Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển thương mại kỹ nghệ và dịch vụ tts

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.36 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế nước ta hiện
nay, các doanh nghiệp đang ngày càng trở nên thích nghi hơn với guồng
quay sơi động của nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp gặp phải không ít khó khăn thử thách khi
tiến hành hoạt động kinh doanh trong một nền kinh tế mà quy luật canh
tranh và đào thải khắc nghiệt đang chi phối rất lớn đến hoạt động kinh
doanh. Trong giai đoạn hiện nay cũng như sau này vấn đề quản trị nhân lực
luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Đối các doanh nghiệp
thương mại thì hiệu quả kinh tế được thể hiện qua việc quản trị nhân lực
một cách khoa học, hợp lí.
Cơng ty TNHH Phát triển Thương mại Kĩ nghệ và Dịch vụ (viết tắt là
TTS) không phải là một trường hợp ngoại lệ. Vấn đề quản trị nhân lực như
thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao trong một thị trường cạnh tranh khốc
liệt để giành khách hàng như hiện nay đang là câu hỏi luôn luôn túc trực
trong đầu các nhà quản trị Cơng ty nói riêng và tồn thể cơng nhân viên nói
chung.
Chun đề thực tập tốt nghiệp này được thực hiện nhằm mục đích
phân tích thực trạng cơng tác Quản trị nhân lực và từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nhân lực của cơng ty.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận Chuyên đề này chia làm 3
chương:
Chương 1: Cơ cở lý luận về quản trị nhân lực.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH
Phát triển Thương mại Kĩ nghệ và Dịch vụ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản trị nhân
lực tại công ty TNHH Phát triển Thương mại Kĩ nghệ và Dịch vụ.
Với mục đích phân tích thực trạng nhằm hồn thiện cơng tác quản trị
nhân lực của công ty. Tôi hy vọng sẽ giúp ích cho cơng ty trong việc hồn


thiện cơng tác Quản trị nhân lực của mình hơn.

Page 1 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương 1
Cơ sở lý luận về Quản trị nhân lực
1.1- Khái niệm về Quản trị nhân lực.
”Quản trị nhân lực (QTNL) là một bộ phận quan trọng của công tác
quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức và sử dụng, xác định nhu cầu
lao động một cách khoa học, có hiệu quả trên cơ sở phân tích cơng việc,
xác định nhu cầu, tuyển dụng lao động, đào tạo bồi dưỡng lao động, đánh
giá thực hiện công việc của lao động trong mỗi doanh nghiệp”.1
1.2. Các chức năng của Quản trị nhân lực
Hoạt động Quản trị nhân lực (QTNL) bao gồm những chức năng sau:
- Chức năng thu hút nguồn nhân lực: Bao gồm các hoạt động đảm bảo
cho tổ chức có đủ nhân viên vê số lượng cũng như chất lượng. Muốn vậy tổ
chức phải tiến hành các hoạt động sau: kế hoạch hoá nguồn nhân lực; phân
tích, thiết kế cơng việc; biên chế nhân lực; tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí
nhân lực.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: chức năng này chú trọng các
hoạt động nhằm nâng cao năng lực của nhân viên đảm bảo cho nhân viên
trong tổ chức có kĩ năng , trình độ lành nghề cần thiết để hồn thành cơng
việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên phát triển được tối đa năng
lực cá nhân . Bên cạnh việc đào tạo mới cịn có hoạt động đào tạo nhân
viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hay quy trình
kĩ thuật, cơng nghệ mới.
- Duy trì nguồn nhân lực: chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có

hiệu quả nguồn nhân lực trong tổ chức . Bao gồm các hoạt động chủ yếu
sau: đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động cho nhân viên, duy trì
các mối quan hệ tốt đẹp trong doanh nghiệp.
Giáo trình quản trị nhân lực, Ths. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân, NXB: ĐHKTQD
năm 2007
1

