Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nguyen thi hang luan van tot nghiep 3126 4134

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 86 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH BANSARD VIỆT
NAM NĂM 2019
NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Bích Liên
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
MSSV: 16H4010037
Lớp: KT16CLCB
Khóa: 2016 - 2020
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2020


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH BANSARD VIỆT
NAM NĂM 2019
NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Bích Liên
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
MSSV: 16H4010037
Lớp: KT16CLCB
Khóa: 2016 - 2020

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn bộ q thầy cơ Trường
Đại học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cô khoa Kinh Tế Vận
Tải đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và
rèn luyện tại trườnng. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Cơ Bùi
Thị Bích Liên, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc công ty TNHH Bansard
Việt Nam trong thời gian qua đã cho em cơ hội được thực tập, học hỏi và làm việc tại
công ty. Và xin gửi lời cảm ơn các anh chị, bạn bè trong công ty đã tận tình chỉ bảo và
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập ở Công ty, cũng như chia sẻ các kiến thức kinh
nghiệm thực tế giúp em hồn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Việc được tiếp xúc
thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế để đáp ứng được
yêu cầu công việc trong tương lai.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài Luận văn
của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đươc những ý kiến đóng
góp, phê bình của q thầy cơ và anh chị trong cơng ty TNHH Bansard Việt Nam. Đó sẽ
là hành trang q giá để em có thể hồn thiện mình sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
(ký tên)
Nguyễn Thị Hằng

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tơi, khơng sao
chép của ai do tôi tự nghiên cứu, đọc, dịch tài liệu, tổng hợp và thực hiện. Nội dung lý
thuyết trong luận văn tơi có sử dụng một số tài liệu tham khảo như đã trình bày trong
phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, chương trình phần mềm và những kết quả trong luận
văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

ii


Khoa: Kinh tế vận tải
Bộ môn: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
Nguyễn Thị Hằng MSSV: 16H4010037
Lớp: KT16CLCB
Ngành
: Kinh tế vận tải
Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển

Tên đề tài: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty TNHH Bansard Việt Nam năm 2019
2. Tổng quát về LVTN:
Số trang:
........................ Số chương:
.........................................
Số bảng số liệu:
........................ Số hình vẽ:
.........................................
Số tài liệu tham khảo: ........................ Phần mềm tính tốn: .........................................
Số bản vẽ kèm theo: ........................ Hình thức bản vẽ:
.........................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ..........................................................................................
3. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của LVTN:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
c) Những hạn chế của LVTN:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm) 
Không được bảo vệ 

5. Điểm thi (nếu có):
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


Khoa: Kinh tế vận tải
Bộ môn: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
Nguyễn Thị Hằng
MSSV: 16H4010037
Lớp: KT16CLCB
Tên đề tài: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Bansard Việt Nam năm 2019
2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được của LVTN:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b) Những hạn chế của LVTN:
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. Đề nghị:
Được bảo vệ 
Bổ sung thêm để bảo vệ 
Không được bảo vệ 
4. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng:
(1) ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(2) ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(3) ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Điểm:
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Đính kèm Phiếu chấm điểm LVTN.
iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ ii
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN................................................. iii
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN.................................................... iv

MỤC LỤC............................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ........................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN................................................................................. 5
1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận...........................................................5
1.1.1 Khái niệm về giao nhận.................................................................................5
1.2 Phân loại giao nhận..................................................................................................5
1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận.................................................................................. 6
1.4 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận:......................................................... 8
1.5 Trách nhiệm của người giao nhận........................................................................... 8
1.5.1 Khi là đại lý của chủ hàng.............................................................................8
1.5.2 Khi là người chuyên chở............................................................................... 9
1.6 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển......................... 10
1.6.1 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu.................................................... 10
1.6.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu................................................... 14
1.7 Phương thức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container........................18
1.7.1. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình FCL.......................... 18
1.7.2 Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình LCL........................... 19
1.8 Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận:......................................................20
1.8.1 Các yếu tố khách quan:............................................................................... 20
1.8.2 Các yếu tố chủ quan.................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH BANSARD VIỆT NAM
NĂM 2019...........................................................................................................................25
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Bansard Việt Nam................................................. 25
2.1.1 Các thông tin cơ bản về Công ty.................................................................25

