BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
NGUYỄN MINH TRỌNG
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ CRM BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ
VÀ GIẢI PHẪU BỆNH TRONG ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TRỰC TRÀNG
HÀ NỘI – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
NGUYỄN MINH TRỌNG
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ CRM BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ
VÀ GIẢI PHẪU BỆNH TRONG ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TRỰC TRÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Xuân Hùng
PGS. TS. Phạm Hồng Hà
Chun ngành : Ngoại tiêu hố
Mã số
: 62720125
HÀ NỘI – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để
bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho quá trình
thực hiện nghiên cứu đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án
này đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận án
NGUYỄN MINH TRỌNG
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận án này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các
bộ môn, khoa, các cơ quan đơn vị.
Tôi xin trân thành cảm ơn Đảng ủy và Ban giám hiệu trường đại học Y
Hà Nội , các cơ quan có liên quan, Phịng sau Đại học - trường Đại học Y
Hà Nội, đã tạo điều kiện, cho phép tôi được học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận án.
Tơi cũng trân thành cảm ơn Đảng ủy và Ban giám đốc và các cơ quan
liên quan thuộc Bệnh viện K đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập
số liệu, hồ sơ bệnh án nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân
Hùng và PGS.TS Phạm Hoàng Hà là hai người thầy hướng dẫn đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận
án.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi học
tập và hồn thành luận án tốt nghiệp.
Tác giả luận án
Nguyễn Minh Trọng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................3
1.1. Giải phẫu trực tràng và bờ diện cắt chu vi trực tràng..............................3
1.1.1.
Giải phẫu trực tràng.....................................................................3
1.1.2.
Giải phẫu mạc treo trực tràng và bờ diện cắt chu vi trực tràng. .3
1.2. Chẩn đoán ung thư trực tràng..................................................................5
1.2.1.
Lâm sàng, cận lâm sàng ung thư trực tàng...................................5
1.2.2.
Mô bệnh học ung thư trực tràng.................................................12
1.2.3.
Phân loại giai đoạn bệnh ung thư trực tràng.............................16
1.3. Nghiên cứu về bờ diện cắt chu vi trực tràng..........................................20
1.3.1.
Cộng hưởng từ về diện cắt chu vi trực tràng..............................20
1.3.2.
Giải phẫu bệnh về bờ diện cắt chu vi trực tràng........................21
1.4. Phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng....................................................22
1.4.1.
Nguyên tắc phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư trực tràng.......22
1.4.2.
Các phương pháp phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư trực tràng
22
1.4.3.
Kết quả điều trị phẫu thuật triệt căn ung thư trực tràng............25
CHƯƠNG 2.....................................................................................................32
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................32
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................32
2.3. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................47
2.4. Đạo đức nghiên cứu...............................................................................48
CHƯƠNG 3.....................................................................................................50
KẾT QUẢ.......................................................................................................50
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu............................................................50
3.1.1.
Đặc điểm chung..........................................................................50
3.1.2.
Đặc điểm lâm sàng......................................................................51
3.1.3.
Đặc điểm cận lâm sàng...............................................................55
3.1.4.
Đặc điểm cộng hưởng từ.............................................................56
3.1.5.
Đặc điểm giải phẫu bệnh............................................................62
3.2. Tương quan giữa hình ảnh cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh trong chẩn
đoán ung thư trực tràng...................................................................................66
3.3. Kết quả điều trị phẫu thuật triệt căn ung thư trực tràng.........................72
CHƯƠNG 4.....................................................................................................85
BÀN LUẬN....................................................................................................85
4.1. Đặc điểm chung.....................................................................................85
4.1.1.
Đặc điểm tuổi, giới......................................................................85
4.1.2.
Đặc điểm lâm sàng......................................................................86
4.1.3.
