Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận văn) đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường cam giá, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.16 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

lu
an
n

va

TRẦN MẠNH HÙNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN

p

ie

gh

tn

to

Tên đề tài:

w

do

SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA PHƯỜNG CAM GIÁ



oa

nl

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

d

GIAI ĐOẠN 2010 - 2013

va

an

lu
ll

u
nf

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

oi

m
: Ths. Hồng Hữu Chiến

Hệ đào tạo


: Chính quy

z

: Địa chính mơi trường

gm

@

Chun ngành

z
at
nh

Giáo viên hướng dẫn

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2010 - 2015

m
co
an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015


l.
ai

Khoa

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

TRẦN MẠNH HÙNG

lu
an
va
n

Tên đề tài:

tn

to


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN

p

ie

gh

SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA PHƯỜNG CAM GIÁ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

do
d

oa

nl

w

GIAI ĐOẠN 2010 - 2013

an

lu
ll

u
nf


va

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
oi

m
: ThS. Hồng Hữu Chiến

Hệ đào tạo

: Chính quy
: Địa chính mơi trường

z

Chun ngành

z
at
nh

Giáo viên hướng dẫn

@

: Quản lý tài nguyên

Khóa học


: 2010 - 2015

m
co

l.
ai

gm

Khoa

an
Lu
n

va

Thái Nguyên, năm 2015

ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa Quản lýtài nguyên, em đăng ký đề tài: “Đánh giá công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2013”.

Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài

lu

nguyên là những người đã hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý

an

báu trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin được bày tỏ lòng biết

va
n

ơn đến Ban Lãnh đạo phường Cam Giá, cùng cán bộ công nhân viên, bà con

gh

tn

to

nhân dân của phường. Đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thưc tập

p

ie

thu thập số liệu tại địa phương. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới


do

Thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến, giảng viên Khoa Quản lý Tài nguyên -

nl

w

Trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em

d

oa

trong cả quá trình nghiên cứu đề tài của mình.

an

lu

Trong quá trình thực tập mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do

u
nf

va

thời gian có hạn, trình độ bản thân cịn hạn chế và bước đầu làm quen với
cơng tác nghiên cứu nên bản khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót.


ll
oi

m

Em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
Em xin chân thành cảm ơn!

z
at
nh

bạn bè để bản khóa luận của em được hồn thiện hơn.

z

gm

@

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Sinh viên

m
co

l.
ai
an
Lu


Trần Mạnh Hùng

n

va
ac
th
si


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

d


oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

Ủy ban Nhân dân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Chỉ thị của Trung Ương
Nghị quyết của Trung Ương
Chính phủ
Nghị định Chính phủ
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
Thơng tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chỉ thị của tỉnh ủy

Diện tích
Đơn vị tính
Mặt nước chuyên dùng
Hội đồng nhân dân
Vườn quốc gia
Trung học cơ sở
Bảo hiểm y tế
Kế hoạch hóa gia đình
Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hóa
Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất
Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
Quyết định của Bộ Tài ngun và Mơi trường
Thơng tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chỉ thị của Ủy ban nhân dân
Số thứ tự

m

oi

z
at
nh

z

m
co


l.
ai

gm

@

UBND
GCNQSDĐ
GCNQSD
CT-TW
NQ-TW
CP
NĐ-CP
CT-TTg
TT – BTNMT
CT/TU
DT
ĐVT
MNCD
HĐND
VQG
THCS
BHYT
KHHGĐ
TDĐKXDĐSVH
GCN
QSDĐ
CNH – HĐH
QĐ-BTNMT

TT-BTNMT
CT-UBND
STT

an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC KỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .............................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................ 3

lu
an

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ..................................................................................... 3

n


va

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 4

tn

to

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 4

gh

p

ie

2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................... 4

w

do

2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất ........................................................................ 5

nl

2.1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 6

d


oa

2.1.3. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất [7] ........................ 7

an

lu

2.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................ 7

va

2.1.3.2. Vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... 8

ll

u
nf

2.1.3.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá

oi

m

nhân tại xã, phường, thị trấn ....................................................................................... 9
2.1.3.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [9] ............................. 10

z

at
nh

2.1.3.5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 11

z

2.1.3.6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................... 11