Page 2 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3- Nội dung của Quản trị nhân lực.
1.3.1- Phân tích cơng việc.
”Phân tích cơng việc là một q trình xác định các loại cơng việc phải
thực hiện, tính chất của mỗi loại cơng việc, quyền hạn, trách nhiệm và kỹ
năng thực hiện theo yêu cầu của cơng việc. Như vậy, thực chất của việc
phân tích công việc là xác định nhu cầu về lao động ở doanh nghiệp trong
mỗi thời kì nhất định cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu. Từ đó cung cấp
những thông tin về yêu cầu đặc điểm về công việc nhằm xây dựng bản mô
tả và bản tiêu chuẩn công việc. Trên cơ sở dùng làm cho việc tuyển chọn và
đào tạo nhân viên, đánh giá thực hiện công việc và trả lương.”
1.3.2- Kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
”Kế hoạch hố nguồn nhân lực( KHHNNL) là q trình đánh giá, xác
định nhu cầu về nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc , vừa tổ
chức và xây dựng kế hoạch lao động để đáp ứng được các nhu cầu đó”.
KHHNNL gồm: ước tính xem cần bao nhiêu người có trình độ lành
nghề thích ứng để thực hiện cơng việc đặt ra; ước tính có bao nhiêu người
làm việc cho tổ chức; lựa chọn các giải pháp cân đối cung và cầu nhân lực
của tổ chức tại thời điểm thích ứng trong tương lai.
KHHNNL giúp tổ chức chủ động trước các khó khăn và tìm biện pháp

khắc phục; xác định rõ khoảng cách giữa tình trạng hiện tại và tương lai
của tổ chức; tăng cường tham gia của những người quản lý trực tuyến vào
q trình kế hoạch hố chiến lược; nhận rõ các hạn chế và cơ hội của
nguồn nhân lực trong tổ chức.
KHHNNL là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực, đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực, cũng là để điều hoà các hoạt động nguồn
nhân lực.
1.3.3- Tuyển dụng lao động.
Tuyển dụng gồm 2 quá trình là:

Page 3 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ
lực lượng lao động xã hội và lực lượng bên trong Doanh nghiệp. Mọi
Doanh nghiệp phải có đầy đủ khả năng để thu hút đủ số lượng và chất
lượng lao động nhằm đạt được mục tiêu của mình. Quá trình tuyển dụng có
ảnh hưởng đến q trình tuyển chọn mà cịn là cơ sở để đánh giá tình hình
thực hiện công việc, trả công lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
- Tuyển chọn nhân lực không đơn giản chỉ là chọn người có trình độ
và kĩ năng kinh nghiệm mà còn chọn cả nhân cách của người đựoc tuyển
chọn. Thái độ tinh thần có tác động mạnh mẽ thơi thúc người lao động gắn
bó và làm việc hết mình với Doanh nghiệp. Vì thế tuyển chọn nhân lực cho
Doanh nghiệp là quá trình hết sức phức tạp. Trứoc khi tiến hành tuyển chọn
thì nhà Quản trị phải phân tích đánh giá cơng việc, vị trí cần tuyển chọn.
Từ đó sẽ giúp nhà tuyển dụng định lượng được số lượng lao động cần
tuyển, chất lượng lao động cần đáp ứng ở mức độ nào?
1.3.3.1- Các nguồn tuyển dụng:

Thông thường có 2 nguồn nhân lực mà nhà tuyển dụng hay nhắm tới
là nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.
+Nguồn nội bộ bao gồm: Những người đang làm việc cho doanh
nghiệp đó là cách đưa người lao động làm việc ở vị trí cao hơn vị trí làm
việc cũ. Trong trường hợp này thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí
tuyển chọn, nắm được chắc chắn chất lượng lao động. Cái được lớn nhất
khi tuyển chọn nguồn này là tiết kiệm được thời gian làm quen với cơng
việc, q trình thực hiện công việc diễn ra liên tục không bị dán đoạn.
+Nguồn bên ngoài: là những người mới đến xin việc, được thực hiện
khi nguồn nội bộ trong doanh nghiệp không đáp ứng đựơc nhu cầu về số
lượng và chất lượng nhân lực. Đối tượng của nguồn này là sinh viên đã tốt
nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng , những người trong thời gian thất
nghiệp hay bỏ việc cũ. Với ưu điểm thay đổi được chất lượng nhân lực, trẻ
Page 4 of 57


