Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nguyenhuynhtan 5758 8273

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 93 trang )

i


ii


iii


iv


v


vi


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ .................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................... 4
1.1

Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............ 4

1.1.1


Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh ........................................... 4

1.1.2

Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .......... 5

1.1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SXKD của doanh nghiệp ...... 8

1.2

Lý luận về phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ............................ 14

1.2.1

Khái niệm phân tích KQSXKD của doanh nghiệp ......................... 14

1.2.2

Ý nghĩa phân tích KQSXKD của doanh nghiệp ............................. 14

1.2.3

Nhiệm vụ phân tích KQSXKD của doanh nghiệp .......................... 15

1.2.4

Các phương pháp phân tích KQSXKD của doanh nghiệp ............ 16


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV TÂN CẢNG – CÁI MÉP THỊ VẢI
NĂM 2019 ........................................................................................................... 20
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV cảng Tân Cảng-Cái
Mép Thị Vải ..................................................................................................... 20
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 20

2.1.2

Lĩnh vực kinh doanh và địa bàn hoạt động .................................... 22

2.1.3

Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban .......................... 23

2.1.4

Cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................... 27

2.1.5

Kết quả kinh doanh một số năm gần đây ........................................ 29

2.1.6

Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển .............................. 32

2.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH

MTV Tân Cảng - Cái Mép Thị Vải năm 2019 ............................................. 35
2.2.1

Phân tích chung kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019 ............. 35
i


2.2.2

Phân tích tình hình thực hiện sản lượng thơng qua năm 2019 .... 38

2.2.3

Phân tích tình hình thực hiện chi phí năm 2019 ........................... 45

2.2.4

Phân tích tình hình thực hiện doanh thu năm 2019 ...................... 56

2.2.5 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận
năm 2019 ....................................................................................................... 66
2.2.6
2.3

Phân tích tình hình nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước năm 2019 71

Nhận xét kết quả kinh doanh năm 2019 .............................................. 73

2.3.1


Ưu điểm ............................................................................................. 73

2.3.2

Những hạn chế còn tồn tại .............................................................. 75

2.3.3

Nguyên nhân .................................................................................... 75

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 78
3.1

Kết luận .................................................................................................. 78

3.2

Kiến nghị ................................................................................................ 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 82

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em
trong những năm ngồi ghế nhà trường. Hơn hết, em rất cảm ơn Thầy Vũ Văn
Trung đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em với những chỉ dẫn khoa học và hết sức
quý giá trong suốt quá trình thực tập và hồn thành đề tài.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới công ty TNHH MTV Tân Cảng – Cái Mép
Thị Vải, cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể anh chị phịng kinh doanh của cơng ty đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em thu thập số liệu cũng như cung cấp cho em
các thông tin quý giá, những tài liệu nghiên cứu quan trọng, liên quan tới đề tài.
Vì chưa được tiếp xúc thực tế nhiều nên cịn bỡ ngỡ và gặp khơng ít khó
khăn vì sự khác biệt lớn giữa lý thuyết và thực tế. Bên cạnh đó, vốn kiến thức cịn
hạn chế, khả năng tiếp cận với thực tế còn yếu kém, khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra. Em rất mong nhận được sự góp ý
của Thầy, Cơ giáo để kiến thức hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TCCMTV Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải
CCDV

Cung cấp dịch vụ

SXKD


Sản xuất kinh doanh

KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh
TSCĐ

Tài sản cố định

ROA

Return on total assets

ROE

Return on Equity

ROS

Return on sales

CLDV

Chất lượng dịch vụ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Tên bảng/Sơ đồ

Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động

24

Bảng 2.2: Thơng số kỹ thuật cẩu bờ

28

Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh 2016-2019

29

Bảng 2.4: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019

35

Bảng 2.5: Tình lượt tàu ra vào cảng

39

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện sản lượng thơng qua theo dịch vụ

42

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện sản lượng theo chiều container


44

Bảng 2.8: Tình hình thực hiện tổng chi phí năm 2019

45

Bảng 2.9: Tình hình thực hiện giá vốn hàng bán

48

Bảng 2.10: Tình hình thực hiện chi phí tài chính

50

Bảng 2.11: Tình hình thực hiện chi phí bán hàng

52

Bảng 2.12: Tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp

54

Bảng 2.13: Tình hình thực hiện doanh thu năm 2019

57

Bảng 2.14: Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

60


Bảng 2.15: Tình hình thực hiện doanh thu tài chính

63

Bảng 2.16: Tình hình thực hiện thu nhập khác

65

Bảng 2.17: Tình hình thực hiện lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận

67

Bảng 2.18: Phân tích nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước năm 2019

71

Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH MTV Tân Cảng –
23

Cái Mép Thị Vải

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, trong
q trình hội nhập kinh tế thế giới nói chung và trong nước nói riêng. Để tồn tại

và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải độc lập tự chủ, năng động sáng tạo
trong kinh doanh. Do đó, việc nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng phân tích
một cách có hiệu quả kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là rất cần thiết
và quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi doanh nghiệp. Kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện năng lực trong quá trình hoạt động kinh
doanh, đánh dấu sự phát triển của doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ. Như vậy, việc
phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố cần thiết cho nhà quản
trị doanh nghiệp trong việc hoạch định ra chiến lược kinh doanh và phát hiện
những tồn tại thiếu sót để kịp thời đưa ra phương án khắc phục một cách hiệu quả.
Trong quá trình hoạt động do những yếu tố chủ quan hoặc khách quan một
phần nào đó ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cũng bị ảnh hưởng. Do đó, việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
là việc làm vô cùng cần thiết giúp doanh nghiệp tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng
và mức độ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của từng nhân tố. Từ đó, đề xuất
các biện pháp nhằm khắc phục và phát triển, nâng cao hiệu quả cần đạt được. công
ty TNHH MTV Tân Cảng - Cái Mép Thị Vải được biết đến như là một cảng biển
kinh doanh khai thác cảng, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa và cịn có một số dịch vụ kinh
doanh khác. Trong những năm hoạt động, cảng đã đạt được một số thành tựu nhất
định dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường kinh doanh trong nước và

1


quốc tế, uy tín được tăng cường, đời sống nhân viên được cải thiện. Tuy nhiên,
trước sự biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng có phần ảnh hưởng đáng kể.
Do đó, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty là cần thiết góp
phần thực hiện thắng lợi những mục tiêu và nhiệm vụ của công ty đặt ra trong một
khoản thời gian nhất định. Qua nhận thức về mặt lý luận và tìm hiểu tại cơng ty
TNHH MTV Tân Cảng Cái Mép Thị Vải, vận dụng những kiến thức đã tích lũy

trong q trình học, em chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH MTV Tân Cảng-Cái Mép Thị Vải năm 2019” để từ
đây hiểu rõ hơn về những thuận lợi và khó khăn trong việc hoạt động sản xuất
kinh doanh tại cảng nhằm phục vụ vận tải và sự lưu thơng hàng hóa.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
Tân Cảng-Cái Mép Thị Vải năm 2019 để đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm mang
lại lợi nhuận nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp và tăng giá
trị lợi nhuận.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Tân
Cảng-Cái Mép Thị Vải.
4. Phạm vi nghiên cứu
Tại công ty TNHH MTV Tân Cảng-Cái Mép Thị Vải Năm 2019

2


5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: Tổng hợp các số liệu từ công ty, tiếp thu chọn lọc
các kiến thức liên quan đến lĩnh vực này kể cả trong thực tiễn tại công ty và kết
hợp dựa trên các kiến thức đã học tại trường.
Phương pháp tổng hợp phân tích: tổng hợp, phân tích các số liệu từ báo cáo
hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty cũng như tổng hợp những số liệu
khác từ các phòng ban khác, để từ đó đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động của
cơng ty.
Phương pháp so sánh: tính toán so sánh các số liệu về mặt tương đối và
tuyệt đối, từ đó đưa ra nhận xét về sự tăng hay giảm của các chỉ tiêu nhằm phân
tích sự tăng trưởng của công ty.
6. Kết cấu đề tài – gồm 3 phần

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV Tân Cảng-Cái Mép Thị Vải Năm 2019.
Chương 3: Kiến nghị và kết luận.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1

Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1

Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh

 Sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt
động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay
để trao đổi trong thương mại.
 Kinh doanh
Kinh doanh có thể được hiểu là q trình đầu tư vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật,
cũng như kỹ năng quản lý vào các hoạt động kinh tế để tìm kiếm lợi nhuận. Hay
kinh doanh cịn có thể hiểu là việc sử dụng một cách tối ưu nhất những nguồn lực
để thực hiện quá trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ,... một cách có hiệu quả nhất
phù hợp với văn hóa xã hội của dân tộc.
 Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất

kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu
hiện bằng tiền lỗ hay lãi. Đây là tiêu chí quan trọng giúp phân tích hiệu quả q
trình sản xuất kinh doanh cũng như quyết định trong các vấn đề sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