@

2.1.3.7. Nhiệm vụ của các cấp chính quyền trong cơng tác cấp giấy chứng nhận

gm

l.
ai

quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 13

m
co

2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả nước đã cấp
tính đến năm 2013 ..................................................................................................... 15

an
Lu

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 17


n

va
ac
th
si


3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 17
3.1.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................... 17
3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 17
3.2.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của Phường Cam Giá ........................... 17
3.2.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Phường Cam
Giá giai đoạn 2010 – 2013 ........................................................................................ 17
3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử

lu

dụng đất của Phường Cam Giá ................................................................................. 17

an
n

va

3.2.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận


3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 17

gh

tn

to

quyền sử dụng đất của Phường Cam Giá .................................................................. 17

p

ie

3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................ 17

do

3.3.2. Phương pháp xử lí số liệu................................................................................ 17

nl

w

3.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích ................................................................ 18

d

oa


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 19

an

lu

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Cam Giá ................................ 19

va

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 19

u
nf

4.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 19

ll

4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 19

m

oi

4.1.1.3. Khí hậu ......................................................................................................... 20

z
at
nh


4.1.1.5. Các loại tài nguyên ....................................................................................... 20
4.1.1.6. Thực trạng môi trường ................................................................................. 22

z

gm

@

4.1.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và môi trường của phường .............. 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 23

l.
ai

m
co

4.1.2.1. Dân số, lao động và việc làm ....................................................................... 23
4.1.2.2 Thực trạng phát triền đô thị ........................................................................... 25

an
Lu

4.1.2.4. Thực trạng văn hóa xã hội - cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................... 28

n

va

ac
th
si


4.1.2.5. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội của phường ........................... 33
4.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của phường Cam Giá............. 35
4.2.1. Hiện trạng và tình hình sử dụng đất của phường-xã ....................................... 35
4.2.1.1. Đất nông nghiệp ........................................................................................... 35
4.2.1.2. Đất phi nông nghiệp ..................................................................................... 35
4.2.1.3. Đất chưa sử dụng.......................................................................................... 36
4.2.1.4. Đánh giá tình hình biến động đất đai\ .......................................................... 37
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................ 39

lu

4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia

an
n

va

đình, cá nhân của phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ..................................... 39
quan, tổ chức trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ........................ 41

gh

tn


to

4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các các cơ

ie

4.3.4. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các năm của

p

phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 .................................................................. 45

do

nl

w

4.3.5. Nguyên nhân các thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

d

oa

của phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ............................................................ 48

an

lu


4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử

va

dụng đất của phường Cam Giá .................................................................................. 49

u
nf

4.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 49

ll

4.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 50

m

oi

4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận

z
at
nh

quyền sử dụng đất của phường Cam Giá .................................................................. 51
PHẦN 5 ..................................................................................................................... 52

z

gm

@

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 52
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 52

l.
ai

m
co

5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 55

an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Cơ cấu dân số, lao động phường Cam Giá – TP Thái Nguyên ................. 24
Bảng 4.2: Cơ cấu các ngành kinh tế của phường Cam Giá giai đoạn 2010 -2013 ... 28
Hình 4.1 chuyển dịch cơ cấu kinh tế của phường 2010-2013................................... 28

Bảng 4.3: Hiện trạng hệ thống giao thông phường Cam Giá.................................... 29
Bảng 4.4: Hiện trạng hệ thống điện phường Cam Giá 2013 ..................................... 30
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất đai của phường Cam Giá .................................... 37
Bảng 4.6: Biến động đất đai từ năm 2010 – 2013 của phường Cam Giá ................. 38

lu

Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân của phường Cam Giá

an
n

va

giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................................ 40
của phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013............................................................. 42

gh

tn

to

Bảng 4.8: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ quan, tổ chức

ie

Bảng 4.9: Kết quả đã cấp và chưa cấp GCNQSD đất theo loại đất của phường Cam

p


Giá giai đoạn 2010-2013............................................................................................ 44

do

nl

w

Bảng 4.10: Kết quả cấp GCNQSD đất của các năm của phường Cam Giá giai đoạn

d

oa

2011-2013 .................................................................................................................. 47

an

lu

Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả nguyên nhân chưa được cấp GCNQSD đất cho các

ll

u
nf

va


đối tượng sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Gía giai đoạn 2010-2013 ............. 48