Chun đề thực tập tốt nghiệp
hố nhân lực với trình độ tiên tiến. Họ có thể thay đổi cách làm cũ của
doanh nghiệp nhưng nhược điểm của nguồn này là phải mất thời gian
hướng dẫn làm quen với công việc trong doanh nghiệp. Nếu ta thường tiến
hành tuyển chọn nhân lực từ bên ngoài sẽ gây thất vọng cho nguồn lực từ
bên trong doanh nghiệp.
1.3.3.2- Các bước tuyển dụng.
Bước 1: Cơng bố số lượng nhân lực và vị trí, điều kiện, chế độ đãi ngộ
đối với người cần tuyển lên các phương tiện thông tin đại chúng
Bước 2: Nhận hồ sơ xin việc
Bước 3: Sàng lọc các ứng viên thông qua hồ sơ xét tuyển
Bước 4: Tổ chức thi tuyển và phỏng vấn.
Bước 5: Khám sức khoẻ
Bước 6: Quyết định tuyển dụng.

1.3.3.3- Một số yêu cầu trong tuyển dụng:
Để quá trình tuyển dụng được diễn ra khách quan, chính xác, tuyển
dụng đựơc những người có trình độ phù hợp với cơng việc thì tuyển dụng
cần tn theo 1 số u cầu sau:
+ Hội đồng tuyển dụng phải phải là những người có đủ phẩm chất,
đạo đức và năng lực chuyên môn trong ngành mà doanh nhiệp tuyển vào.
+ Việc tuyển dụng phải đảm bảo tính khách quan, tránh tình trạng
thiên vị ứng viên là người thân quen của người trong hội đồng tuyển dụng.
1.3.4- Đánh giá thực hiện công việc.
”Đánh giá thực hiện cơng việc là sự đánh giá có hệ thống và chính
thức tình hình thực hiện cơng việc của người lao động trong quan hệ so
sánh với các tiêu chuẩn đã đựoc xây dựng và tháo luận về sự đánh giá với
người lao động”.
1.3.5- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
1.3.5.1- Khái niệm đào tạo và phát triển.
”Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động để duy trì và
Page 5 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện quyết định để
các tổ chức đứng vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh. Do đó
trong các tổ chức, cơng tác đào tạo và phát triển cần được thực hiện một
cách có tổ chức và có kế hoạch”
1.3.5.2-Nội dung của Đào tạo và phát triển
Gồm có 3 hoạt động sau:
- Giáo dục: là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người chuẩn
bị bước vào 1 nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn
trong tương lai.
- Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có

thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó là q
trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về cơng việc của mình,
là những học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực
hiện nhiệm vụ có hiệu quả hơn.
- phát triển: là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc
trước mắt của người lao động nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa
trên cơ sở đã định hướng tương lai của tổ chức.
1.3.5.3- Mục tiêu và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
Mục tiêu chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là nhằm sử
dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức
thơng qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ hơn về cơng việc, nắm
vững hơn về nghề nhiệp của mình và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
mình một cách tự giác hơn, thái độ tốt hơn cũng như khả năng thích ứng
của họ với cơng việc trong tương lai.
Đào tạo và phát triển là điều kiện quyết định để một tổ chức có thể tồn
tại và đi lên trong cạnh tranh. Đào tạo và phát triển giúp cho doanh nghiệp:
- Nâng cao NSLĐ, hiệu quả thực hiện công việc.
- Nâng cao chất lượng của thực hiện công việc.
Page 6 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giảm bớt sự giám sát.
- Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của Nguồn nhân lực
- Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật và quản lý
vào doanh nghiệp.
Đối với người lao động, vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực thể hiện ở chỗ:

- Tạo ra được sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp.
- Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động.
- Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng
như tương lai
- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
- Tạo ra cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công
việc của họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong
công việc.
1.3.5.4- Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Tuỳ theo mỗi loại nhân viên mà doanh nghiệp có thể áp dụng các hình
thức đào tạo khác nhau để thu được kết quả cao nhất. Song thơng thường
các doanh nghiệp hiện nay sử dụng các hình thức đào tạo sau:
- Đào tạo tại nơi làm việc: Đây là hình thức đào tạo học viên thực hiện
ngay trong quá trình làm việc. Đào tạo thường do các nhân viên lành nghề
và giám thị viên hướng dẫn.
- Kèm cặp hướng dẫn tại chỗ: Cách tổ chức đơn giản là để học viên
quan sát ghi nhớ học tập và làm theo người hướng dẫn. Thường áp dụng
cho các nhân viên vận hành máy, nhân viên bán hàng,...
- Luân phiên thay đổi công việc: các học viên là các thực tập viên về
quản trị, họ đựoc luân phiên từ phòng này sang phòng khác.
- Đào tạo theo chỉ dẫn: Quá trình bắt đầu bằng sự giới thiệu và giải
thích của người dạy về mục tiêu của công việc và chỉ dẫn tỉ mỉ theo từng
Page 7 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bước về cách quan sát, trao đổi học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo
dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo chặt chẽ của người dạy.
- Phương pháp nghe nhìn: Cung cấp các thơng tin cho học viên bằng
các kỹ thuật nghe nhìn như phim, ảnh,...rất có hiệu quả. Hiện nay thì

phương pháp này được áp dụng rộng rãi.
- Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp: Phương pháp này có 2 phần
+ Phần lý thuyết được giảng tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật
phụ trách.
+ Phần thực hành thì được tiến hành ở các xưởng thực tập do các kỹ
sư hay công nhân lành nghề hướng dẫn. Phương pháp này giúp cho các học
viên học tập có hệ thống hơn.
- Cử đi học ở các trường chính quy: Doanh nghiệp cử người đi học tại
các trường chính quy do các bộ, ngành, trung ương tổ chức. Phương pháp
này thì người học sẽ đựoc trang bị cả về lý thuyết lẫn kỹ năng thực hành.
- Các bài giảng hoặc các hội nghị, hội thảo:
- Đào tạo theo kiểu chương trình hố có sự hỗ trợ của máy tính.
- Đào tạo theo phương thức từ xa.
- Đào tạo theo kiểu phịng thí nghiệm.
- Mơ hình hố hành vi.
1.3.6- Tổ chức, quản lý và sử dụng lao động.
1.3.6.1- Hệ thống tiền lương.
*Trả lương theo thời gian:
Hình thức này gồm có 2 chế độ:
- Trả lương theo thời gian đơn giản:
Là chế độ mà lương nhận đựoc của mỗi nhân viên do mức lương cấp
bậc cao hay thấp và thời gian làm việc nhiều hay ít và có 3 loại lưong đó là
lương giờ, lương ngày, lương tháng.
- Trả lương theo thời gian có thưởng:

Page 8 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản và tiền

thưởng khi đạt đựoc những chỉ tiêu về số lượng. Cách trả lương này
khơng những phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế mà
còn phải gắn chặt vào thành tích cơng việc của từng người thong qua chỉ
tiêu xét thưởng đã đạt.
*Trả lương khoán theo doanh số.
Hình thức trả lương này dựa vào kết quả kinh doanh. Thơng qua
doanh thu và đơn giá chi phí tiền lương. Hình thức này được kết hợp trả
lương với kết quả lao động của nhân viên, tính kích thích của tiền lương
cao hơn nên người lao động chú ý đến kết quả lao động của mình. Tuy
nhiên thì hình thức tả lương này chỉ phù hợp với tình hình kinh tế khá ổn
định, giá cả có thể quản lý và xác đinh tương đối chính xác biên chế lao
động và các điều kiện kinh tế khác phải ổn định và thích hợp.
*Trả lương khốn theo thu nhập.
“Là cơng lao động dựa vào kết quả cuối cùng và tổng thu nhập. Hình
thức trả lương này gắn liền được với tiền lương, thu nhập của người lao
động năng suất, chất lượng, hiệu quả laođộng được kích thích mạnh mẽ
hơn
1.3.6.2- Tiền thưởng.
“Là khoản tiền bổ xung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn theo
nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn chặt với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Tiền thưởng là một trong những biện pháp kích thích vật
chất tinh thần với người lao động nhằm thu hút sự quan tâm của họ tới hoạt
động sản xuất kinh doanh và cơng tác tiền thưởng sẽ khuyến khích họ quan
tâm tiết kiệm lao động sống, nâng cao năng suất lao động”.
1.3.6.3- Kích thích tinh thần.
“Là việc thoả mãn 1 số nhu cầu của người lao động như niềm vui
trong cơng việc, được kính trọng, danh tiến, địa vị giao tiếp tốt với mọi
ngừơi. Các giải pháp khác nhau để để kích thích tinh thần cho người lao
Page 9 of 57



