Tải bản đầy đủ (.pptx) (4 trang)

Lớp 2 Kết nối tri thức - Phiếu Toán, Tiếng Việt tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.69 KB, 4 trang )

TỐN
Tên: …………………….
Lớp: …

Chưa hồn thành
tốt

Hồn thành

Hồn thành

TUẦN 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Phép cộng 35 + 32 = có kết quả là :
A. 76

B. 67

C. 68

D. 70

Câu 2. Kết quả của phép tính 60 – 10 là :
A. 50

B. 70

Câu 3. Trong phép trừ 87 A. 42

C. 60



?

B. 43

D. 90

= 23 . Số cần điền vào ô trống là:
C. 41

D. 14

Câu 4. Khi so sánh 86 - 25 ……98 – 31. Ta điền dấu :
A. <

B. > C. =

D. khơng so sánh được

Câu 5. Tìm số hiệu trong phép trừ biết số bị trừ là 35. Số trừ là 11.
A. 25

B. 24

C. 21

D. 22

Câu 6. Một sợi dây dài 68 cm. Sau khi người ta cắt đi 45 cm thì sợi dây
cịn lại :

A. 20 cm

B. 21 cm

C. 23 cm

D. 33 cm

II. TỰ LUẬN
Bài 1. Số?
Số hạng

46

53

 

27

20

 

64

 

31


Số hạng

32

12

24

 

45

42

 

31

25

Tổng

78

 

76

39


 

83

68

56

 


Bài 2. Đặt tính rồi tính:
45 + 31
86 - 24

68 - 36

70 - 60

32 + 17

Bài 3. Tính

2+7+9

25 + 34 - 16

78 – 24 + 12

Bài 2. Năm nay chị 25 tuổi, biết tổng số tuổi của mẹ và chị là 78 tuổi. Hỏi mẹ

bao nhiêu tuổi
Tóm tắt

Bài giải

Tổng: … tuổi
Chị: …. tuổi
Mẹ: ? tuổi

Bài 3. Cây bưởi nhà Lan có 5 chục quả. Sau khi mẹ hái đi một số quả bưởi thì
cịn lại 30 quả. Hỏi mẹ đã hái bao nhiêu quả bưởi?
Tóm tắt

Bài giải

Có: … quả
Cịn: …. quả
Đã hái: ? quả

Bài 4. Từ 3 thẻ số, hãy lập phép tính cộng trừ đúng
…………………………………………………
……………………………………...………….

96

25

71



Tiếng Việt
Tên: …………………….
Lớp: …

Chưa hoàn thành
tốt

Hoàn thành

Hoàn thành

TUẦN 3
I. Đọc thầm văn bản sau:

ÚT TIN

Út Tin vừa theo ba đi cắt tóc về. Mái tóc đen dày được cắt cao lên,
thật gọn gàng.
Quanh hai tai, sau gáy em chỉ còn vệt chân tóc đen mờ. Khơng cịn
vướng tóc mái, cái trán dơ lộ ra, nhìn rõ nét tinh nghịch. Gương mặt em
trông lém lỉnh hẳn. Cái mũi như hếch thêm, Cịn ánh mắt hệt đang cười.
Tơi thấy như có trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em. Bên má em vẫn
cịn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. Hai má phúng phính bỗng thành cái bánh
sữa có rắc thêm mấy hạt mè. Tôi định bẹo má trêu nhưng rồi lại đưa tay
phủi tóc cho em.
Ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai rồi. Em chẳng thích bị trêu vậy
đâu!
1. Út Tin theo ba đi đâu về?
A. đi xem lớp học mới


B. đi cắt tóc

C. đi thả diều

2. Gương mặt Út Tin thế nào sau khi cắt tóc?
A. Gương mặt trơng lém lỉnh hẳn ra.
B. Nhìn rõ nét tinh nghịch.
C. Hệt như đang cười
3. Tác giả định trêu em Tin bằng cách:
A. Nói má em như cái bánh sữa.
B. Nói rằng trong mắt em như có trăm vì sao bé tí đang trốn.
C. Bẹo má trêu em
4. Vì sao Út Tin khơng thích bị trêu?
………………………………………………………………………………………..


III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào ơ thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to,
hung dữ,
đo đỏ, thấp, tim tím.
Đặc điểm về tính cách

Đặc điểm về màu sắc

Đặc điểm về hình
dáng, kích cỡ

………………………


………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
7. Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi viết lại cả câu cho
đúng:
a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế ghỗ để bé ngồi hóng mát.
b. Bàng học của Minh luôn được xắp xếp ghọn ghàng.
8. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nêu đặc điểm:

Bầu trời …
Em bé…

8. Viết 3-4 câu kể về việc thường làm của em trước khi đi học.

Gợi ý:


-

Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
Sau đó em làm gì? (đánh răng rửa mặt, Tập thể dục, quét nhà,
ăn sáng, thay quần áo,... đi học)
Em cảm thấy buổi sáng hôm đó của em như thế nào?



×