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.2 Biểu đồ hiện trạng giao thơng phường Cam Giá 2013 .............................. 29

Hình 4.3. Biến động đất đai phường Cam Giá giai đoạn 2010 – 2013 ..................... 39
Hình 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của phường Cam Giá giai đoạn
2010 – 2013 ............................................................................................................... 43
Hình 4.5 Kết quả đã cấp và chưa cấp GCNQSD đất theo loại đất của phường Cam
giá giai đoạn 2010 - 2013 .......................................................................................... 45
Hình 4.6. Nguyên nhân chưa được cấp GCNQSD đất cho các đối tượng sử dụng đất

lu

trên địa bàn phường Cam Gía giai đoạn 2010 – 2013 .............................................. 49

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Trong mọi thời đại, đất đai luôn là vấn đề được đông đảo mọi thành
phần, tầng lớp trong xã hội quan tâm vì nó ln gắn liền với lợi ích và những
nhu cầu thiết thực của con người.Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
của con người và mỗi quốc gia. Từ xưa đến nay cùng với sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người đất đai ngày càng khẳng định được vai trị quan

lu
an

trọng của mình, đất đai là tài ngun gốc, là điểm xuất phát cho mọi sự phát

n

va

triển. Nó không chỉ là tư liệu sản xuất đặc biệt, mà cịn là thành phần quan


tn

to

trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây

ie

gh

dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phịng, có vai trị cực

p

kỳ quan trọng đối với đời sống xã hội.

do

nl

w

Trong giai đoạn hiện nay của nước ta với sức ép về dân số và tốc độ

oa

cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công

d


nghiệp, dịch vụ kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng mà quỹ đất thì

lu

va

an

có hạn thì vấn đề sử dụng đất như thế nào cho hợp lý đang ngày càng trở nên

ll

u
nf

cấp thiết hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng đất chúng ta

m

cần phải khai thác và sử dụng một cách hợp lý, thông minh, sáng tạo, sử dụng

oi

đất tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển

z
at
nh


ngày càng nhanh của xã hội đồng thời vẫn bảo vệ được đất đai, bảo vệ được môi

z

trường, ổn định được chế độ chính trị và giữ vững được an ninh, quốc phịng.

@

gm

Theo Luật đất đai 2003 cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận

l.
ai

sử dụng đất là một trong 13 nội dung quan trọng của việc quản lý nhà nước về

m
co

đất đai.Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở

an
Lu

nhà nước nắm chắc, theo dõi toàn bộ quỹ đất dựa trên nền tảng của pháp luật.

n

va

ac
th
si


2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp, xác nhận, bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ
sử dụng đất.
Xuất phát từ thực tế nhu cầu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, được sự nhất trí của khoa Quản lýTài Nguyên Trường Đại học nông lâm
Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến
em được giới thiệu về thực tập tại phường Cam Giá – TP. Thái Nguyên, với
mong muốn áp dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn vào công tác quản lý đất

lu

đai mà trực tiếp là công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử

an

dụng đất và học hỏi kinh nghiệm tại phường Cam Giá, tôi tiến hành thực hiện

va
n

đề tài "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa

gh


tn

to

bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn

ie

2010-2013”.

p

1.2. Mục đích của đề tài

do

nl

w

Dựa trên các số liệu đã thu thập được từ các nguồn khác nhau cần tìm

d

oa

hiểu cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn

an


lu

phường Cam Giá trong giai đoạn 2010 - 2013, từ đó tìm ra những mặt thuận

u
nf

va

lợi và khó khăn trong cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của phường, đồng thời đưa ra các hướng khắc phục những khó khăn đó,

ll
oi

m

phát huy những mặt thuận lợi trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử

z
at
nh

dụng đất trên địa bàn phường nhằm hồn thành cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại địa phương một cách có hiệu quả hơn nữa.

