Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

5+6. Giới thiệu TCVN TXNG 13274 & TCVN 13275 (MSMV).pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 54 trang )

Giới thiệu TCVN 13274:2020 (Truy xuất nguồn
gốc – Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết)
và TCVN 13275:2020 (Truy xuất nguồn gốc – Định
dạng vật mang dữ liệu)
Trung tâm Mã số Mã vạch Quốc gia
6/2022


Giới thiệu chung

© GS1 2021

2


Đặt vấn đề
Khơng có tiêu chuẩn quốc tế về kích

thước giầy
Các doanh nghiệp cần
-

Mỗi giày cần ghi nhiều nhãn

-

Cần chú ý đến từng khu vực

-

Tham chiếu kích thước phù hợp trên



đơn đặt hàng, hóa đơn và phiếu giao
hàng

© GS1 2021


Mã truy vết – Vật mang dữ liệu
Vật mang dữ liệu

Mã truy vết

© GS1 2021


Mã truy vết – Vật mang dữ liệu TCVN 12850
• 4.1. Yêu cầu khả năng tương tác


Định danh bằng mã truy vết



Chuẩn định danh nhất quán



Mã hóa theo phương thức chuẩn trong vật mang dữ liệu




Chia sẻ dữ liệu

• 5.5.3. Tính chính xác xủa dữ liệu TXNG

© GS1 2021


Mã truy vết – Vật mang dữ liệu
Mã vạch

9

Máy quét

312345 000005

Mã truy vết
Định danh

Bộ giải mã

Thông tin truy xuất
nguồn gốc
-Tên sản phẩm
- Đơn vị cung cấp
- Giá bán
- Giá mua
- Hạn sử dụng
-...


© GS1 2021


Mã truy vết – Vật mang dữ liệu trong chuỗi cung ứng

© GS1 2021


Mã truy vết chung cho các hệ thống

© GS1 2021

8


TCVN 13274 – Giới thiệu chung
• TCVN 13274:2020 Truy xuất nguồn gốc – Hướng dẫn định dạng các mã dùng

cho truy vết (Traceability – Guidelines for formatting tracing codes)
• Hướng dẫn định dạng các mã dùng trong truy vết trong hệ thống TXNG
• Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1 Mã số mã vạch và truy xuất
nguồn gốc biên soạn
• Quyết định cơng bố 4041/QĐ-BKHCN 31-12-2020

• 19 trang – 100.000đ

© GS1 2021



TCVN 13274 – Cấu trúc
1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu với mã truy vết vật phẩm
5. Yêu cầu với mã truy vết vận chuyển
6. Yêu cầu với mã truy vết tài sản
7. Yêu cầu với mã truy vết địa điểm
2 Phụ lục

© GS1 2021


TCVN 13274 – Nội dung
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết sử
dụng hệ thống TXNG SPHH
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các mã định danh khác
2. Tài liệu viện dẫn

Tài liệu tham khảo
-

GS1 General Specification

-

TCVN 12850
© GS1 2021



TCVN 13274 – Nội dung
3. Thuật ngữ định nghĩa


15 thuật ngữ



Mã truy vết vật phẩm: Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh vật phẩm ở các
công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình TXNG



Mã truy vết vận chuyển: Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh các đơn vị
logistic ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình TXNG



Mã truy vết địa điểm: Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh địa điểm diễn ra

sự kiện ở các cơng đoạn sản xuất, kinh doanh trong q trình TXNG


Mã truy vết tài sản: Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định danh tài sản ở các cơng
đoạn sản xuất, kinh doanh trong q trình TXNG
© GS1 2021



TCVN 13274 – Mã truy vết vật phẩm
4. Yêu cầu đối với mã truy vết vật phẩm
4.1. Yêu cầu chung


Mã truy vết vật phẩm được sử dụng để định danh một vật phẩm (thương phẩm hoặc dịch vụ) để có thể truy xuất các thông tin tại
một điểm bất kỳ trong chuỗi cung ứng.



Khơng được thay đổi mã truy vết vật phẩm đã cấp nếu khơng có sự thay đổi được phân biệt với thương phẩm gốc trong quá trình đặt
hàng, lưu kho và lập đơn.



Kê khai thơng tin liên quan về vật phẩm được gắn mã truy vết vật phẩm.

