Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận văn) đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông tại xã quang thành huyện nguyên bình tỉnh cao bằng giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.38 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

lu
an

NÔNG THỊ THƠ

n

va
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO

p

ie

gh

tn

to

Tên đề tài:

do

HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG TẠI XÃ QUANG THÀNH,

d



oa

nl

w

HUYỆN NGUN BÌNH, TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2012-2014

lu

nf
va

an

KHĨA LUẬN TỐT NGHIÊP ĐẠI HỌC

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế & PTNT

@

: 2011 – 2015

m


co

l.
ai

gm

Khóa học

: Khuyến nơng

z

Khoa

z
at
nh
oi

lm
ul

Hệ đào tạo

an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015


n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

lu
an

NÔNG THỊ THƠ

n

va
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO

p

ie

gh

tn


to

Tên đề tài:

do

HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG TẠI XÃ QUANG THÀNH,

d

oa

nl

w

HUYỆN NGUN BÌNH, TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2012-2014

nf
va

an

lu

KHĨA LUẬN TỐT NGHIÊP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành
Lớp
Khoa


: Khuyến nông
: K43 – KN
: Kinh tế & PTNT

z

: 2011 – 2015

gm

@

Khóa học

: Chính quy

z
at
nh
oi

lm
ul

Hệ đào tạo

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Hữu Hồng

m


co

l.
ai
an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n

va
ac
th
si


i
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài tốt nghiệp: ''Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác khuyến nơng tại xã Quang Thành, huyện Ngun Bình, tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2012-2014” là cơng trình nghiên cứu của bản thân em, đề tài
đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thơng tin có sẵn đã được trích
rõ nguồn gốc.
Em xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong đề tài này
là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu khoa

lu


học nào khác. Các số liệu trích dẫn trong đề tài đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

an
va

Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015

n

XÁC NHẬN CỦA GVHD

p

ie

gh

tn

to

Ngƣời viết cam đoan

w

do
Nông Thị Thơ

d


oa

nl

PGS.TS.Nguyễn Hữu Hồng

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Với phương châm học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà
trường gắn liền với xã hội. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên hàng năm đã tổ
chức cho sinh viên năm cuối đi thực tập tốt nghiệp. Đây là cơ hội quý báu để
các sinh viên tiếp cận và làm quen với công việc sẽ làm sau khi ra trường, được
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, từ đó nâng cao kiến thức và kỹ năng
cho bản thân.
Được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế

lu

và phát triển nông thôn em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp: ''Đánh giá và đề

an
va

xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác khuyến nơng tại xã


n

Quang Thành, huyện Ngun Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2014''. Đây

tn

to

cũng là lần đầu tiên em thực hiện một chun đề. Vì vậy chun đề cịn nhiều thiếu

ie

gh

sót em rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô giáo, các bạn sinh viên để

p

chuyên đề của em được hoàn thiện hơn

do

nl

w

Để hoàn thành chuyên đề này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của

oa


nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Em xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn với tất cả

d

tập thể và cá nhân đã tận tình giúp đỡ em trong qua trình nghiên cứu

lu

nf
va

an

Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS –TS Nguyễn
Hữu Hồng, đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành

lm
ul

chun đề.

z
at
nh
oi

Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Uỷ ban nhân dân xã Quang Thành
và các hộ dân tại địa phương đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề
tài trong thời gian qua.


z

Sinh viên

co

l.
ai

gm

@

Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015

m

Nông Thị Thơ

an
Lu
n

va
ac
th
si


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nơng ........................ 11
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng các loại đất chính của xã Quang Thành ............ 29
Bảng 4.2: Bảng thống kê số lao động của xã Quang thành năm 2014 ............. 32
Bảng 4.3: Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã qua 3 năm 2012- 2014 ..... 35
Bảng 4.4: Tình hình chăn ni của xã qua 3 năm 2012 - 2014 ....................... 36
Bảng 4.5: Giá trị sản sản xuất các ngành của xã năm2012 - 2014 ................... 37
Bảng 4.6: Vai trị, nhiệm vụ khuyến nơng viên xã và nơng dân khi thực hiện
mơ hình 2014 ................................................................................................ 41

lu
an

Bảng 4.7: Các hoạt động khuyến nơng chính của xã Quang Thành ................. 42

n

va

Bảng 4.8: Đánh giá hiệu quả hoạt động chỉ đạo sản xuất ................................ 44

tn

to

Bảng 4.9: Đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin tuyên truyền ...................... 45

gh

Bảng 4.10: Thống kê số lớp, số buổi, số người tham gia tập huấn của xã qua 3


p

ie

năm .............................................................................................................. 47

w

do

Bảng 4.11: Đánh giá hiệu quả hoạt động đào tạo tập huấn ............................. 48

oa

nl

Bảng 4.12: Mục đích tham gia lớp tập huấn của nông dân xã Quang Thành ............... 49

d

Bảng 4.13: Đánh giá về sự tham gia mơ hình của nơng dân xã ....................... 51

nf
va

an

lu


Bảng 4.14: Đánh giá hiệu quả xây dựng mơ hình trình diễn ........................... 52

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Vai trị khuyến nơng trong chuyển giao cơng nghệ .......................... 6
Hình 2.2: Vai trị của khuyến nơng trong sự nghiệp PTNT ............................... 7
Hình 2.3: Sơ đồ chức năng, nhiệm vụ của trạm khuyến nông huyện Nguyên
bình .............................................................................................................. 22
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức khuyến nông xã Quang Thành ................... 39

