Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận văn) đánh giá công tác bồi thường – giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu dân cư thành lập tại huyện phổ yên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.27 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

NGUYỄN VĂN KHIÊM

Tên đề tài:

lu
an

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG - GIẢI PHĨNG MẶT

va
n

BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ THÀNH LẬP TẠI

to
p

ie

gh

tn

HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

nl


w

do
d

oa

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nf

va

an

lu
Hệ đào tạo

oi
lm

ul

: Chính quy
: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khoá học


z
at
nh

Chuyên ngành

: 2010 – 2014

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

Thái Nguyên, năm 2014

ac
th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

NGUYỄN VĂN KHIÊM

Tên đề tài:

lu
an

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG - GIẢI PHĨNG MẶT

va
n

BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ THÀNH LẬP TẠI

to
p

ie

gh

tn

HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN


nl

w

do
d

oa

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nf

va

an

lu
Hệ đào tạo

oi
lm

ul

: Chính quy
: Địa chính mơi trường

Khoa


: Quản lý Tài nguyên

Lớp
Khoá học

z
at
nh

Chuyên ngành

: K42 – ĐCMT N01
: 2010 – 2014

z

m
co

l.
ai

gm

@

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Đỗ Thị Lan

an
Lu


Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac
th
si


Lời cảm ơn

lu

Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong quá trình đào tạo kỹ sư
trong các trường đại học và nhằm thực hiện phương châm học đi đôi với
hành, lý luận gắn liền với thực tiễn. Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý Tài Nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến
hành thực tập tốt nghiệp với chuyên đề: “Đánh giá cơng tác bồi thường –
giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu dân cư Thành Lập tại huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên”.

an
n

va

Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận được sự quan
tâm, hướng dẫn của nhiều tập thể cá nhân trong và ngoài trường.


p

ie

gh

tn

to

Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, nhất là các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Tài
Nguyên là những người đã hướng dẫn truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong những năm tháng học tập tại trường. Đồng thời em xin
cảm ơn các bác, cô, chú, anh chị cán bộ tại Phịng Tài Ngun và Mơi Trường
huyện Phổ Yên, đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp những thơng
tin cũng như đóng góp ý kiến có liên quan đến vấn đề nghiên cứu giúp em
hồn thành khóa luận. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới cô giáo
- PGS.TS Đỗ Thị Lan giảng viên Khoa Khoa học Môi Trường - Trường đại
học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài của mình.

d

oa

nl

w


do

oi
lm

ul

nf

va

an

lu

z

Em xin chân thành cảm ơn!

z
at
nh

Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là
những người đã động viên giúp đỡ em hoàn thành việc học tập và nghiên cứu
của mình trong những năm học vừa qua.

@


gm

Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2014

m
co

l.
ai

Sinh viên

Nguyễn Văn Khiêm

an
Lu
n

va
ac
th

i

si



MỤC LỤC

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4

lu
an

2.1.1. Khái niệm bồi thường và GPMB .......................................................... 4

n

va

2.1.2. Đặc điểm của quá trình BT&GPMB ..................................................... 5
2.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng . 7

gh

tn

to

2.1.3. Yêu cầu của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ......................... 7


p

ie

2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................... 8

do

2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến cơng tác bồi

nl

w

thường GPMB ................................................................................................ 8

d

oa

2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến cơng tác

an

lu

BT&GPMB .................................................................................................... 9

va


2.3. Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và trong nước ..................... 10

ul

nf

2.3.1. Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới......................................... 10

oi
lm

2.3.2. Công tác GPMB tại một số tỉnh, thành phố trong cả nước .................. 16

z
at
nh

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 25

z

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 25

@

gm

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 25


l.
ai

3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 25

m
co

3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ........................................................ 25

an
Lu

3.3.2. Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB .......................................... 25
3.3.3. Ảnh hưởng của công BT&GPMB đến đời sống của nhân dân tại khu

n

va

vực dự án...................................................................................................... 25

ac
th

ii

si



3.3.4. Những thuận lợi khó khăn trong cơng tác BT&GPMB ....................... 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 26
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .......................................................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 30
4.2. Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB ............................................. 35
4.2.1. Đối tượng và điều kiện bồi thường ..................................................... 35

lu

4.2.2. Quy trình thực hiện BT&GPMB ......................................................... 36

an
va

4.2.3. Đánh giá kết quả bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất tại khu

n

vực giải phóng mặt bằng .............................................................................. 38

gh

tn

to

4.2.3.2. Kết quả về cơng tác hỗ trợ ............................................................... 42


ie

4.2.4. Tổng hợp kinh phí BT&GPMB và chính sách hỗ trợ .......................... 44

p

4.2.5. Đánh giá kết quả điều tra ý kiến của người dân về cơng tác BT và giải

do

nl

w

phóng mặt bằng khu vực dự án ..................................................................... 44

d

oa

4.4. Thuận lợi và khó khăn và đề xuất giải pháp ........................................... 50

an

lu

4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 50

va


4.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 51

ul

nf

4.4.3. Một số giải pháp đề xuất ..................................................................... 51

oi
lm

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................... 53
5.1. Kết luận ................................................................................................. 53

z
at
nh

5.2. Đề nghị.................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55

z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th

iii

si


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Hình 1. Bản đồ địa giới hành chính xã Hồng Tiến ......................................... 27
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 ................................................. 33
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện về đối tượng và điều kiện bồi thường............... 36
Bảng 4.3. Diện tích các loại đất phải thu hồi ................................................ 38
Bảng 4.4. Kết quả bồi thường đất nông nghiệp ............................................. 39
Bảng 4.5. Kết quả bồi thường cây cối, hoa màu ........................................... 41