4.2. Yêu cầu kĩ thuật
4.2.1. Cấu trúc mã

© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết vật phẩm

(01)

(01)

(01)


0
9

1-8

(01)

Sử dụng như một mã GTIN 13 trong bán lẻ
Sử dụng cho sản phẩm có trọng lượng/kích
thước thay đổi
Các phương án đóng thùng khác nhau
© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết vật phẩm

TTTTTTTT
Tiền tố mã doanh nghiệp
từ 7 đến 10 kí tự

PPPP
Số tham chiếu
Từ 2 đến 5 kí tự

C
Số kiểm tra

- sử dụng theo thuật tốn
kiểm tra


© GS1 2021

1
5


TCVN 13274 – Mã truy vết vật phẩm

© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết vật phẩm
4.2. Yêu cầu kĩ thuật
4.2.2. Nguyên tắc cấp mã truy vết vật phẩm
- Tên nhãn hàng (tên vật phẩm, mô tả vật phẩm)
- Loại thương phẩm và các biến thể của nó
- Đặc tính của thương phẩm (khối lượng, thể tích hoặc kích thước khác ảnh hưởng đến giao dịch)
- Đối với nhóm thương phẩm: số lượng các vật phẩm cơ bản chứa trong đó

4.2.3. Trách nhiệm gán mã truy vết vật phẩm
-

Đối với các mặt hàng có nhãn hiệu

-

Đối với các mặt hàng khơng có nhãn hiệu

-


Các trường hợp ngoại lệ
© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết địa điểm
5. Yêu cầu đối với mã truy vết vận chuyển
5.1. Yêu cầu chung
- Mỗi tổ chức khi đã được cấp tiền tố mã doanh nghiệp đều có thể tự lập mã truy vết vận chuyển cho
các đơn vị logistic của mình.

- Khơng được thay đổi mã truy vết vận chuyển đã cấp cho đơn vị logistic trong suốt thời gian tồn tại
của đơn v logistic ú.

5.2. Yờu cu k thut

ã 5.2.1. Cu trỳc

â GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết vận chuyển

TTTTTTTT
Tiền tố mã doanh nghiệp
từ 7 đến 10 kí tự

PPPPPPPP

Số tham chiếu theo serial

Từ 6 đến 9 kí tự

C
Số kiểm tra

- sử dụng theo thuật tốn
kiểm tra

© GS1 2021

1
9


TCVN 13274

© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết vận chuyển

© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết vận chuyển
5.2. Yêu cầu kĩ thuật
5.2.2. Nguyên tắc cấp mã truy vết vận chuyển
- Phải được cấp duy nhất, giữ nguyên trong suốt thời gian tồn tại của của đơn vị logistic
- Chỉ sử dụng mã truy vết vận chuyển mà tổ chức được cấp


5.2.3. Trách nhiệm gán mã truy vết vận chuyển
-

Chủ sở hữu nhãn hàng của đơn vị logistic chịu trách nhiệm gán mã truy vết vận chuyển

-

Một đơn vị logistic có thể bao gồm các đơn vị logistic khác. Ví dụ, bưu kiện có thể được
kết hợp vào pallet. Trong trường hợp đó, mã truy vết vận chuyển của đơn vị logistic cao
hơn có thể được sử dụng để truy xuất các đơn vị logistic có trong đó

© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết tài sản
6. Yêu cầu đối với mã truy vết tài sản
6.1. Yêu cầu chung
- Mỗi công ty, tổ chức khi đã được cấp tiền tố mã doanh nghiệp có thể tự lập mã truy vết tài sản cho
tài sản của mình.

-

Mã truy vết tài sản có thể được sử dụng để phân định bất kỳ một tài sản nào.

-

Mã truy vết tài sản có thể sử dụng để tra cứu địa điểm và tình trạng sử dụng của một tài sản, ghi
các đặc tính về tài sản, việc vận chuyển, lịch sử vòng đời của nó và mọi dữ liệu liên quan

-


Khơng được dùng mã truy vết tài sản cho bất kỳ mục đích nào khác và phải giữ nguyên tính đơn
nhất cho giai đoạn ghi lại vòng đời của tài sản liên quan.

-

Nếu mã truy vết tài sản được gán cho thương phẩm để cung cấp cho khách hàng thì phải đảm
bảo khơng bao giờ dùng lại mã truy vết tài sản đó nữa
© GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết tài sản
6.2. Yêu cầu k thut
ã 6.2.1. Cu trỳc

â GS1 2021


TCVN 13274 – Mã truy vết tài sản

© GS1 2021

25


×