Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

5 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ LỚP 10 (TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.88 KB, 15 trang )

ĐỀ 1:
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chất điểm chuyển động trên một đường trịn bán kính 5cm. Tốc độ góc của nó
khơng đổi, bằng 4,7rad/s. Tốc độ dài của chất điểm theo cm/s:
A. 0,235
B. 4,7
C. 23,5
D. 0,94
Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều, nếu gọi v là vận tốc, t là thời gian chuyển động
thì cơng thức đường đi của vật là:
A.

B. s = vt

C.

D. s = x0 + vt

Câu 3: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó
khi chạm đất là:
A. 2m/s
B. 5m/s
C. 8,899m/s
D. 10m/s
Câu 4: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
1
A. x = x0 + v0t + 2 a2t
1
C. x = x0 + v0t + 2 at2

1


B. x = x0 + v0t2 + 2 at3
1
D. x = x0 + v0t + 2 at

Câu 5: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng
đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?
2
2
2
2
A. v+ v 0 =√ 2 as
B. v−v 0 = √ 2 as
C. v +v 0 =2 as
D. v −v 0 =2 as

Câu 6: Đơn vị chuẩn của tốc độ góc: A. s (giây) B. rad/s C. Hz D. số vịng / giây
Câu 7: Cơng thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực
1
2
đại đạt được là: A. v0 = 2 gh B. v02 = gh
C. v0 = 2gh
D. v02 = 2gh
Câu 8: Chọn câu sai:Trong chuyển động tròn đều:
A. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi.
B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vng góc với véc tơ vận tốc.
C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.
D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi.
Câu 9: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Chu kì quay của bánh xe:
A. 0,04s
B. 0,05s

C. 0,01s
D. 0,02s
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng: Một vật rơi tự do từ 1 độ cao nào đó, khi chạm đất nó
có vận tốc là 30m/s; cho g=10m/s2. Thời gian vật rơi và độ cao lúc thả vật là:
A. 3,5s và 52m
B. 3s và 45m
C. 2s và 20m
D. 4s và 80m
Câu 11: Nếu chọn 7giờ 30 phút làm gốc thời gian thì thời điểm 8 giờ 15phút có giá trị:
A. 1,25h
B. -0,75h
C. 0,75h
D. 8,25h
Câu 12: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng
người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Đẩy lên
B. Đẩy sang bên
C. Khơng đẩy gì cả D. Đẩy xuống


Câu 13: Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy
véc tơ gia tốc của chất điểm:



thì

A. cùng phương, cùng chiều với lực
B. cùng phương, cùng chiều với hợp lực
C. cùng phương, cùng chiều với lực

D. cùng phương, cùng chiều với lực
Câu 14: Một chất điểm chuyển động trịn đều với chu kì T= 4s. Tốc độ góc có giá trị
nào sao đây: A. 6,28 m/s
B. 12,56 rad/s
C. 1,57 rad/s
D. 3,14 rad/s
Câu 15: Ơtơ chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì:
A. Xe chở quá nặng.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
D. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
Câu 16: Chọn phát biểu sai về định luật II Niutơn:
A. Gia tốc vật thu được luôn cùng hướng với lực tác dụng.
B. Vật luôn luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
C. Với cùng một lực, gia tốc thu được tỉ lệ nghịch với khối lượng vật.
D. Với cùng một vật, gia tốc thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
Câu 17: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải.
Theo quán tính, hành khách sẽ:
A. Nghiêng sang trái.
B. Nghiêng sang phải.
C. Cúi người về phía trước.
D. Ngả người về phía sau.
Câu 18: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng
lên nó mất đi thì:
A. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s. D. vật dừng lại ngay.
Câu 19: Câu nào đúng? Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
D. Tác dụng vào cùng một vật.
Câu 20: Thuyền chuyển động cùng chiều dòng nước với vận tốc 8km/h đối với nước.
Vận tốc của nước chảy đối với bờ là 2,5 km/h .Vận tốc của thuyền đối với bờ là:
A. 5,5 km/h
B. 10,5 km/h
C. 5,25 km/h
D. 8,83km/h
II.TỰ LUẬN:
Bài 1: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 500m. Bỏ qua mọi lực cản của khơng khí
và lấy g = 10m/s2.
1.Tính quãng đường vật rơi trong 1 giây cuối cùng.


