Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Nghiên cứu mức độ liên kết giữa các thị trường chứng khoán đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 147 trang )

PHẠMPHÚCLỘC*NGHIÊN CỨU MỨCĐỘLIÊNKẾTGIỮACÁCTHỊTRƯỜNGCHỨNGKHỐNĐƠNG NAMÁ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠOTRƢỜNGĐẠIHỌCNGOẠITHƢ
ƠNG

LUẬNVĂNTHẠCSĨ

NGHIÊNCỨUMỨCĐỘLIÊNKẾTGIỮACÁCTHỊTRƢỜN
GCHỨNGKHỐNĐƠNGNAMÁ

Chunngành:Kinhtếquốctế

PHẠMPHÚCLỘC

ThànhphốHồChíMinh–năm2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠOTRƢỜNGĐẠIHỌCNGOẠITHƢ
ƠNG

LUẬNVĂNTHẠCSĨ

NGHIÊNCỨUMỨCĐỘLIÊNKẾTGIỮACÁCTHỊTRƢỜN
GCHỨNGKHỐNĐƠNGNAMÁ

Chunngành:Kinhtếquốctế

PHẠMPHÚCLỘC


ThànhphốHồChíMinh–năm2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠOTRƢỜNGĐẠIHỌCNGOẠITHƢ
ƠNG

LUẬNVĂNTHẠCSĨ

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ LIÊN KẾT GIỮA CÁC
THỊTRƯỜNGCHỨNGKHỐNĐƠNGNAMÁ

Ngành:
KinhtếhọcChunngành:Kinh
tếquốctế
Mãsố:60310106

Họvàtênhọcviên:PhạmPhúcLộc
Ngườihướngdẫnkhoahọc:TS. Nguyễn Thị HồngAnh

ThànhphốHồChíMinh–năm2017


LỜICAMĐOAN
Tôi tên là Phạm Ph c Lộc, học viên lớp cao học CH22 của Trường Đại
họcNgoại Thương, chuyên ngành Kinh tế quốc tế, mã số 60310106 với đề tài luận
vănthạc sĩ: “Nghiên cứu mức độ liên kết giữa các thị trƣờng chứng khốn
ĐơngNamÁ”,xincamđoan:
-


Luậnvănthạcsĩnàylàcơngtrìnhnghiêncứukhoahọcđộclậpcủatơi,đượcthựchi
ệndướisựhướngdẫncủaTS.NguyễnThịHồngAnh

-

Cácthơng ti n, s ố li ệ u đ ư ợ c s ử d ụ n g trong đề tà i đư ợ c th u thậ p, tổ ng hợ p từ
nhữngnguồnđángtincậy, được tríchdẫnđầyđủvàđ ngquyđịnh.

-

Nộidung nghiêncứucủaluậnvănchưatừng đượccôngbố.
TP. HCM, ngày 05 tháng 09 năm
2017Ngườicamđoan

PhạmPhúcLộc


LỜICẢMƠN
Đề tài luận văn này là kết quả nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc
củatácg i ả . T r o n g s u ố t q u á t r ì n h t h ự c h i ệ n đ ề t à i , n g ư ờ i v i ế t đ ã g ặ p n h i ề u k
h ó k h ă n trong việcthu thập vàxửlý sốliệu,định hướng và sắp xếpnộid u n g c ũ n g
n h ư những áp lực về thời gian nghiên cứu và giới hạn về chuyên mônĐ ể c ó
t h ể v ư ợ t qua những khó khăn đó, tác giả đã may mắn nhận được sự hỗ trợ nhiệt
tình của TSNguyễnThịHồngAnh
Thơng quađề tài, tácg i ả x i n g ử i l ờ i c ả m ơ n c h â n t h à n h v à
s ự t r i â n s â u s ắ c đến quý thầy cô của Trường Đại học Ngoại thương Cơ
sở II tại thành phố Hồ ChíMinh đã truyền đạt cho tác giả những kiến thức vô cùng
giá trị trong năm học vừaqua, đặc biệt là TSNguyễn Thị Hoàng Anh đã dành thời
gian q báu tận tìnhhướngdẫnvàgópýchotácgiảtrongsuốt qtrìnhhồnthànhluận
vănnày

Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực hiện nghiên cứu nên
chắcchắn luận văn này khơng thể tránh khỏi nhữngthiếu sót. Vìvậy, tác giả kínhmongnhận được những ý kiến
đóng góp của q thầy cơ và bạn đọc để bài luận văn đượchồnthiệnhơn
Họcviêncaohọc

PhạmPhúcLộc


MỤCLỤC
LỜI CAM
ĐOANLỜICẢMƠ
N
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮTDANHMỤCBẢNG
DANHMỤCBIỂUĐỒ
TĨMTẮTKẾTQUẢNGHIÊNCỨULUẬNVĂN
CHƢƠNG1:GIỚITHIỆUĐỀTÀINGHIÊNCỨU.........................................................1
1.1. Tínhcấpthiếtcủađềtài.....................................................................................1
1.2. Tổngquantìnhhìnhnghiêncứu........................................................................3
1.3. Mụctiêunghiêncứu........................................................................................6
1.4. Đốitượngnghiêncứu......................................................................................6
1.5. Phạmvinghiêncứu.........................................................................................7
1.6. Phươngpháp nghiên cứu................................................................................7
1.7. Tínhmới củađềtài..........................................................................................8
1.8. Kếtcấucủađềtài..............................................................................................8
CHƢƠNG2 : C Ơ S Ở L Ý T H U Y Ế T V Ề L I Ê N K Ế T C Á C T H Ị T R Ƣ Ờ N G CH
ỨNGKHỐN.......................................................................................................................... 10
2.1. Tổngquanvềhội nhập quốctế.......................................................................10
2.1.1. Kháiniệmhơinhậpquốc tế......................................................................10
2.1.2. Cáclĩnhvựchộinhập quốctế...................................................................12