z
@


1.3. Yêu cầu của đề tài

m
co

công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

l.
ai

gm

- Thực hiện các quy định trong luật đất đai, các văn bản dưới luật về
- Số liệu phải được thu thập, phân tích chính xác, phản ánh trung thực

an
Lu

khách quan cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

n

va
ac
th
si


3


- Những giải pháp đưa ra phải rõ ràng, phù hợp với thực trạng của địa
phương đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai
trong luật hiện hành.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập
- Giúp cho bản thân em có những kiến thức hiểu biết cần thiết về tình
hình quản lý đất đai trên địa bàn phường.
- Giúp cho em có sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tế, củng cố kiến thức

lu

đã được học, được nghiên cứu.

an

- Nâng cao kiến thức, kỹ năng rút ra những kinh nghiệm thực tế cho

va
n

công tác sau này.

ie

gh

tn

to


1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền, đưa ra

p

những giải pháp phù hợp để cơng tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và cơng tác

do

d

oa

nl

w

quản lýnhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.

ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài

2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cấp GCNQSD
đất là một trong những nội dung quan trọng trong 13 nội dung quản

lu

lý Nhà nước về đất đai được quy định tại khoản 2 điều 6 Luật đất

an
n

va

đai năm 2003.

tn

to

a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành

p

ie

gh


và tổ chức thực hiện các văn bản đó.

do

w

chính, lập bản đồ địa chính.

oa

nl

c) Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập và quản lý hồ sơ địa

d

chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

lu

va

an

d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

ll
m

dụng đất.


u
nf

đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử

oi

e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lýhồ sơ địa chính, cấp

gm

@

g) Quản lý tài chính về đất đai.

z

f) Thống kê, kiểm kê đất đai.

z
at
nh

GCNQSD đất.

m
co

động sản.


l.
ai

h) Quản lý phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất

an
Lu

i) Quản lýgiám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ người sử dụng đất.

n

va
ac
th
si


5

k) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất.
l) Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
m) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.[2]
Để thực hiện 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là một q trình
lâu dài, địi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các ngành các cấp với nhau.
Hiện nay việc quản lý và sử dụng đất ngày càng được chú trọng hơn, mọi


lu

người dân có thể yên tâm sử dụng đất ngày càng được chú trọng hơn, mọi

an

người dân có thể n tâm sử dụng phần diện tích mà mình được giao để thực

va
n

hiện các quyền trong quan hệ đất đai: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,

ie

gh

tn

to

thế chấp và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Như vậy, công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan

p

trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lýNhà nước về đất

do


nl

w

đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng

d

oa

đất, nhằm thực hiện mục tiêu quản lýđất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng

an

lu

đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật.

u
nf

va

2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất
Điều 105 Luật đất đai 2003 quy định người sử dụng đất có các quyền

ll
oi

m


sau đây:

z
at
nh

a) Được cấp GCNQSD đất.

b) Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

z
@

c) Được hưởng các lợi ích

l.
ai

gm

d) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nơng nghiệp.
dụng đất hợp pháp của mình.

m
co

e) Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử

an

Lu
n

va
ac
th
si


6

f) Khiếu nại, tố cáo khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử
dung đất hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.[2]
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Trong công cuộc đổi mới và phát triển của đất nước, Nhà nước ta đã
ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc quản lývà sử dụng
đất nhằm đem lại hiệu quả sản xuất kinh tế cao. Như việc chủ trương giao
khoán ruộng đất theo chỉ thị 100/CT-TW, tiếp đến là giao khoán ruộng đất ổn
định lâu dài theo nghị quyết 10/NQ-TW của Bộ chính trị và đã thu được thành

lu

cơng lớn. Và chính sự thành cơng đó đã khẳng định đường lối đúng đắn của

an

Đảng và Nhà nước trong việc quản lývà sử dụng đất, tạo tiền đề để ban hành

va
n


nhiều văn bản pháp quy làm cở sở pháp luật vững chắc cho công tác quản

- Hiến pháp 1992
- Luật đất đai 1993

p

ie

gh

tn

to

lýNhà nước về đất đai. Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:

do

nl

w

- Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của chính phủ về giao đất lâm

d

oa


nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục

an

lu

đích lâm nghiệp.

