cùng chuyên. Tuỳ theo nhu cầu của từng đơn
hàng, kho luôn sẵn sàng số lượng lớn, thực hiện vận chuyển, xuất kho, cung
ứng đầy đủ.


-

Đảm bảo lưu trữ hàng hố an tồn: Giúp các mặt hàng ít bị thất thốt, hỏng
hóc gây tổn thất về vốn đầu tư, chi phí khắc phục của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, q trình nhập, sản , xuất hàng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và thông
suốt hơn.

-

Quản lý và giám sát hàng hố: Có thể tiến hành việc quản lý, kiểm sốt hàng
hoá dễ dàng, hữu hiệu . Từ chất lượng hàng, số lượng hàng đến tình trạng
hàng đi, hàng về,… tất cả đều sẽ đảm bảo liên tục.

Nhiệm vụ:
-

Tiếp nhận thông tin từ các nguồn liên quan để chuẩn bị kho bãi kịp thời giúp
cho quá trình lưu kho diễn ra hiệu quả

-

Thực hiện việc sắp xếp hàng hóa trong kho hiệu quả và nhanh chóng, tránh tình
trạng làm đổ vỡ, hỏng hóc hàng hóa

-

Thực hiện cơng việc nhập hàng và xuất hàng ra khỏi kho

1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Hiện nay, công ty đang thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình tại nhiều

lĩnh vực đa dạng khác nhau. Cụ thể, những lĩnh vực hoạt động của công ty hiện tại như
sau:
Bảng 1.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty
STT

Tên lĩnh vực

1

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

2

Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

3

Sản xuất máy thơng dụng khác

4

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận
tải bằng xe buýt)

5

Vận tải hành khách đường bộ khác: Vận tải hành khách bằng xe
khách nội tỉnh, liên tỉnh. Vận chuyển hành khách bằng ô tô theo
tuyến cố định, Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp
14



đồng
6

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

7

Vận tải đường ống

8

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

9

Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa

10

Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa

11

Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa

12

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa


13

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường
bộ

14

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

15

Bốc xếp hàng hóa
Nguồn: Phịng kinh doanh

15


CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY …
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong lĩnh vực Logistics giai đoạn
2020-2022
Kết quả kinh doanh hiện nay của công ty được thể hiện qua dữ liệu sau đây:
Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của cơng ty
Đơn vị: triệu đồng
2020
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

2021


2022

51,339,604,74
37,284,893,003 32,266,101,842
2

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu

0

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10= 51,339,604,74
01-02)
2

0  0

37,284,893,003 32,266,101,842

4. Giá vốn hàng bán
42,217,513,79
31,122,092,180 26,637,313,362
6
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=1011)
6. Doanh thu hoạt động tài
chính

9,122,090,946


45,564,327

6,162,800,823

5,628,788,480

1,098,302 1,000,463

7. Chi phí tài chính
1,870,171,895

1,235,192,345 1,059,082,473

1,870,171,895

1,235,192,345

- Trong đó: Chi phí lãi vay

16

 


8. Chi phí quản lý kinh doanh

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 21
- 22 - 24)


5,075,830,650

3,897,522,476 3,378,116,979

2,221,652,729

1,031,184,304 1,192,589,492

10. Thu nhập khác

0
24,131,250

11. Chi phí khác

0

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 32)

0

13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)

2,221,652,729

0  
24,131,250  


1,055,315,554 -

14. Chi phí thuế TNDN
444,330,546

211,063,111 1,192,589,492
Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn

Về doanh thu: Vì dịch bệnh Covid đang bùng phát một cách mạnh mẽ trong
giai đoạn 2020-2021 nên doanh thu của cơng ty cũng có sự sụt giảm rõ rệt trong hai
năm này. Năm 2019 doanh thu của công ty là 51 tỷ đồng, đến năm 2020 đã giảm mạnh
xuống chỉ còn 37 tỷ đồng, đến năm 2021, doanh thu của cơng ty có xu hướng mạnh
hơn nữa ở mức 32 tỷ. Sự sụt giảm này là dấu hiệu đáng lo ngại cho tình hình tài chính
của cơng ty trong giai đoạn dịch bệnh diễn ra căng thẳng.
Về chi phí:
Giá vốn hàng bán: Khoản mục này thể hiện rằng tất cả chi phí đầu vào của
cơng ty để phục vụ cho q trình bn bán và sản xuất kinh doanh, vậy nên đây là yếu
tố quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo
báo cáo của công ty, giá vốn hàng bán của cơng ty có sự giảm sút trong giai đoạn ba
năm trên, cụ thể giảm từ 42 tỷ đồng trong năm 2020 xuống chỉ còn 31 tỷ đồng trong
năm 2021 và tiếp tục giảm xuống 26 tỷ đồng trong năm 2022. Điều này chứng minh
rằng cơng ty đang có ít các hoạt động kinh doanh hơn trong thời kỳ dịch bệnh, dẫn đến
mức giá vốn hàng bán cũng có xu hướng giảm
Các khoản chi phí quản lý của cơng ty:
17