2.2. Hộinhậpkinhtếquốc tế.................................................................................14
2.2.1. Cáccấpđộhộinhậpkinhtếquốc tế............................................................14
2.2.2. Tínhhai mặtcủahộinhậpkinhtếquốctế....................................................16
2.3. Hộinhậptàichínhquốctếvàxuhướnghộinhậpcủathịtrườngchứngkhốn.192.3.1.H ộ
i nhậptàichính quốctế.......................................................................................19
2.3.2.H ộ i nhậpthịtrườngchứngkhốn.............................................................23
CHƢƠNG3:PHƢƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU...........................................................26
3.1. LýthuyếtmơhìnhtựhồiquyVéctơ(Vector Autoregression– VAR)..................26
3.1.1. Kháiniệmvềmơhình tự hồiquyVéctơ.....................................................26
3.1.2. LýdolựachọnmơhìnhtựhồiquyVéctơ.....................................................27
3.1.3. QuytrìnhướclượngvàdựbáomơhìnhVAR..............................................27
3.2. Lựachọn mẫudữliệu....................................................................................32


3.3. Giảithíchcácbiếntrong mơhình.....................................................................33
CHƢƠNG4:Đ ÁN HGI Á KẾT QUẢƢỚCL ƢỢNG VÀKI ỂMĐỊ NH MƠHÌNHNGH
IÊN CỨU............................................................................................................................... 35
4.1. TổngquanvềcácSởGiaodịchchứngkhốnvàcácchỉsốthịtrườngcácqu
ốcgiaĐơngNamÁ.........................................................................................35
4.1.1. SởGiaodịchChứng khốnIndonesiavàChỉsốIDXComposite..................35
4.1.2. Sởgiaodịch chứngkhốnTháiLanvàChỉsốSETIndex..............................37
4.1.3. SởG i a o d ị c h c h ứ n g k h o á n S i n g a p o r e v à C h ỉ s ố S t r a i t s T i m e
s I n d e x (STI)....................................................................................................39
4.1.4. SởGiaodịchchứngkhốnThànhphốHồChíMinhvàChỉsốVN–Index
...............................................................................................................41
4.1.5. SởGiaodịchchứngkhốnPhilippinevàChỉsốPSECompositeIndex
(PSEi).............................................................................................................43
4.1.6. SởGiaodịchChứngkhốnMalaysiavàChỉsốFTSEBursaMalaysi
aKLCI 45
4.1.7. Chỉsốthịtrườngchứngkhốnđại diệnchocácquốcgiapháttriển.................48

4.2. Kếtquảướclượngvàkiểmđịnh.......................................................................50
4.2.1.G i a i đoạn01/1993–02/2002..................................................................50
4.2.2.G i a i đoạn03/2002–12/2016..................................................................61
CHƢƠNG5 : K Ế T L U Ậ N V Ấ N Đ Ề N G H I Ê N C Ứ U V À G Ợ I P H Ƣ Ơ N G HƢỚN
GD Ự N G CHNHSÁCH.......................................................................................................71
5.1. Kếtluậnvấnđềnghiêncứu..............................................................................71
5.2. GợiýxâydựngchínhsáchchoViệtNam..........................................................75
5.2.1. Cơsở gợiýxâydựngchínhsáchchoViệt Nam...........................................75
5.2.2. Gợiýphươnghướng xâydựngchínhsáchchoViệtNam.............................82
5.2.H ạ n chếcủabàinghiên cứuvàgợiýnghiêncứutiếptheo..................................90
KẾTLUẬN..............................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢOCÁCPHỤLỤC


DANHMỤCTỪVIẾTTẮT
Từviếttắt
ADF
ADMM
AFTA

TiếngAnh
Augmented Dickey–
Fullertest
ASEANDefenceMinistersM
eeting
ASEANFreeTradeArea

IMF
IRF


Akaike‟sInformation
Criterion
Australia, New
Zealand,UnitedStatesSecurity
Treaty
Asia-PacificEconomic
Cooperation
ASEAN RegionalForum
Associationof SouthEast
AsianNations
Diễnđànhợptác Á–Âu
AfricanUnion
Consumer priceindex
EuropeanUnion
ForeignDirectInvestment
FederalReserveSystem
FinalPredictionError
Freetradeagreement
GeneralizedAutoRegressiveCondi
tional
Heteroskedasticity
GeneralAgreementon Tariffs
andTrade
GrossDomesticProduct
GrossNationalProduct
Hannan– Quinninformation
criterion
InternationalMonetaryFund
ImpulseResponseFunction


JCI

JakartaCompositeIndex

KLCI

KualaLumpurStockE
xchangeIndex

AIC
ANZUS
APEC
ARF
ASEAN
ASEM
AU
CPI
EU
FDI
FED
FPE
FTA
GARCH
GATT
GDP
GNP
HQ

TiếngViệt

KiểmđịnhDickeyvàFuller
mởrộng
HộinghịBộtrưởng
quốcphòngASEAN
Khuvực mậu dịchtựdoASEAN
TiêuchuẩnthơngtinAIC
Hiệp ước Liên minh Úc NewZealand-Mỹ
DiễnđànHợptác Kinh tếchâ
–TháiBìnhDương
DiễnđànKhuvựcASEAN
HiệphộicácQuốcgiaĐơng
NamÁ
TheAsia-EuropeMeeting
TổchứcThốngnhấtchâuphi
Chỉsốgiá tiêudùng
Liênminhchâu
Đầutưtrựctiếpnước ngồi
CụcDựtrữLiênbang
ChỉsốFPE
Hiệpđịnhthươngmại tựdo
Mơhình GARCH
Hiệpướcchungvềthuếquanvà
mậudịch
TổngSản phẩmquốcnội
Tổngsảnphẩmquốcgia
Chỉsốthơngtin HQ
QuỹtiềntệQuốctế
Hàmphảnứngđẩy
Chỉsốchứngkhốnđạidiệncho
thịtrườngIndonesia