điều của Luật đất đai.

ll

u
nf

va

- Nghị định 04/2000/NĐ-CP của chính phủ về thi hành sửa đổi một số

oi

m

- Luật đất đai 2003.

z
at
nh

- Chỉ thị 05/2004/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ

về việc triển khai thi hành Luật đất đai 2003.

z

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc

l.
ai

gm

@

hướng dẫn thực hiện Luật đất đai 2003.[5]

m
co

- Nghị định số 105/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai của Chính phủ ban hành ngày 11/11/2004.[4]

an
Lu
n

va
ac
th
si



7

- Thông tư 29/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài ngun
và Mơi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lí và quản lýhồ sơ.[9]
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Chỉ thị số 32- CT/TU ngày 12/4/2013 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về
công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

lu

lần đầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013.

an

- Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê và đăng ký đất đai

va
n

của phường qua các năm.

to
gh

tn


- Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,

ie

phương án quy hoạch sử dụng đất của phường đến năm 2020 và kế hoạch sử

p

dụng đất chi tiết 5 năm kỳ đầu 2010 – 2015.

do

nl

w

2.1.3. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất [7]

d

oa

2.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

an

lu

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan


u
nf

va

Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm đảm bảo quyền và
lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất”.

ll
oi

m

Vì vậy, GCNQSDĐ là chứng thư pháp lí xác định quyền sử dụng đất

z
at
nh

hợp pháp của người sử dụng đất. Thông qua GCNQSDĐ Nhà nước xác lập
mối quan hệ pháp lí với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao

z

đất sử dụng. Mặt khác GCNQSDĐ cịn có ý nghĩa xác định phạm vi giới hạn

@

m
co


đích, thời hạn và diện tích sử dụng).

l.
ai

gm

quyền và nghĩa vụ của mỗi người sử dụng đất được phép thực hiện (về mục

an
Lu
n

va
ac
th
si


8

GCNQSDĐ ln bao gồm cả nội dung pháp lí và nội dung kinh tế.
Trong một số quan hệ chuyển dịch quyền sử dụng đất, GCNQSDĐ có giá trị
như một “Ngân phiếu”.
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên & Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có 04 trang,
mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu
hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:


lu

- Trang 1 gồm: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận

an

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in

va
n

màu đỏ. Mục “I. Tên người sử dụng đất, chư sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

gh

tn

to

liền với đất” và số phát hành giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 6

p

ie

chữ số, bắt đầu từ BA 000001 được in màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên &

do


Môi trường”.

nl

w

- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác

d

oa

gắn liền với đất”. Trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở và cơng trình

an

lu

xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày

u
nf

va

tháng năm ký cấp giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản

ll
oi


m

khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”.

z
at
nh

- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những
thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”; những vấn đề cần lưu ý đối với người

z
@

được cấp giấy chứng nhận.

l.
ai

gm

2.1.3.2. Vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

m
co

- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai (Luật đất đai 2003 quy định: đất đai là


an
Lu

sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý).[2]

n

va
ac
th
si


9

- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện để Nhà
nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trên lãnh thổ, đảm bảo đất được sử
dụng một cách tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả nhất.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một nội dung
quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.1.3.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân tại xã, phường, thị trấn
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi

lu

có đất một bộ hồ sơ gồm có:

an


+ Đơn xin cấp GCNQSD đất.

va
n

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại
+ Văn bản ủy quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSD đất được quy định như sau:

p

ie

gh

tn

to

các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai năm 2003.

do

nl

w

+ UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra xác nhận vào đơn xin

d


oa

cấp GCNQSD đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất. Trường

an

lu

hợp người sử dụng đất khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại

u
nf

va

khoản 1, 2, và 5 điều 50 Luật đất đai năm 2003 thì thẩm tra xác nhận về
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với

ll
oi

m

thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, công bố

z
at
nh


công khai danh sách của từng trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều
kiện cấp GCNQSD đất tại trụ sở UBND xã, thị trấn trong thời gian là 15

z

ngày, xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp

@

m
co

phòng Tài nguyên và Mơi trường.