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


v

DANH MỤC VIẾT TẮT

: Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam

UBND

: Uỷ ban nhân dân

CN-TTCN

: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

N-L-N

: Nông lâm nghiệp

DV - TM

: Dịch vụ- thương mại

GTSX

: Giá trị sản xuất


HĐND

: Hội đồng nhân dân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CBKN

: Cán bộ Khuyến nông

CC

: Cơ cấu

NC

do

: Nghiên cứu

CP

: Chính phủ

lu

UBMTTQVN


an
n

va
p

ie

gh

tn

to

oa

nl

w
nf
va

: Diện tích

lm
ul

NS


: Phát triển nơng thơn

an

S

lu

PTNT

: Giá trị

d

GT

: Năng suất
: Sản lượng

NN

: Nông nghiệp

z
at
nh
oi

SL


z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


vi
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa học tập .............................................................................................. 3


lu

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 3

an
n

va

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1.1. Nguồn gốc của thuật ngữ khuyến nông .................................................. 4

gh

tn

to

2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4

ie

2.1.2. Khái niệm về khuyến nơng .................................................................... 4

p

2.2. Vai trị, mục tiêu, của khuyến nơng đối với phát triển nông thôn ở Việt Nam ... 6

do


nl

w

2.2.1. vai trị của khuyến nơng ........................................................................ 6

d

oa

2.2.2. Mục tiêu của khuyến nông ..................................................................... 9

an

lu

2.2.3. Nội dung hoạt động khuyến nơng ................................................................ 10

nf
va

2.3. Q trình phát triển khuyến nơng của một số nước trên Thế giới và Việt Nam 11
2.3.1. Q trình phát triển khuyến nơng của một số nước trên Thế giới và bài học

lm
ul

kinh nghiệm........................................................................................................... 11


z
at
nh
oi

2.3.2. Tình hình khuyến nông ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm ....................... 14
2.3.3. Tình hình khuyến nơng ở Cao Bằng và Nguyên Bình ........................... 20
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 24

z

gm

@

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 24

l.
ai

co

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 24

m

3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 24

an

Lu

3.2.1. Địa điểm ...................................................................................................... 24

n

va
ac
th
si


vii
Xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng .......................................... 24
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 24
3.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 24
3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 25
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 25
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 26
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 27
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quang Thành ................. 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 27

lu

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 31

an
n


va

4.2. Tình hình hoạt động khuyến nông xã Quang Thành ........................................ 38
4.2.2. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của hoạt động khuyến nơng xã .................. 54

gh

tn

to

4.2.1. Thực trạng các hoạt động khuyến nông xã Quang Thành ............................. 38

p

ie

4.3. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại xã Quang

do

Thành .................................................................................................................... 56

nl

w

4.3.1. Đổi mới công tác khuyến nông ........................................................... 56

d


oa

4.3.2. Đổi mới nội dung hoạt động công tác khuyến nông ..................................... 57

an

lu

Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 59

nf
va

5.1. Kết luận .......................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 60

z
at
nh
oi

PHỤ LỤC

lm
ul

TÀI LIỆU THAM KHẢO

z

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam hiện là một nước có lợi thế về nơng nghiệp và nông nghiệp
được coi là mặt trận hàng đầu trong công cuộc đổi mới đất nước. Trải qua các
giai đoạn lịch sử, hoạt động khuyến nông với nhiều nội dung, hình thức khác
nhau, đã góp phần rất lớn vào sự nghiệp phát triển sản xuất nơng, lâm, ngư
nghiệp, xố đói giảm nghèo tăng thu nhập cho người dân. Tuy nhiên hoạt động
khuyến nông vẫn chưa phát huy hết tác dụng do nhiều nguyên nhân mà mỗi địa


lu

phương cần có những giải pháp cụ thể thích hợp.

an
n

va

Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường,
Trong cơ chế mới, người nông dân luôn đứng trước thực trạng thiếu hụt thông tin về

gh

tn

to

sản xuất tự cung tự cấp không thoả mãn hết được điều kiện sống cho người dân.

ie

thị trường, giá cả để định hướng cho sản xuất. Mặt khác trình độ sản xuất của phần

p

lớn người dân cịn yếu, thơng tin khoa học kỹ thuật đối với người dân cịn ít. Do đó

do


nl

w

vấn đề nâng cao kiến thức về kỹ thuật nông nghiệp, kinh nghiệm quản lý, thông tin

d

oa

thị trường, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật...cho người dân để họ có đủ khả năng phát

an

lu

triển sản xuất kinh doanh là một yêu cầu bức thiết trong vấn đề phát triển nông

nf
va

nghiệp nông thôn hiện nay.

Trước u cầu đó, cơng tác khuyến nơng đã được củng cố và từng bước

lm
ul

cải thiện cho phù hợp với tình hình mới. Ngày 02/03/1993 Chính phủ ban hành


z
at
nh
oi

Nghị định 13/CP về cơng tác khuyến nơng. Sau đó đến năm 2005 chính phủ lại
ban hành Nghị định 56/CP về cơng tác khuyến nông. Từ khi ra đời Nghị định
này đem lại nhiều kết quả khả quan cho nông nghiệp, nông thôn. Hệ thống

z

gm

@

khuyến nông nước ta không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, với
mạng lưới ngày càng hồn chỉnh từ Trung ương đến địa phương. Ngày

l.
ai

co

8/1/2010 Chính phủ ban hành Nghị định 02/CP về công tác khuyến nơng để

m

góp phần quan trọng vào việc khuyến khích nơng dân áp dụng tiến bộ khoa


an
Lu

học, phát triển sản xuất hiệu quả, tạo ra nhiều hàng hố nơng sản có chất lượng,

n

va
ac
th
si


2
tăng thu nhập và mức sống cho người dân. Sản xuất nơng nghiệp cịn đóng góp
một phần khơng nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân và đảm bảo an ninh lương
thực cho đất nước. Đạt được những kết quả đó nhờ sự quan tâm của các cấp
lãnh đạo của Đảng và Chính phủ, sự nỗ lực của hàng triệu nơng dân và đóng
góp to lớn của tất cả các ban ngành từ Trung ương đến địa phương. Bên cạnh
những thành tựu đã đạt được, vẫn phải thừa nhận một thực tế là hiệu quả mà
hoạt động khuyến nông đem lại cịn chưa cao, một phần là do trình độ nhận
thức của người dân còn thấp, một phần là do năng lực của cán bộ khuyến nơng
viên cơ sở cịn hạn chế, công tác khuyến nông chưa được đầu tư đúng mức.