Đặc điểm cận lâm sàng...............................................................90
4.2. Mối tương quan giữa kết quả cộng hưởng từ với giải phẫu bệnh trong
chẩn đoán Ung thư trực tràng..........................................................................95
4.3. Kết quả điều trị phẫu thuật trực tràng ở bệnh nhân có đánh giá diện cắt
chu vi trên cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh..................................................96
KẾT LUẬN...................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ST
T
1
Tên viết tắt
UTTT
2
TME
3
CRM
4
MRI
5
CT
6
MTTT
7
DRE
8
CLVT
9
WHO
10
UTBM
11
AJCC
12
BN
13
AR
14
ISR
15
Se
16
Sp
17
Acc
Tên đầy đủ
Ung thư trực tràng
Total Mesorectal Excision
Phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo trực tràng
Circumfeerential Resection
Diện cắt chu vi
Magnetic Resonance Imaging
Cộng hưởng từ
Computed Tomography
Cắt lớp vi tính
Mạc treo trực tràng
Digital Rectal Examination
Thăm trực tràng
Cắt lớp vi tính
World Health Organisation
Tổ chức Y tế Thế giới
Ung thư biểu mô
American Joint Committee on Cancer
Ủy ban liên hợp về ung thư Hoa Kỳ
Bệnh nhân
Anterior Resection
Cắt trực tràng đường trước
Intersphincteric Resection
Cắt liên cơ thắt
Sensitivity
Độ nhạy
Specificity
Độ đặc hiệu
Accuracy
ST
T
Tên viết tắt
18
PPV
19
NPV
Tên đầy đủ
Độ chính xác
Positive predictive value
Giá trị tiên đoán dương
Negative predictive value
Giá trị tiên đoán âm
DANH MỤC BẢN
Bảng 1. 1. Phân loại TNM theo AJCC 7th......................................................17
Bảng 1. 2. Phân loại TNM theo AJCC 2017...................................................19
Bảng 1. 3. Thang điểm Wexner đánh giá chức năng cơ thắt hậu môn............28
Bảng 1. 4. Phân chia mức độ rối loạn chức năng bàng quang........................29
Bảng 1. 5. Thang điểm đánh giá chức năng tình dục...................................30Y
Bảng 2. 1. Phân loại TNM
4
Bảng 3. 1. Phân bố tuổi, giới tính đối tượng nghiên cứu................................50
Bảng 3. 2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp............................................51
Bảng 3. 3. Bệnh lý kèm theo...........................................................................51
Bảng 3. 4. Lý do vào viện...............................................................................52
Bảng 3. 5. Thời gian mắc bệnh và thời gian nằm viện....................................52
Bảng 3. 6. Triệu chứng lâm sàng.....................................................................53
Bảng 3. 7. Khoảng cách u đến rìa hậu mơn.....................................................53
Bảng 3. 8. Tính chất xâm lấn chu vi thành trực tràng.....................................54
Bảng 3. 9. Đặc điểm đại thể u qua thăm trực tràng.........................................54
Bảng 3. 10. Hình thể u khi soi trực tràng........................................................55
Bảng 3. 11. Khoảng cách u đến rìa hậu mơn trên soi trực tràng.....................55
Bảng 3. 12. Xâm lấn chu vi trên soi trực tràng...............................................56
Bảng 3. 13. Kích thước u trên soi trực tràng...................................................56
Bảng 3. 14. Vị trí u trên MRI trực tràng..........................................................56
Bảng 3. 15. So sánh vị trí u phát hiện trên MRI, soi trực tràng và thăm trực
tràng.................................................................................................................57
Bảng 3. 16. Kích thước khôi u trực tràng trên MRI........................................57
Bảng 3. 17. Xâm lấn chu vi của khối u trên MRI...........................................58
Bảng 3. 18. Giới hạn u trên MRI.....................................................................58
Bảng 3. 19. Tính chất ngấm thuốc của khối u trên MRI.................................58
Bảng 3. 20. Chẩn đoán giai đoạn xâm lấn ung thư trực tràng trên MRI.........59
Bảng 3. 21. Đánh giá lớp mạc treo trực tràng (MRF) và xâm lấn quanh mạch
