Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Bài tập chọn lọc chuyên đề điện phân ôn thi THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 73 trang )


MỤC LỤC
PHIẾU THEO DÕI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI TÀI LIỆU .............................................................. 2
VỀ TÁC GIẢ ....................................................................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 4
PHẦN 1: BÀI TẬP MẪU .................................................................................................................... 5
I. Một số chú ý chung khi giải toán: ................................................................................................ 5
II. Các dạng toán điển hình .............................................................................................................. 5
Dạng 1. Quá trình xảy ra tại các điện cực: ................................................................................... 5
Dạng 2. Điện phân nóng chảy (đpnc) .......................................................................................... 6
Dạng 3. Điện phân dung dịch....................................................................................................... 8
PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN ....................................................................................................... 24
PHẦN 3: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN .................................................................... 37

PHIẾU THEO DÕI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Tên tài liệu: BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN
Mã hiệu: NCK-PDF.ĐP
Lần BH/
Sửa đổi
BH 01
BH 02

Ngày

Mô tả lý do/nội dung ban hành, sửa đổi

11/10/2016
22/05/2022

Ban hành lần 1
Bổ sung các đề thi từ 2016 đến 2022



2

Người theo
dõi
NCK
NCK


VỀ TÁC GIẢ
+ Ngày sinh: 12/5.
+ Quê quán: Quỳnh Lưu, Nghệ An. Hiện đang sống và làm việc tại Tp. Đà Nẵng.
+ Tốt nghiệp trường Đại học Bách Khoa.
+ Tham gia viết bài cho tạp chí Hóa Học và Ứng dụng từ năm 2012, đã có gần 100 bài đăng.
+ Các sách đã xuất bản:
Quang Cảnh, Nguyễn Văn Thương, Nguyễn Công Kiệt. Ứng dụng 26 phương pháp đột phá
mới giải nhanh 20 Đề thi thử THPT Quốc Gia Hóa Học. NXB ĐH QG Hà Nội 2015.
2. Nguyễn Công Kiệt. Rèn luyện và tư duy phát triển hóa học giải bài toán điểm 8, 9, 10. NXB ĐH
QG Hà Nội 2015.
3. Nguyễn Cơng Kiệt, Trần Hữu Nhật Trường. Phân Tích Hướng Giải Tối Ưu Chinh Phục bài Tập
Hóa Học chuyên đề Peptit. NXB ĐH QG Hà Nội 2016.
4. Nguyễn Công Kiệt, Lương Mạnh Cầm. Phân Tích Hướng Giải Tối Ưu Chinh Phục bài Tập Hóa
Học chuyên đề Este. NXB tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh 2017.
5. Nguyễn Cơng Kiệt. Phân Tích Hướng Giải Tối Ưu Chinh Phục bài Tập Hóa Học chuyên đề
HNO3. NXB tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh 2018.
+ Một số tài liệu miễn phí dạng .pdf trên mạng:
1. Trịnh

1.
2.

3.
4.
5.
6.

Hướng dẫn giải một số bài peptit khó - Bookgol giới
thiệu 2016.
Bài tập chọn lọc chuyên đề điện phân - đồng tác giả
Lương Mạnh Cầm - BeeClass 2017.
Bài tập chuyên đề hình vẽ thí nghiệm - BeeClass
2017.
Chun đề đồ thị Hóa Học - Nguyễn Cơng Kiệt
Blog 2017.
Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc Gia - 2018.
Giúp em làm tốt bài thi THPT QG - Phần thi tốt
nghiệp - môn Hóa Học.

Một số kiến thức, kỹ năng và kỹ thuật giải
bài tập mơn Hóa học - 2019.
8. Tuyển tập 20 năm đề thi HSG tỉnh Nghệ An
- 2019.
9. Tuyển tập đề thi thử trường THPT chuyên
ĐH Vinh từ 2011-2019. (2/2020)
10. Giải chi tiết đề thi của Bộ GD&ĐT từ 20072019. (4/2020).
11. Bài tập chuyên đề muối amoni (6/2020).
12. Dự kiến: 1) Sử dụng đồng đẳng Hóa trong
giải tốn Hóa Học (9/2020).
2) Tuyển tập đề thi HSG Bình Định 2012 2020.
7.


Truy cập: để tải các tài liệu trên.
Contact me: hoặc
Trân trọng!
Đăng ký kênh Youtube ủng hộ tác giả:

/>
3


LỜI MỞ ĐẦU
Trong hầu hết các đề thi mơn hóa hiện nay, xét về phần vô cơ, dạng bài tập về điện phân có thể
nói là dạng tốn hóa làm mưa làm gió khơng kém gì bài tập về HNO3. Rất nhiều học sinh do khơng
có sự chuẩn bị kĩ về mặt kiến thức và luyện tập đủ nhiều, khi giải đề thậm chí là đi thi thật thường
bỏ qua câu này dẫn đến để mất những điểm số không đáng có. Nhiều em tâm sự với mình rằng: "em
cứ thấy điện phân với HNO3 là bỏ qua luôn, không thèm đọc đề " //đắn lòng, ahihi//. Như vậy về
mặt lý thuyết vơ tình các em đã đầu hàng trước khó khăn và quan trọng hơn hết là bỏ qua cơ hội để
vào được ngơi trường mà mình mơ ước, bỏ qua cơ hội để có thể thay đổi cuộc đời, hoặc đơn giản
chỉ là có 1 điểm số cao hơn.
Nhằm giúp các em học sinh có 1 tài liệu tham khảo đầy đủ các dạng bài và có cái nhìn tổng quát
nhất về hướng ra đề của Bộ Giáo Dục về bài toán điện phân trong những năm vừa qua cũng như hỗ
trợ rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học. Nhóm tác giả đã biên soạn tập tài liệu nhỏ này như một món
quà nhỏ gửi đến các em 99.
Nội dung tài liệu bám sát theo các yêu cầu và định hướng ra đề thi mới nhất của Bộ GD&ĐT. Ở
mỗi dạng bài, tác giả đều nêu rõ nội dung, phương pháp, phân dạng các dạng bài tập từ cơ bản đến
nâng cao và bài tập ôn luyện trọng tâm của dạng đó. Trong sự hiểu biết hạn hẹp của mình, các tác
giả đã cố gắng trình bày lời giải theo hướng tự nhiên nhất có thể. Bạn đọc cũng sẽ thấy hứng thú
hơn khi một số bài tập được trình bày với nhiều cách giải nhanh, phân tích, bình luận sau mỗi lời
giải.
Để việc ơn luyện có hiệu quả và khắc sâu kiến thức tác giả chân thành khuyên các em trong
quá trình sử dụng tài liệu này các em nên "xem nhẹ (thậm chí là xem thường) những lời giải trong

tài liệu này", hãy tự giải các bài tập theo cách của mình trước, dù bằng bất cứ cách nào, dù là cả
tuần hay cả tháng mới ra, cực chẳng đã lắm thì mới xem lời giải. Bởi lẽ một bài tập khó mà các em
tự giải được sẽ cho các em nhiều cảm xúc mới hơn rất rất nhiều lần so với việc cứ đọc đề rồi xem
giải như một cái máy. Và quan trọng hơn tất cả là việc làm đó rèn luyện cho các em tư duy tự chủ,
độc lập đưa ra quyết đinh vì trong phịng thi khơng có ai có thể giúp em ngồi chính bản thân em.
Trong q trình biên soạn mặc dù dành nhiều thời gian và tâm huyết nhưng sai sót là điều khó
tránh khỏi. Chúng tơi ln lắng nghe và tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của các thầy cô và học sinh
với một tinh thần cầu thị cao nhất. Để tài liệu nhỏ này ngày càng hữu ích rất cần sự chỉ bảo, khích
lệ của các thầy cô và các em học sinh, mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ facebook:
/>hoặc:

/>Đà Nẵng-Sài Gòn, 11/10/16

4


PHẦN 1: BÀI TẬP MẪU
I. Một số chú ý chung khi giải tốn:
 Để giải nhanh nên viết q trình cho nhận e trên các điện cực và sử dụng thêm biểu thức số mol
It
electron trao đổi: n e  (suy ra từ phương trình Faraday)
F
 Nếu điện cực khơng phải là điện cực trơ thì xảy ra phản ứng giữa các chất làm điện cực với với
sản phẩm tạo thành ở điện cực đó.
+ mcatot tăng là m kim loại tạo thành khi điện phân bám vào.
+ mdd (sau điện phân) = mdd trước điện phân - m↓↑ …
Nhìn chung bài tốn điện phân có thể giải nhanh theo hai bước:
Bước 1: Nhẩm nhanh số mol các ion (+), ion (-) bị điện phân, phân li chúng về Anot, Katot
It
Bước 2: Tùy theo yêu cầu bài toán, thường sử dụng biểu thức n e  tìm các đại lượng mà bài

F
tốn u cầu.

II. Các dạng tốn điển hình
Dạng 1. Quá trình xảy ra tại các điện cực:
+ Tại Catot (-): các cụm từ sau là tương đương: xảy ra quá trình khử (nhận e), sự khử, bị khử.
+ Tại Anot (+):các cụm từ sau là tương đương xảy ra q trình oxi hố (cho e), sự oxh,bị oxh.

 anion l¯ ion (-) , anot l¯ cùc ( )
 inh nghiệm về tên cực và dấu: 
 cation l¯ ion (), catot l¯ cùc (-)
Như vậy trong quá trình điện phân tên ion và tên c c
Quy tắc kinh nghiệm khử cho o lấy (nhận), bị gì sự nấy . Chất (khử cho, o lấy) thì ngược với
quá trình (bị gì sự nấy).
Sự tập trung các ion ở cực: Hiểu nôm na như sau:
+ catot (-) nên h t ion +, ion + cần nhận e để trở nên trung hòa.
+ anot (+) nên h t ion -, ion – thì cho e để trở nên trung hịa
(Tuy nhiên sự cho nhận e và thứ tự ưu tiên còn phụ thuộc vào loại ion xem phần điện phân dung
dịch).
Bài tập mẫu:
Ví dụ 1: hi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catơt xảy ra
A. sự oxi hố ion Na+. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự khử ion Cl-.
D. sự khử ion Na+
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2008).
Hướng dẫn.
Catot cực âm h t ion + loại B, C.
Ion + nhận e, sự khử loại A.
 Chọn đáp án D.
Ví dụ 2: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2(với điện cực trơ) và phản ứng ăn mịn điện hố xảy
ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:

A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hố Cl–.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2010).
Cách 1: phân tích bản chất
5


Điện phân : Cực âm (-) Cu2 2e  Cu
*Nh ng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl. Cực âm là kim loại có tính khử mạnh và bị ăn mòn
Zn  Zn 2  2e
Cách 2: Loại trừ
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2(với điện cực trơ) sử ụ dòng điện 1 chiều. Loại B.
Nh ng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl, Zn là cực âm và bị ăn mòn. Loại C.
Nh ng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl, cực dương xảy ra quá trình khử H+ (2H   2e  H 2 ) .
Loại D
 Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: hi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn
xốp) thì
A. ở cực âm xảy ra q trình oxi hố H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl−
B. ở cực dương xảy ra q trình oxi hố ion Na+ và ởcực âm xảy ra quá trình khử ion Cl−
C.ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra q trình oxi hố ion Cl−
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2011).
Giải thích:
Trong bình điện phân, ion Na+ tiến về cực âm, do ion Na+ có tính oxi hóa rất yếu nên khơng bị khử
mà nước sẽ bị khử, cịn ở cực dương do Cl- có tính khử mạnh hơn nước nên bị oxi hóa.
 Chọn đáp án D.
Ví dụ 4: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot (QG-2018-201)
(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot. (TN-2021 lần 1 Mã 201)
(c) Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot. (TN-2021 lần 1 Mã 202)
(d) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (TN-2021 lần 1 Mã 204)
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở anot. (Đề tham khảo 2022)
Số phát biểu đ ng là
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
Giải thích
Ngun tắc Catot đi với cation, Cation thì hình thành kim loại. Nếu kim loại đó khơng bị điện phân
thì nước nhận e tạo H2. (e) Sai.
 Chọn đáp án D.
Dạng 2. Điện phân nóng chảy (đpnc)
Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như , Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp
đpnc các hợp chất của kim loại, nghĩa là khử ion kim loại bằng dịng điện.
a) Điện phân nóng chảy oxit:
NaAlF6
2Al2O3 
 4Al+3O2

Q trình điện phân:
+ Catot (-): 2Al +6e  2Al
+ Anot (+)
Điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn.
3+

6O 2-  3O 2  6e
2C+O 2  2CO 

2CO+O 2  2CO 2 

6


Phương trình phản ứng điện phân cho cả 2 cực là:
dpnc
2Al2 O3 
 4Al+3O2 
dpnc
Al2 O3 +3C 
 2Al+3CO 
dpnc
2Al2 O3 +3C 
 4Al+3CO2 

- Hỗn hợp khí ở anot có thể gồm: CO, CO2 và O2.
Điện phân nóng chảy Al2O3 là phương pháp sản xuất nhôm trong công nghiệp.
b) Điện phân nóng chảy hiđroxit

1
dpnc
 2M+ O 2  +H 2O  (M = Na, K,...)
Tổng quát: 2MOH 
2
+
Catot (-): 2M +2e  2M
1
Anot (+): 2OH-  O 2  +H 2 O  2e
2

c) Điện phân nóng chảy muối clorua
dpnc
Tổng qt: 2MClx 
 2M+xCl2

(x=1,2)

Ví dụ: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.
Catot (-): 2Mg+ +2e  2Mg
Anot (+): 2Cl  Cl2  2e
dpnc
MCl2 
 2Mg+Cl2 

Bài tập mẫu:
Ví dụ 1: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg
Al ở catot và 67,2 m3(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A.108,0.
B. 67,5.
C. 54,0.
D. 75,6.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2009).
Hướng dẫn.
67,2.103
 67,2 m X  CO2 : (
).0,02 = 0,6 (kmol)
 0,02 mol
2,24