2.1.2 Sơ lược về Quá trình hình thành và phát triển............................................26
2.1.3 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính...................................................... 27
2.1.4 Sơ đồ tổ chức biên chế................................................................................ 28
2.1.5 Cơ sở vật chất kĩ thuật.................................................................................30
2.1.6 Giá trị cốt lỗi, tầm nhìn sứ mệnh................................................................ 31
2.1.7 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Bansard Việt Nam năm 2019...................................................................32
2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Bansard...... 34
2.2.1 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu.................................................... 34
2.2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu................................................... 37
2.2.3 Những sai sót thường xảy ra trong quá trình giao nhận của Cơng ty.........42
v


2.3 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển của Bansard Việt Nam năm 2019........................................................................ 43
2.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đường biển theo những khách hàng chính của Bansard Việt Nam năm
2019...................................................................................................................... 43
2.3.2 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đường biển theo chiều hàng của Bansard Việt Nam năm 2019................. 46
2.3.3 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đường biển theo phương thức giao nhận của Bansard Việt Nam năm 201947
2.3.4 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển theo thời gian của Bansard Việt Nam năm 2019............51
2.3.5 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bàng đường biển của Bansard Việt Nam vào 6 tháng đầu năm 2020........ 53
2.4 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu về chi phí của Bansard Việt Nam năm 2019.
...................................................................................................................................... 56
2.5 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu về doanh thu thuần về bán hàng và cung

cấp dịch vụ của Bansard Việt Nam năm 2019............................................................ 59
2.6 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
Công ty Bansard Việt Nam năm 2019.........................................................................62
2.7 Đánh giá chung về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển của Cơng ty.......................................................................................................... 66
2.7.1 Thuận lợi......................................................................................................66
2.7.2 Khó khăn......................................................................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
BANSARD VIỆT NAM.................................................................................................... 68
3.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty................................................... 68
3.1.1 Mục tiêu hoạt động của Công ty................................................................. 68
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty.............................................................68
3.2 Cơ hội và thách thức của Công ty......................................................................... 69
3.2.1 Cơ hội.......................................................................................................... 69
3.2.2 Thách thức................................................................................................... 69
3.3 Giải pháp và kết luận............................................................................................. 70
3.3.1 Giải pháp......................................................................................................70
3.3.2 Kết luận........................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 74

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Viết tắt

Giải thích

Bill of Lading
Container Freight Station
Certificate of Origin
Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
CP-TPP
Partnership
Full Container Load
FCL
House Bill
HBL
International Federation of Freight Forwarders Associations
FIATA
HS Code Harmonized System code

International Chamber of Commerce
ICC
Less than Container Load
LCL
Low Sulfur Surcharge
LSS
Master Bill
MBL
Shipping Instruction
SI
Twenty-foot Equivalent Unit
TEU
UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development
Verified Gross Mass
VGM
B/L
CFS
C/O

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
STT

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Trang

1


Hình 1.1 Quy trình giao hàng xuất khẩu cho Cảng.

10

2

Hình 1.2 Quy trình giao hàng xuất khẩu cho cảng

11

3

Hình 1.3 Quy trình giao hàng xuất khẩu nguyên container

13

4

Hình 1.4 Quy trình cảng nhận hàng hóa nhập khẩu từ tàu

14

5

Hình 1.5 Quy trình cảng giao hàng cho các chủ hàng

15

6


Hình 1.6: Quy trình giao nhận hàng hóa khơng phải lưu kho bãi tại
cảng

16

7

Hình 1.7: Quy trình nhận hàng nhập khẩu nguyên container

17

8

Hình 2.1 Logo của Cơng ty TNHH BANSARD Việt Nam.

