Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Doanh nghiệp và quản trị trong thế kỷ 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 36 trang )

DOANH
NGHIỆP
VÀ QUẢN TRỊ
TRONG THẾ
KỶ 21

Lý thuyết quản trị hiện đại
Nhóm 5


Nội dung
01
02
03
04

Những yếu tố tác động tới doanh nghiệp
Những thách thức của quản trị
trong thế kỷ 21
Những khả năng quan trọng của
doanh nghiệp hiện đại
Ví dụ thực tiễn


0
1

Những yếu tố
tác động tới
doanh nghiệp



0
1

TÍNH TỒN CẦU HĨA

- Nghĩa rộng: Là hiện tượng, q trình, xu thế liên kết trong
quan hệ quốc tế làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các quốc gia.
- Nghĩa hẹp: Là một khái niệm kinh tế chỉ quá trình hình
thành thị trường tồn cầu làm tăng sự tương tác và phụ
thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế quốc gia.


0
1

TÍNH TỒN CẦU HĨA
Biểu hiện?

KINH TẾ

Doanh nghiệp tồn tại trong 1
bối cảnh kinh tế cụ thể thông
qua các chỉ tiêu kinh tế vĩ mơ.

VĂN HĨA – XÃ HỘI

CHÍNH TRỊ


-

Tính đầy đủ đồng bộ rõ
ràng và chi tiết của hệ
thống luật pháp
Quan điểm tư tưởng của
Nhà nước thông qua hệ
thống văn bản pháp quy
Năng lực hành pháp của
Chính phủ và ý thức
chấp hành pháp luật của
doanh nghiệp

-

Quan niệm “Chân, Thiện,
Mỹ”
Thể hiện ở số lượng và
cơcấu dân cư, dị ch bệnh...


0
1

TÍNH TỒN CẦU HĨA
Biểu hiện?

THỊ TRƯỜNG

− Lợi ích về chi phí

− Khai thác cơ hội thị trường mới
− Ổn định dịng thu nhập

SẢN XUẤT

-

Lợi ích về chi phí và chất lượng của yếu
tố sản xuất, lao động, năng lượng, đất
đai, vốn
Tiếp cận nguồn lực
Lợi ích học hỏi


0
1

TÍNH TỒN CẦU HĨA
Tồn cầu hóa: Ưu điểm và nhược điểm

 Tạo cơ hội nâng cao năng
suất, sản lượng, tăng khả
năng tiêu thụ và tiếp cận
nguồn lực (nguyên liệu, vốn,
công nghệ...),
 Tạo điều kiện thuận lợi để phát
triển sản xuất, cải thiện mức
sống (tăng trưởng kinh tế, mọi
người được tiếp cận với hàng
hóa, dịch vụ đa dạng phong phú

với giá cả và chi phí hợp lý...)

✗ Tăng sự cạnh tranh:
• Nhiều cơng ty, doanh
nghiệp bị phá sản
• Sự cạnh tranh cao
của lao động giá rẻ tại
các nước đang phát
triển

 Toàn cầu hóa là một xu thế
phát triển tất yếu của lịch sử,
do những nguyên nhân khách
quan và chủ quan, vừa có tác
động tích cực lại vừa có những
tác động tiêu cực đối với tất cả
các doanh nghiệp, dù là doanh
nghiệp nhỏ hay lớn.


0
2
-

CƠNG NGHỆ

Ứng dụng khoa học - cơng nghệ
Tiến hành chuyển đổi số
Tự động hoá các dây chuyền sản xuất
Sáng tạo, dần thay đổi quy trình, cơng nghệ và quản trị

Đổi mới phương thức kinh doanh
Nền tảng mạng xã hội


0
3

TỐC ĐỘ

1. Được xác định là 1 yếu tố dễ theo dõi
• Tốc độ rất dễ định lượng  điểm vượt trội giữa những đối thủ khác trong thị trường
• Cải thiện và xác định các yếu tố gây lãng phí thời gian
2. Sự mong đợi của khách hàng
• Khách hàng không xem tốc độ là 1 yếu tố khác biệt  tiêu chuẩn
3. Văn hoá thúc đẩy tốc độ mang lại lợi ích to lớn cho doanh nghiệp
• Tiếp tục nỗ lực tìm cách cải thiện tốc độ  doanh nghiệp sẽ cải thiện lợi nhuận và gia tăng
mức độ tin cậy
4. Tăng tốc cho doanh nghiệp
• Tăng tốc độ  làm việc hiệu quả  tăng sự hài lòng của KH