Trong 2,24 lit X cã:
n CO2  n CaCO3

3

67,2 m3 ~ 3 kmol X là hỗn hợp khí do đó có tối đa 3 khí CO, CO2 và O2 dư hoặc 2 trong 3 khí đó.
44.0,6  (3  0,6).M A
MX 
 16.2  M A  29 do ®ã A l¯ CO v¯ O2 (d­).
3
Như vậy X gồm 3 khí; Số mol CO2 6 kmol. Đặt CO: x kmol; O2: y kmol

67,2

 x  y  0,6  22, 4
 x  1,8


 0,6.44  88.x  32.y  32 y  0,6

3
BTNT.O

 n O  2. n CO2  n CO  2. n O2  4,2 kmol
0,6

1,8

0,6


BTNT: 3O 
 Al 2 O3  2Al  m Al2O3  1, 4.102  75,6 kg
BTNT.O

4,2




BTNT.Al

1,4




2,8

7


 Chọn đáp án D.
Ví dụ 2. Trong cơng nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
( BGD 2017 Mã 201 )
Ví dụ 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (2018 Mã 202) Đúng
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (2017 Mã 204) Đúng
(e) Điện phân Al2O3 nóng chày. (2017 Mã 204)
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ví dụ 4. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe.
B. Na.
C. Cu.
D. Ag.
( BGD 2019 Mã 202 )
Ví dụ 5: Phát biểu nào sau đây đ ng?
A. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
B. Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH.
C. hi đốt cháy Fe trong khí Cl2 thì Fe bị ăn mịn điện hóa học.
D. im loại W có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại Cu.

( BGD 2020 lần 2 )
Ví dụ 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ cao. Kim loại Al khử được Fe2O3. Đ ng
(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. Đ
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. Đ
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mịn điện hóa học. S
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.

D. 3
( BGD 2021 lần 1 Mã 203 )
Ví dụ 7: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu.
B. K.
C. Au.
D. Ag.
(BGD 2021 lần 2)
Dạng 3. Điện phân dung dịch
Cũng có thể điều chế các kim loại hoạt động hóa học trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung
dịch muối của ch ng.
Vai trị của nước:
+ Là mơi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân.
ở catot (-):
2H2O + 2e  H2 + 2OHở anot (+):
2H2O  O2 + 4H+ + 4e
 Chú ý: H+ của axit điện phân: 2H+ + 2e→ H2
OH- của bazơ điện phân: 2OH- → O2 + 2H+ + 4e
Về bản chất nước nguyên chất không bị điện phân do điện trở quá lớn ( R  , I = 0 ). Do vậy
muốn điện phân nước cần hoà thêm các chất điện ly mạnh như: muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh...
Thứ t điện phân tại các điện c c:
 Quy luật chung:
ở catot (-): cation nào có tính oxi hóa mạnh thì bị điện phân trước
8


ở anot (+): anion nào có tính khử mạnh bị điện phân trước.
 Quy tắc catot (-)
+ Dãy điện hóa (một số kim loại gặp trong bài toán điện phân dung dịch):

H2O/H2 Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ni2+/Ni Sn2+/Sn Pb2+/Pb 2H+/H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag
+ Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy ( gồm Al, Mg, Na, Ca, Ba, K ) thực tế không bị khử thành
ion kim loại khi điện phân dung dịch mà nước điện phân.
+ Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên (kim loại càng yếu
thì ion của nó càng điện phân trước).
 Quy tắc anot (+)
Thứ tự ưu tiên: anion gốc axit, OH- của bazơ, OH- của nước điện phân theo thứ tự

S2- > I- > Br - > Cl- > RCOO- > OH- >H2O
+ Các anion chưa oxi như: NO3- ;SO42- ;CO32- ;SO32- ;PO43- ;ClO4- … coi như không điện phân mà
nước điện phân (Cái này quan trọng lắm nha!!!)
Đ nh luật điện phân ( nh lut Faraõy)
AIt
It
m
, (từ đây suy ra: n e (trao ®ỉi)  ) trong ®ã:
nF
F
+ m khối lượng chất giải phóng ở điện cực (đơn vị gam).
+ A khối lượng mol chất thu được ở điện cực ( đơn vị: gam/ mol).
+ n: số e trao đổi ở điện cực, ne: số mol e trao đổi ở điện cực.
+ I: cường độ dòng điện (A )
+ t: thời gian điện phân (s)
+ F = 96500 C/mol
Bài tập mẫu:
Ví dụ 1. Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện
phân dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
(BGD 2017 mã 203)
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.
C. K và Cl2.
D. K, H2và Cl2.
(Trích đề thi CĐ năm 2013).
Tư duy:
Catot: K+ không bị điện phân và H2O điện phân. Do có màng ngăn xốp nên Cl2 sinh ra không tác
dụng với KOH.
Lời giải:
Catot (-): H 2 O  1e  OH   0,5H 2
 sp : KOH, Cl 2 , H 2


 Anot (+): 2Cl  2e  Cl 2
 Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2
gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,56 lít.
D. 3,36 lít.
(Trích đề thi CĐ năm 2011).
Hướng dẫn

Anot (+): H 2 O  2H  + 0,5O 2

0,025


2
+ 2e  Cu
Catot (-): Cu
0,1

 0,1


+

2e

 0,1

 VO2  0,025.22, 4  0,56 l

9


 Chọn đáp án C.
Ví dụ 4: Điện phân dung dịchhỗn hợp gồm0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực
trơ). hi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 4,48.
D. 22,40.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2012).
Hướng dẫn
Các ion tham gia điện phân ở catot theo thứ tự tính oxi hóa từ mạnh đến yếu ( Fe3+ > Cu2+ > H+ >

Fe2+). Khi ở catot bắt đầu thốt khí ( tức H+ chỉ mới bắt đầu điện phân ) → Fe3+ chỉ bị khử thành
Fe2+ và Cu2+ bị khử hoàn toàn ).