25

9

Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bansard Việt Nam

28

STT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang


1

Sơ đồ 2.1: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu theo FCL

34

2

Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu theo LCL

36

3

Sơ đồ 2.3: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu theo FCL

37

4

Sơ đồ 2.4: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu theo LCL

39

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

2

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2019
Bảng 2.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bansard Việt Nam năm 2019

Trang
29
32

Bảng 2.3 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa
3

xuất nhập khẩu bằng đường biển theo khách hàng chính của Bansard

43

Việt Nam năm 2019
Bảng 2.4: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa
4

xuất nhập khẩu bằng đường biển theo chiều hàng của Bansard Việt

46

Nam năm 2019
Bảng 2.5: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa
5


xuất nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức FCL của Bansard

47

Việt Nam năm 2019
Bảng 2.6 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa
6

xuất nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức LCL của Bansard

48

Việt Nam năm 2019
Bảng 2.7 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa
7

xuất nhập khẩu bằng đường biển theo thời gian của Bansard Việt Nam

50

năm 2019
Bảng 2.8 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa
8

xuất nhập khẩu bằng đường biển 6 tháng đầu năm của Bansard Việt

52

Nam năm 2019
9

10
11
12

Bảng 2.9 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí của Bansard
năm 2019.
Bảng 2.10 Đánh giá tình hình thực chỉ tiêu doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ của Bansard Việt Nam năm 2019.
Bảng 2.11 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu về lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh của Bansard Việt Nam năm 2019.
Bảng 2.12 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu về chi phí và doanh
thu lơ hàng xuất theo phương thức FCL của Bansard Việt năm 2019
ix

55
58
61
63


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1
2
3

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sản lượng giao nhận hàng hóa xuấ nhập khẩu theo khách
hàng chính của Bansard Việt Nam năm 2019
Biểu đồ 2.2: Sản lượng giao nhận hàng hóa xuấ nhập khẩu theo khách

hàng chính của Bansard Việt Nam năm 2018
Biểu đồ 2.3: Sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển theo chiều hàng của Bansard Việt Nam năm 2019
Biểu đồ 2.4 Sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển theo phương thức FCL của Bansard năm 2019

5
6

7
8
9
10

Biểu đồ 2.5 Sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển theo phương thức LCL của Bansard Việt Nam năm 2019.
Biểu đồ 2.6 sản lượng giao nhận hàng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển theo thời gian của Bansard Việt Nam năm 2019
Biểu đồ 2.7 Sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển của Bansard Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020
Biểu đồ 2.8 Chỉ tiêu về chi phí của Bansard Việt Nam năm 2019
Biểu đồ 2.9 Chỉ tiêu về doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Bansard Việt Nam năm 2019.
Biểu đồ 2.10 Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Bansard
Việt Nam năm 2019

x

Trang
44

44
46
48
49
51

53
56
59
61


LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập và tồn cầu hố nền kinh tế thế giới đang phát
triển mạnh, kinh doanh quốc tế trở thành một tất yếu khách quan đối với mọi quốc gia.
Cùng với sự phát triển đó nước ta không ngừng học hỏi và củng cố về mọi mặt (kinh tế,
chính trị, xã hội), cũng như lĩnh vực (thương mại, giáo dục, y tế) để phù hợp với nề kinh
tế toàn cầu. Hoạt động vận tải nội địa và vận tải quốc tế, hoạt động giao nhận hàng hoá
xuất nhập khẩu đã trở thành khâu quan trọng trong dây chuyền vận tải hàng hố, khơng
chỉ tạo điều kiện thúc đẩy, mở rộng mua bán mà cịn góp phần vào hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu. Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu thúc đẩy q trình chuyển dịch hàng
hố diễn ra nhanh chóng, thuận tiện , góp phần thực hiện hiệu quả các hợp đồng mua bán
ngoại thương.
Bất kì quốc gia nào cũng không thể tự sản xuất để đáp ứng một cách đầy đủ mọi nhu
cầu trong nước, đặc biệt trong xu thế ngày nay, đời sống nhân dân ngày càng nâng cao,
nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu.
Mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân dựa rất nhiều về lợi thế so sánh, ở đó mỗi quốc
gia sẽ đẩy mạnh sản xuất có lợi thế để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu đi
các quốc gia khác. Theo tình hình thực tế, khơng quốc gia nào có lợi thế về tất cả các mặt