4


1.1.2

Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.2.1 Chỉ tiêu sản lượng
Tổng sản lượng sản xuất: Là tồn bộ số sản phẩm hàng hóa vật chất và dịch
vụ mà doanh nghiệp tạo ra trong 1 thời gian nhất định thường là 1 năm (Cả hoàn
thành và dở dang).
Gồm 5 yếu tố:
 Sản phẩm doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật liệu của mình.
 Các sản phẩm doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật liệu của khách hàng.
 Giá trị dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
 Chênh lệch giữa dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
 Sản phẩm dịch vụ tự chế tiêu dùng nội bộ.
Tổng sản lượng hàng hóa: Là tồn bộ sản phẩm, hàng hóa, vật chất và dịch
vụ mà doanh nghiệp làm ra và đã hoàn thành trong 1 kỳ kinh doanh.
Gồm 3 yếu tố:
 Sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật liệu của mình.
 Sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp tạo ra từ nguyên vật liệu của khách
hàng.
 Các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
Tổng sản phẩm hàng hóa thực hiện: Là tồn bộ hàng hóa, vật chất, dịch vụ

mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong 1 kỳ kinh doanh (Doanh thu).
Bao gồm: Một phần trong tổng giá trị sản lượng hàng hóa (phần đã tiêu thụ)

5


1.1.2.2 Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn sở hữu.
Phân loại doanh thu: Doanh thu được chia làm 3 loại, bao gồm doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ mà doanh nghiệp bán ra trong kì.
Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: Hoạt động vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua,
bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán
ngoại tệ,…
Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính và
hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Thu về, nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng;…
Việc phân tích chỉ tiêu doanh thu rất cần thiết và quan trọng, kết quả phân
tích chỉ tiêu doanh thu là cơ sở để phân tích các chỉ tiêu khác và phân tích tình
hình sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Chỉ tiêu chi phí
Chi phí là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng, nó phản ánh tổng
hợp mọi kết quả hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Bởi mọi ưu nhược điểm
trong quá trình tổ chức quản lý kinh doanh, sử dụng các yếu tố lao động vật tư, tài
sản cố định, trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật đều tổng hợp vào chi phí.


6


Qua việc phân tích chi phí sẽ đánh giá được tình hình sử dụng phương tiện,
lao động, tài sản, phát hiện những bất hợp lý trong chi phí như chi phí q nhiều
hoặc q ít, chi phí khơng cần thiết hoặc chi phí khơng có căn cứ,…
Để phân tích tình hình chi tiêu của doanh nghiệp ta phải tính tốn các chỉ
tiêu của doanh nghiệp, ta phải tính tốn các chỉ tiêu như: tỷ lệ hoàn thành kế hoạch
sản lượng bội chi hay tiết kiệm tương đối, bội chi hay tiết kiệm tuyệt đối và mức
độ ảnh hưởng đến tổng chi phí.
Tính chỉ số doanh thu: 𝐼𝐷𝑇 =

𝐷𝑇𝑘ì 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛 𝑐ứ𝑢
𝐷𝑇𝑘ì 𝑔ố𝑐

Chỉ số doanh thu là một chỉ tiêu tương đối phản ánh kết quả thực hiện doanh
thu giữa năm nay so với năm trước hay biểu hiện tốc độ tăng trưởng của doanh
thu năm nay so với năm trước và được xác định bởi:
Bội chi hay tiết kiệm chi phí
Mức độ bội chi hay tiết kiệm cho ta biết được một đồng chi phí tiết kiệm
được (hay bội chi) sẽ tăng mức lợi nhuận từ đồng đó (hoặc giảm một đồng lợi
nhuận do bội chi)
Bội chi hay tiết kiệm tương đối: mức độ bội chi hay tiết kiệm chi phí là phần
chênh lệch giữa chi phí thực hiện thực tế so với chi phí thực hiện được trên cơ sở
tỷ suất chi phí kế hoạch với doanh thu thực hiện.
Bội chi (tiết kiệm) tương đối = yếu tố chi phí năm nay – (yếu tố chi phí năm
trước *Idt)
Bội chi tiết kiệm tuyệt đối = mức chi phí (năm nay – năm trước)
Mức độ ảnh hưởng đến tổng chi phí:


7


Mức độ ảnh hưởng đến tổng chi phí là tỷ số chênh lệch hay bội chi (tiết
kiệm) tuyệt đối và tổng chi phí kỳ kế hoạch.
1.1.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng phân tích kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp trong năm, phản ánh quá trình sử dụng các yếu tố lao động, tài sản,
vật tư,…
Nội dung lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
từ các hoạt động khác như hoạt động liên doanh, liên kết, các hoạt động tài chính
Lợi nhuận giữ vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường doanh
nghiệp có tồn tại và phát triển được hay khơng, điều quyết định là doanh nghiệp
có tạo ra được lợi nhuận khơng. Lợi nhuận được xem là địn bẩy kinh tế quan
trọng, đồng thời còn là chỉ tiêu cơ bản để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, lợi nhuận cịn là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng tái sản xuất
xã hội.
1.1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SXKD của doanh nghiệp

1.1.3.1 Nhân tố bên trong
Cơ chế tổ chức quản lý công ty
Mỗi một doanh nghiệp là một hệ thống với những mối liên kết chặt chẽ với
nhau hướng tới mục tiêu. Một doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu của mình thì
đồng thời đạt đến một trình độ tổ chức, quản lý tương ứng. Khả năng tổ chức, quản
lý doanh nghiệp dựa trên quan điểm tổng hợp bao quát, tập trung vào những mối

8


liên hệ tương tác của tất cả các bộ phận tạo thành tổng thể tạo nên sức mạnh thực
sự cho doanh nghiệp.
Nhân tố con người
Trình độ chun mơn và năng lực làm việc của mỗi thành viên trong công
ty là yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành công trong kinh doanh. Các nghiệp vụ
kinh doanh xuất khẩu nếu được các cán bộ có trình độ chun mơn cao, năng động,
sáng tạo trong cơng việc và có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả
cao.
Nhân tố về vốn và trang bị vật chất kỹ thuật của công ty
Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua
khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối (đầu tư) có hiệu quả các nguồn vốn. Khả năng quản lý có hiệu quả
các nguồn vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: vốn
chủ sở hữu, vốn huy động, tỷ lệ tái đầu tư về lợi nhuận, khả năng trả nợ ngắn hạn
và dài hạn, các tỷ lệ về khả năng sinh lời.
Cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh nguồn tài sản cố định doanh nghiệp có thể
huy động vào kinh doanh: thiết bị, nhà xưởng… Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật
chất kỹ thuật càng đầy đủ và hiện đại thì khả năng nắm bắt thông tin cũng như
việc thực hiện các hoạt động kinh doanh xuất khẩu càng thuận tiện và có hiệu quả.
Khả năng kiểm sốt, chi phối, độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hoá và
dự trữ hợp lý hàng hoá của doanh nghiệp.
Yếu tố này ảnh hưởng đến đầu vào của doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ
đến kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như ở khâu tiêu thụ sản
phẩm. Không kiểm sốt hoặc khơng đảm bảo được sự ổn định, chủ động về nguồn
cung cấp hàng hố cho doanh nghiệp thì việc thực hiện các hợp đồng xuất khẩu

9



khơng thể đảm bảo, có thể phá vỡ hoặc làm hỏng hoàn toàn kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp.
Yếu tố cạnh tranh
Cạnh tranh, một mặt thúc đẩy cho doanh nghiệp đầu tư máy móc thiết bị,
nâng cấp chất lượng và hạ giá thành sản phẩm… Nhưng một mặt nó dễ dàng đẩy
lùi các doanh nghiệp khơng có khả năng phản ứng hoặc chậm phản ứng với sự
thay đổi của môi trường kinh doanh.
1.1.3.2 Nhân tố bên ngoài
Các yếu tố kinh tế
Tình hình giá cả, cung cầu của sản phẩm trên thị trường, thu nhập của người
dân, tỷ lệ lạm phát,… Là các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu. Nếu như
giá cả biến động sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch của cung hàng hóa và cầu hàng
hóa tạo nên sự cân bằng mới cho mọi loại hàng hóa. Nền kinh tế ổn định và phát
triển bền vững là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu và ngược lại.
Yếu tố về chính trị, xã hội, luật pháp và văn hóa
Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, doanh nghiệp ln ln phải nghiên cứu nó, để có biện pháp thích hợp
ứng phó với những biến đổi do nhân tố này gây ra. Khơng có một doanh nghiệp
nào mong muốn thị trường xuất khẩu của mình có biến động về chính trị. Luật
pháp sẽ quy định những mặt hàng kinh doanh mà doanh nghiệp được phép thực
hiện. Mơi trường chính trị ổn định sẽ có sức hấp dẫn và lơi cuốn hoạt động đầu tư
vì nó loại trừ khả năng về mặt chính trị.