lu
an

Bảng 4.6. Kết quả bồi thường tài sản, vật kiến trúc ...................................... 42

va


Bảng 4.7. Kết quả hỗ trợ hộ nghèo bị thu hồi đất.......................................... 43

n

Bảng 4.8. Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống, chuyển đổi nghề nghiệp và thưởng

gh

tn

to

BGMB sớm .................................................................................................. 43

p

ie

Bảng 4.9. Tổng hợp kinh phí BT&GPMB và chính sách hỗ trợ.................... 44

do

Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả từ phiếu điều tra hộ gia đình........................... 45

oa

nl

w


Bảng 4.11. Ý kiến nhận xét của người dân về công tác BT&GPMB tại dự án
Khu dân cư Thành Lập – xã Hồng Tiến........................................................ 47

d
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th

iv

si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

lu
an

: Nghị định chính phủ

QĐ-UBND

: Quyết định ủy ban nhân dân

NQ-HĐND

: Nghị quyết hội đồng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân


GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

BTGPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

BGMB

: Bàn giao mặt bằng

TT-BXD

: Thông tư Bộ xây dựng

NĐ-BCT

: Nghị định Bộ cơng thương

TT-BTC

: Thơng tư Bộ tài chính

TT-BTNMT

: Thơng tư Bộ tài nguyên môi trường

TP


: Thành phố

n

va

NĐ-C P

p

ie

gh

tn

to

w

do

: Tái định cư
: Dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố

d

CSEDP


oa

nl

TĐC

an

lu

: Hội đồng nhân dân

nf

va

HĐND

Thanh Hóa

: Phó giáo sư – Tiến sĩ

KTXH

: Kinh tế xã hội

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

oi
lm

ul

PGS.TS

z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th

v

si


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu to lớn
về kinh tế - xã hội, nền kinh tế tăng trưởng liên tục và năng động, cùng với
những chính sách kinh tế thơng thống để thu hút các nhà đầu tư, nền chính trị
ổn định, hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý đang dần được hoàn thiện,
nguồn nhân lực dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn…Việt Nam đã và đang là

lu

điểm đến hấp dẫn đối với những nhà đầu tư nước ngoài cũng như trong nước.

an

Hơn thế nữa nước ta đang đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất kĩ

va
n

thuật để đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh và bền vững của đất nước. Do đó
trên địa bàn tất cả các vùng trong cả nước. Để dự án đầu tư xây dựng các cơng


gh

tn

to

có rất nhiều dự án đầu tư xây dựng các cơng trình đã và đang diễn ra mạnh mẽ

p

ie

trình có tính khả thi cao, xây dựng đúng tiến độ thì cơng tác bồi thường và

do

giải phóng mặt bằng đóng vai trị hết sức quan trọng, nhiều khi mang tính

nl

w

quyết định đến hiệu quả đầu tư và tiến độ hồn thành dự án.

d

oa

Giải phóng mặt bằng là q trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác


an

lu

nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham

va

gia và lợi ích của toàn xã hội. Thực tế qua những dự án đã thực hiện cho thấy

ul

nf

cơng tác GPMB vẫn cịn tồn tại nhiều bất cập gây khó khăn cho những nhà

oi
lm

đầu tư, vấn đề đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất sản
xuất, việc bồi thường có được thoả đáng khơng, việc lợi dụng chức quyền để

z
at
nh

tham nhũng tiền bồi thường, việc người dân hám lợi mà có những hành động
lừa đảo để chuộc lợi… đã và đang gây nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh,


z

chính trị, trật tự, an tồn xã hội, làm thất thoát nguồn ngân sách của Nhà nước

@

gm

và làm ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của đất nước.

l.
ai

Cùng với sự phát triển chung của cả nước, trên địa bàn huyện Phổ Yên

m
co

tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây đã có nhiều cơng trình, dự án

an
Lu

được triển khai nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của huyện, nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần không nhỏ vào sự nghiệp

n

va


phát triển chung của cả nước. Việc xây dựng các khu dân cư, thành lập các

ac
th

1

si


nhà máy, xí nghiệp, các khu cơng nghiệp… đang dần dần làm thay đổi cơ cấu
sử dụng đất của huyện. Cơng tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư
cũng vì thế diễn ra mạnh mẽ, cũng như các địa phương khác trên cả nước việc
thực hiện công tác này có những mặt tích cực nhưng cũng gặp nhiều những
vướng mắc, khó khăn ảnh hưởng đến quyền, lợi ích của người dân và sự phát
triển kinh tế xã hội. Có những dự án đã hồn thành, các cơng trình được đưa
vào sử dụng song bên cạnh đó vẫn cịn rất nhiều dự án treo do cơng tác
BT&GPMB cịn gặp khó khăn, nhiều đơn thư khiếu nại được gởi tới các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị giải quyết liên quan đến việc

lu
an

BT&GPMB.

va

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu

n


nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, Trường đại học Nông

gh

tn

to

Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô giáo - PGS.TS Đỗ Thị Lan, em
đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường – giải phóng

ie

p

mặt bằng dự án xây dựng khu dân cư Thành Lập tại huyện Phổ Yên, tỉnh

do

nl

w

Thái Nguyên”.

d

oa


1.2. Mục đích của đề tài

an

lu

Đánh giá, phân tích về quá trình triển khai và thực hiện cơng tác bồi
thường GPMB của dự án xây dựng khu dân cư Thành Lập tại huyện Phổ n,

va

nf

tỉnh Thái Ngun. Từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác
thường GPMB.