Catot (-): Fe3  1e  Fe2
 2
BT.e : n 3  2 n 2   2n Cl2
Fe
Cu
Cu  2e Cu, Bắt đầu
0,1
0,2


2H + 2e H2
n Cl2  0,25  VCl2  0,25.22, 4  5,6 l

Anot (+): 2Cl + 2e  Cl2
 Chọn đáp án A.
Ví dụ 5: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước
bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3và KOH.
B. KNO3, HNO3và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH.
D. KNO3và Cu(NO3)2.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2011).
Hướng dẫn.
Anot (+): Cl   Cl o + 1e , Cl thiÕu:
0,1
0,1 


 0,14

H 2 O  2H  + 0,5O2 +
2e

 0,30,14
0,04


Catot (-): Cu 2 + 2e  Cu
0,15
0,3

Ban đầu
0,15
0,14


.64 8,03
Cl hết,H 2 O ch­a dp:m  =0,1.35,5+

2
H 2 O dp Cu hÕt:m  =0,1.35,5+0,15.64  0,04.32  14, 43
 K 
8,03  m  10,75 < 14,43. VÉn cßn Cu , H+ (do H 2 O đp) v cc ion không bị đp 

NO3
 Chọn đáp án B.
Ví dụ 6: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M

(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch
thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,40.
B. 1,35.
C. 2,70.
D. 4,05.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2009).
Hướng dẫn.
2

10


 Anot (+): Cl  : 0,35 mol, H 2O  n e  0,35.2  0,7

Catot (-): Cu 2  :0,05 mol, H 2O  n e (Cu)  0,05.2  0,1
Cl  d­,Cu 2  hÕt. H 2 O ë cùc (-) ®p


It 5.3860
n e  F  6500  0,2 mol
 1
Cùc (-): H 2 O 
1e
 OH  H 2 .
(0,2  0,1 ) 
2
 0,1 mol
ne ne(C u)


Al  OH   H 2 O  AlO2  3H  m Al  0,1.27  2,7 gam.
0,1 

0,1

 Chọn đáp án C.
Ví dụ 7: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi
ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả q trình điện phân trên, sản phẩm thu được
ở anot là
A. khí Cl2 và H2.
B. khí Cl2 và O2.
C. khí H2 và O2.
D. chỉ có khí Cl2.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2010).
Hướng dẫn.

 Anot (+): Cl  :1 mol, H 2O  n e  1 mol
Cl  hÕt,Cu2 d­. H 2 O ë cùc (+) ®p

2
Catot (-): Cu :1 mol, H 2O  n e (Cu)  1.2  2
Cl
1
Anot (+): Sau khi Cl  Cl 2 . H 2 O  2H   O2  2e  2 khÝ  2
2
 O2
 Chọn đáp án B.
Ví dụ 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dịng điện có cường độ
khơng đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được
dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hịa tan tối đa 0,8

gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755
B. 772
C. 8685
D. 4825
(Trích đề thi CĐ năm 2014).
Phân tích:
Vì dung dịch Y hịa tan được tối đa 0,02 mol MgO → Y phải chứa 0,04 mol H+.
Dung dịch Y chứa H+ nên cực (+) Cl- đã hết, nước điện phân thành H+
Bài cho tổng mol khí ở hai điện cực nên ở Cực (+) nước cũng đã bị điện phân.
Hướng dẫn.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol H2; Cl2 và O2 thu được, ta có sơ đồ điện phân:
 Catot (-): Cu 2  + 2e  Cu
0,05 

 0,1
2,24


xyz 


H 2 O + e  OH + 0,5H 2
22, 4

2x
2x

x


 n   4z  2x  0,04


H
Anot
:
(

)
2Cl

Cl

2e
H (anot) OH  (catot)


2
2y

y 


 BT.e : 0,1  2x  2y  4z

H 2 O  2H  + 0,5O2 + 2e 

4z 

 4z

z
x  0,04
2. t

  y  0,03  n e  0,1  2. x 
 t  8685s
96500
0,04
 z  0,03

 Chọn đáp án C.

11


Ví dụ 9: Tiến hành điện phân dung dịch chứa mgam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện
phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam
Al2O3. Giá trịcủa m là
A. 25,6.
B. 50,4.
C. 51,1.
D. 23,5.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2013).
Tư duy:
Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3 nên có 2 khả năng xảy ra: X chứa
BT.Cl
BT.Al : AlCl 3 0,4 mol 
  H (HCl) :1,2 mol



BT.Na
BT.Al : NaAlO 2 : 0,4 
 OH  (NaOH) : 0,4 mol
hi nước điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, như vậy xảy ra 2 trường hợp ở Anot Cl- điện phân
hết nước bị điện phân thành H+ , ở Catot chỉ có Cu2+ bị điện phân. Hoặc ở Catot Cu2+ bị điện phân
hết nước bị điện phân thành OH-, ở Anot chỉ có Cl- bị điện phân.
Lời giải
Trường hợp 1: X chứa 1,2 mol H+
Catot (-): Cu 2  2e  Cu
2a
a

 Anot (+):2Cl   Cl  2e
Anot: V = VCl2  VO2  (b  0,3).22, 4  6,72
2


b
b
0,5b
(Lo³i)


 H 2 O  2H + 0,5O2  2e
1,2

0,3
Tr­êng hỵp 2 : X chøa 0,4 mol OH 
Catot (-): Cu 2  2e  Cu


BT .e : 2.2 2  + 0,4 = 0,6  n 2   0,1
Cu
Cu
H O  1e  OH  + 0,5H
2 
 2
0,4
0,4
m  160 .0,1  58,5.0,6  51,1 gam

NaCl
CuSO 4 2 
Cu
Cl 
 Anot (+):2 Cl   Cl 2  2e
0,6
0,6

0,3
Bình luận: Vì Al2O3 lưỡng tính nên mới sinh ra "cơ sự" như trên.
Ví dụ 10: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dịng
điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thốt ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,792 lít.
B. 2,240 lít.
C. 2,912 lít.
D. 1,344 lít.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2010).
Hướng dẫn.
It

n e   0,2 mol
F

2 Cl   Cl 2  2e
0,12

0,06 0,12
Anot() 
 V  VH2  VCl2  (0,06  0,02).22, 4  1,792 l

2H 2 O  4H  O2  4e
0,02 0,2 0,12

 Chọn đáp án A.
Ví dụ 11: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và
b là ( biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. 2b = a.
B. b < 2a.
C. b = 2a.
D. b > 2a.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2007).
Hướng dẫn.
Na+ và SO42- không bị điện phân. Như vậy để dung dịch chuyển sang màu hồng khi:
12


Ở cực (-) Cu2+ điện phân hết; 2H2O + 2e  H2 + 2OH- .
Ở cực (+) Cl- vẫn còn dư (nếu hết Cl- hết nước ở cực (+) đồng thời điện phân với nước ở cực (+)
thì dung dịch khơng thể có mơi trường kiềm) .