lu

Khắc phục những hạn chế trên đòi hỏi Nhà nước và cán bộ khuyến nơng cần có

an
n


va

những biện pháp đẩy mạnh công tác khuyến nông hiện nay.

tn

to

Xã Quang Thành là một xã có đại đa số dân cư sống trong khu vực nông

gh

nghiệp. Ngành nông nghiệp của xã đa số là sản xuất thuần nơng, trong đó cơ cấu

p

ie

ngành trồng trọt cịn chiếm tỉ trọng rất cao, cịn chăn ni chỉ mới phát triển trên

do

quy mô nhỏ. Điều kiện tự nhiên chủ yếu là đồi núi cao do đặc thù đất đai còn manh

nl

w

mún nhỏ lẻ, độ màu mỡ thấp, hệ thống kênh mương đã có nhưng vẫn chưa được


d

oa

đảm bảo, cịn gặp nhiều khó khăn. Có nơi vẫn thiếu nước vào mùa khô và ngập úng

an

lu

vào mùa mưa, hoạt động khuyến nông chưa mang lại hiệu quả cao cho người dân.

nf
va

Chính vì vậy mà năng suất chất lượng cây trồng, vật ni chưa cao, đời sống nhân
dân vẫn cịn gặp nhiều khó khăn. Từ đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: ''Đánh giá

lm
ul

và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông tại xã

z
at
nh
oi

Quang Thành, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2014''.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung

z

gm

@

Phân tích thực trạng hoạt động khuyến nơng, tìm hiểu những khó khăn, thuận
lợi của cơng tác khuyến nơng trên địa bàn xã và đề xuất một số giải pháp chủ yếu

l.
ai

m

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

co

đẩy mạnh công tác khuyến nơng của xã Quang Thành, huyện Ngun Bình.

an
Lu

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động khuyến nông

n


va
ac
th
si


3
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động khuyến nông xã từ năm 2012-2014
- Tìm hiểu những khó khăn và thuận lợi của hoạt động khuyến nông xã
Quang Thành
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động khuyến nông
của xã trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập
- Giúp củng cố về mặt lý thuyết cho sinh viên.
- Giúp cho sinh viên tiếp cận với thực tế, nâng cao kiến thức cho bản thân.

lu
an

- Giúp cho sinh viên hiểu thêm về những phương pháp học, học lý thuyết kết
- Trang bị thêm kinh nghiệm thực tế khi ra công tác.

n

va

hợp với làm thực tế.

- Tìm ra tiềm năng, cơ hội phát triển các hoạt động khuyến nông xã.

- Xác định những khó khăn và hạn chế trong hoạt động khuyến nơng xã.

p

ie

gh

tn

to

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

do

nl

w

- Từ những kết quả nghiên cứu làm cơ sở cho cán bộ khuyến nông đưa ra

d

oa

những quyết định phù hợp để đẩy mạnh hoạt động khuyến nông xã, nâng cao hiệu

nf
va


an

lu

quả sản xuất nông nghiệp làm tăng thu nhập cho bà con nông dân.

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Nguồn gốc của thuật ngữ khuyến nơng
Thuật ngữ "Extension" có nguồn gốc ở Anh. Năm 1866 ở một số trường đại
học như Cambridge và Oxford đã sử dụng thuật ngữ "Extension" nhằm mục tiêu là
mở rộng giáo dục đến với người dân, do vậy "Extension" được hiểu với nghĩa là
triển khai, mở rộng, phổ biến, phổ cập, làm lan truyền... Nếu khi ghép với
"Agriculture" thành "Agriculture Extension" thì được dịch là "Khuyến nơng" và

lu

hiện nay đơi khi chỉ cần nói Extension thì người ta cũng hiểu đó là khuyến nơng.

an

Theo nghĩa Hán – Văn: “khuyến” có nghĩa là khuyến khích, khun bảo, triển

n

va

2.1.2. Khái niệm về khuyến nơng


gh

tn

to

khai, cịn “nơng” là nông, lâm, ngư nghiệp, nông dân, nông thôn. “Khuyến nông”
Khuyến nông được tổ chức bằng nhiều cách khác nhau và phục vụ nhiều mục

p

ie

nghĩa là khuyên khích mở mang phát triển trong nơng nghiệp.

do

nl

w

đích có qui mơ khác nhau, vì vậy khuyến nơng là một thuật ngữ khó định nghĩa

d

oa

được một cách chính xác, nó thay đổi tùy theo lợi ích mà nó mang lại.

an


lu

“Khuyến nơng được định nghĩa như là một tiến trình của việc lơi kéo quần

1987).

nf
va

chúng tham gia vào việc trồng và quản lý cây một cách tự nguyện” (D.Mahony,

lm
ul

“Khuyến nông khuyến lâm được xem như một tiến trình của việc hịa nhập

z
at
nh
oi

các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại, các quan điểm, kỹ năng để quyết định cái
gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng đồng địa phương sử dụng các nguồn tài
nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ bên ngoài để có khả năng vượt qua các trở ngại

z
gm

@


gặp phải” (Theo tổ chức FAO,1987).