l.
ai

gm

GCNQSD đất, gửi hồ sơ đến Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ,

an
Lu

xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSD đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp

n

va

ac
th
si


10

GCNQSD đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp;
trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSD đất thì làm trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích
sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện
và không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính đến Phịng Tài ngun và Mơi trường.

lu

c) Phịng tài ngun và mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình

an

UBND cùng cấp quyết định cấp GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất đối với

va
n

trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

gh


tn

to

d) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các khoản a, b, và c khoản

ie

này không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công khai danh sách các

p

trường hợp xin cấp GCNQSD đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện

do

nl

w

nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày UBND xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho

d

oa

tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSD đất.

an


lu

3. Đối với trường hợp cấp GCNQSD đất cho trang trại thì trước khi cấp

u
nf

va

GCNQSD đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải thực hiện rà
soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của Nghị định này.

ll
oi

m

2.1.3.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [9]

2003 như sau:

z
at
nh

Nguyên tắc cấp GCNQSD đất được quy định tại Điều 48 Luật đất đai

z


1. GCNQSD đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống

@

l.
ai

gm

nhất trong cả nước cho mọi loại đất. Trường hợp có tài sản gắn liền trên đất

m
co

thì đất đó được nghi trên GCNQSD đất, chủ sở hữu tài sản phải đăng ký
quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về bất động sản.

an
Lu

2. GCNQSD đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.

n

va
ac
th
si



11

3. GCNQSD đất được cấp theo từng thửa đất.
4. Trường hợp người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất tại đô thị thì khơng phải thay đổi giấy chứng nhận đó
sang GCNQSD đất theo quy định của Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng
đất thì người nhận quyền sử dụng đất được cấp GCNQSD đất theo quy định
của Luật này.
2.1.3.5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 52 Luật đất đai 2003 quy định thẩm quyền cấp GCNQSD đất như sau:

lu

1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCNQSD đất cho

an

các tổ chức, cở sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá

va
n

nhân nước ngoài trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

to
gh

tn

2. UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh cấp GCNQSD


ie

đất cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư

p

ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

do

nl

w

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD đất quy định tại khoản 1 Điều

d

oa

này ủy quyền cho cơ quan quản lýđất đai cùng cấp. [2]

an

lu

2.1.3.6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

u

nf

va

Người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất khi:
• Người sử dụng đất có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng

ll
oi

m

đất ổn định được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận. Những giấy

z
at
nh

tờ hợp pháp gồm:

- Giấy tờ do chính quyền Cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất

z

@

mà chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.

l.
ai


gm

- Những giấy tờ chuyển nhượng đất từ năm 1980 trở về trước của chủ

m
co

sử dụng đất hợp pháp đã được chính quyền địa phương xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất sau ngày

an
Lu

15/10/1993 đã được cấp có thẩm quyền xác nhận.

n

va
ac
th
si


12

- Các quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
người sử dụng đất mà người sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến

nay mà khơng có tranh chấp.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc
có trong sổ địa chính mà khơng có tranh chấp.

lu

- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật

an

hoặc giải quyết định tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

va
n

hiệu lực pháp luật.

to
gh

tn

- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nơng nghiệp cấp đất cho hộ gia đình,

ie

xã viên của Hợp tác xã trước ngày 28/06/1975 (trước ngày ban hành Nghị

p


định 125/CP).

do

nl

w

- Giấy tờ về thanh lí hóa giá nhà theo quy định của pháp luật.

d

oa

- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhượng

an

lu

quyền sử dụng đất được UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó khơng có tranh

u
nf

va

chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả của UBND xã.
• Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói


ll
oi

m

trên, mà đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có

z
at
nh

thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy
hoạch đó thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng các quy

z
@

định về xây dựng.