Chỉsốchứngkhốnđạidiệnchothịtr
ườngMalaysia


LR

LikelihoodRatio

NIKKEI225

PSEi
S&P500
SC
SCIC

PhilippineStockExchangeIn
dex
Standard & Poor's 500
StockIndex
SchwartzCriterion
StateCapitalandInvestmentCor
poration

SGD

StockExchangeofThailandInd
ex
SingaporeDollar

STI


StraitsTimesIndex

TVP–VAR

TimevaryingParameterVARm
odel

VAR

VectorAutoregressions

SET

VN-Index
WTO

WorldTrade Organization

ChỉsốLR
Chỉ số chứng khoán
NIKKEI225,đạidiệnchothịtrường
Nhật
Bản
Chỉsốchứngkhoánđạidiệnchothịtrư
ờngPhilippine
Chỉ số chứng khốn S&P 500,
đạidiệnchothịtrườngHoaKỳ
ChỉsốthơngtinSchwartz
Tổngcơng tyĐầu

tưvàKinhdoanhvốnNhànư
ớc
Chỉsốchứngkhốnđạidiệnchothịtrư
ờngTháiLan
DollarSingapore
Chỉsốchứngkhốnđạidiệncho
thịtrườngSingapore
Mơhình
VARvớicácthamsốthayđổith
eothờigian
Mơhìnhtự hồiquyVéctơ
ChỉsốchứngkhốnVN-Index
đạidiệncho thịtrườngViệtNam
TổchứcThương mạiThếgiới


1

DANHMỤCBẢNG
Nộidungbảng
Bảng3 . 1 : C á c t i ê u c h u ẩ n t h ố n g k ê đ ư ợ c s ử d ụ n g đ ể l
ựa

2

chọnđộtrễ
Bảng3 . 2 : C á c b i ế n đ ạ i d i ệ n c h o c h ỉ s ố t h ị t r ư ờ n g c h ứ
ng

33


3

khoáncácquốcgia
Bảng4 . 1 : T h ố n g k ê m ô t ả c á c b i ế n g i a i đ o ạ n 0 1 / 1 9 9
3–

50

STT

4
5
6
7

02/2002
Bảng4.2: Kếtquảkiểmđịnhtínhdừngcủacácbiến
giaiđoạn01/1993–02/2002
Bảng4.3:Matrậnhệsốtươngquancủacácbiếngiaiđoạn
01/1993–02/2002
Bảng4.4: Kếtquảchọnđộtrễtốiưu chomơhìnhhồiquy
giaiđoạn01/1993–02/2002
Bảng45:TómtắtkếtquảướclượngmơhìnhVARcủamơ

Sốtrang
29

51
51

52
52

8

hìnhhồiquygiaiđoạn 01/1993 –02/2002
Bảng4 . 6 : K ế t q u ả k i ể m đ ị n h n h â n q u ả G r a n g e r c ủ
amơ

9

hìnhhồi quygiaiđoạn 01/1993 –02/2002
Bảng4
7:Kếtquảphânrãphươngsaitạiđộtrễ10(10

56

10

tuầng i a i đoạn011993–02/2002
Bảng4 . 8 : T h ố n g k ê m ô t ả c á c b i ế n g i a i đ o ạ n 0 3 / 2 0 0
2–

61

11
12
13
14
15


16

12/2016
Bảng4.9: Kếtquảkiểmđịnhtínhdừngcủacácbiến
giaiđoạn03/2002–12/2016
Bảng4.10: Matrận hệsốtương quancủacácbiến giai đoạn
03/2002–12/2016
Bảng4.11: Kếtquảchọnđộtrễtốiưuchomơ hìnhhồiquy
giaiđoạn03/2002–12/2016
Bảng4.12:KếtquảướclượngmơhìnhVARcủamơhình
hồiquygiaiđoạn03/2002 –12/2016
Bảng4 . 1 3 : K ế t q u ả k i ể m đ ị n h n h â n q u ả G r a n g e r c ủ a

hìnhhồiquygiaiđoạn 03/2002 –12/2016
Bảng4 14:K ế t q u ả p h â n r ã p h ư ơ n g s a i t ạ i đ ộ t r ễ 1 0 ( 1 0
tuầng i a i đoạn032002–12/2016

53

62
62
63
63
64

67


DANHMỤCBIỂUĐỒ,SƠĐỒ

STT
Nộidungbiểu đồ
Sơđồ3 1:Quytrìnhướclượngvàdựbáomơ hìnhVAR
1
Biểuđồ4.1:ChỉsốIDXCompositegiai đoạn 1993–2016
2
Biểuđồ4.2:ChỉsốSETIndexgiaiđoạn1993–2016
3
Biểuđồ4.3:ChỉsốStraitsTimesIndexgiaiđoạn1993–2016
4
Biểuđồ4.4:ChỉsốVN–Indexgiai đoạn03/2002–12/2016
5