Tóm lại là Cu2+ hết khi vẫn còn Cl- :
BT.e : 2nCu2  1.nCl  2a  b
 Chọn đáp án D.
Chú ý:
Cách viết bán phản ứng:

Cl  Cl0  1e  2Cl  Cl20  2e cïng 1 kÕt qu°.
Ví dụ 12: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở
catôt và một lượng khí X ở anơt. Hấp thụ hồn tồn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH
(ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
khơng thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M.
B. 0,1M.
C. 0,05M.
D. 0,2M.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2007).
Hướng dẫn.
nCl2  n 2  0,005 mol. Khi sơc Cl2 v¯o dung dÞch NaOH:
Cu

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (1)
0,005_0,01
( Mol )
0,2x  0,01
Đặt C M (NaOH) bđ x M
0,05  x  0,1 M
0,2
 Chọn đáp án B.
Ví dụ 13: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian
thu được dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho

16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị
của x là
A. 1,50.
B. 3,25.
C. 2,25.
D. 1,25.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2010).
Hướng dẫn.
16,8
n CuSO4 =0,2.x (mol) ; n Fe =
= 0,3 mol
56
Dung dịch còn màu xanh tức là vẫn còn ion Cu2+

Anot (+): H 2 O  2H  + 0,5O2
2a 

0,5a

2
Catot (-): Cu + 2e  Cu
2a  a


+



m dd  = 32.(0,5a) + 64a  16  a  0,1


m Cu
mO
2e 
2a
 BT.e : 2.b  1.0,2  2.(0,2x  0,1)(1)

Fe(p/­)
H
Cu2  d­

 64.(0,2x  0,1)  56.(0,3  b)  12, 4  2 

m Cu
Fe(d­)


(1);(2)  x  1,25
 Chọn đáp án D.
Chú ý:
Tỉ lệ mol e H+ cho và mol H+ bằng nhau.
Cách khác: Coi như Cu chỉ tác dụng với Fe bảo toàn khối lượng như sau:
BTKL : 0,2x.64  16,8  12, 4  0,1.64  0,2x.56  x  1,2

Ví dụ 14: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực
trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối
13


lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết
lượng nước bay hơi khơng đáng kể)

A. 3,16%.
B. 5,08%.
C. 5,50%.
D. 6,00%.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2012).
It 0,67.40.3600
ne  
 1 mol
F
96500
Catot (-):2H 2 O+ 2e  2 OH  + H 2
1
1

Số mol OH (NaOH) không đổi
0,5



Anot (+) : 2OH  O2  2 H  4e x %.(100  0,5.2  0,25.32)  6%.100  x  5,5%
0,5
0,5
1
0,25

 Chọn đáp án C.
Ví dụ 15: Hồ tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực
trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả
hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

A. 3,920.
B. 4,788.
C. 4,480.
D. 1,680.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2011).
Hướng dẫn.
Điện phân X thu được kim loại như vậy ion M2+ tham gia vào quá trình điện phân.
Điện phân trong thời gian t giây thu được 0,035 mol khí. Vậy 2t giây ta sẽ thu được 0,035.2=0,07
mol khí, nhưng thực tế ta thu được 0,1245 mol khí, Nguyên nhân là do M2+ đã điện phân hết, nước
ở catot điện phân.
Anot (+): H 2 O  2H  + 0,5O 2

0,035
t
2
Catot (-): M + 2e  M
0,14 
 0,07

BTNT.M : M 

+






2e
Anot (+): H 2 O  2H + 0,5O 2 + 0,28



0,07
2e

0,14

 2t Catot (-): M 2  +
2e
 M, sau ®ã:
0,0855  (0,280,109)



2H 2 O + 2e  2OH  
H2

0,109
 (0,12450,07)

13,68
 96  64 (Cu)  T³i t (gi©y): y  0,07.64  4,48 gam.
0,0855

Chọn đáp án C.
Bình luận: Nút thắt của bài tốn
Để tính được khối lượng kim loại ta phải biết số mol của kim loại và khối lượng mol (M). Số mol
thì xác định được ngay qua định luật bảo tồn e. Bài tốn cho m MSO4 ta phải đi xác định số mol của
M vì theo bảo tồn ngun tố M: n MSO4  n M .
Tại thời điểm t giây M2+ chưa điện phân hết do đó phải xác định n MSO4  nM tại thời điểm sau t

giây trước 2t giây. Vì ở 2t giây H2O ở Catot đã điện phân (theo lí luận ở lời giải) nên M2+ đã hết
trước đó rồi. Vấn đề là M2+ hết tại thời điểm nào trước 2t, xét bài tốn sau:
Ví dụ 16: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dịng điện
khơng đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì
tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí
sinh ra khơng tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
(Trích đề thi THPT Quốc Gia 2015)
14


Cách 1: Giải bài bản
Anot (+): H 2 O  2H  + 0,5O 2

a
t
Catot (-): M 2 + 2e  M


+




Anot (+): H 2 O  2H  + 0,5O 2 + 2e



 8a
2a
2e

4a
2
2

 2t  Catot (-): M + 2e  M, hÕt M :

2H 2 O + 2e  2OH   H 2

a
 (2,5a 2a)


 T³i 2t gi©y: BT.e:
8a  2.n

M2 
2

 Khi M
Bt.e: 2. n

M2 

a  n

M2 


 3,5a mol.

®p hÕt (ë Anot H 2 bắt đầu thot ra):
4.n O2 n O2 (Anot) 1,75a (nên ci chỗ 1,8a kia l sai ahihi)

3,5a

Cách 2: Loại trừ
Loại B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. Đúng vì nếu sai thì chỉ là 2a.
Loại C. Dung dịch sau điện phân có pH<7: Đúng. M điện phân ở katot, H2O điện phân ở anot vì
SO42- khơng bị điện phân.
Loại D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. Đúng. Vì nếu khơng đ ng thì 2t khí
thốt ra > 2,5a. (Phân tích sâu: Ở t giây thu được a mol khí ở anot → ở 2t giây thu được 2a mol khí
ở anot. Nếu M hết tại t giây, t giây tiếp theo nước điện phân ở catot thì sẽ tạo ra a mol khí. Như vậy
tổng mol khí thu được phải là 3a).
 Chọn đáp án A.
Bình luận: Vấn đề đặt ra:
Tại sao không xác định số mol M2+ tại thời điểm t?
Bởi lẽ tại thời điểm đó t chưa hết.
Vậy đề bài cho t và 2t để làm gì?
Ở anot chỉ có H2O điện phân nên số mol khí tỉ lệ với số mol e và tỉ lệ với thời gian theo biểu thức
It
n e  . Cịn ở catot (-) thì khơng như thế.
F
Ví dụ 17: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dịng điện
khơng đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí
Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết th c thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khửduy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 1,2.

B. 0,3.
C. 0,8.
D. 1,0.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2012).
Hướng dẫn.
Ag  : 0,15  x
Catot (-): Ag  + e  Ag


 x
x 
 

Y

H : x

+ 0,5O2  2e
Anot : () H 2O  2H


x
x



NO3 : 0,15

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Fe phản ứng với dung dịch Y tạo muối Fe2+
Hướng 1: Cách "bình thường":


15


NO3  4H   3e 
 NO  H 2 O
0,15

x

0,75x

BT.e : 2. y  0,75x  1.(0,15  x)(1)

Fe(p/­) H  ,NO
Ag d­
 x  0,1
2,68. t .3600
3


 n e  0,1 
 t  1h

y

0,0625
96500
108.(0,15


x)

56.(0,225

y)

14,5
2





m Ag
Fe(d­)
Hướng 2: "Một góc nhìn khác"
0,15  0,25x
NO3 : 0,15 mol BTNT.N
 Fe(NO3 )2 :