hàng, các lĩnh vực, việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đã đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập khẩu. Kim ngạch xuất khẩu ở những quốc gia có nền kinh tế mạnh cao hơn những
quốc gia kém phát triển.
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập và tồn cầu hố nền kinh tế thế giới đang phát
triển mạnh, kinh doanh quốc tế trở thành một tất yếu khách quan đối với mọi quốc gia.
Cùng với sự phát triển đó nước ta khơng ngừng học hỏi và củng cố về mọi mặt (kinh tế,
chính trị, xã hội), cũng như lĩnh vực (thương mại, giáo dục, y tế) để phù hợp với nề kinh
tế toàn cầu. Hoạt động vận tải nội địa và vận tải quốc tế, hoạt động giao nhận hàng hoá
xuất nhập khẩu đã trở thành khâu quan trọng trong dây chuyền vận tải hàng hố, khơng
chỉ tạo điều kiện thúc đẩy, mở rộng mua bán mà cịn góp phần vào hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu. Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu thúc đẩy q trình chuyển dịch hàng
hố diễn ra nhanh chóng, thuận tiện , góp phần thực hiện hiệu quả các hợp đồng mua bán
ngoại thương.

1


Bên cạnh sự phát triển đó, Việt Nam khơng ngừng học hỏi và củng cố mọi mặt về
kinh tế, chính trị, xã hội, cũng như lĩnh vựcthương mại, giáo dục, y tế để phù hợp với nền
kinh tế toàn cầu. Hoạt động vận tải nội địa và quốc tế, hoạt động giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu đã trở thành khâu quan trọng trong dây chuyền vận tải hàng hoá, tạo điều kiện
thúc đẩy, mở rộng kinh doanh, đưa doanh nghiệp mở rộng quan hệ. Giao nhận hàng hoá
xuất nhập khẩu thúc đẩy q trình chuyển dịch hàng hố diễn ra nhanh chóng, thuận tiện ,
góp phần thực hiện hiệu quả các hợp đồng mua bán ngoại thương. Trước những nhu cầu
ngày càng phát triển của nền kinh tế, hoạt động giao nhận hàng hố khơng ngừng đổi mới,
nâng cao trình độ kĩ năng nghiệp vụ. Với chính sách mở cửa, hoạt động giao nhận hàng
hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh cả về số lượng, chất
lượng, quy mô hoạt động và phạm vi thị trường. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp
tham gia kinh doanh lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu

trên thị trường cũng diễn ra hết sức gây gắt. Do đó, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của hoạt động giao nhận, địi hỏi các doanh nghiệp phải có mức giá hợp lý nhưng vẫn
phải đảm bảo chất lượng phục vụ. Bên cạnh đó tình hình giao thơng của nước ta chưa
được đồng đều, đường bộ, đường sắt, đường thủy chưa được liên kết hồn tồn, cơng
trình hạ tầng giao thông chưa được thống nhất
Sau 20 năm thực hiện chính sách đổi mới nền kinh tế thị trường đã được hình thành ở
VN và đang có tốc độ tăng trưởng cao so với khu vực. Việc gia nhập khu vực Mậu dịch
tự do với các nước ASEAN (1995), ASEM (1996), APEC (1997), bình thường hố quan
hệ với Hoa Kỳ, gia nhập WTO (2006), các nước đầu tư vốn ODA vào VN đã mở ra một
thời kỳ mới, tạo nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế nước ta ở các lĩnh vực trong đó
có logistics. Trong thương mại quốc tế, trên ¾ khối lượng hàng hóa được giao nhận và
vận chuyển bằng đường biển, có thể thấy giao nhận vận tải hàng hòa bằng đường biển là
một mắt xích quan trọng trong dịch vụ logistics. Việt Nam là một quốc gia có nhiều điều
kiện thuận lợi để phát triển vận tải biển như: Nước ta có bờ biển dài, có biên giới với
Trung Quốc, Lào, Campuchia; với hệ thống sơng ngịi chằng chịt và hệ thống đường bộ
dọc theo đất nước; lại nằm ở vị trí như một lan can nhìn ra biển thì việc phát triển vận tải
biển là một tất yếu. Song song với những thuận lơi đó là nhũng thách thức khơng hề nhỏ
do ngành logistics của ta còn non trẻ so với thế giới, hạ tầng cơ sở chưa đủ vững mạnh
cũng như trình độ nhân cơng cần cải thiện, bên cạnh đó sức ép cạnh tranh từ các doanh
2


nghiệp nước ngoài gây cản trở cho việc phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam. Mặc
dù vậy, trong bối cảnh logistics thế giới và Việt Nam những năm gần đây phát triển sơi
động thì giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển của ta cịn rất tiềm nằng. Vì tính
chất quan trọng trên và cùng với mong muốn đóng góp một phần sức lực của mình cho
hoạt động của công ty, thời gian thực tập tại Bansard Việt Nam là cơ hội quý báu cho em
học hỏi những kinh nghiệm thực tế trong kinh doanh xuất nhập khẩu, nắm được các qui
trình giao nhận. Đặc biệt, em mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thực trạng qui trình
giao nhận hàng hóa bằng đường biển, và tìm ra các nhân tố tác động làm hạn chế hiệu

quả của quy trình, vì thế em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Bansard Việt Nam
năm 2019”.
 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty cổ TNHH BANSARD Việt Nam, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để
tìm ra những khó khăn và hạn chế của quy trình, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
hồn thiện quy trình giao nhận của Công ty.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Cơng
ty TNHH BANSARD Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Các hoạt dộng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng ty TNHH BANSARD
Việt Nam.
Số liệu và thông tin sử dụng trong bài bài báo cáo từ năm 2018 - 2019.
 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê:
Thu thập số liệu thông qua các bảng cáo bạch, các báo cáo tài chính và tài liệu mà cơng
ty cung cấp.
Thu thập thơng tin từ các giáo trình chuyên ngành vận tải bảo hiểm
Trên cơ sở những tài liệu thu thập được tiến hành xây dựng các bảng biểu, biểu đồ, hình
vẽ, xác định các chỉ tiêu kinh tế để phân tích hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển.
3


- Phương pháp so sánh:
Dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh của công ty. Số liệu dùng để so sánh là 2
năm 2018-2019. Thu thập số liệu dựa vào các báo cáo tài chính của cơng ty do phịng kế