2. Gọi t 1 và t 2 là thời gian tương ứng vật rơi nữa đoạn đường đầu và nữa đoạn đường
t2
cuối. Tìm t 1

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hộp chứa cát ban đầu đứng yên, được kéo trên
sàn nhà bằng một sợi dây với lực kéo F= 1200N. Biết lực
cản tác dụng lên hộp là 600N, góc = 30o . Lấy g= 9,8 m/s2.
Biểu diễn các lực tác dụng lên hộp cát trên hình vẽ. Từ đó,

viết phương trình định luật II Niu-tơn đối với hộp cát. Giả
sử vật chuyển động đều. Tính khối lượng cát và hộp khi đó?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
----------- HẾT ---------ĐỀ 2:
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một quãng đường
dài 12,1 km hết 0,5 giờ. Vận tốc của xe đạp là:
A. 7m/s
B. 400m/phút
C. 25,2km/h
D. 90,72m/s
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước.
Nước chảy với vận tốc 9km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là:
A. v = 14km/h
B. v = 21km/h
C. v = 9km/h
D. v = 5km/h



Câu 3: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A
và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h. Thời
điểm mà 2 xe gặp nhau là: A. t = 2h
B. t = 8h
C. t = 4h
D. t = 6h
Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
B. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao và vĩ độ địa lý.
C. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước.
D. Vật càng nặng gia tốc rơi tự do càng lớn.
Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A. Vectơ v/tốc ln tiếp tuyến với quỹ đạo ch/động, có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối
với thời gian.
B. Quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
C. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng
chiều với chuyển động của vật.
D. Quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác giữa các vật?
A. Tác dụng giữa các vật bao giờ cũng có tính chất hai chiều.
B. Khi vật chuyển động có gia tốc, thì đã có lực tác dụng lên vật.
C. Khi vật A tác dụng lên vật B thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự cân bằng lực?
A. Khi vật đứng yên, các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau.
B. Khi vật chuyển động thẳng đều, các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau.
C. Hai lực cân bằng nhau có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 8: Định luật I Niu-tơn cho biết:
A. Nguyên nhân của trạng thái cân bằng các vật.

B. Mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng vật.
C. Nguyên nhân của chuyển động.
D. Dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến qn tính?
A. Thùng gỗ được kéo trượt trên sàn.
B. Vật rơi trong khơng khí.
C. Học sinh vẩy bút cho mực văng ra.
D. Vật rơi tự do.
Câu 10: Định luật II Niu-tơn cho biết:
A. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
B. Mối liên hệ giữa khối lượng và gia tốc của vật.
C. Mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
D. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
Câu 11: Lực tác dụng và phản lực luôn:
A. khác nhau về bản chất.
B. xuất hiện và mất đi đồng thời.


C. cùng hướng với nhau.
D. cân bằng nhau.
Câu 12: Điều nào sau đây là sai với tính chất của khối lượng ?
A. Là đại lượng vơ hướng, dương.
B. Có tính chất cộng được.
C. Có thể thay đổi đối với mỗi vật.
D. Đo bằng đơn vị kg.
Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một vật có:
A. độ lớn ln thay đổi.
B. điểm đặt tại tâm của vật phương nằm ngang.
C. điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
D. điểm đặt tại tâm của vật, phương đứng thẳng, chiều từ dưới lên.