oi
lm

ul

này, đồng thời đề xuất những giải pháp đổi mới và hồn thiện cơng tác bồi

z
at
nh

1.3. Ý nghĩa của đề tài

- Ý nghĩa trong học tập: Đề tài tốt nghiệp là một cơ hội tốt cho mỗi sinh


z

@

viên có thể hệ thống và củng cố lại kiến thức đã học trong nhà trường và áp

l.
ai

gm

dụng vào thực tế công việc, đáp ứng u cầu đào tạo kỹ sư ngành địa chính
mơi trường. Qua đó, biết cách thu thập, tổng hợp, xử lý số liệu và biết cách

m
co

trình bày một báo cáo khoa học hoàn chỉnh.

an
Lu

- Ý nghĩa trong thực tiễn:

n

va
ac
th


2

si


+ Đối với bản thân việc tìm hiểu và vận dụng chính sách của nhà nước
trong cơng tác giải phóng mặt bằng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai nhanh, đầy đủ và chính xác hơn
+ Đối với địa phương có thể nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cho những hộ dân bị nhà nước thu hồi đất. Rút
kinh nghiệm trong việc giải quyết những vướng mắc và đối thoại với nhân
dân cho những dự án sau này.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

3

si


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái niệm bồi thường và GPMB
- Giải phóng mặt bằng là q trình thực hiện các cơng việc liên quan đến
việc di dời nhà cửa, cây cối, các cơng trình xây dựng và một bộ phận dân cư
trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc
xây dựng một cơng trình mới.

lu
an

- Thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để thu lại


va

quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,

n

phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.

to
gh

tn

- Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị

ie

quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Các

p

hình thức bồi thường đất:

oa

nl

w

do


+ Bồi thường bằng tiền
+ Bồi thường bằng đất có cùng mục đính sử dụng.

d
an

lu

- Tại khoản 7 Điều 4 của luật đất đai quy định: Hỗ trợ khi Nhà nước thu

va

hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề

ul

nf

mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Các chính

oi
lm

sách hỗ trợ tại điều 17 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bao gồm:

z
at
nh


+ Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở;
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và

z

tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp;

@

gm

+ Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất vườn, ao

m
co

l.
ai

không được công nhận là đất ở;
+ Hỗ trợ khác.

an
Lu

- Theo điều 4 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP: Tái định cư là việc di
chuyển đến một nơi ở mới để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc là sự

n


va
ac
th

4

si


di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi đất hoặc trưng dụng đất
để thực hiện các dự án.
TĐC được hiểu là một quá trình bồi thường thiệt hại về đất, tài sản, di
chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu
nhập và cơ sở vật chất.
TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối với bộ
phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung của đất nước.
Hiện nay nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì

lu

người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng các hình thức sau:

an
n

va

+ Bồi thường bằng nhà ở

tn


to

+ Bồi thường bằng đất ở mới

p

ie

gh

+ Bồi thường bằng tiền để xây dựng nơi ở mới.
TĐC là việc không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính

w

do

sách giải phóng mặt bằng.

oa

nl

2.1.2. Đặc điểm của q trình BT&GPMB

d

BT&GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau


lu

an

giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi

nf

va

ích của tồn xã hội. Chính vì vậy q trình BT&GPMB có các đặc điểm sau:

oi
lm

ul

- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên – KTXH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực

z
at
nh

nội thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và
tài sản trên đất lớn dẫn đến q trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với

z

khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức


@

gm

tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, thương

l.
ai

mại, vv... q trình GPMB cũng có những đặc trưng riêng của nó. Đối với khu

m
co

vực ngoại thành hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nơng
nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.

an
Lu

- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng

n

va

trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn

ac

th

5

si


thì dân cư chủ yếu sống vào họat động nơng nghiệp mà đất đai lại là tư liệu
sản xuất trong khi trình độ sản xuất lại thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp
lại rất khó khăn, do đó tâm lí của người dân vùng này là giữ đất để sản xuất,
thậm chí họ cho th đất cịn thu được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ
vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt nên đa phần
người dân đều không muốn mất đi mảnh đất cha ơng để lại. Tình hình đó đã
dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó
khăn. Bên cạnh đó cơng tác kiểm kê, định giá bồi thường gặp nhiều khó khăn
do các tài sản gắn liền với đất rất đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện cơng tác

lu
an

BT&GPMB cần có sự phối hợp hài hịa giữa các cấp chính quyền, các ban

va

ngành có liên quan và người dân. Cần áp dụng những chính sách hợp lí để

n

đảm bảo lợi ích của các bên tham gia. (Đỗ Thị Lan, 2007).


to
gh

tn

Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:

ie

+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt

p

của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở

do

nl

w

+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ

d

oa

chế chính sác chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa giải

an


lu

quyết được các vướng mắc và tồn tại cũ

va

+ Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm,

ul

nf

xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý
nhiều khó khăn

oi
lm

dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất

z
at
nh

+ Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu TĐC cũng như chất lượng khu
TĐC thấp chưa đảm bảo được yêu cầu …

z
gm


@

+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của
Nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai cũng không

m
co

l.
ai

được sự đồng thuận của những người dân

Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc

an
Lu

thù riêng biệt do đó cơng tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau.