0
4
Khảo
sát
Meansend

YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1. KHÁCH HÀNG
Phân tích nhu cầu khách hàng

Câu hỏi về thương hiệu và đối thủ cạnh tranh
Câu hỏi về độ nhận diện sp của KH
Câu hỏi về thái độ với thương hiệu

Đặc điểm sp
Lợi ích
Giá trị đặc biệt, tin tưởng

Cải thiện và duy trì mối quan hệ khách hàng


0
4

YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
2. NHÂN VIÊN
Văn hoá doanh nghiệp

05

Định hướng doanh nghiệp

Thân thiện, tơn trọng và u thương

Tầm nhìn và sứ mệnh rõ ràng

01

04


Lương thưởng hợp lý
-

Định hướng phát triển

bằng, hợp lý
-

Được huấn luyện và đào tạo chuyên nghiệp

02
Môi trường làm việc
Chuyên nghiệp, thoải mái, an tồn

Ghi nhận, khen thưởng cơng

03

Phúc lợi tốt

Lãnh đạo - người dẫn
dắt
-

Gắn kết đội ngũ nhân viên

-

Xây dựng quy trình làm việc
hiệu quả


-

Giúp nhân viên định hướng sự
nghiệp


0
5

VỐN TRI THỨC

Là sự hiểu biết, sáng tạo và những khả năng, kỹ năng, để ứng dụng nó
vào việc tạo ra cái mới nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội


0
5

VỐN TRI THỨC

Phân loại

TRI THỨC
HIỆN
TRI THỨC
ẨN

− Có tính khách quan
− dữ liệu, văn bản, ngơn ngữ

- Có tính chủ quan
- dựa trên nhận thức, kinh nghiệm mà không thể
hiện thông qua từ ngữ, lời nói, cơng thức và gắn
liền với những bối cảnh nhất định, vận hành
trong bộ não con người


0
5

VỐN TRI THỨC

Quản trị tri thức là gì?

Là một quá trình, một cơng cụ quản lý hiệu quả nhằm chia sẻ, thu
nhận, lưu giữ, lựa chọn, sáng tạo tri thức và cung cấp đúng người,
đúng nơi, đúng lúc nhằm nâng cao hiệu quả quyết định, hiệu quả
thực thi và khả năng thích ứng của tổ chức.


0
5

VỐN TRI THỨC

Vai trò

6
Tăng doanh
thu, lợi nhuận


Cạnh tranh

1

5
Sáng tạo

Tăng chất
lượng

2
4

Giảm chi
phí

Tốc độ

3


0
6

TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN

Tăng trưởng là quá trình mở rộng quy mô và mức độ hoạt động
của các DN.
Tăng trưởng của DN có thể được đánh giá bằng nhiều chỉ tiêu

khác nhau như chỉ tiêu gia tăng tài sản, gia tăng doanh thu hay
gia tăng lợi nhuận...


0
6

TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN


02

Những thách thức
của quản trị
trong thế kỷ 21


NHỮNG MƠ HÌNH MỚI VỀ QUẢN TRỊ (1)

“Có – hoặc phải có – một mơ
hình tổ chức duy nhất đúng” ?

Không tồn tại một cơ cấu tổ chức duy
nhất đúng. Mà chỉ có những mơ hình tổ
chức trong đó mỗi mơ hình có sức mạnh
nhất định, có những giới hạn nhất định
và những áp dụng cụ thể

Mơ hình mới về quản trị đang được áp dụng nhiều hiện nay:
1. Mô hình tam giác ngược


2. Quy trình quản lí 4 bước

01

02

03

04


NHỮNG MƠ HÌNH MỚI VỀ QUẢN TRỊ (2)
Quy trình quản lí 4 bước

Mơ hình tam giác ngược
- Phần cao nhất: Nhân viên – người gần gũi nhất
với khách hàng và quá trình sản xuất kinh doanh
- Các quản lý cấp cao hơn xếp ở vị trí thấp hơn
 Khách hàng là trên hết, nhân viên là quan trọng
nhất

Mơ hình hóa

01
Thiết kế

02

Đánh giá hiệu quả


03
Triển khai

04



×