Sốtrang
27
36
39
40
42

6

Biểuđ ồ 4 . 5 : C h ỉ s ố P S E C o m p o s i t e I n d e x ( P S E i ) g i a i
đoạn

45

7

1993–2016

Biểuđ ồ 4 . 6 : C h ỉ s ố F T S E B u r s a M a l a y s i a K L C I g i a
iđoạn

47

8

1993–2016
Biểuđồ4.7:ChỉsốNikkei225giaiđoạn 1993–2016

48

9
10

Biểuđồ4.8:ChỉsốS&P500giai đoạn1993–2016
Biểuđồ4 9:B i ế n đ ộ n g c h ỉ s ố C h ỉ s ố t á c đ ộ n g l a
ntỏa

49
57

(SpilloverIndex)giaiđoạn01/1993–02/2002
Biểuđồ410:Vịngtrịnđơnvịcủamơhìnhgiaiđoạn011993
11
12

13

–02/2002

Biểuđồ4 11:B i ế n đ ộ n g c h ỉ s ố C h ỉ s ố t á c đ ộ n g l a n
tỏa
(SpilloverIndex)giaiđoạn03/2002–12/2016
Biểuđồ4
12:Vịngtrịnđơnvịcủamơhìnhgiaiđoạ
n
03/2002–12/2016

60
70

70


TÓMTẮTKẾTQUẢNGHIÊNCỨULUẬNVĂN
Luận vănNghiên cứu mức độ liên kết giữa các thị trƣờng chứng
khốnĐơng Nam Ásử dụng mơ hình tự hồi quy Véctor (Vector Autoregression –
VAR)để tiến hành ước lượng và kiểm định mức độ liên kết các chỉ số chứng khoán
các thịtrườngchứngkhốnĐơngNamÁvớinhaucũngnhưảnhhưởngcủacácbiếnđộngđến từ thị trường chứng
khốn

thế

giới

đối

với

các


thị

trường

này.

Bài

nghiên

cứuđạtđượcmộtsốkếtquảchính, cụthểnhư sau:
Một,trong các giai đoạn kinh tế khủng hoảng, mức độ liên kết thị trườngchứng
khoán các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, cũng như ảnh hưởng từ cáccú sốc
trên thị trường thế giới đối với các quốc gia này tăng mạnh, sau đó giảm dầnkhi
nền kinh tế phục hồi và ổn địnhXu hướng này được thể hiện qua mức tăng tạmthời
củaChỉ số tácđộng lan tỏa trong các cuộc Khủng hoảng cuối thế kỉX X ,
đ ầ u thếkX X I
Hai,cùng với xu thế tồn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ, các
thịtrườngchứngkhốnkhuvựcĐơngNamÁcũng liênkết ngàycàngchặtchẽhơn
Ba,ảnh hưởng của các cú sốc quốc tế, đặc biệt là cú sốc từ thị trường
chứngkhốnHoaKỳđốivớithịtrườngcácnướctrongkhuvựcĐơngNamÁngàycàn
grõrànghơn
Bốn,do thị trường mới thành lập, còn non trẻ so với các nước trong cùng
khuvực,mứcđộhộinhậpcủathịtrường chứngkhốnViệtNamcịntươngđốithấp.
Trên cơ sở đó, kết hợp với thực trạng hệ thống tài chính của Việt Nam,
ngườiviết đưa ra một số gợi ý phương hướng xây dựng chính sách đối với các nhà
quản lývớimụcđíchxâydựngnềntảngtàichínhquốcgiavữngmạnh,làmcơsởhộinhậpquốc tế nói chung, và hội
nhập


tài

chính,

tiêu

biểu

chứngkhốnnóiriêngmộtcáchhiệuquả.



hội

nhập

thị

trường


1

CHƢƠNG1:GIỚITHIỆUĐỀTÀINGHIÊNCỨU
1.1. Tínhcấpthiếtcủađề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay, khi thị trường trong nước gắn liền
vớithị trường khu vực và thế giới, hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu khi nền
kinh tếvậnhànhtheocơchếthịtrường.
Hộin h ậ p q u ố c t ế c ó n h i ề u t á c đ ộ n g t í c h c ự c , t ạ o r a c á c c ơ h ộ i c h o s ự p h á t
triểnkinhtế–xãhộiởmỗiquốcgiabởivìhộinhậpquốctếlàmtăngkhảnăngtiêuthụ hàng hố, dịch vụcủa mỗi quốc