Chi phí tài chính: Chi phí tài chính là những khoản lãi vay mà công ty phải trả
cho ngân hàng hoặc các tổ chức bên ngoài cho hoạt động vay vốn của mình. Khoản
mục này của cơng ty cũng có xu hướng giảm khi mà công ty chỉ phải trả 1,8 tỷ VNĐ

trong năm 2020 và 1,2 tỷ trong năm 2021, 1 tỷ trong năm 2022. Chi phí này giảm cũng
chứng tỏ rằng cơng ty hiện tại đang có ít các dự án đầu tư hơn, hoạt động doanh
nghiệp bị hạn chế nên hoạt động vay vốn bên ngoài đang có xu hướng giảm, dẫn đến
cuối cùng chi phí cho khoản mục này cũng giảm.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Khoản mục này cũng có xu hướng
giảm trong giai đoạn này khi mà công ty ghi nhận khoảng 5 tỷ trong năm 2020 và 3,8
tỷ trong năm 2021 và 3,3 tỷ trong năm 2022.
Về lợi nhuận: Cùng với doanh thu, lợi nhuận của công ty trong giai đoạn này
lại có sự biến động đáng kể. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do sự bùng phát dữ
dội, vậy nên giá cả của mọi nguyên vật liệu đầu nhập đều tăng mạnh, chi phí và khoản
mục giá vốn hàng bán bị đội lên cao khiến cho lợi nhuận sau cùng mà công ty nhận
được sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí bị giảm sút mạnh. Cụ thể, lợi nhuận trong
năm 2021 giảm hơn 4 tỷ so với năm 2020, tuy nhiên, điều đáng mừng là trong năm sau
thì lợi nhuận đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trở lại do nền kinh tế đã được phục hồi.
Từ báo cáo kết quả kinh doanh ở trên, có thể thấy rằng trong thời kỳ này, việc
phát sinh dịch bệnh lại khiến các khoản chi phí cho quá trình sản xuất và hoạt động bị
đội lên cao hơn, khiến cho lợi nhuận sau cùng của công ty bị giảm sút.
2.2 Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt động vận tải đường hàng không của công
ty
2.2.1 Các loại hình vận chuyển bằng đường hàng khơng của cơng ty:
Air cargo: Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng hay cịn gọi là air
cargo đang có xu hướng phát triển mạnh và khá được ưa chuộng hiện nay vì những
đặc tính ưu việt của hình thức này. Loại hình này giúp cho cả người nhận và người gửi
tiết kiệm thời gian vận chuyển. Khi sử dụng loại hình này, khách hàng cũng có thể gửi
hàng đến nhiều quốc gia trên thế giới mà thời gian vận chuyển sẽ nhanh hơn rất nhiều
so với việc vận chuyển bằng đường bộ hay bằng tàu biển. Tuy nhiên, bất lợi lớn nhất
của hình thức này là mức chi phí được đánh giá là cao hơn rất nhiều so với vận chuyển
bằng đường bộ hoặc đường biển. Ví dụ, mức cước air cargo của công ty từ Việt Nam
đến Trung Quốc như sau:
Bảng 2.2 Báo giá chi phí chuyển phát đường bộ của công ty từ Việt Nam đến