n

va
ac
th

6

si



2.1.3. u cầu của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
- Đảm bảo tiến độ nhanh chóng, kịp thời và chính xác
Cơng tác GPMB được coi là một trong những bước đầu tiên của một dự
án đầu tư xây dựng do đó đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và chính xác trong
các cơng tác BT&GPMB là một u cầu cấp thiết và rất quan trọng. Các dự
án sẽ không thể thực hiện nếu khơng có được mặt bằng. Khơng những đảm
bảo đến tiến độ thành công của các dự án mà còn ảnh hưởng rất lớn đến các
vấn đề an ninh, chính trị, xã hội.Việc tiến hành GPMB đúng tiến độ cịn giúp

lu

tiết kiệm chi phí, đẩy nhanh việc thi công đưa vào khai thác sử dụng đúng kế

an

hoạch nhằm đạt được hiệu quả tối đa của dự án, tiết kiệm chi phí cho xã hội

va

cho nhà nước.

n
tn

to

- Đảm bảo công khai dân chủ và công bằng


ie

gh

Công khai và dân chủ là phải công khai các văn bản pháp lý, các chế độ

p

chính sách bồi thường và hỗ trợ, các phương án bồi thường và hỗ trợ đã được

w

do

các cấp có thẩm quyền phê duyệt với mục đích để dân biết, dân tin vào chủ

oa

nl

trương thu hồi đất của các cấp có thẩm quyền và phương án phê duyệt của hội

d

đồng GPMB. Từ đó tạo niềm tin trong nhân dân và khiến nhân dân thực hiện.

lu

an


Cơng bằng có nghĩa là phải đảm bảo tính cơng bằng trong các phương án

nf

va

bồi thường cho người bị thu hồi đất, không được ưu tiên cho người này, người

oi
lm

ul

khác mà phải làm theo các quy định chính sách của Nhà nước.
2.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

cơng tác BTGPMB

z
at
nh

- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan đến

z

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Công tác giao đất, cho thuê đất
- Việc đo đạc thống kê, kiểm kê đất đai


an
Lu

- Nhận thức của người dân bị thu hồi đất

m
co

l.
ai

gm

@

- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai

n

va
ac
th

7

si


- Công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện chính sách, pháp
luật của Nhà nước

- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử
dụng đất đai. (Viện nghiên cứu địa chính, 2002).
2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến cơng tác
bồi thường GPMB
- Luật Đất đai 2003

lu
an

- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa

va

đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004

n

của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất

gh

tn

to

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về Quy

ie


định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,

p

thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà

do

nl

w

nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai

oa

- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính

d

hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004

lu

an

của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính

nf


va

phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

oi
lm

ul

- Thông tư số 06/2007/TT- BTNMT ngày 25/05/2007 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của

z
at
nh

Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thường hỗ trợ tái

z

định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai

@

gm

- Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ Về việc Quy

l.

ai

định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ

m
co

tái định cư

- Thông tư số 14/2009/TT- BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên

an
Lu

& Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,

n

va

thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất

ac
th

8

si



- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác
BT&GPMB
- Quyết định số 32/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá đất ở trung bình để tính
hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên năm 2014

lu

- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá các loại đất trên

an

địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014

va
n

- Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh

gh

tn

to

Phê duyệt giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên


ie

- Quyết định số 1116/QĐ-UBND V/v phê duyệt dự án xây dựng bảng giá

p

các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

do

nl

w

- Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở trung bình để

d

oa

tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh

an

lu

Thái Nguyên

va


- Quyết định số: 01/2010/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 01 năm 2010 của

ul

nf

Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện công

oi
lm

tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Nghị định số 69/2009/ĐN-CP của
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

z
at
nh

- Quyết định số: 47/2010/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt khung giá các loại đất

z
gm

@

năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

- Quyết định số: 28/2011/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2011 của


l.
ai

Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường

m
co

cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn

an
Lu

tỉnh Thái Nguyên

n

va
ac
th

9

si


- Quyết định số: 19/2011/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và
các cơng trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên

- Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của UBND tỉnh
ban hành quy trình xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Ngun
- Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 về việc thơng qua
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa

lu

bàn tỉnh Thái Nguyên.

an

2.3. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và trong nước

va
n

2.3.1. Cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới

to
gh

tn

Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc

p

ie

Về pháp luật đất đai, Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng với pháp


do

luật Việt Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người

nl

w

Trung Quốc rất cao. Việc sử dụng đất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm, Nhà

oa

nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển nhượng đất đai. Do

d

vậy, thị trường đất đai gần như không tồn tại mà chỉ có thị trường nhà ở.

an

lu

va

Về đền bù thiệt hại về đất đai, do đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên

ul

nf


khơng có chính sách đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, kể cả đất nông
bị thu hồi đất.

oi
lm

nghiệp, tùy trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng

z
at
nh

Về phương thức đền bù thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
đất biết trước việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn một năm. Người dân có

z

@

quyền lựa chọn các hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu

gm

ở mới. Tại thủ đô Bắc Kinh và Thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa

m
co

l.

ai

chọn đền bù thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với cơng việc,
nơi làm việc của mình.

an
Lu

Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng
được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được

n

va
ac
th

10

si


điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác
động điều chỉnh tại chính thị trường đó. Đối với đất nơng nghiệp, việc đền bù
thiệt hại theo tính chất của đất và loại đất.
Về tái định cư, các khu tái định cư và các khu nhà ở được xây dựng
đồng bộ và kịp thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các
nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính
quyền chú ý điều kiện về việc làm, đối với các đối tượng chính sách xã hội
được Nhà nước có chính sách xã hội riêng.


lu

Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu tái định

an

cư được quy hoạch tổng thể, cân đối được giao thông động và tĩnh. Trong quá

n

va

trình đền bù, GPMB phải lập các biện pháp xử lý đối với việc sắp xếp bồi

tn

to

thường khi không đạt được thống nhất.