Câu 14: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào:
A. thể tích các vật.
B. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.
C. môi trường giữa các vật.
D. khối lượng riêng của các vật.
Câu 15: Lực hấp dẫn không thể bỏ qua trong trường hợp nào sau đây:
A. Chuyển động của các hành tinh quanh Mặt Trời.
B. Va chạm giữa hai viên bi.
C. Chuyển động của hệ vật liên kết nhau bằng lò xo.
D. Những chiếc tàu thủy tinh đi trên biển.
Câu 16: Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường, G là hằng số hấp dẫn. Biểu
thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất:
2

R
gG

2

g R
G

gR
= G

2

gR
G2


A. M =
B. M =
C. M
D. M =
Câu 17: Lực đàn hồi khơng có đặc điểm nào sau đây:
A. ngược hướng với biến dạng
B. tỉ lệ với độ biến dạng
C. khơng có giới hạn
D. xuất hiện khi vật bị biến dạng
Câu 18: Khi lò xo bị dãn, độ lớn của lực đàn hồi:
A. không phụ thuộc vào độ dãn
B. càng giảm khi độ dãn giảm
C. có thể tang vơ hạn
D. khơng phụ thuộc vào bản chất của lò xo
Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép tổng hợp lực?
A. Tổng hợp lực là phép thay đổi nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực
có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.
B. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tất cả các vectơ lực thành
phần.
C. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 20: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh
hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?
A. Vận tốc ban đầu của vật
B. Độ lớn của lực tác dụng
C. Khối lượng của vật
D. Gia tốc trọng trường
II.PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Một ô tơ đang qua A với vận tốc 36km/h thì tăng tốc sau 10 giây thì đến B với vận



tốc đạt 25m/s.
a. Tính gia tốc của ơ tơ trên đoạn đường AB và độ dài đoạn đường AB.
b. Khi đến B, ô tô tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 125m. Tính
vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AC.
c. Gọi M là trung điểm của đoạn đường AB, xác định vận tốc của ô tô khi qua M.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một thùng hàng có khối lượng 50kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo
thùng hàng với một lực nằm ngang có độ lớn 250N, thùng hàng đạt được vận tốc 4m/s
sau 20 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động. Lấy g = 10m/s2.
a. Hãy tính lực cản tác dụng lên vật.
b. Sau đó, lực kéo theo phương ngang phải bằng bao nhiêu để thùng hàng chuyển động
thẳng đều?
c. Khi vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s thì ngừng tác dụng lực kéo vật bắt đầu
lên một cái dốc nghiêng, có góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là α =300. Biết lực cản
tác dụng lên vật là 240N. Tính quãng đường vật đi được lớn nhất trên mặt phẳng nghiêng.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
----------- HẾT ----------


ĐỀ 3:
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Hiện tượng mất trọng lượng xảy ra trong trường hợp nào sau đây:
A. Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất. B. Trên xe ô tô.
C. Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.
D. Trên Mặt Trăng.
Câu 2: Một vật có khối lượng 800g chuyển động với gia tốc 0,05m/s2. Lực tác dụng vào
vật là: A. F = 0,4N
B. F = 0,04N
C. F = 40N
D. F = 16N
Câu 3: Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi 23 và 24: Dưới tác dụng của lực F, vật
khối lượng 100kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường
10m thì đạt vật tốc 25,2km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của vật là:
A. a = 2,45m/s2
B. a = 4,9m/s2
C. a = √ 7 m/s2
D. a = 14m/s2