toán cung cấp. Số liệu dùng làm gốc so sánh là số liệu năm 2018.
Số liệu dùng trong phân tích sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển của công ty là hai năm 2018- 2019.
 Bố cục trình bày của đề tài nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lí luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
Cung cấp cơ sở lý thuyết về người giao nhận, phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ
của người giao nhận theo quy định của pháp luật.
Giải thích các lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển và trình bày các yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động giao nhận hiện nay.
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển tại Cơng ty TNH BANSARD Việt Nam năm 2019
Đây là phần chính của bài viết, giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH BANSARD
Việt Nam.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm (2018 – 2019),
Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng hàng hóa giao nhận bằng đường biển của công ty
trong hai năm 2018- 2019.
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty,
trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình và những rủi ro, sai sót trong q trình làm
hàng. Sau đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá chung về hiệu quả của quy trình trên, đồng
thời nêu lên những điểm mạnh cũng như các mặt hạn chế trong quy trình, từ đó đề xuất
giải pháp khắc phục. Đánh giá tình hình sản lương 6 tháng đầu năm 2020 cũng như ảnh
hưỡng của dịch Covid-19 đến hoạt động giao nhận của Công ty.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển tại Bansard.
Trình bày mục tiêu và định hướng hoạt động kinh doanh của Bansard Việt Nam trong
tương lai, cũng như những co hội và thách thưc của Cơng ty, song song với đó là kết hợp
các mặt hạn chế cần khắc phục để đề ra giải pháp phù hợp.
.
4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận
1.1.1 Khái niệm về giao nhận
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định
nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên
quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán,
thu thập chứng từ liên quan đến hàng hố.
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan
đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi
hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba.
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, Mục 4, Điều 233 quy định, thương nhân
(người giao nhận) tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến
hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA, người giao nhận là người
làm các thủ tục, vận chuyển để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành
động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công
việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục
hải quan, kiểm hóa,…
1.2 Phân loại giao nhận
- Theo Nghị định số 140/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 5 tháng 9 năm 2007,
Chương I, Điều 4 quy định, dịch vụ giao nhận được phân loại như sau:
 Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;

- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi
container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;

5


- Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch
bốc dỡ hàng hóa;
- Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên
quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý
lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái
phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
 Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải, bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hải;
- Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;
- Dịch vụ vận tải hàng không;
- Dịch vụ vận tải đường sắt;
- Dịch vụ vận tải đường bộ;
- Dịch vụ vận tải đường ống.
 Các dịch vụ logistics liên quan khác, bao gồm:
- Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ thương mại bán bn;
- Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập
hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
 Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận
 Đối với chủ hàng vận chuyển bằng container có thể loại bỏ việc sử dụng bao bì ở
một số mặt hàng.
- Giảm chi phí giao hàng: nó bao gồm cước phí vận tải, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho

bãi chi phí bảo quản… khi giao hàng bằng container thì những chi phí đó đều giảm do đó
giá thành của hàng hố giảm.
- Rút ngăn thời gian lưu thông: do thời gian xếp dỡ hàng giảm, giảm thời gian lao động
của tàu ở cảng. Do vậy, đáp ứng được thời cơ thị trường, tiêu thụ nhanh, giá có sức cạnh
tranh.
- Giảm tỷ lệ tổn thất, hao hụt, mất mát hàng trong container, tăng sự an tồn cho hàng
hố.

6


- Góp phần giảm bớt gánh nặng trách nhiệm cho chủ hàng và việc thay đổi tập quán
thương mại quốc tế. Trách nhiệu của người chuyển chở là rất lớn đối với chủ hàng.
- Giảm phí bảo hiểm cho hàng chuyên chở. Do giảm rủi ro trong hành trình vận chuyển
tăng độ an tồn nên phí bảo hiểm thấp hơn so với vận chuyển thông thường.
 Đối với người chuyên chở:
- Giảm thời gian neo đậu ở cảng để làm hàng. Do việc sử dụng cơ giứo hoá, tự động hoá
khâu xếp dỡ hàng hoá ở cảng.
- Tiết kiệm chi phí ở cảng làm hàng. Chi phí này chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong
tồn bộ chi phí khai thác tàu.
- Tăng năng lực khai thác tàu và khối lượng hàng chuyên chở. Do tiết kiệm thời gian chi
phí nên có thể tăng tốc độ quay vịng và tăng chuyển chở, dẫn đến nhanh chóng thu được
vốn đầu tư và có lãi.
- Cước phí vận chuyển có khả năng cạnh tranh cao hơn do được tiết kiệm thời gian chi
phí dẫn đến việc tăng năng suất lao động, giảm giá thành vận tải. Do vậy cước phí vận
chuyển thường giảm từ 30-40% so với thông thường.
- Giảm bớt sự khiếu nại về hàng hoá trong chuyên chở. Vận chuyển tiết kiệm thời gian,
chi phí và tăng cao độ an tồn, tăng khả năng cạnh tranh và uy tín của người chun chở
với chủ hàng do vậy khơng cịn việc khiếu nại kiện tụng nhau.
 Về mặt xã hội:

- Hiệu quả của việc sử dụng container trong vận tải hàng hố thể hiện ở việc hiệu quả đó
khổng chỉ là những kết quả, những lợi ích trước mắt riêng biệt mà gồm cả những kết quả
lợi ích lâu dài tổng thể về mặt xã hội.
- Tăng năng xuất xã hội: do sử dụng những phương tiện tiên tiến, hợp lý và đồng bộ đã
làm tăng năng xuất lao động trong ngành hàng hải nói riêng và năng suất lao động xã hội
nói chung.
- Tiết kiệm chi phí cho sản xuất xã hội. Sự ra đời vận chuyển container xuất phát từ mục
tiêu giảm chi phí vận chuyển, đồng thời bảo đảm sự an toàn trong vận chuyển, giảm thời
gian vận chuyển, tăng nhanh sự lan chuyển hàng…. Tổng hợp những tiêu thức đó tạo nên
sự tiết kiệm chi phí sản xuất cho xã hội.
- Tạo điều kiện áp dụng quy trình kỹ thuật mới trong ngành giao thơng vận tải.
- Tạo ra những dịch vụ mới, việc làm mới giải quyết lao động cho xã hội và đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của xã hội.
7


- Đảm bảo an toàn cho lao động ngành nghề trong xã hội.
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng quan hệ hợp tác thương mại với quốc tế.
- Thay đổi cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.4 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận:
Ðiều 167 Luật thương mại quy đinh, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau
đây:
- Nguời giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác
- Thực hiện đầy đủ nghiã vụ của mình theo hợp đồng
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho
khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách hàng thì
phải thơng báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả

thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
1.5 Trách nhiệm của người giao nhận
1.5.1 Khi là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
+ Giao hàng không đúng chỉ dẫn
+ Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hố mặc dù đã có hướng dẫn.
+ Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
+ Chở hàng đến sai nơi quy định
+ Giao hàng cho người không phải là người nhận
+ Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng
+ Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế
+ Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.Tuy nhiên,
chứng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của
người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác... nếu anh ta chứng minh
được là đã lựa chọn cần thiết
Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn”
(Standard Trading Conditions) của mình.
8


1.5.2 Khi là người chuyên chở
Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu độc lập,
nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của
người giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và
thiếu sót của mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả
của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ khơng phải là tiền hoa hồng.

Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở khơng chỉ trong trường hợp anh ta
tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình (perfoming carrier)
mà cịn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay cách
khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở contracting carrier).
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu
kho, bốc xếp hay phân phối ..... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người
chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình
hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như
một người chun chở Khi đóng vai trị là người chun chở thì các điều kiện kinh doanh
tiêu chuẩn thường khơng áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do
Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm
về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:
- Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác
- Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu khơng phù hợp
- Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá
- Do chiến tranh, đình cơng
- Do các trường hợp bất khả kháng
Ngồi ra, người giao nhận khơng chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng
được hưởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà khơng phải do lỗi của mình.