2
NO : 0,25x mol
0,15  0,25x
BTKL kim lo³i :12,6  108(0,15  x)  14,5  56.
2
It
2,68.(t .3600)
SOLVE

 x  0,1  n e  n e   0,1 

 t  1h
F
96500
 Chọn đáp án D.
Lưu ý:
t trong biểu thức Farađay với F = 96500 là đơn vị s, để đổi sang giờ ta tính ra kết quả rồi chia cho
3600 hoặc làm như trong bài giải.
Nếu muốn tính t theo đơn vị giờ ta coi hằng số Farađay F = 96500/3600 = 26,8
Hằng số Farađay có thể tìm hiểu ở (rảnh thì tìm hiểu cho vui nha, khơng ai ép, hì hì):
/> />Ví dụ 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dịng điện một chiều có
cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở
hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa
2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch.
Giá trị của t là
A. 9408.
B. 7720.
C. 9650.
D. 8685.
(Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016)
Hướng dẫn.
Bài này là sự kết hợp giữa Ví dụ 7 đề cao đẳng 2014 và Ví dụ 8 Đề ĐH-2013
Tư duy:

 H  : 0,12 mol
X hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3 nên có 2 khả năng xảy ra: X chứa 
OH  : 0,04 mol

Anot : ()

Catot (-):

Cu2  +
0,05

2Cl   Cl 2  2e

2e  Cu


 0,1

y


 2y

H 2 O + e  OH  + 0,5H 2 H 2 O  2H  + 0,5O2
2x

2x

x

4z 

z

+

2e



 4z



x  y  z  0,105
+ 
Trường hợp 1: X chứa 0,12 mol H n   4z  2x  0,12  y  0  (lo³i)
H
H (anot) OH  (catot)


 BT.e : 0,1  2x  2y  4z
16




x  y  z  0,105
- 
Trường hợp 2: X chứa 0,04 mol OH  2x  4z  0,04
OH (catot) H (anot)

 BT.e : 0,1  2x  2y  4z

x  0,03, y = 0,07, z = 0,005  ne  0,1  2x 

2t
 t  7720s
96500


 Chọn đáp án B.
Tư duy bấm máy: (thầy Hoàng Văn Chung, Trường THPT-Chuyên Bến Tre)

2, 04
2t
2, 04
2(
 0, 05  2 
 2) : 2 1,5  0,105  t=7720
102
96500
102
Ví dụ 19. Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi cùa nước)
với cường độ dịng điện khơng đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối
lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75.
B. 0,50.
C. 1,00.
D. 1,50.
( BGD 2017 Mã 101)
Hướng dẫn.
It 2.19300
ne  
 0, 4
F
96500
0, 05 


Cu 2  2e  Cu
0,25

0,5

0,25

2Cl  Cl2  2e
0,2a

0,2a



2H 2O  4H  O 2  4e
b

0,5b

2b

TH1 : ChØ cã Cu2+ v Cl- điện phân thì m gim = 0,2.64 + 0,2.71= 27  24,25
0, 2a  2b  0, 4
a  1,5
TH2 : H 2 O dp: 

0, 2.64  0,1a.71  0,5b.32  24, 25
b 
Bình luận:
+ Do chỉ có 0,4 mol e trao đổi nên Cu chỉ điện phân 0,2 mol thơi. Nó vẫn cịn dư 0,05 mol. Bài tập

này thuộc dạng kinh điển (điện phân). Các năm trước thì tương đối khó nhưng năm nay khá dễ thở.
+ Ở chỗ kia đáng nhẽ đặt ẩn là a nhưng mình đặt là 0,2a để khi bấm máy nó ra ln kết quả. Đỡ
phải lấy a chia 0,2.
Ví dụ 20. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của
nước) với cường độ dịng điện khơng đổi 1,25A trong 193 ph t. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị cùa a là
A. 0,40.
B. 0,50.
C. 0,45.
D. 0,60
( BGD 2017 Mã 202)
Hướng dẫn.

17


ne 

It 1, 25.193.60

 0,15 mol
F
96500

Cu 2  2e  Cu
0,1a

0,2a


0,1a


H 2O  e  OH  0,5H 2
b

2Cl  Cl2 2e
0,2

0,2

0,5b

TH1 : Chỉ có Cu

2+

v Cl- điện phân th× m gi°m = 0,075.64 + 0,075.71= 10,125  9,195

BT.e : 0, 2a  b  0,15
a  0, 6
TH2 : H 2 O dp: 

0, 075.71  0,1a.64  0,5b.2  9,195
b 
Ví dụ 21. Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hồ tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dịng điện khơng đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 17370.

B. 14475.
C. 13510.
D. 15440.
( BGD 2017 Mã 203)
Hướng dẫn.

Cu 2  2e  Cu
a

2a

a

2Cl  Cl2  2e
0,06

0,06



2H 2O  4H  O 2  4e
b

0,5b

2b

TH1 : ChØ cã Cu2+ v¯ Cl- ®iƯn phân thì m gim = 0,03.64 + 0,03.71= 4,05 4,85
2a  2b  0, 06
a  0, 04 ( 0, 05 : OK)

TH2 : H 2 O dp: 

a .64  0, 03.71  0,5b.32  4,85
b  0, 01
It
0,5.t
n e   2.0, 04 
 t  15440 (s)
F
96500
Bình luận:
Ở đây mol e (Cu) max = 0,1; mol e Cl- max = 0,06 nên Cl- điện phân hết trước. Ta chỉ mới giả sử
trường hợp Cl- điện phân hết và Cu điện phân 1 phần, nước chưa điện phân. Nếu muốn chặn thêm
cận trên cho chắc chắn ta giả sự Cu2+ điện phân hết. Tất nhiên l c đó Cl- điện phân hết và nước điện
phân khi đó sinh ra mol O2 là: (0,1-0,06)/4 = 0,01. Cận trên mgiảm = 0,05.64 + 0,06.35,5 + 0,01.32 =
5,65. Như vậy 4,05 < 4,85 < 5,65. Như vậy Cu cũng chưa hết hồn tồn. Tất nhiên bài tốn điện
phân hay kim loại tác dụng với dung dịch muối người ta ít ra ở cận. Mà ra ở giữa các giá trị cực đại
và cực tiểu.
Ví dụ 22. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hồ tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với
cường độ dịng điện khơng đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng
giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020.
B. 30880.
C. 37740.
D. 28950.
( BGD 2017 Mã 204)
Hướng dẫn.