Câu 4: Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị:
A. F = 49N
B. F = 490N
C. F = 245N
D. F = 1400N
Câu 5: Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 25 và 26: Dưới tác dụng của lực 20N, một
vật chuyển động với gia tốc 40cm/s2. Khối lượng của vật là:
A. m = 0,5kg
B. m = 2kg
C. m = 50kg
D. m = 5kg
Câu 6: Nếu vật đó chịu tác dụng một lực bằng 50N, gia tốc của vật là:
A. a = 100m/s2
B. a = 1m/s2
C. a = 25m/s2
D. a = 10m/s2
Câu 7: Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 27 và 28: Một vật có khối lượng 50kg, bắt
đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Gia tốc
của vật là: A. a = 49m/s2 B. a = 4,8m/s2 C. a = 0,98m/s2 D. a = 0,49m/s2
Câu 8: Lực tác dụng vào vật có giá trị:
A. F = 245N
B. F = 24,5N
C. F = 2,45N
D. F = 59N
Câu 9: Gọi R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g, ở độ cao h,
gia tốc rơi tự do là gh =g/2. Giá trị của h là:
A. h = (√ 2−1 )R B. h = √ 2 R
C. h = (√ 2+1 )R D. h = 2R
Câu 10: Để lực hút giữa hai vật tăng 3 lần, khoảng cách giữa hai vật phải:
A. tăng 3 lần

B. tăng√ 3 lần
C. giảm 3 lần
D. giảm √ 3 lần
Câu 11: Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi 31 và 32: Một vật có khối lượng m =
20kg đang đứng thì chịu tác dụng của hai lực có giá vng góc nhau và độ lớn lần lượt là


F = 30N và F = 40N như hình 21. Độ lớn hợp lực của hai lực F 1 và F 2 là:
1

2

A. F = 10N
B. F = 70N
C. F = 50N
D. F = 25N
Câu 12: Thời gian cần thiết để vật đến vận tốc 30m/s là:
A. t = 1,2s
B. t = 12s
C. t = 120s
D. t = 1200s
Câu 13: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
B. Có quỹ đạo là đường thẳng.
C. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số.


D. Quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
Câu 14: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc vật khi chạm đất là v. Thời gian
rơi của vật xác định từ công thức nào sau đây?




2h
g



h
g

g
A.
B. t=v . g
C.
D. t = v
Câu 15: Chất điểm chuyển động tròn đều trên đường trịn bán kính R = 0,1m với tốc độ
dài v = 0,5m/s. Chu kỳ và tốc độ góc của chất điểm là:

t=

t=

B. T=5s và ω=1 , 256 rad/s

A. T=125,6s và ω= 0,05rad/s

C. T=12,56s và ω =0,5rad/s
D. T=1,256s và ω=5 rad/s
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khơng cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
B. Lực là nguyên nhân là biến đổi chuyển động của một vật.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Nếu khơng có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
Câu 17: Hệ thức nào sau đây xác định độ lớn của lực hấp dẫn (định luật vạn vật hấp dẫn)
là?
F hd=

m1 m2

F hd=G .

m1 m2
2

F hd=G .

m1 m2

F hd =

m1 m2
2

r
r
r
r
A.
B.

C.
D.
Câu 18: Trong chuyển động thẳng đều:
A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 19: Một lò xo khi treo vật m = 200g sẽ dãn ra một đoạn l = 4cm. Độ cứng của lò
xo bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2 : A. 0,05N/m B. 0,5N/m C. 50N/m D. 500N/m
Câu 20: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:

1
A. x = x0 + v0t + 2 at3
1
C. x = x0 + v0t + 2 at2
2

1
B. x = x0 + v0t + 2 at
1
D. x = x0 + v0t + 2 a2t

Câu 21: Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ:
A. Ngã người sang bên cạnh
B. Ngã người về phía sau
C. Dồn người về phía trước
D. Dừng lại ngay
Câu 22: Cơng thức tính độ lớn lực đàn hồi theo định luật Húc là:
F=G


m1 m2

r
A. F=ma
B. F=k|Δl|
C. F=μN
D.
Câu 23: Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là
60km/h và 30 km/h. Độ lớn vận tốc tương đối của ôtô A so với B là:
2


A. 30 km/h
B. 70 km/h
C. 90km/h
D. 40km/h
II.PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 45m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của
khơng khí và lấy g = 10m/s2 .
a. Tính thời gian kể từ vật bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 2: Một hộp gỗ có m = 1,5kg trượt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt là

0,2 với một lực đẩy theo phương nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Tính lực đẩy trong các
trường hợp sau:
a. Vật chuyển động thẳng đều.
b. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 1s vận tốc tăng từ 1,8 km/h đến 3,6
km/h.
c. So sánh lực đẩy của vật ở câu a với trọng lượng của vật.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
----------- HẾT ---------ĐỀ 4:
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Một vật được xem là chất điểm nếu:
A. Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.
B. Vật có khối lượng rất nhỏ.