(EMVI) trên MRI trực tràng............................................................................59
Bảng 3. 22. Đặc điểm kích thước hạch trên MRI............................................60
Bảng 3. 23. Mức độ di căn hạch vùng trên MRI.............................................60
Bảng 3. 24. Đặc điểm hạch di căn trên MRI...................................................61
Bảng 3. 25. Giai đoạn bệnh UTTT trên MRI..................................................61
Bảng 3. 26. Hình dạng đại thể ung thư trực tràng...........................................62
Bảng 3. 27. Kích thước ung thư trực tràng trên giải phẫu bệnh......................62
Bảng 3. 28. Xâm lấn chu vi của ung thư trực tràng........................................62
Bảng 3. 29. Đặc điểm bệnh phẩm ung thư trực tràng.....................................63
Bảng 3. 30. Sự toàn vẹn của mạc treo trực tràng............................................63
Bảng 3. 31. Phân loại mô bệnh học ung thư trực tràng...................................64
Bảng 3. 32. Độ biệt hóa ung thư trực tràng.....................................................64
Bảng 3. 33. Đặc điểm hạch trên giải phẫu bệnh..............................................64
Bảng 3. 34. Mức độ di căn hạch......................................................................65
Bảng 3. 35. Đặc điểm diện cắt ung thư trực tràng...........................................65
Bảng 3. 36. Tương quan về vị trí UTTT trên MRI và giải phẫu bệnh............66
Bảng 3. 37. Tương quan chẩn đoán CRM giữa cộng hưởng từ và giải phẫu
bệnh.................................................................................................................67
Bảng 3. 38. So sánh kích thước u giữa cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh......68
Bảng 3. 39. Tương quan về mức độ chiếm chu vi lòng trực tràng giữa cộng
hưởng từ và giải phẫu bệnh.............................................................................68
Bảng 3. 40. Tương quan chẩn đoán mức độ xâm lấn giữa cộng hưởng từ và
giải phẫu bệnh.................................................................................................69
Bảng 3. 41. Tương quan chẩn đoán mức độ di căn hạch vùng giữa cộng
hưởng từ và giải phẫu bệnh.............................................................................70
Bảng 3. 42. Tương quan chẩn đoán giai đoạn bệnh giữa cộng hưởng từ và giải
phẫu bệnh........................................................................................................70
Bảng 3. 43. Liên quan giữa diện cắt chu vi với xâm lấn UTTT......................71
Bảng 3. 44. Liên quan giữa diện cắt chu vi với vị trí UTTT...........................72
Bảng 3. 45. Hình thức phẫu thuật....................................................................72
Bảng 3. 46. Kỹ thuật phẫu thuật ung thư trực tràng........................................73
Bảng 3. 47. Khoảng cách cắt trên, cắt dưới khối UTTT.................................73
Bảng 3. 48. Biến chứng sau mổ ung thư trực tràng.........................................74
Bảng 3. 49. Tái phát, di căn sau mổ................................................................75
Bảng 3. 50. Liên quan giữa tái phát, di căn sau mổ và diện cắt chu vi...........76
Bảng 3. 51. Chất lượng cuộc sống sau mổ......................................................76
Bảng 3. 52. Rối loạn chức năng đại tiểu tiện sau mổ......................................76
Bảng 3. 53. Rối loạn chức năng tình dục........................................................77
Bảng 3. 54. Thời gian sống thêm toàn bộ theo Kaplan – Meier.....................78
Bảng 3. 55. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh.......................79
Bảng 3. 56. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn.....................80
Bảng 3. 57. Thời gian sống thêm toàn bộ theo di căn hạch............................81
Bảng 3. 58. Thời gian sống thêm toàn bộ theo diện cắt chu vi trên MRI.......81
Bảng 3. 59. Thời gian sống thêm toàn bộ theo diện cắt chu vi trên giải phẫu
bệnh.................................................................................................................82