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động như: áp dụng chế độ làm việc linh hoạt, nghỉ mát, giải trí sử dụng
đúng khả năng bố trí cơng việc phù hợp với năng lực và trình độ quan tâm
chân thành. Việc khuyến khích tinh thần cho nhân viên là việc quan trọng
trong doanh nghiệp thường xuyên quan tâm, nhiều khi nó là nguồn động
viên lớn với nhân viên. Khuyến khích họ làm việc đạt hiệu quả và năng
suất cao”.

Page 10 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương 2
Thực trạng công tác quản trị nhân lực
tại công ty TNHH Phát triển Thương mại Kĩ nghệ
và Dịch vụ - TTS
2.1- Một số khái qt về cơng ty TTS.
2.1.1- Q trình hình thành và phát triển.
-Thành lập vào ngày 03/09/1997.
-Vốn điều lệ: 300,000 USD
-Tên giao dịch: Côngty TNHH Phát triển thương mại kỹ nghệ và dịch vụ.
- Tên giao dich quốc tế: The Development for Trading Technologies
and Services Company.
-Tên viết tắt: TTS Co., Ltd.
-Trụ sở kinh doanh: Phòng 603, tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, Hà
Nội.
-Tel: (84-4) 35140343
-Fax: (84-4) 38562758

Từ năm 1995, trung tâm 3T&ID ra đời và là tiền thân của Công ty
TTS ngày nay. Do nhu cầu phát triển và định hướng của các sáng lập viên,
tháng 8 năm 1997, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp giấy phép
TLDN số 3184 GP/TLDN và Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy
ĐKKD số: 053162 cho phép thành lập Công ty TNHH Phát triển Thương
mại Kỹ nghệ và Dịch vụ (TTS Co., Ltd.) với số vốn đầu tư ban đầu bằng
tiền mặt là 45.000 USD và đến nay là 300.000 USD.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty TTS bao gồm tích hợp hệ
thống thơng tin, cung cấp các giải pháp tổng thể, tư vấn và chuyển giao
công nghệ; kinh doanh các thiết bị âm thanh, hội thảo truyền hình, thiết bị
chiếu sáng, kinh doanh các thiết bị Tin học (phần cứng, phần mềm), dịch

Page 11 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vụ bảo trì chuyên nghiệp. Ngồi ra cơng ty TTS chúng tơi đã tham gia và
khẳng định được uy tín trong các lĩnh vực kinh doanh thiết bị điện tử, thiết
bị viễn thông, tự động hố, cơng nghiệp, điện, các loại máy móc thiết bị và
phụ tùng thay thế và các loại thiết bị văn phịng.
Cơng ty TTS đã xây dựng được chiên lược kinh doanh đúng đắn là tập
trung hoàn thiện chất lượng dịch vụ, khơng ngừng nghiên cứu để có thể
phục vụ thật tốt khách hàng. Với chiến lược kinh doanh này, chúng tơi đã
được rất nhiều khách hàng ủng hộ trong đó có các khách hàng quan trọng
như các ban, ngành cơ quan của Đảng, các tổ chức quốc tế...
2.1.2. Nhiệm vụ của cơng ty.
Là doanh nghiệp kinh doanh hạch tốn kinh tế độc lập, tự chủ trong
mọi hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quá trình hoạt động kinh doanh nên cơng ty tự xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo luật hiện hành của nhà nước .