C. Vật có vận tốc rất nhỏ.
D. Vật có kích thước rất nhỏ so với các vật khác.
Câu 2: Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì:
A. Vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm số bậc hai.
B. Gia tốc thay đổi theo thời gian.

C. Vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng
nhau bất kì.
D. Gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian.
Câu 3: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tơ có tính tương
đối?
A. Vì chuyển động của ơtơ được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề
đường.
C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì chuyển động của ơ tơ được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 4: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ơtơ
chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy
thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45m
B. s = 82,6m
C. s = 252m
D. s = 135m
2
Câu 5: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m.s thì tốc độ trung bình của một vật trong
chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?
A. vtb = 15m/s
B. vtb = 8m/s
C. vtb =10m/s
D. vtb = 1m/s
Câu 6: Một ơ tơ có bán kính vành ngồi bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s.
Tính vận tốc góc của một điểm trên vành ngồi xe?
A. 10 rad/s
B. 20 rad/s
C. 30 rad/s
D. 40 rad/s

Câu 7: Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức: v = 10
– 2t (m/s). Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 4s
là:
A. 1m/s
B. 2m/s
C. 3m/s
D. 4m/s
Câu 8: Thả một hòn đá từ một độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hịn đá
từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong thời gian (Bỏ qua sức cản khơng khí):
A. t = 2s
B.
C. t = 4s
D. t = 0,5s
Câu 9: Một người đi xe đạp lên dốc là 50m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận
tốc lúc ban đầu lên dốc là 6m/s, vận tốc cuối là 3m/s. Thời gian xe
lên dốc là:
A. 0,12s
B. 20s
C. 12,5s
D. 100/9s
Câu
10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với đồ thị vận tốc như
hình vẽ. Cơng thức đường đi của chuyển động này là (trong đó s
tính bằng mét, t tính bằng giây):
A. s = 15t + 0,25t2
B. s = -15.t - 0,25t2
C. s = 15t + 0,25t2
D. s = -15.t - 0,25t2
Câu 11: Độ lớn







hợp lực của hai lực F 1 và F 2 là:
A. F = 10N
B. F = 70N
C. F = 50N
D. F = 25N
Câu 12: Thời gian cần thiết để
vật đến vận tốc 30m/s là:
A. t = 1,2s
B. t =
12s
C. t = 120s
D. t = 1200s
Câu 13: Lò xo k1 khi
treo vạt 6kg thì dãn 12cm. Lị xo k2 khi treo vật 2kg thì dãn 4cm. Lấy g = 10m/s2. Các độ
cứng k1 và k2 thỏa mãn:
A. k1 = k2
B. k1 = 2k2
C. k1 = k2/2
D. k1 =√ 2 k2
Câu 14: Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 14 và 15: Một vật m = 0,5kg đặt trên mặt
bàn nằm ngang được kéo bằng lực 2N theo phương ngang. Cho hệ số ma sát bằng 0,25.
Lấy g = 10m/s2. Gia tốc của vật có giá trị:
A. a = 1,5m/s2
B. a = 4m/s2
C. a = 6,5m/s2