“Khuyến nông khuyến lâm là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm giúp

l.
ai

m

(A.W.Van den Ban và H.S.Hawkins,1988).

co

nơng dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra các quyết định đúng đắn”

an
Lu
n

va
ac
th
si


5
“ Khuyến nông khuyến lâm là làm việc với nông dân, lắng nghe những khó
khăn, các nhu cầu và giúp họ tự giải quyết lấy vấn đề chính của họ (Malla,1989).
“ Khuyến nông là một từ tổng quát để chỉ tất cả các cơng việc có liên quan đến

sự nghiệp phát triển nơng thơn, đó là một hệ thống giáo dục ngồi nhà trường , trong đó
có người già và người trẻ học bằng cách thực hành” (Thomas). [7]
Qua rất nhiều khái niệm trên chúng ta có thể tóm tắt lại và có thể hiểu khuyến
nơng theo hai nghĩa:
Theo nghĩa rộng: Khuyến nông là khái niệm chung để chỉ tất cả những hoạt
động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nơng thơn. Khuyến nơng ngồi việc

lu

hướng dẫn cho nơng dân tiến bộ kỹ thuật mới, cịn phải giúp họ liên kết lại với nhau

an
n

va

chống lại thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ Nhà nước,
hội như thế nào cho ngày càng tốt hơn.

ie

gh

tn

to

giúp nông dân phát triển khả năng tự quản lý, điều hành tổ chức các hoạt động xã
Theo nghĩa hẹp: Khuyến nơng là một tiến trình giáo dục khơng chính thức


p

mà đối tượng của nó là người nơng dân. Tiến trình này đem đến cho nông dân

do

nl

w

những thông tin và những lời khuyên giúp họ giải quyết những vấn đề hoặc khó

d

oa

khăn trong cuộc sống. Khuyến nơng hỗ trợ phát triển các hoạt động sản xuất, nâng

nf
va

và gia đình họ.

an

lu

cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống của nông dân
Khuyến nông được định nghĩa như là một công tác tổ chức, thiết kế để cải


lm
ul

thiện điều kiện sinh sống của người dân, các bà nội trợ và những người khác trong

z
at
nh
oi

nông thôn, bằng cách dạy cho họ thực hiện tốt hơn, cải thiện phương pháp và cách
làm đồng áng, cơng việc nội trợ và có cuộc sống cộng đồng tốt hơn. Khuyến nông
được tiến hành bất cứ ở đâu mà con người hiện diện và bất cứ cái gì họ cần. Tất cả

z

gm

@

những kết quả đạt được của khuyến nơng là giúp cho gia đình nông dân đạt được
một đời sống tốt hơn, trở nên năng động hơn và là những thành viên tích cực trong

l.
ai

co

cộng đồng. Khuyến nông sẽ rộng và thay đổi tuỳ theo lợi ích mà nó phục vụ cho


m

con người, đó là một chương trình giáo dục cho dân chúng dựa trên nhu cầu của họ

an
Lu

và giải quyết các vấn đề cơ sở tự lực ở đâu có sự giúp đỡ của các cơ quan khác để

n

va
ac
th
si


6
giải quyết các vấn đề của nơng thơn, thì khuyến nông sẽ cung cấp các thông tin
hướng dẫn sử dụng giúp đỡ đó.
2.2. Vai trị, mục tiêu, của khuyến nơng đối với phát triển nơng thơn ở Việt
Nam
2.2.1. vai trị của khuyến nơng
2.2.1.1 Vai trị của cơng tác khuyến nơng
* Vai trị trong chuyển giao cơng nghệ
Xây dựng nơng thơn mới và phát triển sản xuất, nâng cao đời sống của nơng
dân ln là 2 nhiệm vụ song hành. Nói cách khác, phát triển sản xuất vừa là động

lu


lực, vừa là mục tiêu trong xây dựng nông thôn mới. Một trong những yếu tố quan

an
n

va

trọng để thúc đẩy sản xuất là ứng dụng tiến bộ khoa học, trong đó khuyến nơng

p

ie

gh

tn

to

đóng vai trị là cầu nối.[7]

Nơng dân

d

oa

nl

w


do

Khuyến
Nơng

Nhà NC,
Viện NC
Trường ĐH

nf
va

an

lu
Hình 2.1 : Vai trị khuyến nơng trong chuyển giao cơng nghệ

lm
ul

* Vai trị trong sự nghiệp phát triển nơng thơn

z
at
nh
oi

Trong điều kiện nước ta hiện nay, trên 73% dân số sống ở các vùng nông thôn với
72% lao động xã hội để sản xuất ra những nông sản thiết yếu cung cấp cho toàn bộ

xã hội như lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến..., và sản

z

m

co

l.
ai

gm

@

xuất nông nghiệp chiếm 37-40% giá trị sản phẩm xã hội.

an
Lu
n

va
ac
th
si


7

Giao

thơng

Giáo
dục

Chính
sách

Phát
triển
nơng
thơn

Tài
chính

lu

Khuyến
nơng

an
n

va
p

ie

gh


tn

to
Tín
dụng

d

oa

nl

w

do

Thị
trường

Nghiên
cứu cơng
nghệ

an

lu

Hình 2.2: Vai trị của khuyến nơng trong sự nghiệp PTNT
Thông qua các hoạt động khuyến nông, nông dân và những người bên ngồi


nf
va

cộng đồng có cơ hội trao đổi thông tin, học hỏi kiến thức, kinh nghiệm lẫn nhau để

lm
ul

phát triển sản xuất và nâng cao đời sống kinh tế xã hội. Đặc biệt khuyến nơng cịn tạo

z
at
nh
oi

ra cơ hội cho nông dân trong cộng đồng cùng chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm, truyền bá
thông tin kiến thức và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Ngày nay, công tác khuyến nông khuyến lâm trở nên không thể thiếu được ở

z

gm

@

mỗi quốc gia, mỗi địa phương và từng hộ nông dân. Toàn bộ những cố gắng phát
triển kinh tế xã hội sẽ bị hạn chế nếu thiếu một nền sản xuất nơng nghiệp tăng

l.