gia nhờm ở r ộ n g t h ị t r ư ờ n g h à n g h o á v à d ị c h vụ; tạo điều kiện
làm tăng khả năng thu hút nguồn vốn trực tiếp và gián tiếp từ bênngoài nhờ môi
trường đầu tư, kinh doanh trong nước được cải thiện; thúc đẩy nềnkinh tế chuyển
dịch cơ cấu theo hướng hợp lý nhằm khai thác các tiềm năng, thếmạnh của mỗi
quốc gia; đổi mới và hồn thiện thể chế chính trị, kinh tế, luật pháp,chế độ quản lý
ở mỗi quốc gia; thúc đẩy q trình tự do hố thương mại, đầu tư,chuyển giao công
nghệ và càng thúc đẩy xu hướng tồn cầu hố, quốc tế hố đờisốngkinhtế–xãhộicủa
các nước.
Tuy nhiên, hội nhập quốc tế cũng tạo ra những tác động tiêu cực đối với
cácnền kinh tế như: làm cho quá trình cạnh tranh trở nên gay gắt, có thể dẫn đến
nguycơ phá sản của các doanh nghiệp, ngành kinh tế làm ăn kém hiệu quả, gây
thấtnghiệp, dễ dẫn đến bất ổn về chính trị và xã hội; Chính phủ các quốc gia sẽ mất
đimột nguồn thu ngân sách do phải cắt giảm thuế quan; đối với các nước nghèo
sẽthiếu tài chính và các nguồn lực khác cho việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất,
kinhdoanh; dễ tạo sự phụ thuộc của nước nghèo, thiếu công nghệ, vốn vào nước
giàu,ảnh hưởng đến sự độc lập dân tộc của các quốc gia yếu thế; Các giá trị đạo
đứctruyền thống dễ bị xói mịn bởi văn hố ngoại laiDo đó, mỗi quốc gia cần phải
lựachọnm ộ t l ộ t r ì n h h ộ i n h ậ p r i ê n g , t ù y thuộc v à o đ i ề u k i ệ n k i n h t ế –
c h í n h t r ị c ủ a nước mình để có thể đạt được những lợi ích lớn nhất với mức rủi ro chấp nhận
được(NguyễnVănTrình,2014)
Việt Nam cũng đang trong tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực trên
nhiềulĩnh vực trọng yếu: kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, giáo dục… trong đó,
hộinhập kinh tế giữ vị trí then chốt. Là một thành viên của Hiệp hội các quốc gia
ĐôngNamÁ ( A S E A N ) , V i ệ t N a m đã , đ a n g và s ẽ t i ế p t ụ c t h ú c đ ẩ y tiến t r ì n h h ộ
inhập


kinh tế nói chung và hội nhập thị trường tài chính, mà tiêu biểu là thị trường
chứngkhốnkhuvực nói riêng.
Sau gần hai thập kra đời và phát triển, thị trường chứng khốn Việt Nam

đãđạt được những thành tựu đáng ghi nhậnTính đến cuối Q II/2017, thị trường
cóquymơ1.897cơngtyvàquỹđầutư niêmyết(mứcvốnhóađạt3.513nghìntđ ồ n g
– khoảng 83% GDP), gần 1,8 triệu tài khoản của nhà đầu tư (Ủy ban Chứng
khốnNhànước,2017)
Q trình hội nhập của thị trường Việt Nam cũng đạt được nhiều cột mốc
đángnhớ.Quanhệhợptács o n g p h ư ơ n g t r o n g l ĩ n h v ự c c h ứ n g k h o á n
đ ã đ ư ợ c m ở r ộ n g với nhiều đối tác, tổ chức quốc tế, cơ quan quản lý các
nước như Nhật Bản, HànQuốc, Hoa Kỳ, Đức, Luxembourg, Anh... nhằm thu hút
nguồn tài trợ, hỗ trợ, tư vấncủa các nước phát triểnĐặc biệt, năm 2014 đánh dấu
mối quan hệ chiến lược giữaViệt Nam và đối tác truyền thống Nhật Bản, trong đó
Ủy ban Chứng khốn Nhànước đã tổ chức thành công Hội nghị Xúc tiến Đầu tư
"Việt Nam – điểm đến củanhà đầu tư Nhật Bản"v à o

tháng

4/2014

t ạ i N h ậ t B ả n . H ộ i n g h ị c ò n l à h o ạ t đ ộ n g góp phần vào hợp
tác ngành tài chính nói riêng, cũng như hợp tác kinh tế nói chunggiữa hai nước,
góp phần làm sâu sắc thêm mối quan hệ đối tác chiến lược giữa haiquốc gia. Các
hoạt động hợp tác đa phương của ngành chứng khoán cũng ghi nhậnnhững kết quả
rất tích cực. Ủy ban Chứng khốn Nhà nước ln có các hoạt độnghợp tác thường
xuyên và hiệu quả với các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới(World Bank),
Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC), Ngân hàng Phát triển châu Á(ADB), Diễn đàn
các

Thị

trường


Vốn

ASEAN

(ACMF)...

Việc

trở

thành

thành

viênchínhthứctừnăm2002vàthànhviênđầyđủ,ởcấpđộcaonhấtcủaTổchứccác
ỦybanChứngkhốnquốctế(IOSCO)từnăm2013,làmộtthànhcơnglớncủaỦyban Chứng khốn Nhà nước
Việt

Nam,

góp

phần

vào

việc

hội


nhập

sâu

thị

trườngvốnquốc

tế(TạpchíTàichính,2015).
Cùng với những thành tựu đạt được, trong quá trình hình thành và phát
triển,thịt r ư ờ n g c h ứ n g k h o á n V i ệ t N a m c ũ n g t r ả i q u a n h i ề u t h ă n g t r ầ m , đ ặ c b
i ệ t t r o n g giai đoạn khủng hoảng, tiêu biểu là khủng hoảng toàn cầu năm 2008Chỉ trong
hơnsáut h á n g đ ầ u n ă m 2 0 0 8 , V N –
Indexđãsụtgiảmtrên60%sovớithờiđiểmcuối


năm 2007T r o n g 1 0 3 p h i ê n g i a o d ị c h c ủ a g i a i đ o ạ n n à y ,


71

phiên

VN–

I n d e x giảmđiểmĐỉnhđiểm làchuỗi34 phiêngiảm liêntiếp từgiữa thá ng04/
2008 tớiđầut h á n g 0 6 / 2 0 0 8 . Cácn h à đ ầ u t ư h o ả n g l o ạ n , b á n t h á o c ổ p h i ế u n
h ằ m r ú t v ố n buộcphíachínhphủphảicónhữngbiệnpháplàmsuygiảmvàổnđịnhthịtrườngnhư giảm biên độ
dao động giá, cho phép Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốnNhà nước (SCIC)
được phép tham gia mua cổ phiếu bình ổn, các ngân hàng thươngmại, cơng ty