Trung Quốc
Đơn vị: USD

18


Cân Nặng

Thời gian

Chi phí trên 1 kg

<500kg

2-4 ngày

5.6

500-700kg

2-4 ngày

5.1

700-1000kg

2-4 ngày

4.7


>1000kg

2-4 ngày

4.0
Nguồn: Phịng tài chính của cơng ty

Hiện nay, cơng ty đang cung cấp hai loại hình vận chuyển bằng đường hàng
khơng, đó là chuyển phát nhanh và chuyển phát theo hình thức air cargo.
Đối với chuyển phát nhanh: cơng ty sẽ liên hệ trực tiếp với các hàng bay lớn
hiện nay là UPS, FEDEX và DHL để xin mức giá chuyển phát, sau đó sẽ xây dựng lại
bảng giá và gửi cho khách hàng. Bảng giá này sẽ bao gồm cước vận chuyển, phụ phí
xăng dầu được điều chỉnh theo mỗi tháng và phụ phí Covid được quy định theo từng
nước. Hiện nay, cơng ty đang áp dụng phụ phí xăng dầu chung là 39.25% và phụ phí
này sẽ thay đổi dao động theo từng tháng. Tùy theo nhu cầu của khách hàng mà nhân
viên kinh doanh của công ty sẽ lựa chọn những loại hình vận chuyển khác nhau khách
hàng.
+
Nếu khách hàng muốn vận chuyển hàng hóa trong thời gian nhanh nhất có thể
và khơng q lo ngại về vấn đề giá cả, nhân viên của công ty sẽ cung cấp cho khách
hàng dịch vụ DHL. Khi vận chuyển hàng hóa theo dịch vụ này, thời gian vận chuyển
sẽ được tối ưu, thường chỉ mất 2-3 ngày so với các tuyến châu Á và 4-6 ngày đối với
các tuyến Châu Âu và Châu Mỹ. Tuy nhiên, mức giá khi vận chuyển theo hình thức
này lại cao hơn rất nhiều so với hai hình thức cịn lại.
+
Nếu khách hàng muốn vận chuyển với mức chi phí rẻ nhất và khơng q quan
tâm đến thời gian vận chuyển, cơng ty có thể tư vấn cho khách hàng sử dụng dịch vụ
của UPS khi mức cước chỉ bằng ½ DHL nhưng thời gian vận chuyển thường từ 4-5
ngày với tuyến Châu Á và 7-13 ngày với tuyến Châu Âu và Châu Mỹ.
Nếu khách

hàng muốn vận chuyển hàng hóa theo hình thức rẻ hơn DHL nhưng lại có thời gian
chuyển phát nhanh hơn UPS thì họ có thể lựa chọn Fedex khi mà mức giá qua hãng
bay này phù hợp với nhiều đối tượng người tiêu dùng và có thời gian vận chuyển
tương đối nhanh chóng. Cụ thể, đối với một số nước, thời gian vận chuyển của các
hãng như sau:
Bảng 2.3 Thời gian chuyển phát đường hàng không của công ty
Đơn vị: USD
19


Khu vực

UPS

FEDEX

DHL

Đông Nam Á

2-6 ngày

2-5 ngày

1-3 ngày

Châu Á

3-5 ngày


3-4 ngày

1-3 ngày

Châu Âu

5-10 ngày

4-7 ngày

4-6 ngày

Châu Mỹ

7 - 10 ngày

6-8 ngày

4-6 ngày

Châu Úc

4 – 7 ngày

4-6 ngày

3-5 ngày

Nguồn: Phòng kinh doanh của cơng ty
Ngồi ra, đối tượng khách hàng và số cân kiện hàng hóa được gửi đi theo hình

thức này cũng vô cùng đa dạng khi mà công ty nhận hàng hóa ở mức từ 100g đến mức
500kg tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Tuy nhiên, trái ngược với những ưu điểm trên thì loại hình chuyển phát bằng
đường hàng khơng lại có những nhược điểm nhất định khi mà loại hình này địi hỏi
một mức giá cao hơn nhiều so với việc vận chuyển bằng hai hình thức cịn lại, bên
cạnh đó thì loại hàng hóa mà cơng ty có thể để vận chuyển bằng loại hình này cũng vô
cùng hạn chế. Cụ thể, công ty không nhận những hàng hóa có pin, nam châm, dầu
nhớt, hàng fake, hàng nhái và những hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, cây và động
vật tươi sống, vàng, bạc, trang sức, đá quý,…Vậy nên, tệp khách hàng mà công ty
hướng đến ở đây cũng hạn chế hơn rất nhiều so với các loại khác.
2.2.2 Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt động vận chuyển bằng đường hàng
khơng của cơng ty
2.2.1.1 Tìm kiếm đối tác trong quá trình vận chuyển bằng đường hàng khơng
Trong q trình tìm kiếm khách hàng, nhân viên các nhân viên kinh doanh sẽ
thực hiện việc tìm kiếm khách hàng qua nhiều kênh thông tin khác nhau, như
Facebook, Google và bằng nhiều hình thức khác nhau như bằng điện thoại, bằng email
hoặc đơn giản chỉ là bằng tin nhắn trên những trang thông tin này. Hiện nay, giai đoạn
tìm kiếm có thể được diễn ra theo những cách sau đây:
Truy cập và tìm kiếm khách hàng trên các trang thơng tin: Có rất nhiều nguồn
để nhân viên kinh doanh thực hiện tìm kiếm khách hàng ở nhiều nguồn thông tin khác
nhau như Facebook, trang vàng, thông tin liên hệ từ người quen,…
Thực hiện liên hệ với khách hàng: Nhân viên phòng kinh doanh sẽ thực hiện đa
dạng các phương pháp khác nhau để trao đổi với khách hàng như gọi điện, nhắn tin,
email hoặc gặp trực tiếp.
20



×