9


1.6 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
1.6.1 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Theo Thơng tư 38/2015TT-BTC, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3
năm 2015, Chương II, Mục 6, Điều 51, Khoản 2, Điểm c quy định:
 Đối với hàng hóa phải lưu kho bãi tại cảng
Việc giao hàng sẽ gồm có 2 bước lớn:
 Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng:


CHỦ
HÀNG

Hàng hóa

Hàng hóa
CẢNG

TÀU

Hình 1.1 Quy trình giao hàng xuất khẩu cho Cảng.
Nguồn: Thông tư 38/2015TT-BTC
Giao hàng XK cho cảng bao gồm các công việc:
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo quản hàng
hoá với cảng
- Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao chi cảng các giấy tờ:
+ Danh mục hàng hố XK (cargo list)
+ Thơng báo xếp hàng của hãng tầu cấp ( shipping order) nếu cần
+ Chỉ dẫn xếp hàng (shipping note)
- Giao hàng vào kho, bãi cảng

10


 Bước 2: Cảng giao hàng cho tàu:
- Trước khi giao hàng cho tàu chủ hàng phải:

Hình 1.2 Quy trình giao hàng xuất khẩu cho cảng
Nguồn: Thông tư 38/2015TT-BTC

+ Làm các thủ tục liên quan đến XK: hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm (nếu có....
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA).
+ Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu
+ Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyên hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng, ấn
định số máng xếp hàng, bố trí xe và cơng nhân và người áp tải nếu cần
+ Tiến hành bốc và giao hàng cho tầu. Việc xếp hàng lên tầu do công nhân cảng làm.
Hàng sẽ được giao cho tầu dưới sự giám sát của đại diện hải quan.
Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào
Tally Report, cuối ngày phải ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tầu, ghi vào Final
Report. Phía tầu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally Sheet.
Việc kiểm đếm cũng có thể thuê nhân viên của công ty kiểm kiện
+ Khi giao nhận xong một lơ hoặc tồn tầu, cảng phải lấy biên lai thuyền phó (Mates
Receipt) để trên cơ sở đó lập vận đơn (B/L)
- Lập bộ chứng từ thanh toán:
Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc lấy các
chứng từ cần thiết tập hợp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh toán
tiềnhàng.

11


Nếu thanh tốn bằng L/C thì bộ chứng từ thanh tốn phải phù hợp một cách máy móc
với L/C và phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn hiệu lực của L/C
- Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hố (nếu cần)
- Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển, bảo quản,
lưu kho....
- Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ, nếu có
 Đối với hàng hóa khơng phải lưu kho bãi tại cảng:
Ðây là hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong nước để
xuất khẩu, có thể để tại các kho riêng của mình chứ không qua các kho của cảng.

Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác có thể giao trực tiếp
cho tầu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng.
- Ðưa hàng đến cảng: do các chủ hàng tiến hành
- Làm các thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho tàu:
+ Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tàu xếp dỡ
+ Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu như hải quan, kiểm dịch...
+ Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu
+ Liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ đồ xếp hàng
+ Tiến hành xếp hàng lên tầu do công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận phải
theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đó phải xếp hàng lên tầu và ghi
vào tally sheet (phiếu kiểm kiện)
+ Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hoá xếp lên tàu (là cơ sở để
cấp vận đơn). Biên lai phải sạch
+ Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa thuyền trưởng ký, đóng
dâú.
+ Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được hợp đồng hoặc L/C quy định
+ Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm cho hàng hoá
(nếu cần).

12


 Đối với hàng hóa đóng trong container:
 Gửi hàng nguyên continer (FCL)

Hình 1.3 Quy trình giao hàng xuất khẩu nguyên container
Nguồn: Thông tư 38/2015TT-BTC
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào booking note và đưa cho đại diện
hãng tầu để xin ký cùng với bản danh mục XK (cargo list)
- Sau khi đăng ký booking note, hãng tầu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng

mượn
- Chủ hàng lấy container rỗng về địa điềm đóng hàng của mình
- Mời đại diện hải qian, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám đinh (nếu có) đến kiểm tra và
giám sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ niêm
phong, kẹp chì container
- Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tầu tại CY quy định, trước khi hết thời gian
quy định (closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước khi tàu bắt đầu xếp
hàng) và lấy biên lai nhận container.

13


×