D. a = 2,5m/s2
Câu 15: Tại thời điểm t = 2s, lực F ngừng tác dụng. Vật sẽ dừng lại sau khi đi thêm
quãng đường s bằng: A. 1,8m
B. 3,6m
C. 4,5m
D. 18m
Câu 16: Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 16, 17, 18: Một xe lăn chuyển động
không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1m, cao 0,2m. Bỏ qua ma sát và
lấy g = 10m/s2. Gia tốc của xe có giá trị:
A. a = 10m/s2
B. a = 4m/s2
C. a = 2m/s2
D. a = 1m/s2
Câu 17: Thời gian xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng là:
A. t = 0,5t
B. t = 1s
C. v = 1m/s
D. t = 5s
Câu 18: Khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của xe là:
A. v = 10m/s
B. v = 4m/s
C. v = 1m/s
D. v = 2m/s
Câu 19: Sử dụng các dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 19 và 20: Một vật được ném
ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao h = 80m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g =
10m/s2. Tầm bay xa của vật có giá trị là:

A. 120m
B. 480 m
C. 30√ 8 m

D. 80 m
Câu 20: Khi chạm đất, vận tốc của vật là:
A. 40m/s
B. 50m/s
C. 70m/s
D. 2500m/s
II.Tự Luận:
Câu 1: Một vật có khối lượng 2kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng
nghiêng dài 10m, cao 5m. Biết lực cản tác dụng lên vật là 10N.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
b. tìm gia tốc của vật.
c. Sau bao lâu vật đến chân dốc.
Tính vận tốc ở chân dốc. Lấy g = 9,8m/s2.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Một thùng hàng có khối lượng 50kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo
thùng hàng với một lực nằm ngang có độ lớn 250N, thùng hàng đạt được vận tốc 4m/s
sau 20 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Hỏi lực kéo theo phương
ngang phải bằng bao nhiêu để thùng hàng chuyển động thẳng đều?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
----------- HẾT ---------ĐỀ 5:
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi:
A. thời gian của vật so với vật khác.
B. phương chiều của vật.
C. vị trí của vật so với vật khác.
D. hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều thì:
A. Quãng đường đi được tăng tỉ lệ với vận tốc v.
B. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian t.
C. Toạ độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
D. Toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 3: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a và vận tốc v thì:
A. a ln cùng dấu với v.
B. v luôn dương.
C. a luôn dương.
D. a luôn ngược dấu với v.
Câu 4: Tính chất nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do?
A. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
C. Mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng.
D. Các vật nặng nhẹ đều rơi tự do như nhau.
Câu 5: Chu kì của vật chuyển động tròn đều là:

A. số vòng vật quay được trong 1 giây.
B. thời gian vật quay n vòng.
C. số vòng tổng cộng vật quay được.
D. thời gian vật quay được 1 vòng.


Câu 6: Chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đường khi xe chuyển động thẳng
trên đường là:
A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng. C. chuyển động cong. D. đứng yên.
Câu 7: Lực tương tác giữa hai vật có đặc điểm:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. Cùng giá, cùng điểm đặt, cùng độ lớn.
C. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
D. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 8: Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên
ngừng tác dụng thì:
A. Vật chuyển sang ngay trạng thái chuyển động thẳng đều.
B. Vật lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
D. Vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu 9: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực. Để chất điểm cân bằng thì hai lực phải:
A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. ngược chiều, cùng độ lớn
D. cùng giá, cùng độ lớn.
Câu 10: Chọn câu sai: Khi chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:
A. có gia tốc khơng đổi.
B. độ lớn vận tốc biến đổi đều theo thời gian.
C. có thể lúc đầu chậm dần, sau đó nhanh dần.
D. chỉ có thể nhanh dần hoặc chậm dần.
Câu 11: Trong chuyển động tròn đều gia tốc hướng tâm đặc trưng cho sự thay đổi:

A. hướng của tốc độ dài. B. độ lớn của tốc độ dài. C. tốc độ góc. D. tốc độ dài.
Câu 12: Trong chuyển động rơi tự do của một vật, đồ thị biểu diễn đường đi S phụ thuộc
vào t2 là:
A. đường Parabol.
B. đường Hypebol.
C. đường thẳng.
D. đường elíp.
Câu 13: Lị xo k1 khi treo vật 6kg thì dãn 12cm. Lị xo k2 khi teo vật 2kg thì dãn 4cm.
Lấy g = 10m/s2. Các độ cứng k1 và k2 thỏa mãn:
A. k1 = k2
B. k1 = 2k2
C. k1 = k2/2
D. k1 =√ 2 k2
Câu 14: Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 14 và 15: Một vật m = 0,5kg đặt trên mặt
bàn nằm ngang được kéo bằng lực 2N theo phương ngang. Cho hệ số ma sát bằng 0,25.
Lấy g = 10m/s2. Gia tốc của vật có giá trị:
A. a = 1,5m/s2
B. a = 4m/s2
C. a = 6,5m/s2
D. a = 2,5m/s2
Câu 15: Tại thời điểm t = 2s, lực F ngừng tác dụng. Vật sẽ dừng lại sau khi đi thêm
quãng đường s bằng: A. 1,8m
B. 3,6m
C. 4,5m
D. 18m
Câu 16: Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 16, 17, 18: Một xe lăn chuyển động
không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1m, cao 0,2m. Bỏ qua ma sát và
lấy g = 10m/s2. Gia tốc của xe có giá trị:
A. a = 10m/s2
B. a = 4m/s2

C. a = 2m/s2
D. a = 1m/s2
Câu 17: Thời gian xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng là:
A. t = 0,5t
B. t = 1s
C. v = 1m/s
D. t = 5s


Câu 18: Khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của xe là:
A. v = 10m/s
B. v = 4m/s
C. v = 1m/s
D. v = 2m/s
Câu 19: Sử dụng các dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 19 và 20: Một vật được ném
ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao h = 80m. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Lấy g =
10m/s2. Tầm bay xa của vật có giá trị là:

A. 120m
B. 480 m
C. 30√ 8 m
D. 80 m
Câu 20: Khi chạm đất, vận tốc của vật là:
A. 40m/s
B. 50m/s
C. 70m/s
D. 2500m/s
II.TỰ LUẬN:
Bài 1: Hai người đi xe máy cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 90 m và chạy
theo hướng AB trên đường thẳng đi qua A và B. Người đi xe từ A chuyển động nhanh

dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Người đi xe từ B cũng chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc 20 cm/s2. Chọn gốc tọa độ O trùng với điểm A, chiều dương trục Ox hướng từ A đến
B, gốc thời gian là lúc xuất phát.
a. Xác định thời điểm và vị trí người đi xe từ A đuổi kịp người đi xe từ B?
b. Xác định khoảng cách 2 người vào thời điểm t = 50s kể từ lúc xuất phát?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2:
a. Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo trịn, bán kính 0,4 m. Trong thời gian
một phút chất điểm chuyển động được 300 vịng. Hãy xác định chu kì quay và tốc độ dài
của chất điểm.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
b. Trong nguyên tử Hiđrô, êlectrôn chuyển động với vận tốc v = 0,28.106 m/s quanh hạt



nhân. Coi quỹ đạo của êlectrôn trong nguyên tử Hiđrô là đường trịn có bán kính R =
5.10-11 m, tính vận tốc góc và gia tốc hướng tâm của electrơn trong chuyển động quanh
hạt nhân.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một vật có khối lượng m = 20 kg bắt đầu chuyển động trên sàn nhà dưới tác dụng
của một lực kéo nằm ngang có độ lớn là Fk = 100 N. Biết lực cản FC ngược chiều với lực
kéo và có độ lớn khơng đổi là 60 N. Hãy tính:
a. Gia tốc của vật.
b. Sau 3 giây chuyển động thì ngừng tác dụng lực kéo, hỏi vật còn đi được quãng đường
bao nhiêu thì dừng lại?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
----------- HẾT ----------



×