gh

Tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà cửa hiện nay của Thành phố

p

ie

Thượng Hải được thực hiện theo 3 loại:


do

- Loại 1: Lấy theo giá trị thị trường của nhà đất đối với nhà bị tháo dời cộng

nl

w

thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngơi nhà bị tháo dỡ”.

d

oa

- Loại 2: Đổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà theo tiêu chuẩn giá

an

lu

thị trường, giá tương đương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.

va

- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, đây là tiêu chuẩn mà chính

ul

nf


quyền quận, huyện nơi có di dời lập ra đối với những người có khó khăn về

oi
lm

nhà ở. Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa
vào khu vực bố trí nhà ở để tăng diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng trong
là 70%, 80 % hay 100%.

z
at
nh

thành phố. Càng ra ngoại vi càng được hệ số tăng thêm, mức tăng thêm có thể

z

Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Mỹ

l.
ai

gm

@

( Nguồn: />Cơng tác BT&GPMB ở Mỹ được thực hiện theo nguyên tắc “đền bù

m

co

tương xứng”.

an
Lu

Hiến pháp Mỹ cho phép chính quyền trưng dụng đất đai của tư nhân có
đền bù tương xứng nhằm phục vụ mục đích cơng cộng và về sau mở rộng

n

va
ac
th

11

si


sang phát triển kinh tế. Tranh chấp khiếu kiện đất đai chiếm tỉ lệ thấp vì
nhờ nguyên tắc “đền bù tương xứng” và những quy trình chặt chẽ. Đây là
nguồn tham khảo nhằm khắc phục dứt điểm tình

trạng khiếu nại tranh

chấp phức tạp.
Cơ chế thị trường đã thiết lập mặt bằng giá trị của quyền sử dụng (đất) và
đã “tính đủ” mọi yếu tố pháp lý. Khi đất đai là sở hữu tồn dân và tuyệt đối

khơng một ai có quyền sở hữu ấy, thì cơ chế quản lý đất đai của nhà nước ở
mọi quốc gia theo thể chế cộng hòa đều tương đồng. Việc còn lại chỉ là thiết
lập những “nguyên tắc ứng xử” công bằng, luật và quy trình thi hành minh

lu
an

bạch, chặt chẽ nhằm đảm bảo quá trình quản lý đất đai của nhà nước, tránh

n

va

gây xáo trộn bất bình xã hội.
thường bao gồm: giá trị đất, giá trị tài sản gắn liền với đất, những tổn thất

gh

tn

to

Chi phí đền bù đất đai là chi phí lớn nhất trong toàn bộ dự án. Giá bồi

ie

(thiệt hại) gây ra và hỗ trợ tái định cư. Ngoài ra, nếu có bất đồng phải ra tịa

p


giải quyết thì luật Mỹ quy định nhà nước phải chi trả mọi chi phí tịa án, phí

do

nl

w

luật sư, phí thu thập tài liệu và nhân chứng, phí giám định bất động sản chứ

oa

cơng dân có đất bị thu hồi khơng phải trả các phí này. Khi ra tịa thì cơng dân

d

phải chấp nhận số tiền đền bù do bồi thẩm đoàn quyết định trao tại tịa hoặc

lu

va

an

kháng cáo, do đó khơng cần đến cưỡng chế.

nf

Điểm cần lưu ý là nguyên tắc “đền bù tương xứng” được thiết lập dựa


oi
lm

ul

trên quan niệm người có đất bị thu hồi đã chịu thiệt thịi vì “lợi ích chung” thì
nhà nước đại diện cho “lợi ích chung” phải đứng ra chi trả mọi chi phí ngay

z
at
nh

cả khi phát sinh tranh chấp hay khiếu kiện. Phương pháp này áp dụng thuận
lợi ở Mỹ vì có hệ thống tịa án độc lập với chính quyền và nhân dân rất tơn

z

trọng sự cơng minh của tịa án.

@

gm

Đối với việc hỗ trợ tái định cư, luật Mỹ quy định một số trường hợp phải

l.
ai

xây lại nhà tương đương với nhà cũ cho người dân tại nơi tái định cư. Đối với


m
co

doanh nghiệp bị di dời thì được bồi thường thiệt hại do mất lợi tức. Ngồi ra,
trong những trường hợp khó xác định chính xác các khoản thiệt hại thì tịa sẽ

an
Lu

quy ra một con số phần trăm (ví dụ 80%), và nhà nước phải bồi thường giá trị

n

va

thị trường cộng với con số phần trăm tổn thất này (180%).

ac
th

12

si


Theo quy định, có ba phương pháp xác định trị giá đất và tài sản căn cứ
theo loại bất động sản: tính theo giá mua bán đối với đất ở, tính theo lợi tức
phát sinh đối với đất kinh doanh hoặc có thu hoạch, và cuối cùng là tính theo
giá trị tái xây dựng kèm khấu hao tương đương nếu vẫn không xác định được
bằng hai phương pháp trên. Thời điểm để xác định giá trị bồi thường là thời