ai

m

và phát triển.

co

trưởng bền vững. Vì vậy công tác khuyến nông cần phải được tăng cường củng cố

an
Lu
n

va
ac
th
si


8
* Vai trị đối với Nhà nước
Khuyến nơng khuyến lâm là một trong những tổ chức giúp Nhà nước thực
hiện các chính sách, chiến lược về phát triển nơng lâm nghiệp, nông thôn, nông dân;
Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nơng lâm
nghiệp;
Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thơng tin về những nhu cầu, nguyện vọng
của nông dân đến các cơ quan Nhà nước hoạch định, cải tiến đề ra được chính sách
phù hợp.
2.2.1.2 Vai trị của cán bộ khuyến nơng


lu

Khi nói đến vai trị khuyến nơng phải nói tới vai trị của cán bộ khuyến nơng.

an
n

va

Cơng tác khuyến nơng có đạt được hiệu quả cao hay không là phụ thuộc rất lớn vào
thông tin, giúp nông dân hiểu rõ và làm theo các thông tin được cung cấp (cách gieo

gh

tn

to

cán bộ khuyến nơng. Vì người cán bộ khuyến nơng chịu trách nhiệm cung cấp

ie

trồng một loại giống mới, áp dụng cách làm ăn mới). Khi nông dân đã quyết định,

p

người cán bộ khuyến nông chuyển giao kiến thức để nông dân áp dụng thành cơng

do


nl

w

cách làm ăn mới đó. Như vậy, vai trị của cán bộ khuyến nơng là đem kiến thức đến

d

oa

cho dân và giúp họ sử dụng kiến thức đó. Người cán bộ khuyến nông được đào tạo

an

lu

để thực hiện nhiệm vụ, được trang bị đầy đủ các thông tin kiến thức kỹ thuật để

nf
va

giúp đỡ nông dân. Tuy nhiên khi làm nhiệm vụ khuyến nông, người cán bộ khuyến
nông phải dựa vào đường lối, chính sách hiện hành của Đảng và Nhà nước về phát

lm
ul

triển nông thôn.


z
at
nh
oi

Theo quan điểm khuyến nơng mới, thì người cán bộ khuyến nơng khơng còn
bị ràng buộc bởi những chỉ tiêu kế hoạch cụ thể của từng chương trình khuyến nơng
(bao nhiêu hộ trồng, nuôi, năng suất bao nhiêu). Điều quan trọng hơn là từ các mục

z

gm

@

tiêu, nhiệm vụ của các chương trình khuyến nơng thì người cán bộ khuyến nơng
phải chủ động, nỗ lực cố gắng động viên, tổ chức người nông dân tham gia tích cực

l.
ai

co

vào hoạt động khuyến nơng. Muốn vậy, người cán bộ khuyến nông phải thường

m

xuyên hỗ trợ và động viên nông dân để họ chủ động giải quyết các vấn đề trong

an

Lu

cuộc sống.

n

va
ac
th
si


9
Điều này, cho chúng cho thấy vai trò rất đa dạng của người cán bộ khuyến
nông trong sự nghiệp phát triển nơng thơn. Vì thế người cán bộ khuyến nơng phải
hiểu được tầm quan trọng của mình và ln sẵn sàng đánh giá các tình huống, phân
tích các vấn đề để nhập vai một cách đúng đắn và linh hoạt.
2.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khuyến nông
Trong bất kỳ lĩnh vực nào khi tiến hành tổ chức hoạt động đều ít nhiều chịu sự
chi phối của một hay nhiều yếu tố ảnh hưởng đến kết quả. Trong hoạt động khuyến
nơng thường thì các chương trình, dự án khuyến nơng đưa ra tổ chức thực hiện chịu
sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng là: người cán bộ khuyến nơng; trình độ của

lu

người sản xuất; phong tục tập qn của vùng; chất lượng đầu vào các chương trình

an
n


va

khuyến nơng; thời tiết và khí hậu; nguồn vốn cho hoạt động khuyến nơng; các chính
2.2.2. Mục tiêu của khuyến nơng

ie

gh

tn

to

sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến khuyến nơng.
Mục tiêu của khuyến nông là: Làm thay đổi cách đánh giá, cách nhận thức

p

của nơng dân trước những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông không chỉ nhằm

do

nl

w

những mục tiêu phát triển kinh tế mà còn hướng tới sự phát triển tồn diện của bản

d


oa

thân người nơng dân và nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.

an

lu

Mục tiêu của khuyến nông Việt Nam (theo nghị định 02/2010/NĐ-CP).

nf
va

1. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người dân sản xuất để tăng thu
nhập, thốt đói nghèo, làm giàu thơng qua các hoạt động đào tạo nông dân về kiến

lm
ul

thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản xuất kinh

z
at
nh
oi

doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường.
2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát
triển sản xuất hàng hố, nâng cao năng suất, chất lượng, an tồn vệ sinh thực


z

gm

@

phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo

l.
ai

co

đảm an ninh lương thực Quốc gia, ổn định kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường.

m

3. Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài

an
Lu

tham gia khuyến nông.

n

va
ac
th

si


10
2.2.3. Nội dung hoạt động khuyến nông
- Chỉ đạo sản xuất.
- Xây dựng mơ hình.
Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp
với địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của ngành, các mơ hình
thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm.
Xây dựng các mô hình ứng dụng cơng nghệ cao trong nơng nghiệp.
Xây dựng mơ hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu
quả và bền vững.

lu

Chuyển giao kết quả khoa học và cơng nghệ từ các mơ hình trình diễn, điển

an

- Tập huấn kỹ thuật

n

va

hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.