18



Cu 2  2e  Cu
0,06

0,12


H 2O e  OH  0,5H 2
b

2Cl  Cl2  2e
a

a

0,5b

TH1 : ChØ cã Cu2+ v Cl- điện phân thì m gim = 0,06.64 + 0,06.71= 8,1  9,56
a  b  0,12
a  0,16 ( 0, 2 : OK)
TH2 : H 2 O ®p: 

0, 06.64  0,5a .71  0,5b.2  9,56
b  0, 04
It
0,5.t
n e   0,16 
 t  30880 (s)
F

96500
Ví dụ 23: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dịng điện khơng đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch
Y (vẫn cịn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện
phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả
thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan trong nước và nước khơng bay hơi
trong q trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,04.
(BGD 2018 Mã 201)
Hướng dẫn.
*) t(s)
Anot (+)
2Cl   Cl 2
x

Catot (-)
+

2e

Cu


 2x




H 2 O  2H + 0,5O 2
y

2

0,24

+



2x  4y  0,24

+ 2e  Cu 71x  32y  51,5(x  y)
0,24 
 0,12

2e
4y

 x  y  0,04
*) 12352(s)  n e 

2,5.12352
 0,32 mol
96500

Anot (+)
2Cl   Cl 2
0,04


Catot (-)
+


 0,08

H 2 O  2H  + 0,5O 2
z

0,04  z  t  0,11

0,08  4z  0,32

Cu 2 + 2e  Cu

2e




+




2e H 2 O  e  OH + 0,5H 2
4z

2t


t

BT.e
 z  0,06  t  0,01 
  n Cu  (0,32  2t) / 2  0,15 mol

n

Cu2 

(Y)  0,15  0,12  0,03 mol

Ví dụ 24: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và Cl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dịng điện khơng đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol
hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol OH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện
phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất
điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan trong nước và nước khơng bay hơi trong q trình
điện phân. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 8685.
C. 9650.
D. 6755.
(BGD 2018 Mã 202)
Hướng dẫn.
19


*) 4825(s) dung dịch vẫn còn màu xanh, Cu2+ chưa hết:
2.4825

ne 
 0,1 mol
96500

Anot (+)
2Cl   Cl 2

+

2e


 2x

x

H 2 O  2H  + 0,5O2
4y

y

+




x  y  0,04
Catot (-)

 2x  4y  0,1

2
Cu + 2e  Cu
4y  2.(z  0,05)  0,06
0,05
0,1 


2e
OH 
 H
Cu2  (d­)
4y

 x  0,03, y  0,01, z  0,06
*) t(s)

Anot (+)


2Cl  Cl 2
0,03

Catot (-)
+

 n  0,12  2y  0,06  4x
 e
0,03  x  y  0,09

Cu 2 + 2e  Cu


2e


 0,06

0,06

0,12 



H 2 O  2H  + 0,5O 2 + 2e H 2 O  e  OH + 0,5H 2
x

 4x

2y

y

2.t
 t  8685s
96500
Ví dụ 25: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn cịn
màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong
thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thốt ra ở điện
cực này gấp 10 lần số mol khí thốt ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra khơng tan trong nước và nước khơng bay hơi trong q trình điện phân. Giá trị của m là

A. 30,54.
B. 27,24.
C. 29,12.
D. 32,88.
(BGD 2018 Mã 203)
Hướng dẫn.
n
+ 9264 giây:  n Cl2  n O2  e  0, 04  n NaCl  0, 08.
6
0,11
BTe
+ t giây:  n H2 
 0, 01  n O2  0,1  0, 04  0, 06 
n Cu  NO3   0,15  m  32,88.
2
11
Ví dụ 26: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và Cl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và
hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t
giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh
ra khơng tan trong nước và nước khơng bay hơi trong q trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860.
B. 5790.
C. 4825.
D. 2895.
(BGD 2018 Mã 204)
Hướng dẫn.
x  y  0,03  n e  0,18 

*) 1930(s)


20


ne 

n H2 1 x
2.1930
 0,04 mol;
 
96500
n Cl2 2 2x
Catot (-)

Anot (+)
2Cl   Cl2
2x

+

2e


 4x

Cu2 + 2e  Cu



H 2 O  1e  OH   0,5H 2

2x

4x  0,04  x  0,01

 2x  2n 2   0,04  n Cu  0,01
Cu

 n KCl  0,05

x

*) t(s)
Anot (+)
2Cl   Cl 2

Catot (-)
+

n  0,05  4x  0,02  2y
 e
0,01.64  0,025.71  32x  2y  2,715

Cu 2 + 2e  Cu

2e

 0,05
0,025 

0,01


0,02 
 0,01


H 2 O  2H  + 0,5O 2 + 2e H 2 O  e  OH + 0,5H 2
x

 4x

2y

y

2.t
 t  3860s
96500
Ví dụ 27: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm gồm
CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, dòng điện có cường độ khơng đổi.
Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n)
phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả
như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,
N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua
sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 7,57.
B. 5,97.
C. 2,77.
(BGD 2019 Mã 201)

Hướng dẫn.
Hiện tượng trên đồ thị:
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí giảm: Cl- hết ở cực (+); H2O điện phân tạo thành O2 ở cực (+).
- N →+∞ mol khí tăng: H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol
x  0,0075;y  0,03  n e  0,08 

21

D. 9,17.


Anot (+)

Catot()

2Cl   Cl 2  2e
y

0,5y

Cu 2  

y

H 2 O  2H   0,5O 2 
0,5.(x 0,5y)

0,5y

(x 0,5y)

0,5.z


 Cu
0,5y

2e

2.(x  0,5y)

H 2 O  e  OH   0,5H 2

H 2 O  2H   0,5O 2  2e
z

2e

y 
2.(x 0,5y)

2z 

2.z

z

n Cl2  0,5y  0,01  y  0,02
 n O2  n H2  0,045  0,01  0, 5.(x  0,5y)  1,5z  0,035  0,5x  1,5z  0,03625 (1)

Ia

0,02  F
 2x  2z  0,12

2x  2z  I.6a

F
(1);(2)

 x  0,05; y=0,02; z = 0,01; m = 9,17 gam.
Ví dụ 28. Hịa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và
NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp,
dịng điện có cường độ khơng đổi. Tổng số mol khí
thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời
gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị
gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất
điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá
trị của m là
A. 5,54.
B. 8,74.
C. 11,94.
(BGD 2019 Mã 202)
Hướng dẫn.
Hiện tượng trên đồ thị:
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí giảm: Cl- hết ở cực (+); H2O điện phân tạo thành O2 ở cực (+).
- N →+∞ mol khí tăng: H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol

Anot (+)
Catot()
2Cl   Cl 2  2e
Cu 2   2e 
 Cu
y
y
0,5y

H 2 O  2H   0,5O 2 
0,5.(x 0,5y)

0,5y
(x 0,5y)

0,5.z

0,5y

2e

2.(x 0,5y)

H 2 O  2H   0,5O 2  2e
z

y
2.(x 0,5y)

2.z


H 2 O  e  OH   0,5H 2
2z 

z

n Cl2  0,5y  0,02  y  0,04
 n O2  n H2  0,07  0,02  0,5.(x  0,5y)  1,5z  0,05  0,5x  1,5z  0,06 (1)
Ia

0,04  F
 2x  2z  0,16

I.4a
2x  2z 

F
(1);(2)

 x  0,06; y=0,04; z = 0,02; m = 11,94 gam.