Nắm vững khả năng sản xuất và nghiên cứu thị trường trong nước và
nước ngoài để xây dựng và tổ chức thực hiện phương án sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, tổ chức lực lượng hàng hóa phong phú về số lượng, đa
dạng về chủng loại, chất lượng phù hợp với thị hiếu người tiêu dung của
khách hàng.
Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ chính sách đạt hiệu
quả kinh tế, tự tạo nguồn vốn và bảo toàn nguồn vốn đảm bảo tự trang trải
về tài chính.
Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ luật pháp của nhà nước về
các quy định của BỘ.
Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua, bán; các hợp đồng
liên doanh, hợp tác đầu tư sản xuất với các tổ chức kinh tế quốc doanh và
các thành phần kinh tế khác.

Page 12 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quản lý đội ngũ công nhân viên chức của cơng ty thực hiên chính
sách của nhà nước đối với người lao động, chỉ đạo và quản lý các đơn vị
kinh doanh thành viên thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước .
2.1.3-Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty TTS.
Hình 2.1- Mơ hình cơ cấu tổ chức, chức năng. nhiệm vụ
của cơng ty TTS

Ban Giám đốc công
ty

Trung tõm
t vn tin

hc

Trung tõm
thit b tin
học

Phịng kinh
doanh

Phịng tổ
chức-hành
chính

Phịng tài
chính- kế
tốn

( Nguồn số liệu: Hồ sơ giới thiệu năng lực cơng ty – Phịng kinh doanh)
Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mơ hình trực tuyến
chức năng đã phần nào đáp ứng được tình hình biến đổi của thị trường.
- Ban Giám đốc:
+ Giám đốc:
Là người chịu trách nhiệm toàn diện trước cơng ty. Trợ giúp cho giám
đốc là 2 phó giám đốc.
+Phó giám đốc thứ 1:
Được ủy quyền của giám đốc tực tiếp phụ trách khâu sản xuất và kinh
doanh.
+Phó giám đốc thứ 2:
Đựơc ủy quyền của giám đốc phụ trách khâu kĩ thuật phần mềm tin
học và đào tạo tin học.

Page 13 of 57


Chun đề thực tập tốt nghiệp
Mỗi phịng ban đều có chức năng nhiệm vụ cụ thể nhưng lại có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
- Phòng tổ chức - hành chính:
Do trưỏng phịng phụ trách làm nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho
giám đốc và chịu sự chỉ đạo của giám đốc về sắp xếp tổ chức và sử dụng
lao động, giải quyết các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm xã hội...
đối với người lao động, thực hiện công tác đối nội đối ngoại của công ty.
Quản lý cán bộ cơng nhân viên, áp dụng các hình thức tiền lương, thưởng theo chế độ của nhà nước và quy định của cơng ty.
- Phịng kinh doanh:
Chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh
doanh nội địa, đề ra phơng án chiến lợc kinh doanh cho cơng ty, giao các
mục tiêu -kế tốn kinh doanh hàng năm cho các đơn vị cơ sở, kiểm tra việc
thực hiện và có những phơng án điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực
tiễn.
Nắm bắt, nghiên cứu thị trờng để lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức
thực hiện kế hoạch khi được công ty duyệt.
Đợc quyền tố tụng, khiếu nại các cơ quan, cá nhân vi phạm hợp đồng
kinh tế chế độ quản lý tài sản, tiền vốn, vật t hàng hố...
- Phịng tài chính- kế tốn:
Chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính kế tốn, phân tích hoạt động
kinh doanh của cơng ty để cung cấp thông tin cho ban giám đốc chỉ đạo
hoạt động quản lý kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch tài chính, giá cả cho yêu cầu sản xuất, xây dựng
cơ bản các nghiệp vụ hành chính. Tổ chức quản lý và sử dụng các nguồn
vốn sao cho có hiệu quả, quản lý TSCĐ và lao động. Tổ chức thực hiện và
ghi chép ban đầu, mở sổ sách hạcn toán và thống kê tổng hợp. Thu thập,