to
gh


tn

Bồi dưỡng tập huấn cho người sản xuất về chính sách, pháp luật, tập huấn,

ie

chuyền nghề cho nơng dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh

p

doanh trong các lĩnh vực khuyến nông, tập huấn cho người hoạt động khuyến

do

nl

w

nơng nâng cao trình độ chun môn nghiệp vụ.

d

oa

- Tuyên truyền hướng dẫn.

an

lu


Phổ biến chủ chương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
trị xã hội.

nf
va

Nhà nước thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và các tổ chức chính

lm
ul

Phổ biến tiến bộ khoa học và cơng nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản

z
at
nh
oi

xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thông đại chúng, tạp chí khuyến nơng,
tài liệu khuyến nơng hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm diễn đàn và các
hình thức thơng tin tun truyền khác, xuất bản và phát hành ấn phẩm khuyến nông.

z

m

co

l.

ai

gm

@

Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin của hệ thống thông tin khuyến nông.

an
Lu
n

va
ac
th
si


11

* Tiêu chí đánh giá hoạt động khuyến nơng
Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nơng
Hoạt động
Tiêu chí

STT

Phương hướng hoạt động phù hợp.
1


Chỉ đạo sản xuất

Phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân.
Có sự tham gia đóng góp ý kiến của người dân.
Khơng mang tính một chiều từ trên xuống.
Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng.

lu

2

Xây dựng mô hình

Các mơ hình trình diễn phải đạt kết quả cao.

an

Các mơ hình được nhân rộng.

n

va

Thu hút được sự tham gia của nhiều người dân.

3

Tập huấn kỹ thuật

p


Các thông tin đưa ra phải mang tính thời sự cao.

w

do
Tuyên truyền

Phù hợp với nhu cầu người dân.

oa

nl

4

Thu hút được sự tham gia của nhiều người dân.
Tiếp thu nhanh và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.

ie

gh

tn

to

Phù hợp với nhu cầu người dân.

Thơng tin phải hấp dẫn người nghe.


d

hướng dẫn

nf
va

an

lu

Hình thức tun truyền, hướng dẫn phong phú.

Nam

z
at
nh
oi

lm
ul

2.3. Quá trình phát triển khuyến nông của một số nƣớc trên Thế giới và Việt
2.3.1. Q trình phát triển khuyến nơng của một số nước trên Thế giới và bài học
kinh nghiệm

z


2.3.1.1. Tình hình khuyến nông ở một số nước trên Thế giới

@

gm

Trên Thế giới khuyến nông ra đời từ rất sớm và ở hầu khắp các nước. Hoạt

co

l.
ai

động khuyến nông gắn liền với sự phát triển của nơng nghiệp. Các nước có nền

m

nơng nghiệp phát triển (như Anh, Pháp, Mỹ) một phần cũng là nhờ tác động tích

an
Lu

cực của hoạt động khuyến nơng. Vì vậy các nước nông nghiệp đang phát triển hiện

n

va
ac
th
si



12
nay (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan) cũng đang cố gắng xây dựng và hồn thiện hệ
thống khuyến nơng của nước mình.
Khởi đầu là giáo sư người Pháp Rabelais, từ năm 1530 ông đã cải tiến
phương pháp giảng dạy, đưa quan điểm giáo dục nông nghiệp “Học đi đôi với
hành” vào giảng dạy. Ngoài việc giảng dạy lý thuyết ở lớp ơng đã cho học trị tiếp
xúc với sản xuất và tự nhiên. Ông đã chỉ cho họ biết cách phân biệt giống cây và
giống con, kỹ thuật nuôi cừu, bò, gà…
Đến năm 1777, giáo sư người Thụy Sĩ là Heirich Dastalozzi thấy rằng muốn
mở mang nhanh nền nông nghiệp giúp nơng dân nghèo cải thiện được cuộc sống thì

lu
an

phải đào tạo chính con em họ có trình độ và nắm được KTTB, biết làm thành thạo

n

va

mốt số công việc như quay sợi bông, dệt vải, cày bừa.
và biểu hiện rõ rệt. Đó là hoạt động của Uỷ ban nơng nghiệp của hội đồng thành

gh

tn

to


Tuy nhiên phải đến năm 1843 hoạt động khuyến nơng mới có tính phổ biến

p

ie

phố New York (Mỹ). Uỷ ban này đã đề nghị các giáo sư giảng dạy ở các Trường đại

do

học nông nghiệp và các Viện nghiên cứu thường xuyên xuống cơ sở để hướng dẫn

nl

w

giúp nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp.

d

oa

Hoạt động khuyến nông ở Châu Âu và Bắc Mỹ đã sớm đi vào chính quy và

an

lu

chuyên nghiệp. Năm 1907 ở Mỹ có 42 trường đại học đã hăng hái thực hiện công

tác khuyến nông, nhiều trường đã tổ chức bộ mơn khuyến nơng, có khoa khuyến

nf
va

nơng. Đến năm 1910 có khoảng 35 trường đã có bộ mơn khuyến nơng, sau đó nhiều

lm
ul

chương trình khuyến nơng đã phát triển nhanh chóng và hiệu quả. Cùng thời gian

z
at
nh
oi

đó ở hầu khắp các nước Châu Âu (Anh, Pháp, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…) đều có các
trường đại học nơng nghiệp, có khoa khuyến nông và thực hiện công tác khuyến
nông rất thành công. Ở các nước này dịch vụ khuyến nông thường bắt đầu từ các

z

gm

@

hội nơng dân, nhóm SXNN. Ở Châu Âu và Bắc Mỹ, nơng dân địa phương hoặc các
nhóm SXNN tham gia rất tích cực vào các chương trình khuyến nông, kể cả việc


l.
ai

thuê mướn những nhân viên khuyến nông, những kỹ sư nông nghiệp giúp họ phát

co

m

triển sản xuất. Ngày nay mặc dù các nước này tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu

an
Lu

nền kinh tế còn rất nhỏ nhưng vẫn cịn cơ quan khuyến nơng, vẫn cịn CBKN.