Bảng 3. 60. Thời gian sống thêm toàn bộ theo đại thể UTTT.........................83
Bảng 3. 61. Thời gian sống thêm toàn bộ theo vi thể UTTT..........................84
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Phân bố bệnh nhân theo dân tộc................................................51
Biểu đồ 3. 2. Tính chất di động khối u trực tràng (n=92)...............................54
Biểu đồ 3. 3. Giai đoạn xâm lấn ung thư trực tràng........................................63
Biểu đồ 3. 4. Chẩn đoán giai đoạn bệnh UTTT..............................................66
Biểu đồ 3. 5. Tin tức bệnh nhân sau điều trị...................................................75
Biểu đồ 3. 6. Thời gian sống thêm không bệnh..............................................77
Biểu đồ 3. 7. Thời gian sống thêm toàn bộ.....................................................78
Biểu đồ 3. 8. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh.....................79
Biểu đồ 3. 9. Thời gian sống thêm theo mức độ xâm lấn................................80
Biểu đồ 3. 10. Thời gian sống thêm theo mức độ di căn hạch........................81
Biểu đồ 3. 11. Thời gian sống thêm theo chỉ số CRM trên MRI....................82
Biểu đồ 3. 12. Thời gian sống thêm theo chỉ số CRM trên giải phẫu bệnh....83
Biểu đồ 3. 13. Thời gian sống thêm theo dạng đại thể UTTT.........................84
Biểu đồ 3. 14. Thời gian sống thêm theo dạng vi thể UTTT..........................84
DANH MỤC HÌN
Hình 1. 1. Giải phãu ống hậu mơn – trực tràng.................................................3
Hình 1. 2. Hình ảnh diện cắt chu vi (CRM)......................................................4
Hình 1. 3. Vị trí khối u trên hình ảnh cơng hưởng từ........................................8
Hình 1. 4. (a): khối u tiết nhầy; (b): khối u khơng tiết nhầy trên MRI..............9
Hình 1. 5. Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư trực tràng, giai đoạn T...............10
Hình 1. 6. Phân bố di căn hạch vùng ung thư trực tràng.................................11
Hình 1. 7. Phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng – tầng sinh mơn............23
Hình 1. 8. Phẫu thuật cắt liên cơ thắt...........................................................25Y
Hình 2. 1. Hình ảnh máy chụp cộng hưởng từ................................................33
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo GLOBOCAN 2018, ghi nhận tỷ lệ mắc mới ung thư trực tràng
(UTTT) là 704.376 trường hợp (chiếm 3,9% số trường hợp mắc mới các loại
ung thư) và và có tới 310.394 trường hợp tử vong (chiếm 3,2% tổng số trường
hợp tử vong do các loại ung thư) [1].
Tỷ lệ mắc ung thư trực tràng ở Châu Âu là khoảng 125.000 người/năm,
chiếm khoảng 35% tổng số ca mắc ung thư đại trực tràng, tương ứng khoảng
15 – 25 trường hợp/100.000 dân/năm và được dự đoán tăng cao hơn ở cả 2
giới. Tỷ lệ tử vong khoảng 4 – 10 trường hợp/100.000 dân/năm, với tuổi trung
bình mắc UTTT là 70 tuổi, dự báo con số này sẽ tăng lên trong tương lai [2].
Phương pháp điều trị ung thư trực tràng chủ yếu vẫn là phẫu thuật triệt
căn, tỷ lệ sống thêm sau phẫu thuật triệt căn ngày càng được cải thiện. Kỹ
thuật cắt toàn bộ mạc treo trực tràng (TME: Total Mesorectal Excision) đã
được đưa ra từ năm 1982 bởi Heald [3], và kỹ thuật này đã trở thành tiêu
chuẩn vàng trong phẫu thuật triệt căn điều trị UTTT. Tuy nhiên phẫu thuật cắt
toàn bộ mạc treo trực tràng vẫn ghi nhận tỷ lệ 5 – 10% xuất hiện tái phát ung
thư tại chỗ sau thực hiện TME [4].
Có nhiều yếu tố tiên lượng đối với ung thư trực tràng sau phẫu thuật
TME, trong đó đánh giá diện cắt chu vi (CRM: circumferential resection
margin) là một yếu tố tiên lượng quan trọng cho đánh giá tái phát tại chỗ hay
tái phát hệ thống và đánh giá khả năng sóng sót sau phẫu thuật [4].
Cộng hưởng từ được xem là phương pháp ưu tiên lựa chọn trong đánh
giá sự toàn vẹn của mạc treo trực tràng, đánh giá diện cắt chu vi, từ đó góp
phần đánh giá giai đoạn bệnh và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.