tập hợp số lượng và tổng hợp số liệu trong quá trình tổ chức kinh doanh

Page 14 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của Công ty. Theo dõi việc ký thực hiện các hợp đồng kinh tế. Lập báo cáo
tài chính hàng năm.
- Trung tâm thiết bị tin học:
Chuyên kinh doanh và lắp ráp phần mềm tin học (máy tính và các
phần ngoại vi) cho các cơ sở đặt hàng.
Tổ chức và nghiên cứu và chế tạo thử các sản phẩm tin học mới ứng
dụng đa vào sản xuất.
Trung tâm kinh doanh theo cơ chế quản lý và hạch tốn đã được đại
hội cơng nhân viên chức thơng qua, phù hợp với tổ chức và hoạt động của
công ty.
- Trung tâm tin học:
Hạch toán nội bộ do Trưởng trung tâm phụ tránh theo uỷ quyền của
giám đốc công ty. Trung tâm chuyên đào tạo tin học, kinh doanh máy vi
tính, sửa chữa và bảo hành máy vi tính.
2.1.4- Đặc điểm về nguồn hàng và mặt hàng của công ty.
Cơng ty TTS đã duy trì mối quan hệ tốt với tất cả nhà cung ứng hàng
hoá vật tư cho mình nên đã tạo nên cơ sở vững chắc về nguồn hàng cung
ứng cho khách hàng của công ty. Như các mặt hàng nguyên liệu, vật tư,
máy móc, các linh kiện máy tính, cơng ty nhập từ các nhà cung ứng ở trong
nước và các nước trong khu vực như các nước Đông Nam Á, Bắc Á, các
nước Bắc Âu và Mỹ... Các nhà cung ứng luôn đáp ứng đủ số lượng hàng
hoá và các yêu cầu về chất lượng hàng hố.
Những nhóm ngành hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Xuất, nhập khẩu các sản phẩm điện tử công nghiệp và điện tử tiêu

dùng.
- Xuất, nhập khẩu các sản phẩm tin học.
- Trong nhiều hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là linh kiện
máy vi tính như: màn hình, máy in, bàn phím con chuột, máy tính xách tay,
kết nối mạng... Bên cạnh các hoạt động kinh doanh chính kể trên cơng ty
Page 15 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
còn tiến hành hoạt động khác như: đào tạo tin học, thiết kế và xây dựng các
phần mềm tin học thực hiện các hoạt động dịch vụ nhận lắp đặt, bảo vệ
thông tin cho các mạng máy tính, cho thuê và sửa chữa bảo hành.
2.1.5- Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006 đến năm 2008
Bảng 2.2- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm
2006-2008
Đơn vị:đồng
KẾT QUẢ KINH

NĂM 2006

NĂM 2007

NĂM 2008

TỔNG DOANH THU

11,717,854,152

16,359,764,338


16,574,338,051

TỔNG TÀI SẢN CÓ

6,876,733,260

8,967,909,879

13,454,767,716

6,873,437,960

6,609,877,100

12,759,185,838

TỔNG TÀI SẢN NỢ

5,904,398,829

7,958,717,206

5,151,596,494

LỢI TỨC GỘP

1,031,110,273

1,623,816,024


2,016,299,442

127,555,487

128,479,546

130,414,242

DOANH

TỔNG TÀI SẢN LƯU
ĐỘNG

LỢI

NHUẬN

THUẾ

TRƯỚC

(Nguồn số liệu: hồ sơ giới thiệu năng lực cơng ty TTS- Phịng kinh doanh)

Page 16 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.3- Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh (doanh thu)
của công ty từ năm 2003-2008


(Nguồn số liệu: hồ sơ giới thiệu năng lực cơng ty TTS- Phịng kinh doanh)
Qua trên ta thấy rằng: Tình hình kinh doanh của cơng ty ngày càng
phát triển với tổng doanh thu tăng từ 11,717,854,152 VND của năm 2006
đạt 16,359,764,338 VND vào năm 2007 (tăng 39,6% so với năm 2006) và
tăng lên 16,574,338,051 VND ( tăng 1,31% so với năm 2007). Lợi nhuận