l.
ai

gm

• Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói

m
co


trên, mà đất đó nằm trong vi phạm bảo vệ an tồn cơng trình nhưng chưa có
quyết định thu hồi đất thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành

an
Lu

đúng các quy định về bảo vệ an tồn cơng trình theo quy định của pháp luật.

n

va
ac
th
si


13

• Người sử dụng đất ổn định nhưng khơng có giấy tờ hợp pháp, thì
phải được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có
chỉnh lí trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng ký đất
đai cấp xã xác nhận.
- Người được thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử
dụng đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ.

lu

- Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn sử dụng


an
va

đất phù hợp với quy hoạch.

n

- Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn

gh

tn

to

định, phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà

p

ie

nước trong q trình sử dụng.[3]

do

2.1.3.7. Nhiệm vụ của các cấp chính quyền trong công tác cấp giấy chứng

nl


w

nhận quyền sử dụng đất

d

oa

Cấp trung ương

u
nf

va

này có nhiệm vụ:

an

lu

Cơ quan quản lý cao nhất là Bộ Tài Nguyên và Môi trường, cơ quan
- Xây dựng các văn bản chính sách đất đai, các quy định, biểu mẫu về

ll
oi

m

quản lý đất đai nói chung về công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử


z
at
nh

dụng đất, lập hồ sơ địa chính nói riêng.

- Xây dựng chủ trương, kế hoạch đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền

z
@

sử dụng đất trong cả nước.

m
co

thành phố trực thuộc trung ương.

l.
ai

gm

- Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn cho các cơ quan chuyên môn ở cấp tỉnh,
- In ấn phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cả hệ thống biểu mẫu,

an
Lu


sổ sách trong hồ sơ địa chính: sổ mục kê, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động.

n

va
ac
th
si


14

Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ quan cao nhất của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là sở Tài
nguyên và Môi trường, đứng đầu là giám đốc sở Tài ngun và Mơi trường, có
trách nhiệm trực tiếp trong việc triển khai chỉ đạo cấp quận, huyện trong địa
bàn thuộc phạm vi quản lý, sở Tài nguyên và Mơi trường có nhiệm vụ:
- Xác định chủ trương biện pháp triển khai thực hiện phù hợp với tình
hình của địa phương.
- Tổ chức đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính, phục vụ cơng tác đăng ký,

lu

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

an

- Làm thủ tục trình UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận quyền

va

n

sử dụng đất.

to
ie

gh

tn

- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.
- Lưu trữ hồ sơ phân cấp, chỉ đạo việc quản lý đất đai thường xuyên và

p

khai thác hiệu quả hồ sơ đất đã lập.

do

oa

nl

w

Cấp quận, huyện, thị xã

Phịng Tài ngun và Mơi trường là cơ quan chuyên môn giúp UBND


d

an

lu

huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất

u
nf

va

đai, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của sở Tài nguyên và Môi trường về
chuyên môn nghiệp vụ, có nhiệm vụ:

ll
z
at
nh

trấn trên địa bàn.

oi

m

- Xây dựng, triển khai công tác quản lý đất đai tới từng xã, phường, thị
- Tham gia thực hiện kiểm tra và nghiệm thu kết quả đăng ký, cấp giấy


z

chứng nhận quyền sử dụng đất từ các xã, phường, thị trấn.

l.
ai

gm

@

- Xử lý các vi phạm về đất đai.

m
co

- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSD đất và
quyết định cấp GCNQSD đất cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lí.

an
Lu
n

va
ac
th
si


15


Cấp xã, phường, thị trấn
Cấp xã có nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết trên địa bàn xã.
- Phổ biến chủ trương, chính sách đất đai, thực hiện đăng ký đất đai đến
từng hộ gia đình cá nhân sử dụng đất.
- Tổ chức thực hiện, chuẩn bị vật tư, biểu mẫu cần thiết cho công tác
đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính trình UBND cấp huyện (thị xã) xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền

lu

sử dụng đất.

an

- Thu lệ phí địa chính và giao GCNQSD đất cho người sử dụng.