Việc nghiên cứu về diện cắt chu vi của giải phẫu trực tràng, chẩn đốn
hình ảnh và đánh giá lại bằng giải phẫu bệnh sau mổ để ứng dụng trong phẫu
2
thuật giúp giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ, nâng tỷ lệ sống tồn bộ và sống khơng
bệnh trong điều trị ung thư biểu mơ trực tràng có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Hiện nay ở Việt Nam, kỹ thuật cắt toàn bộ mạc treo trực tràng đã được
áp dụng rộng rãi ở các cơ sở ngoại hàng đầu trong cả nước, tuy nhiên chưa có
nhiều nghiên cứu đánh giá ỹ nghĩa của bờ diện cắt chu vi ung thư trực tràng
sau phẫu thuật TME.
Chính vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chỉ
số CRM cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung
thư biểu mô trực tràng” với 2 mục tiêu sau
1. So sánh chỉ số CRM giữa cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh trong đánh
giá giai đoạn ung thư biểu mơ trực tràng từ đó rút ra chỉ định phẫu thuật.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mơ trực tràng ở
nhóm bệnh nhân có đánh giá chỉ số CRM bằng cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Giải phẫu trực tràng và bờ diện cắt chu vi trực tràng
1.1.1. Giải phẫu trực tràng
- Hình thể trực tràng: Trực tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa, tiếp nối
giữa đại tràng sigma tới rìa ống hậu môn. Chiều dài của trực tràng khoảng
15cm, được chia thành 2 phần: phần bóng trực tràng dài 10 -12cm và phần
ống hậu mơn dài khoảng 3cm [5], [6].
Hình 1. 1. Giải phãu ống hậu môn – trực tràng
*Nguồn: Theo Zinner M.J. (2019) [7].
- Trong phẫu thuật, trực tràng được phân chia thành 3 đoạn gồm: 1/3
trên cách rìa hậu môn khoảng từ 11 - 15 cm; 1/3 giữa cách rìa hậu mơn
khoảng từ 6 - 10 cm; và 1/3 dưới cách rìa hậu mơn khoảng từ 0 - 5 cm [8],
[9].
1.1.2. Giải phẫu mạc treo trực tràng và bờ diện cắt chu vi trực tràng
Mạc treo trực tràng (MTTT): là phần phúc mạc phủ 2/3 trên trực tràng.
Phần phúc mạc phủ ở mặt trước xuống thấp hơn 2 bên, tạo thành giới hạn
4
đường bám quanh trực tràng chếch theo hình chữ U. Từ mặt trước trực tràng
phúc mạc lật lên bàng quang ở nam, âm đạo – tử cung ở nữ, tạo thành lõm
trực tràng – bàng quang (ở nam) hay ổ lõm trực tràng – tử cung (ở nữ) [6].
MTTT là đường dẫn lưu bạch huyết chủ yếu của trực tràng. Các hạch quanh
trực tràng dẫn lưu về nhóm trung gian nằm ở vị trí chỗ tách ra của ĐM trực
tràng trên (hạch chính của trực tràng: hạch Mondor). Những hạch này có các
nhánh dẫn lưu dọc theo động mạch (ĐM) mạc treo tràng dưới (MTTD) để
hợp vào các hạch quanh ĐM chủ bụng, tại nguyên ủy của ĐM MTTD, rồi
cuối cùng đổ về các hạch phía trên vào ống ngực [10].
Diện cắt chu vi (CRM: Circumferential resection margin) trong ung thư
trực tràng được định nghĩa là bề mặt không phúc mạc của mẫu bệnh phẩm cắt
ra từ cuộc phẫu thuật cắt đoạn trực tràng. Tỷ lệ có xâm lấn CRM chiếm
khoảng 7,2 – 25% [11].
Diện cắt chu vi là khoảng cách gần nhất giữa diện cắt hướng tâm và
khối u có sự xâm lấn trực tiếp các vùng mạch máu, thần kinh hoặc các hạch
lympho gần nhất [12], [13].
Diện cắt
CRM
Khoảng cách cắt dưới u
Hình 1. 2. Hình ảnh diện cắt chu vi (CRM)
* Nguồn: Wibe (2002) [14]
5
Nhiều nghiên cứu đã ghi nhận rằng CRM dương tính khi khoảng cách
này ≤ 1mm và có tiên lượng xấu hơn so với CRM > 1mm [12].
1.2.