chứng khốn được vận động ngừng giải chấp, các doanh nghiệp niêmyết được kêu
gọi muavàocổphiếu quỹ(NguyễnHoàng,2013).
Nhận thấy sự cần thiết việc nghiên cứu về mức độ liên kết của các thị
trườngchứng khốn trong khu vực Đơng Nam Á, thơng qua đó, để đánh giá mức độ
hộinhập của các thị trường này, tác giả quyết định thực hiện đề tài“Nghiên cứu
mứcđộ liên kết giữa các thị trƣờng chứng khốn Đơng Nam Á”. Trong đó, tác
giảđặc biệt quan tâm đến mức độ liên kết giữa thị trường Việt Nam với các thị
trườngkháctrongkhu vựcđể là m cơsởgợiý choc á c nhàquảnlýxâ ydựngchính s
ác h phát triển hệ thống tài chính vững mạnh, tạo tiền đề để Việt Nam hội nhập tài
chínhnóiriêngvàhộinhậpquốctếnóichungcóhiệuquả.
1.2. Tổngquantìnhhình nghiêncứu

Theo tìm hiểu của tác giả, trước đây đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về
thịtrườngc h ứn gk ho á n c á c n ư ớ c Đ ô ng N a m ÁM ộ t s ố đề t à i t i ê u bi ể uc ót hể k ể r
a nhưsau:
Trong

bài

nghiên

cứu“Common

Volatility

in

International

Equity


Markets”(Engle,1 9 9 3 ) , c á c t á c g i ả p h â n t í c h b i ế n đ ộ n g t h ị t r ư ờ n g c h ứ n g k h
o á n c h â u  u , HoaKỳcùngmộtsốquốcgiachâuÁvàkếtluậnrằngmặcdùtươngquangiữacácthị trường nghiên
cứu



tương

đối

yếu,

vẫn

tồn

tại

mối

liên

hệ

của

biến

động


trêncácthịtrường.Ảnhhưởngcủacácthịtrườngtrongcùngmộtkhuvựcrõrànghơn
sovớitừ thịtrườngbênngoài.
“The relationship between stock returns and volatility in international
stockmarkets”(Qi Li, 2005) đánh giá mối liên hệ giữa lợi tức kỳ vọng và biến động
củamườihai(12)thịtrườngchứngkhoánlớntrênthếgiớitronggiaiđoạntừ01/19
80


đến 12/2001. Kết luận tương tự với Engle và Susmel (1993), tác giả chỉ ra mối
liênhệkháyếu giữacácthịtrườngnàythơngquaviệcsửdụng mơhình EGARCH–M.
TácgiảChinWenHsintrong“Amultilateralapproachtoexaminingthecomovements
amongmajorworldequitymarkets”(Chin WenHsin, 2004) phân tíchsựđồngdaođộngcủacácchỉsốgiáchứng
khốncủamộtsốthịtrườngchứngkhốn lớn các quốc gia phát triển. Như kỳ vọng, thị trường
Hoa

Kỳ

đóng

vai

trị

dẫndắtđốivớicácthịtrườngcịnlại,tuynhiên,tácđộngcủanólàkhácnhauđốivớit
hịtrườngcácquốcgiachâuvàchâ.Theođó,thịtrườngchânhạycảmhơn đối với các biến động của thị
trường

Hoa


Kỳ.

Bên

cạnh

đó,

tác

động

của

thịtrườngNhậtBảntrởnênrõrànghơntronggiaiđoạnkhủnghoảng.
Với sự tìm hiểu sâu hơn về thị trường các quốc gia Đông Nam Á,
trong“Nghiên cứu sự đồng dao động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Namvà ASEAN 3+”(Võ Xuân Vinh, 2015), các tác giả đã xem xét sự đồng dao
động cổphiếu thông qua chỉ số giá chứng khoán đại diện cho thị trường chứng
khoán ViệtNam (VN–Index), Singapore (STI), Thái Lan (SET), Philippine (PSEi),
Indonesia(JCI),Malaysia(KLCI),TrungQuốc(SSECI),HànQuốc(KOSPI),NhậtBản(N
IKKEI225)tronggiaiđoạntừ01022002đến31/12/2013.Nghiêncứuđãchothấy mối quan hệ khá chặt chẽ giữa
các

thị

trường

trong


ngắn

hạn

với

vai

trò

củaSingaporelàthịtrườngdẫndắtcácthịtrường cònlại.
Bàinghiêncứu“Stockmarketandmacroeconomicfundamentaldynamicinteractio
ns: ASEAN–5 countries”(PraphanWongbangpo, 2002)tập trungp h â n tích mối
quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa giá chứng khoán trên thị trường với cácbiến số
kinh tế khác như Tổng sản lượng quốc gia GNP, Chỉ số giá tiêu dùng CPI,Mức
cung tiền trên thị trường hay mức lãi suất ở các quốc gia Indonesia,
Malaysia,Philippine,Singapore,vàTháiLan.
Bằngviệcsửdụngmơhìnhchuỗithờigian,nghiêncứu“Stockmarketintegration in
ASEAN

after

the

Asian

financial

crisis”(Reid


W.