va
n

Công tác đăng ký đất đai ban đầu là cơ sở giúp Nhà nước nắm đầy đủ thông

gh

tn

to

tin về thửa đất và chủ trương sử dụng đất. Nhà nước dựa vào thơng tin đó để


ie

thực hiện thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo sử

p

dụng đất công bằng và hiệu quả.

do

nl

w

2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả

d

oa

nước đã cấp tính đến năm 2013

an

lu

Xã hội ngày càng phát triển thì vai trị của đất đai càng to lớn, đất đai càng

u

nf

va

phát huy giá trị của nó. Nó thực sự là động lực cho phát triển kinh tế xã hội.
Vì vậy, việc quản lý và sử dụng tốt đất đai là nhiệm vụ không chỉ của

ll
oi

m

riêng ai mà là của tất cả chúng ta.

z
at
nh

Theo tổng hợp từ Tổng cục Quản lý đất đai và báo cáo về kết quả cấp
GCN của Chính phủ thì cho đến nay công tác đăng ký đất đai, cấp GCN trên

z
@

phạm vi cả nước đã đạt kết quả như sau:

l.
ai

gm


Đất sản xuất nông nghiệp đã cấp được trên 13 triệu giấy chứng nhận

m
co

với diện tích 7.524.600 ha đạt tỷ lệ 86,40% so với diện tích cần cấp.
Đất lâm nghiệp: cấp trên 1 triệu giấy với diện tích 8.707.400 ha đạt tỷ

an
Lu

lệ 72% so với diện tích cần cấp.

n

va
ac
th
si


16

Đất nông thôn cấp trên 10 triệu giấy với diện tích 413.889 ha đạt tỷ lệ
85,1% so với diện tích cần cấp.
Đất đô thị cấp trên 3 triệu giấy với diện tích 76.296 ha đạt tỷ lệ 71,1%
so với diện tích cần cấp.
Đất cơ sở tơn giáo cấp trên 13 nghìn giấy với diện tích 5.586 ha đạt tỷ
lệ 47% so với diện tích cần cấp.

Đất chuyên dùng cấp trên 93 nghìn giấy với diện tích 255.499 ha đạt tỷ
lệ 40% so với diện tích cần cấp.

lu

Như vậy, so với năm 2012 kết quả cấp GCN năm 2013 chỉ tăng chủ

an

yếu ở một số loại đất: Đất ở đô thị tăng 11,5%, đất lâm nghiệp tăng 9,1% , đất

va
n

chuyên dùng tăng 11,2%. Các loại đất khác tăng không đáng kể.

to
gh

tn

Nguyên nhân dẫn đến tiến độ xét cấp GCN còn chậm ở nhiều địa

ie

phương là thiếu nhân lực; vướng mắc do có nhiều xã chưa có bản đồ địa

p

chính, biến động đất đai lớn nhưng thiếu kinh phí thực hiện kế hoạch cấp


do

nl

w

GCN. Thêm vào đó cơ chế chính sách có nhiều điểm bất cập, chưa thuận lợi

d

oa

và tác động tích cực đến người dân xin cấp giấy. Mặc dù những năm gần đây

an

lu

nhà nước có chủ trương khuyến khích mọi người dân tiến hành làm thủ tục để

u
nf

va

được cấp GCN theo phương châm đơn giản hóa thủ tục, giải quyết nhanh gọn,
đúng luật, đúng trình tự, hạn chế tối đa việc đi lại của người dân. Song theo

ll

oi

m

khảo sát điều tra cho thấy hiện tại đa phần người dân làm thủ tục xin cấp

z
at
nh

GCN chủ yếu là do nhu cầu thiết yếu như: Để thế chấp vay vốn; mua bán; cho
tặng; thừa kế…cịn lại là những trường hợp khác khơng có nhu cầu đăng ký,

z

@

cấp GCN vì chưa có tiền nộp các khoản thu. Có thể nói một trong những

l.
ai

gm

nguyên nhân chính trong cơ chế chính sách làm cản trở và chậm tiến độ xét

của người SDĐ.

m
co


cấp GCN hiện nay là về chính sách tài chính về nghĩa vụ đối với nhà nước

an
Lu
n

va
ac
th
si


×