Chẩn đoán ung thư trực tràng
Chẩn đoán ung thư trực tràng được xác định dựa trên kết quả thăm trực
tràng (DRE: Digital Rectal Examination) và nội soi sinh thiết xác định bằng
kết quả giải phẫu bệnh. Các khối u nằm ở khoảng cách ≤ 15 cm tính từ rìa hậu
mơn (được đo bằng nội soi trực tràng ống cứng) được phân thành ung thư trực
tràng và những khối u đầu gần là đại tràng. Ung thư trưc tràng được phân chia
thành UTTT thấp (khối u cách rìa hậu mơn ≤ 5 cm), UTTT trung (khối u cách
rìa hậu mơn từ > 5 cm đến 10 cm) và UTTT cao (khối u cách rìa hậu môn từ >
10 cm đến 15 cm) [2].
1.2.1. Lâm sàng, cận lâm sàng ung thư trực tàng
1.2.1.1. Lâm sàng ung thư trực tràng
* Triệu chứng cơ năng
Rối loạn tiêu hóa: táo lỏng thất thường, kéo dài, có khi phân lỏng
khơng thành khuôn. Đại tiện ra máu, thường máu lẫn phân, lẫn nhầy mũi và
thường ra trước phân. Các triệu chứng của viêm đại tràng như: đau quặn, mót
rặn, cảm giác nặng, tức ở hậu mơn. Thay đổi hình dạng phân: biến dạng phân
nhỏ, dẹt. Khi đến muộn có triệu chứng của hội chứng bán tắc ruột [5], [15].
* Triệu chứng thực thể
- Thăm trực tràng: sở thấy được khối u cứng, bờ nham nhở, có khi thấy
được ổ lt. Lịng trực tràng chít hẹp, dễ chảy máu. Thăm trực tràng giúp phát
hiện vị trí, chiều cao khối u, độ hẹp lòng trực tràng, mức độ di chuyển của
khối u và tình trạng của cơ thắt hậu mơn. Ở phụ nữ kết hợp với thăm âm đạo
có thể xác định mức độ xâm lấn của khối u trực tràng và chẩn đoán phân biệt
với ung thư cổ tử cung [15].
6
Đánh giá mức độ xâm lấn ung thư qua thăm trực tràng theo Mason Y.
chia thành 4 giai đoạn sau:
+ Giai đoạn I: u di động so với thành trực tràng;
+ Giai đoạn II: u di động so với tổ chức xung quanh;
+ Giai đoạn III: u di động hạn chế;
+ Giai đoạn IV: u cố định.
Hoặc theo Nicholls R.J. chia mức độ xâm lấn ung thư trực tràng thành
2 giai đoạn đơn giản hơn gồm:
+ Giai đoạn I: u còn khu trú ở trực tràng (gồm giai đoạn I và giai đoạn
II của Mason Y.);
+ Giai đoạn II: u xâm lấn qua thành trực tràng (gồm giai đoạn III và
giai đoạn IV của Mason Y.) [16].
1.2.1.2. Cận lâm sàng ung thư trực tràng
* Nội soi trực tràng:
Nội soi đại trực tràng là phương pháp thường được sử dụng, qua hình
ảnh thấy được tính chất bề mặt, mức độ xâm lấn chu vi lòng trực tràng, đo
được khoảng cách từ rìa hậu mơn đến u. Nội soi cịn có thể phát hiện những
khối ung thư trực tràng cao, ung thư đại trực tràng ở nhiều vị trí, những khối
ung thư nhỏ, mà thăm trực tràng không phát hiện được. Nội soi còn cho phép
tiến hành một số thủ thuật như sinh thiết làm giải phẫu bệnh, cắt các khối ung
thư nhỏ. Tuy nhiên nội soi khơng thể nhận định chính xác độ xâm lấn thành
ruột cũng như không thể đánh giá tình trạng di căn hạch vùng [15], [17].
* Siêu âm nội trực tràng:
Phương pháp siêu âm nội trực tràng hỗ trợ đánh giá giai đoạn ung thư
trước mổ khá đầy đủ và chính xác. Nghiên cứu của Phạm Văn Tấn và cs
(2010) đã cho thấy độ chính xác chung của siêu âm nội trực tràng đánh giá
đúng giai đoạn T là 86,8%, với giai đoạn T2 đạt 83,3%, T3 là 89,2% và T4 là