Page 17 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trước thuế tăng từ 127,555,487 VND của năm 2006 lên 128,479,546 VND
vào năm 2007 và đạt mức 130,414,242 VND vào năm 2008.
Nguyên nhân có được điều này là do trong các năm từ 2006- 2008
công ty có đựợc các hợp đồng với giá trị lớn như cung cấp hệ thống âm
thanh, điện tử và camera quan sát cho tỉnh uỷ tỉnh Ninh Thuận với giá trị
hợp đồng là 1,920,517,000VND vào tháng 12/2008, cung cấp các hệ thống
thiết bị camera quan sát…cho Bảo tàng lịch sử Việt Nam trị giá hợp đồng
là 10,109,800,000 VND vào tháng 9/2008…

Page 18 of 57


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.6- Một số hợp đồng đã thực hiện trong 3 năm gần đây.
Bảng 2.4- Danh mục các hợp đồng đã thực hiện trong các năm gần đây.
Mô tả dự án
S
TT


Tên dự án

Tên khách hàng

Thời
gian

CÁC DỰ ÁN TIÊU BIỂU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2008
Hạng mục: Cung cấp thiết
bị và lắp đặt hệ thông trang Ban đối ngoại
1
05/2008
âm điện tử chuyên dụng trung ương
phòng họp
Hạng mục: Hệ thống âm
Văn phòng Tỉnh uỷ
2 thanh điện tử và Camera
12/2008
Ninh Thuận
quan sát
Hạng mục: Cung cấp lắp
đặt hệ thống trang âm điện
3
Tạp chí Cộng sản
09/2008
tử chun dụng phịng họp
- Hội trường
Cung cấp hệ thống thiết
Bảo Tàng Lịch Sử
4 Camera quan sát, bị

09/2008
Việt Nam
ĐHKK, , thiết bị PCCC.
Trang thiết bị kỹ thuật
phòng Hội thảo khoa học
và Hệ thống Camera quan
Học Viện Quản Lý
5 sát năm 2007 thuộc dự án
12/2008
Giáo Dục
Tăng cường năng lực
nghiên cứu khoa học quản
lý giáo dục

Page 19 of 57

Địa
điểm

Giá trị hợp
đồng

Cung cấp
thiết bị

Giải
pháp
mạng

Tiến độ

Giải
pháp
phần
mềm

Đã
hoàn
thành


Nội

381.578.000
VND

Ninh
Thuận

1.920.517.000
VND




Nội

884.883.000
VND







Nội

10.109.800.000
VND






Nội

1.379.900.000
VND







Đang
triển
khai






Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mô tả dự án
S
TT

Tên dự án

Tên khách hàng

Thời
gian

Lắp đặt hệ thống trang âm Cục Quản trị A –
6 tại hội trường nhà 9 khu Ban tài chính Quản 11/2008
biệt thự Hồ Tây
trị TW
Cung cấp thiết bị hội thảo
7
KDDI
05/2008
Sony
Cung cấp máy chiếu, màn Văn phòng Học
8
10/2008
chiếu
viện CTQGHCM

Hạng mục: Cung cấp thiết Nhà xuất bản chính
9 bị và lắp đặt hệ thống trang trị quốc gia – sự 04/2008
âm điện tử
thật
CÁC DỰ ÁN TIÊU BIỂU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2007
Văn phòng đại diện
Cung cấp thiết bị trang âm
10
của JICA tại Việt 12/2007
điện tử chuyên dụng
Nam

Page 20 of 57

Địa
điểm

Giá trị hợp
đồng

Cung cấp
thiết bị

Giải
pháp
mạng

Tiến độ
Giải
pháp

phần
mềm

Đã
hoàn
thành


Nội

362.041.000
VND






Nội

Nội

29,191.49
USD
954.191.000
VND











Nội

241.762.000
VND






Nội

16.873,67 USD





Đang
triển
khai




×