điểm thực tế thu hồi.
Khái niệm “đền bù tương xứng” còn cân nhắc giữa lợi ích cơng cộng, đối
tượng hưởng lợi và nguồn vốn. Lợi ích cơng cộng khơng nhất thiết phải là
những cơng trình phục vụ cơng chúng (cơng viên, hạ tầng...) mà có thể là

lu
an

những cơng trình thương mại mang lại lợi ích phát triển kinh tế chung cho

n

va

cộng đồng.
“công chúng” hay “nhà đầu tư” để phân bổ nguồn vốn. Nếu nhà đầu tư trực

gh

tn

to

Luật liên bang phân biệt rõ “đối tượng hưởng lợi trực tiếp” từ dự án là

ie

tiếp hưởng lợi thì khơng được dùng ngân sách liên bang để chi trả đền bù giải

p


tỏa và có quy trình “chặt chẽ” hơn. Đối với các dự án phát triển kinh tế do

do

nl

w

“nhà đầu tư trực tiếp hưởng lợi” thì địa phương phải tự đi vay hoặc tự huy

d

oa

động vốn.

an

lu

Trong trường hợp nhà nước sử dụng quyền thu hồi đất đai giao cho nhà
đầu tư phục vụ mục đích phát triển kinh tế, luật ở Mỹ cũng quy định thêm

va

ul

nf


những điều kiện ràng buộc khắt khe hơn như: giới hạn loại hình kinh doanh

oi
lm

của dự án (ví dụ: khơng cho mở sòng bài), cho phép người dân yêu cầu
chuyên gia giám định độc lập và tư vấn luật sư bằng chi phí do nhà nước chi

z
at
nh

trả, bắt buộc hỗ trợ tái định cư bằng nhà ở tương đương với nhà cũ, đền bù
thiệt hại kinh tế do hậu quả di dời... Khi nhà đầu tư được hưởng lợi trực tiếp

z

thì “lợi ích chung” đương nhiên bị cắt xén, và cần có quy định để tránh tình

@

gm

trạng phần thiệt thịi ln ở phía người dân bị thu hồi đất.

l.
ai

Q trình hoàn thiện các “nguyên tắc ứng xử”, luật và văn bản dưới luật


m
co

về quản lý đất đai cần quan tâm đến các yếu tố xác định giá trị bồi thường

an
Lu

theo hướng tính tốn các thiệt hại gần hơn với các mất mát kinh tế. Cũng cần
có thêm quy định đặc thù đối với việc thu hồi đất giao cho nhà đầu tư “trực

n

va

tiếp hưởng lợi” nhằm tránh phần thiệt cho người dân. Nếu có các căn cứ luật

ac
th

13

si


rõ ràng, tòa án sẽ trở thành một kênh hữu hiệu để giải quyết mọi tranh chấp.
(Nguồn: />Công tác giải phóng mặt bằng ở Inđơnêsia
Đối với Inđơnêsia di dân TĐC, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
đất vì mục đích phát triển của xã hội từ trước đến nay vẫn bị coi là sự “hi
sinh” mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng đồng. Các chương

trình bồi thường TĐC chỉ giới hạn theo Luật cho đất bị dự án chiếm dụng,
hoặc cho một số ít trường hợp thu hồi đất để xây dựng khu TĐC.

lu

Tuy nhiên, quan điểm nhìn nhận về cơng tác bồi thường TĐC đang từng

an

bước thay đổi, nhận thức về hậu quả xấu có thể xảy ra đối với vấn đề kinh tế,

va
n

xã hội, mơi trường trong q trình thu hồi đất và di dân, mặt khác từ thực tế
càng lớn về quyền lợi và phúc lợi cho họ, vì vậy TĐC ngày càng được xem là

gh

tn

to

khách quan và sự chuyển biến nhận thức, người bị ảnh hưởng quan tâm ngày

p

ie

chương trình phát triển của quốc gia. Kinh nghiệm thực tiễn đã giúp cho các


do

nhà hoạch định chính sách, các chuyên gia lập kế hoạch và các nhà thực thi đi

nl

w

đến thống nhất rằng chi phí phải trả cho những tổn thất do sự thiếu quan tâm

d

oa

và đầu tư trong quá trình thực hiện chính sách TĐC có thể lớn hơn rất nhiều

an

lu

chi phí TĐC đúng đắn. Hơn nữa, những người bị bần cùng hóa đến một thời
điểm nhất định sẽ là nguyên làm kiệt quệ nền kinh tế quốc dân. Do vây, tránh

va

nf

hay giảm thiểu những ảnh hưởng xấu trong việc di dân TĐC, cộng với việc


oi
lm

ul

thỏa đáng cho những người bị ảnh hưởng, ngồi việc lợi ích về nền kinh tế,
cịn đảm bảo tính cơng bằng đối với họ, điều này giúp cho các chủ thể an tâm

z
at
nh

trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

TĐC được thể hiện theo ba yếu tố quan trọng:

z

gm

@

- Đền bù tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất
- Hỗ trợ di chuyển trong đó có trợ cấp, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ

l.
ai
m
co


và phương tiện phù hợp

- Trợ cấp khơi phục để ít nhất người bị ảnh hưởng có mức sống đạt hoặc

an
Lu

gần đạt so với mức sống trước khi có dự án.