22

D. 10,77.


Ví dụ 29: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ,
màng ngăn xốp, dịng điện có cường độ khơng

đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực
(n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được
mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N).
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự
bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 17,48.
B. 15,76.
C. 13,42.
D. 11,08.
(BGD 2019 Mã 203)
Hướng dẫn.
Hiện tượng trên đồ thị:
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí tăng: Cl2 tiếng tục bay ra ở cực (+); Cực (-) hết Cu2+, H2O điện phân;
- N →+∞ mol khí giảm: Cl- hết, H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol
Anot (+)
Catot()
2Cl   Cl 2  2e

2x
(y  2x)

x
y  2x
2

Cu 2   2e 
 Cu


 2x
y  2x

x



H 2 O  2H  0,5O 2  2e
z

0,5z

2z

H2O 

2x

e

(y  2x)

 OH   0,5H 2

0,5.(y  2x)



H 2 O  e  OH  0,5H 2
2z 


z

n Cu2  n Cl2  x  0,04

 (y  2x)  0,5.(y  2x)  0,5z  z  0,21  0,04
 2
y  2z  0,28




Ia
y  1,5z  0,25
2x 
F

I.3,5a

y  2z  F
 y  0,16; z = 0,06, x = 0,04  m = 15,76 gam
Ví dụ 30: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp,
dịng điện có cường độ khơng đổi. Tổng số mol khí
thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời
gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị
gấp kh c tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện
phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị
của m là


A. 23,64.
B. 16,62.
C. 20,13.
D. 26,22.
(BGD 2019 Mã 204)
Hướng dẫn.
- OM: Cl- điện phân ở Anot (+) (O là gốc tọa độ).
- MN mol khí tăng: Cl2 tiếng tục bay ra ở cực (+); Cực (-) hết Cu2+, H2O điện phân;
- N →+∞ mol khí giảm: Cl- hết, H2O điện phân ở cả hai điện cực.
Đặt số mol CuSO4: x mol; NaCl: y mol
23


Anot (+)

Catot()



2Cl  Cl 2  2e

2x
(y  2x)

x
y  2x
2

Cu 2   2e 

 Cu

 2x
y  2x

x



H 2 O  2H  0,5O 2  2e
z

0,5z

2z

H2O 

2x

e

(y  2x)

 OH   0,5H 2

0,5.(y  2x)

H 2 O  e  OH   0,5H 2
2z 


z

n Cu2  n Cl2  x  0,06

 (y  2x)  0,5.(y  2x)  0,5z  z  0,288  0,06
 2
y  1,5z  0,228



Ia
y  2z  0,84
2x 
F

I.3,5a

y  2z  F
 y  0,24; z = 0,072, x = 0,06  m = 0,06.160+0,24.58,5 = 23,64 gam

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4
với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là
A. ở catot xảy ra sự oxi hóa: 2H2O +2e  2OH +H2
B. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O  O2 + 4H+ +4e
C. ở anot xảy ra sự oxi hóa: Cu  Cu2+ +2e
D. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e  Cu
(Trích đề thi CĐ năm 2010).
Câu 2: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

A. điện phân dung dịch.
B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện.
D. điện phân nóng chảy.
(Trích đề thi THPT Quốc Gia 2015)
Câu 3: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện
phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
A. không thay đổi.
B. tăng lên.
C. giảm xuống.
D. tăng lên sau đó giảm xuống.
(Trích đề thi CĐ năm 2013).
Câu 4: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :

 X2 + X3 + H2↑; X2 + X4 → BaCO3 ↓ +
X1 + H2O
có mng ngăn
điện phân

2CO3

+ H2O.

Cht X2, X4 ln lt là :
A. NaOH, Ba(HCO3)2.
B. KOH, Ba(HCO3)2.
C. KHCO3, Ba(OH)2.
D. NaHCO3, Ba(OH)2.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2014).
Câu 5: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng

phương pháp điện phân?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
(Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An/ thi thử-2015)
Câu 6: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
24


A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. D. Cho kim loại Fe vào dung dịch
(Đề thi minh họa, kì thi ĐGNL 2017-BGD&ĐT)
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối
clorua?
A. Al, Ba, Na
B. Na, Ba, Mg
C. Al, Mg, Fe
D. Al, Mg, Na
(Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ / thi thử lần 3-2015)
Câu 8: Điện phân dung dịch X (chứa y mol Cu(NO3)2 và 2y mol NaCl) bằng điện cực trơ đến khi
khối lượng catot khơng đổi thì ngừng và thu được dung dịch Z. Bỏ qua độ tan của khí trong nước. Đo
pH của X (pHX) và pH của Z (pHZ), nhận thấy
A. pHX < pHZ = 7
B. pHX < 7 < pHZ
C. pHX = pHZ = 7
D. pHZ < pHX = 7
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/ Nghệ An/ thi thử lần 4-2012)
Câu 9: Chỉ ra đáp án sai:

hi điện phân điều chế nhơm, thay vì nung nóng chảy Al2O3, người ta hồ tan Al2O3 trong criolit
(Na3AlF6) nóng chảy. Việc làm này nhằm mục đích:
A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của chất điện ly, tiết kiệm năng lượng, thiết bị đơn giản hơn.
B. Tăng độ dẫn điện của chất điện ly.
C. Tỷ khối của dung dịch chất điện ly nóng chảy nhỏ hơn của Al kim loại sinh ra nên nổi
lên trên, bảo vệ Al khỏi bị oxi của khơng khí ơxi hố.
D. Đề tăng thêm khối lượng nhôm thu được.
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/ Nghệ An/ thi thử lần 2-2008)
Câu 10: Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?
dpnc
 2Na+O2+ H2
A. 2NaOH 

dpnc
 2Al+3/2O2
B. Al2O3 

 Ca + Br2
 2Na+Cl2
C. CaBr2 
D. 2NaCl 
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/ Nghệ An/ thi thử lần 1-2015)
Câu 11: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
(Trường THPT Chuyên ĐHSP HN/ thi thử lần 1-2015)
Câu 12: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

A. KOH, O2 và HCl B. KOH, H2 và Cl2
C. K và Cl2
D. K, H2 và Cl2
(Trường THPT Chuyên Hà Giang/ thi thử lần 2-2015)
Câu 13: hi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp đến khi H2O bị điện phân ở cả hai điện
cực thì dừng lại thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch X thì được dung
dịch có màu gì ?
A. Tím
B. Hồng
C. Xanh
D. Khơng màu
(Trường THPT Chuyên Hạ Long/ thi thử -2015)
Câu 14: hi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catơt xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự khử ion Na+
C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự oxi hoá ion Na+.
(Trường THPT HN Amsterdam / thi thử -2015)
Câu 15: Trong pin điện hóa, cực (-) là anơt, cực (+) là catơt cịn trong bình điện phân cực (+)
là anơt, cực (-) là catôt. Phát biểu nào sau đây là đ ng?
A. Anơt là điện cực mà tại đó xảy ra q trình nhận electron.
B. Catơt là điện cực mà tại đó xảy ra q trình nhường electron.
C. Anơt là điện cực mà tại đó xảy ra q trình oxi hóa.
D. Catơt là điện cực mà tại đó xảy ra q trình oxi hóa.
(Trường THPT Chun Lê Khiết/ Quảng Ngãi/ thi thử lần 3-2013)
dpnc

dpnc

25



×