n

va
ac
th
si


13
Ở Châu Á, ngay sau khi có hội nghị đầu tiên về khuyến nông họp tại
Philippin (năm 1955), hoạt động khuyến nơng đã có bước phát triển mạnh mẽ. Tổ
chức khuyến nông các nước lần lượt được thành lập như ở Inđônêxia (1955), Ấn Độ
(1960), Thái Lan (1967), Trung Quốc (1970).
* Khuyến nông ở Inđônêxia

Hệ thống khuyến nông nhà nước được thành lập năm 1955 gồm 4 cấp: cấp
quốc gia có hội đồng khuyến nơng quốc gia, cấp tỉnh có diễn đàn khuyến nơng cấp
1, huyện có diễn đàn khuyến nơng cấp 2, cấp xã và liên xã có cơ quan khuyến
nơng cơ sở. Tại đó có bộ phận dịch vụ khuyến nông và trung tâm thông tin phục

lu
an

vụ cho nhu cầu của nông dân. Ngày nay Inđonêxia thường xuyên được chọn là nơi

n

va

tổ chức đào tạo CBKN cho các nước trong khu vực.

to

* Khuyến nông ở Ấn Độ

gh

tn

Tổ chức khuyến nông được thành lập từ năm 1960 theo 5 cấp: cấp quốc gia,

p

ie


cấp vùng, cấp bang, cấp huyện và cấp xã. Nhờ có hoạt động khuyến nơng được tổ

do

chức tương đối tốt nên Ấn Độ đã làm cuộc “Cách mạng xanh” khá thành công, về

nl

w

căn bản đã giải quyết được nạn đó, tự túc được lương thực. Sau đó nước này đã

d

oa

thắng lợi trong cuộc “Cách mạng trắng” về sữa và đang tiếp tục tiến hành cuộc

an

lu

“Cách mạng nâu” về thịt.
* Khuyến nông ở Thái Lan

nf
va

Tuy mãi đến năm 1967 mới có quyết định thành lập tổ chức khuyến nơng


lm
ul

song được Chính phủ Thái Lan đặc biệt quan tâm. Số CBKN của Thái Lan vào năm

z
at
nh
oi

1992 là khoảng 15.196 người. Mỗi năm Chính phủ Thái Lan chi khoảng 130 - 150
triệu USD cho hoạt động khuyến nơng. Vì vậy nơng nghiệp Thái Lan phát triển một
cách tồn diện cả về trồng trọt và chăn ni, có sản lượng gạo và sắn xuất khẩu

l.
ai

gm

@

* Khuyến nông ở Trung Quốc

z

nhiều nhất thế giới.

Hoạt động khuyến nơng ở Trung Quốc đã có từ lâu, năm 1933 Trường đại

co


m

học Kim Lãng đã thành lập phân khu khuyến nông nhưng mãi đến năm 1970 nước

an
Lu

này mới chính thức có tổ chức khuyến nơng. Trong Nghị quyết của đảng cộng sản

n

va
ac
th
si


14
Trung Quốc khố VIII về “Tăng cường cơng tác nơng nghiệp và nông thôn” nêu rõ
“phải nắm vững chiến lược KHCN và khuyến nông”, đưa ngay sinh viên mới tốt
nghiệp xuống cơ sở, chú trọng đào tạo các nông dân giỏi trở thành khuyến nông
viên. Cho tới nay Trung Quốc đã có Uỷ ban quốc gia - cục phổ cập kỹ thuật nơng
nghiệp, cấp tỉnh có cục khuyến nơng, dưới tỉnh có khuyến nơng phân khu, cấp cơ sở
là khuyến nông thôn xã.
Trên đây là hoạt động khuyến nông của một số quốc gia trên thế giới. Nó cho
thấy khuyến nông đang được các nước ngày càng chú trọng, quan tâm hơn để phục
vụ cho phát triển nông nghiệp - nông thôn và nâng cao đời sống người nông dân.

lu

an

Bằng chứng là năm 1700 mới có 1 nước, năm 1800 có 8 nước, năm 1950 có 69

n

va

nước, năm 1992 có 199 nước có tổ chức khuyến nơng. Đến năm 1993 Việt Nam
2.3.1.2. Bài học kinh nghiệm
Để nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nơng trong nước, các kinh nghiệm

p

ie

gh

tn

to

cũng chính thức thành lập tổ chức khuyến nông.

do

rút ra từ một số nước trên Thế giới là:

nl


w

+ Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp.

d

oa

+ Tập trung sản xuất những sản phẩm nơng nghiệp chất lượng cao, kết hợp

an

lu

với tìm đầu ra cho các sản phẩm nông nghiệp.
+ Nghiên cứu cung cấp các giống cây, con có chất lượng cho người dân

nf
va

+ Sản xuất phải kết hợp với cải tạo đất.

lm
ul

+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng góp phần đẩy mạnh tiêu thụ nông sản

z
at
nh

oi

+ Tổ chức các hoạt động như tập huấn kỹ thuật, xây dựng mơ hình ...
giúp người dân tiếp thu được các tiến bộ kỹ thuật mới để áp dụng vào sản xuất.
+ Hệ thống tổ chức khuyến nông chặt chẽ từ trung ương đến cơ sở.

z

gm

@

+ Nguồn ngân sách đầu tư cho các hoạt động khuyến nơng phù hợp.