n

va
ac
th

14

si


Đối với các dự án có di dân TĐC, việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung di
dân là yếu tố không thể thiếu ngay từ chu kỳ đấu tiên của việc lập dự án đầu
tư và những nguyên tắc chính phải đề cập đến gồm:
- Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án để giảm thiểu việc di
dân bắt buộc, nếu không thể tránh được khi triển khai dự án
- Người bị ảnh hưởng phải được bồi thường và hỗ trợ để việc phát triển
kinh tế xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp
khơng có dự án: đất đai, nhà cửa, cơ sở hạ tầng thích hợp và các loại bồi
thường khác tương xứng như trước khi có dự án phải được cấp cho người bị


lu
an

ảnh hưởng. Chú trọng đến người dân bản địa, dân tộc thiểu số, nông dân vì họ

n

va

là những người có quyền lợi theo phong tục đối với đất và các tài sản khác bị
- Các dự án về TĐC phải đạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt, các kế

gh

tn

to

dự án chiếm dụng

ie

hoạch TĐC phải được soạn thảo và xác lập tương ứng với thời gian và ngân

p

sách phù hợp, người di chuyển được hưởng các cơ hội về nơi ở, nguồn lực ổn

do


nl

w

định cuộc sống càng nhanh càng tốt

oa

- Người bị ảnh hưởng được thông báo đầy đủ được tham khảo ý kiến chi

d

tiết về các phương án bồi thường TĐC, người bị ảnh hưởng được hỗ trợ ở

lu

an

mức cao nhất về hòa nhập cộng đồng dân cư địa phương bằng cách mở rộng

nf

va

lợi ích của dự án đến cả các cộng đồng dân cư địa phương

oi
lm

ul


- Các chủ đầu đặc biệt tư chú ý đến tầng lớp những người nghèo nhất,
trong đó có những người khơng hoặc chưa có quyền hợp pháp về đất đai, tài

z
at
nh

sản, những hộ gia đình do phụ nữ làm chủ. Đồng thời có kế hoạch xác định
quyền hợp pháp của họ, hạn chế những trường hợp coi lý do ngăn cản bồi

z

thường TĐC là việc thiếu quyền sở hữu, quyền sử dụng đất hợp pháp

@

gm

- Để không ngừng cải tiến sự hộ trợ của ngân hàng với các dự án trong

l.
ai

lĩnh vực nhạy cảm, Chính phủ Inđơnêsia đã thơng qua và thực hiện một số

m
co

chính sách bồi thường TĐC bắt buộc. Chính phủ này nêu rõ các mục tiêu và

phương pháp, định ra các tiêu chuẩn trong hoạt động của các tổ chức ngân

an
Lu

hàng khi tham gia đầu tư vào các cơng trình TĐC.

n

va

( Nguồn: />
ac
th

15

si


2.3.2. Công tác GPMB tại một số tỉnh, thành phố trong cả nước
Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Hà Nội
Theo Ban chỉ đạo GPMB TP. Hà Nội, trong năm 2013, các quận, huyện,
thị xã đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho 22.988 tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn TP. TP đã
chi trả hơn 6.127 tỷ đồng tiền bồi thường, hỗ trợ; Phê duyệt bố trí tái định cư
cho 1.390 hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở. Đã thu hồi và nhận bàn
giao mặt bằng cho hơn 1.033 ha đất đai tại 209 dự án. Trong q trình GPMB,

lu


đã có một số địa bàn quận, huyện có kết quả thực hiện cơng tác thu hồi đất

an

GPMB tốt, với diện tích đất đã thu hồi đạt khối lượng cao như: Cầu Giấy, Từ

n

va

Liêm, Thạch Thất, Đan Phượng. Đa số người bị thu hồi đất đều nghiêm chỉnh
tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng cho dự án. Đặc biệt năm 2013

gh

tn

to

chấp hành quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận

ie

thành phố đã hồn thành thu hồi GPMB 49,12 ha tại các dự án giao thơng

p

trọng điểm, đặc biệt là nhưng cơng trình được Chính phủ và thành phố chốt


do

nl

w

tiến độ phải hồn thành công tác thu hồi đất GPMB tại nhiều dự án trọng

oa

điểm, như đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài, quốc lộ 3 mới

d

đoạn Hà Nội – Thái Nguyên, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường vành

lu

an

đai 1… khối lượng công tác thu hồi đất GPMB tại các dự án giao thông trọng

nf

va

điểm năm 2013 tuy không lớn khoảng 110 ha, gồm hơn 31 ha đất tại các dự

oi
lm


ul

án giao thông trọng điểm của Bộ GTVT và hơn 79 ha tại các dự án của thành
phố, song phần lớn là những trường hợp có nhiều khó khăn, vướng mắc nhất

z
at
nh

do chủ yếu là thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, trên địa bàn
toàn thành phố năm 2013, UBND các quận huyện, thị xã cũng đã phải ban

z

hành 570 quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo thẩm quyền và buộc phải tiến

gm

@

hành cuộc cưỡng chế thu hồi đất, bảo vệ thi cơng đối với 275 hộ cố tình chây
ỳ tại 16 dự án. Phát biểu tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2013, triển khai

l.
ai

m
co


nhiệm vụ công tác GPMB của TP Hà Nội năm 2014 diễn ra sáng 9/1, Phó
Chủ tịch UBND TP Hà Nội Vũ Hồng Khanh đánh giá: Trong năm qua, các

an
Lu

chương trình về GPMB thu hồi đất được triển khai tích cực, đặc biệt thành
phố đã tập trung đẩy nhanh tiến độ các dự án giao thông trọng điểm đô thị,

n

va
ac
th

16

si


được các sở ngành, các quận huyện thị xã tổ chức triển khai thực hiện tích
cực, có hiệu quả. Phó Chủ tịch nhấn mạnh, trong năm 2013 một số dự án hạ
tầng quan trọng, có nhiều khó khăn, phức tạp đã được tháo gỡ, vượt qua khó
khăn, các đơn vị từ thành phố đến cơ sở đã GPMB nhiều dự án xây dựng quan
trọng như: đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài, quốc lộ 3 mới
đoạn Hà Nội – Thái Nguyên, đường cao tốt Hà Nội – Hải Phịng. Đặc biệt có
huyện như Thạch Thất đã hồn thành việc GPMB những dự án quan trọng.
Theo Phó Chủ tịch, bước sang năm 2014, các đơn vị cần nghiên cứu kỹ Luật
Đất đai sửa đổi, sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2014, cần tổ chức học