Click,

2005)

đã

chỉramứcđộliênkếtgiữathịtrườngchứngkhốncủacácquốcgiaIndonesia,Malaysia,P h i l i
ppine,Singapore,vàTháiLansaukhủnghoảngtàichínhchâuÁ


năm 1997. Kết quả cho thấy thị trường chứng khoán các quốc gia này có mối
quanhệkháchặtchẽvới nhaumàkhơngbịgiớihạnbởibiêngiớiquốcgia.
Trongbàinghiêncứu“ModellingVolatilitySpilloverEffectsBetweenDeveloped
Stock Markets and Asian Emerging Stock Markets”(Yanan Li, 2013) tácgiả tiến hành
lượnghóamốiliênhệgiữasựbiếnđộngcủathịtrườngchứngkhốncủa hai quốc gia pháttriển là Hoa Kỳ và
Nhật

Bản

vớis á u

quốc

gia

châu

Á


k h á c baogồmTrungQuốc, Ấ nĐộ,Indones ia, Ma la ys ia , Philippine ,Thá i L
an.Từviệ c sử dụng mơ hình GARCH đa biến bất đối xứng, tác giả đã tìm ra ảnh hưởng
mộtchiềuk h á đ á n g k ể c ủ a t h ị t r ư ờ n g c h ứ n g k h o á n H o a K ỳ đối v ớ i N h ậ t B ả n v à
c á c quốcgia cịn lại.
Để tìm hiểu sự tác động của chính sách tiền tệ Hoa Kỳ đối với các thị
trườngchứng khốn Đơng Nam Á thơng qua sử dụng mơ hình Markov đa biến,
trongnghiêncứu“SpillovereffectofUSmonetarypolicytoASEANstockmarkets:Evidence
fromIndonesia,Singapore,andThailand”(LuYang, 2014), tác giả chỉ ratác động ngược chiều của
lãi suất ở Hoa Kỳ lên sự tăng trưởng của thị trườngASEAN trong giai đoạn tăng
trưởng của nền kinh tế. Tuy nhiên,t r o n g g i a i đ o ạ n kinh tế khủng hoảng, tác
động này biến mất. Các kết quả này có ý nghĩa tương đốiquan trọng đối với cơ chế
truyền dẫn của giá tài sản thơng qua các kênh tín dụng vàthương mại.
Trong“VolatilitySpilloversoftheMajorStockMarketsinASEAN–5withthe
U.S.andJ ap an e s e Stock Mar ke ts ” ( C h an So k–
Ge e , 2010)cá ctác gi ả đã sửdụng mơhìnhEGARCHđểnghiêncứumốiliênhệgiữathịtrườngchứngkhốn
cácquốcgiaĐơngNamÁvớinhauvàvớithịtrườngHoaKỳvàNhậtBảngiaiđoạntrướcvàsaukhủnghoảngtàichính1997.Kếtquả
chothấylợitứccủacácthịtrườngĐơngNam Á phụ thuộc chủ yếu vào các giá trị trong quá khứ
của chính chúng. Bên cạnhđó, so với Nhật Bản, thị trường chứng khốn Hoa Kỳ có
sức ảnh hưởng nhiều hơnđốivớithịtrườngcácquốc gia Đơng NamÁ.
Nhìn chung, kết quả thu được của các nghiên cứu thị trường chứng khốn
cácquốc gia Đơng Nam Á cũng khơng thống nhất, tùy thuộc vào phạm vi và
phươngphápnghiêncứu.Việcnghiêncứucácthịtrườngchứngkhoánnàythườngđượcđặ
t


trongmối liênhệ vớinhau vàvới nền kinh tế các quốc gialớn khác trên
thếg i ớ i nhưHoaKỳ,NhậtBảnvàTrungQuốc.
Hầu hết, các nghiên cứu tập trung vào thị trường các quốc gia phát triển
đãđược thành lập từ lâu và hoạt động tương đối ổn định, ít nhắc đếnc á c t h ị

t r ư ờ n g mới của các quốc gia đang phát triển (tiêu biểu là Việt Nam). Hơn nữa,
các nghiêncứu về thị trường chứng khốn Đơng Nam Á hầu hết tập trung vào giai
đoạn trước,trong và sau khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, hầu như ít đề cập
đến giaiđoạn khủng hoảng toàn cầu năm 2008 và tác động của nó đối với nền kinh
tế nóichung và biến động trên thị trường chứng khốn của các nước ASEAN nói
riêng.Bài nghiên cứu của tác giả sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan và thiết thực về
các vấnđềcònchưađượcnghiêncứucụthểnày.
1.3. Mụctiêu nghiêncứu

Xuấtpháttừsựcầnthiếtcủaviệcnắmbắtbảnchấtcủacácthịtrườngvàsựtác
động giữa chúng để làm cơ sở gợi ý phương hướng xây dựng chính sách cho
cácnhàquảnlýnhànước,nghiêncứuđượcthựchiệnvớihaimụctiêunhưsau:
-

Đánh giá mức độ liên kết giữa các thị trường chứng khốn các quốc gia
ĐơngNam Á, đặc biệt quan tâm đến sự phụ thuộc của thị trường chứng khốn
ViệtNamvớicácquốc giakháctrongmơ hìnhquacácgiaiđoạntrước,tron
gvà sau các cuộc khủng hoảng lớn, bao gồm: khủng hoảng tài chính châu Á
năm1997vàkhủnghoảngtàichínhtồncầunăm2008.

-

Đưa ra các đề xuất cho phía nhà quản lý để thiết lập chính sách xây dựng
hệthống tài chính ổn định và minh bạch, cải thiện hiệu quả của thị trường
chứngkhốnvàhoạtđộngcủacáccơquangiámsáttàichínhnhằmtạocơsởvàtiềnđềhộinhập
tàichínhnóiriêngvàhộinhậpquốctếnóichungngàycàngsâurộng.