m

co

 Thành tựu

l.
ai

2.3.2. Tình hình khuyến nông ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm
2.3.2.1. Thành tựu và một số hạn chế trong hoạt động khuyến nơng Việt Nam

an
Lu

Khuyến nơng đã góp phần khơng nhỏ trong việc nâng cao trình độ sản xuất

cho người nơng dân, tăng năng suất và chất lượng, sản lượng nông sản hàng hoá,

n

va
ac
th
si


15
với hàng triệu mơ hình trình diễn, lớp tập huấn cho nông dân, áp dụng trên khắp các
tỉnh thành trong cả nước. Mơ hình thực sự sáng tạo của nơng dân là nâng cao hoạt
động cộng đồng như: Câu lạc bộ khuyến nơng, nhóm sở thích, nhóm giúp nhau làm
kinh tế, xây dựng vườn tình thương... được thực hiện ở khắp các địa phương với sự
chung sức của các khuyến nơng viên. Khuyến nơng đã thực sự góp phần vào cơng
cuộc xố đói giảm nghèo và thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào trong khu
vực nông thôn. Tuy nhiên trong quá trình vừa hoạt động vừa kiện tồn tổ chức cán
bộ khuyến nơng và đặc biệt là các khuyến nơng viên cơ sở cịn gặp rất nhiều khó
khăn về cơ chế chính sách và kinh phí hoạt động, nếu được đầu tư đúng mức chắc

lu

chắn hiệu quả khuyến nơng cịn được phát huy cao hơn nữa. [11]

an
n

va


a. Hoạt động thông tin tuyên truyền khuyến nông ngày càng đa dạng về
Trong những năm qua, cơ quan khuyến nông Trung ương đã tổ chức được

gh

tn

to

hình thức, phong phú về nội dung và chú trọng nâng cao chất lượng

+ Tổ chức được gần 60 hội thi nhằm bình tuyển và tơn vinh những tấm

p

ie

nhiều hoạt động khuyến nơng có hiệu quả cao là:

do

nl

w

gương nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, cán bộ khuyến nông năng động, sáng tạo

an

lu


sản xuất.

d

oa

và các sản phẩm cây trồng, vật nuôi, tiến bộ để khuyến khích nơng dân phát triển

nf
va

+ Tổ chức thành cơng gần 50 Hội chợ với gần 7.000 gian hàng nông nghiệp
trưng bày, giới thiệu thành tựu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông

lm
ul

nghiệp; thu hút gần 1 triệu lượt người tham quan, mua sắm và trao đổi kinh nghiệm

z
at
nh
oi

sản xuất.

+ Tổ chức trên 120 diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp với nhiều chuyên
đề theo các lĩnh vực và nhu cầu thực tế sản xuất. Thu hút trên 30.000 người tham


z

gm

@

dự, trung bình khoảng 260 đại biểu/diễn đàn, trong đó trên 70% là người sản xuất.
+ Phối hợp với hàng chục cơ quan báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình

l.
ai

co

trung ương và khu vực để thơng tin tuyên truyền tiến bộ kỹ thuật: có gần 29.000 tin,

m

bài, chuyên mục với chất lượng tốt, đáp ứng được nhu cầu của nông dân.

an
Lu
n

va
ac
th
si



16
+ Trang Web Khuyến nông Việt Nam được đánh giá là trang báo điện tử có
số người truy cập nhiều nhất trong các trang web của Bộ Nông nghiệp và PTNT,
đến nay đã có trên 24 triệu lượt người truy cập (bình quân trên 11.000 lượt truy
cập/ngày).
+ In và phát hành trên 100 số Bản tin khuyến nông Việt Nam với số lượng
hàng triệu bản; in và phát hành gần 7.000 đĩa hình, gần 60 đầu sách kỹ thuật nơng
nghiệp, hàng nghìn tờ gấp các loại với số lượng hàng triệu bản.
b. Hoạt động đào tạo, huấn luyện khuyến nông đã góp phần nâng cao
năng lực cho cán bộ khuyến nơng các cấp và trình độ, kỹ năng tổ chức quản lý

lu

sản xuất của người nông dân

an
n

va

Nội dung đào tạo, tập huấn phong phú, sát nhu cầu của đối tượng tập huấn;
tập huấn khuyến nông như đào tạo trực tiếp tại lớp học và hiện trường; đào tạo gián

gh

tn

to

Phương pháp đào tạo thường xuyên được đổi mới; Đa dạng hóa các hình thức đào tạo,


p

ie

tiếp thơng qua các phương tiện truyền thông và internet.

do

Trong hai thập kỷ qua, cơ quan khuyến nông Trung ương đã biên soạn 40 bộ

oa

nl

w

tài liệu và 30 bộ công cụ tập huấn khuyến nông và hàng trăm đĩa hình chuyển giao
kỹ thuật phát trên truyền hình (VTV2, VTC16,…); tổ chức được khoảng 6.000 lớp

d

an

lu

tập huấn với hơn 210.000 lượt người tham gia. Đồng thời tổ chức hàng chục đoàn

nf
va


tham quan học tập trong nước và quốc tế với gần 900 lượt người tham gia, tạo điều
kiện nâng cao năng lực về nghiệp vụ, trình độ chuyên môn theo từng chuyên ngành

lm
ul

cho đội ngũ cán bộ; nơng dân.[11]

z
at
nh
oi

c. Các chương trình, dự án khuyến nơng đã bám sát các chủ trương, định
hướng phát triển của Bộ, ngành, chuyển giao thành công nhiều tiến bộ khoa học

z

kỹ thuật mới, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về năng suất và chất lượng sản phẩm,

gm

@

nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nông dân
- Các chương trình, dự án khuyến nơng trồng trọt rất đa dạng và gắn với chủ

l.
ai


co

trương ưu tiên phát triển các sản phẩm hàng hóa có lợi thế cạnh tranh ở từng giai

m

đoạn, từng vùng, miền cụ thể như: chuyển đổi cơ cấu giống, cơ cấu mùa vụ và biện

an
Lu

pháp canh tác theo hướng thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất, chất lượng cây trồng,

n

va
ac
th
si


×