lu

tập, nghiên cứu, quán triệt sâu sắc để áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu

an
va

quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, ngoài vận dụng những kinh nghiệm,

n

nghiệp vụ, cán bộ làm công tác GPMB cũng cần sử dụng các biện pháp hành
lại các dự án có liên quan đến GPMB dự án trọng điểm, việc giao đất dịch vụ

ie

gh

tn

to

chính cương quyết. Ban chỉ đạo GPMB thành phố, các ban bồi thường, rà sốt

p

chưa hồn thành nhiệm vụ. Sở Tài ngun và Mơi trường Hà Nội cần rà sốt

w


do

lại cơng tác đền bù, hỗ trợ, những trường hợp vi phạm Luật Đất đai, vi phạm

oa

nl

các quy định về quản lý đất như sang tên, bán đất, tài sản trên đất chuyển sang

d

các cơ quan điều tra để xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Mặt khác,

an

lu

Phó Chủ tịch cũng lưu ý, trong quá trình thực hiện cần đặc biệt quan tâm đến

va

việc lắng nghe, giải quyết những khiếu nại, đề nghị của người dân ngay từ cơ

ul

nf

sở khi mới phát sinh, tránh để việc giải quyết lâu dẫn đến bức xúc cho người


oi
lm

dân. (www.hanoimoi.com.vn/2014).
Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Thanh Hóa

z
at
nh

Trong năm 2014, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có hàng loạt dự án trọng

z

điểm đã và đang gấp rút triển khai thi công. Xác định làm tốt cơng tái bồi

gm

@

thường giải phóng mặt bằng là góp phần quan trọng cho các dự án trọng điểm,
đa mục tiêu hồn thành, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

l.
ai

m
co

Vì vậy Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thanh Hóa và các ngành chức năng đã

tập trung chỉ đạo sát sao, tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện và đề ra biện

an
Lu

pháp tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc trong q trình triển khai, tạo
điều kiện cho các đơn vị liên quan làm nhiệm vụ. Ban GPMB và tái định

n

va
ac
th

17

si


cư của tỉnh (được thành lập từ tháng 7-2006) đã chủ động tham mưu cho
UBND tỉnh thành lập hội đồng bồi thường GPMB, tăng cường cán bộ bám
hiện trường, tập trung chỉ đạo sâu, sát với mục tiêu mỗi dự án công tác GPMB
không những bảo đảm tiến độ mà còn phải được triển khai theo đúng quy
định của pháp luật.
Từ khi thành lập đến năm 2013, Ban GPMB và Tái định cư đã thực hiện
GPMB trên 100 dự án. Hiện nay ban đang gấp rút triển khai GPMB 77 dự án
với diện tích thu hồi 967,45 ha, ứng với 19.772 hộ ảnh hưởng, trong đó có
5.962 hộ phải di chuyển. Riêng trong năm 2013 đã phê duyệt được 1.018 tỷ

lu

an

đồng và chi trả được khoảng 900 tỷ đồng cho GPMB các dự án trên địa bàn.

va

Đối với các hộ dân, đơn vị phải di dời đã được Ban GPMB và Tái định cư

n

tham mưu cho UBND tỉnh Thanh Hóa bố trí tái định cư tại các phường, xã

gh

tn

to

trên địa bàn theo hướng nơi ở mới tốt hơn nơi ở cũ. Làm tốt cơng tác bồi
thường GPMB đã góp phần quan trọng cho nhiều dự án trên địa bàn như dự

ie

p

án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội TP Thanh Hóa (CSEDP), tiểu dự án 2

do

w


thuộc dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Dốc Xây-TP Thanh Hóa,

oa

nl

khu đơ thị số 1 trung tâm TP Thanh Hóa, Đại lộ Nam sơng Mã, tuyến đường

d

từ ngã ba Voi (TP Thanh Hóa) đi thị xã Sầm Sơn, hệ thống tiêu úng Đông
triển khai thi công.

nf

va

an

lu

Sơn, nhiều khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn,v.v... đã và đang đồng loạt

oi
lm

ul

Điển hình như dự án CSEDP. Đây là dự án lớn, đa lĩnh vực, có phạm vi

ảnh hưởng rộng, đi qua 11 phường, xã của TP Thanh Hóa với diện tích đất

z
at
nh

phải thu hồi 87,3 ha, có 1.557 hộ bị ảnh hưởng, trong đó có 257 hộ và 6 cơ
quan, đơn vị phải di chuyển, tổng kinh phí bồi thường GPMB dự án dự kiến

z

khoảng 531 tỷ đồng. Hơn nữa, thực hiện cam kết với các nhà tài trợ, công tác

gm

@

bồi thường GPMB dự án CSEDP phải triển khai gấp rút, trong thời gian ngắn,
bàn giao mặt bằng sạch cho các đơn vị liên quan để triển khai thi cơng các

l.
ai

m
co

cơng trình đúng tiến độ. Do tập trung huy động các nguồn lực phục vụ GPMB
dự án CSEDP, đến tháng 12-2013, Ban GPMB và Tái định cư đã bàn giao

an

Lu

mặt bằng tất cả các gói thầu xây lắp của dự án, tạo điều kiện thuận lợi cho các
đơn vị triển khai thi công đồng bộ các hạng mục cơng trình. Hiện nay, cịn

n

va
ac
th

18

si


×