1.4. Đốitƣợng nghiêncứu

Các chỉ số giá chứng khoán đại diện cho thị trường chứng khốn một số

quốcgia trong khu vực Đơng Nam Á bao gồm: Việt Nam (VN–Index), Singapore
(StraitsTimesIndex–STI),TháiLan(StockExchangeofThailandIndex–
SET),Philippine(PhilippineStockExchangeIndex–
PSEI),Indonesia( J a k a r t a CompositeIndex–JCI),Malaysia
(KualaLumpurStockExchangeIndex–KLCI).


Bên cạnh đó, để đánh giá tác động của sự biến động của các thị trường lớn,
cósức ảnh hưởng trên thế giới đối với thị trường chứng khốn Đơng Nam Á, sau
khitiến hành sàng lọc và lựa chọn kỹ, tác giả cịn thêm vào mơ hình các biến tương
ứngvới các thị trường chứng khoán Hoa Kỳ (Standard & Poor's 500 Stock Index –
S&P500)vàNhậtBản(Nikkei225Index).
1.5. Phạmvinghiêncứu

Về không gian:Giới hạn trong thị trường chứng khốn các quốc gia trong
khuvựcĐơngNamÁvà mộtsốquốcgiapháttriểnkháclàHoaKỳvàNhậtBản.
Vềthờigian:
-

Các chỉ số của thị trường chứng khoán Singapore (STI), Philippine
(PSEI),Indonesia (JCI), Malaysia (KLCI), Thái Lan (SET), Hoa Kỳ (S&P
500), NhậtBản(Nikkei225):01/01/1993đến31/12/2016.

-

Chỉ số của thị trường chứng khoán Việt Nam (VN–Index): 01/03/2002
đến31/12/2016.

1.6. Phƣơngphápnghiêncứu


Phươngp h á p n g h i ê n c ứ u đ ư ợ c s ử d ụ n g l à p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u t ạ i b à
n. Sauk h i t h u đ ư ợ c d ữ l i ệ u m o n g m u ố n , t á c g i ả s ẽ t i ế n h à n h p h â n t í c h đ ị n h l ư
ợ n g bằng mơ hình tự hồi quy Véctơ (Vector Autoregressions) để đo lường và đánh
giámứcđộliênkếtvàtácđộnglẫnnhaucủacácthịtrường.Quytrìnhnghiêncứucụ
thểnhư sau:
Thuthậpdữliệucácchỉsốcủathịtrườngchứngkhốn
Dữ liệu hàng ngày về các chỉ số của thị trường chứng khoán các nước
ĐôngNamÁs ẽ đ ư ợ c t h u t h ậ p b ằ n g ứ n g d ụ n g D a t a s t r e a m c ủa T h o m s o n R e u t e
r s t h ô n g qua hệ thống Cơ sở dữ liệu truy cập tại Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Tài
chínhthuộcTrườngĐạihọcKinhtếLuật(Tp. HồChíMinh, ViệtNam).
Phântích dữ liệuvàđánhgiámốiliênhệgiữacácthịtrường
Bài nghiên cứu sẽ sử dụng mơ hình VAR với quy trình tương tự như
DieboldvàYilmaz(2009)trongbàinghiêncứu“ModellingVolatilitySpilloverEffectsBet
weenDeveloped St oc k Markets andAs ian Emer gingStock Mark e ts ” ( D i e b o l
d,


2009) để đánh giá mối liên hệ giữa các thị trường chứng khốn Đơng Nam Á.
Quytrìnhước lượngvàkiểmđịnhsẽđượctrìnhbàycụthểởchương3.
Do thiếu sót về mặt dữ liệu (Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố
HồChí Minh – tiền thân của Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh(HOSE)mởphiêngiaodịchđầutiênngày 28/07/2000,tuy nhiênkểtừtháng03/2002,
khi HOSE mở thêm phiên giao dịch buổi chiều, dữ liệu về chỉ số VN–Index mới
được thống kê đầy đủ) cũng như để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu bàinghiêncứucịn
tiếnhànhchiamẫuthànhhaimẫuvớiquytrìnhkiểmđịnhtươngtự,cụthểnhư sau:
-

Mẫu1:Chuỗidữliệugiaiđoạntháng01/1993 –0 2 / 2 0 0 2

-


Mẫu2:Chuỗidữliệu giaiđoạntháng03/2002–12/2016
Tổnghợp vàviếtbáocáodựatrên kếtquả kiểmđịnh

1.7. Tínhmớicủađềtài

-

Dữliệucủabàiviếtđượccậpnhật đếntháng 12/2016.

-

Đề tài nghiên cứu đến cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008 và
ảnhhưởng của nó đối với mức độ liên kết của các thị trường chứng khoán
trongkhuvực.

1.8. Kếtcấucủađềtài

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của khóa luận được
kếtcấuthànhnăm chươngvớinộidungnhư sau:
CHƢƠNG1:GIỚITHIỆUĐỀTÀINGHIÊNCỨU
Nêu tính cấp thiết của đề tài, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu
nghiêncứu,đốitượ ng nghiênc ứu, phạ m vinghiênc ứ u, phương phá pnghiênc ứ
u,vàkết cấucủa đềtài.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LIÊN KẾT CÁC THỊ
TRƢỜNGCHỨNGKHỐN
Tómtắtmộtsốlýthuyếtvềhộinhậpkinhtếvàhộinhậptàichínhđểlàmcơsởđưar
acácgiảthuyếtnghiêncứu.
CHƢƠNG3:PHƢƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU




×