10


Chính sách kinh tế về thuế quan và hạn ngạch
Thuế quan và hạn ngạch là hai chính sách chủ yếu chi phối hoạt động xuất

khẩu, thuế tác động đến giá cả của hàng hóa liên quan, khi đánh thuế hàng xuất
khẩu làm tăng tương đối giá cả xuất khẩu so với giá cả hàng hóa nội địa, điều này
gây khó khăn cho hoạt động xuất khẩu. Tuy nhiên, công cụ này ít được dùng và
chỉ nhằm bổ sung ngân sách. Hạn ngạch là sự quy định của chính phủ về số lượng
và giá trị của mặt hàng được phép xuất khẩu trong một thời hạn nhất định. Ngồi
hai cơng cụ hạn chế trên thì các chính phủ cịn sử dụng chính sách ưu đãi cho xuất
khẩu là trợ cấp xuất khẩu tạo điều kiện cho hàng hóa có sức cạnh tranh về giá trên
thị trường thế giới. Tác động tới hoạt động xuất khẩu cịn có một loạt các yếu tố
như giấy phép xuất khẩu, biện pháp quản lý ngoại tệ, thủ tục hải quan, tiêu chuẩn
chất lượng, kiểm tra vệ sinh dịch tễ… Trong từng trường hợp thì các yếu tố trên
có tác động tiêu cực hay tích cực đến hoạt động xuất khẩu.
Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng xuất khẩu
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số
đơn vị tiền tệ của nước kia. Tỷ giá hối đối và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân
tố quan trọng để doanh nghiệp đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động mua bán
hàng hố quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
Để nhận biết được sự tác động của tỷ giá hối đoái đối với các hoạt động của
nền kinh tế nói chung, hoạt động xuất khẩu nói riêng các nhà kinh tế thường phân
biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa (TGDN) và tỷ giá hối đoái thực tế (TGTT)
Tỷ giá hối đối danh nghĩa (tỷ giá chính thức) là tỷ giá được nêu trên các
phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, đài phát thanh, tivi… Do ngân hàng
Nhà nước công bố hàng ngày.
11


Tuy nhiên tỷ giá hối đối chính thức khơng phải là một yếu tố duy nhất ảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất trong nước về các mặt hàng.
Vấn đề đối với các nhà xuất khẩu và những doanh nghiệp có hàng hố cạnh tranh
với các nhà nhập khẩu là có được hay khơng một tỷ giá chính thức, được điều
chỉnh theo lạm phát trong nước và lạm phát xảy ra tại các nền kinh tế của các bạn

hàng của họ. Một tỷ giá hối đoái chính thức được điều chỉnh theo các q trình
lạm phát có liên quan gọi là tỷ giá hối đối thực tế.
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế thấp hơn so với nước xuất khẩu và cao hơn so
với nước nhập khẩu thì lợi thế sẽ thuộc về nước xuất khẩu do giá nguyên vật liệu
đầu vào thấp hơn, chi phí nhân công rẻ hơn làm cho giá thành sản phẩm ở nước
xuất khẩu rẻ hơn so với nước nhập khẩu. Cịn đối với nước nhập khẩu thì nhu cầu
về hàng nhập khẩu sẽ tăng lên do phải mất chi phí lớn hơn để sản xuất hàng hoá ở
trong nước. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nước xuất khẩu tăng nhanh
được các mặt hàng xuất khẩu của mình, do đó có thể tăng được lượng dự trữ ngoại
hối.
Các yếu tố về tự nhiên và công nghệ
Khoảng cách địa lý giữa các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải, thời
gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng. Do vậy, nó ảnh hưởng tới
việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu…
Vị trí của các nước cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị
trường tiêu thụ ví dụ: Việc mua bán hàng hố với các nước có cảng biển có chi
phí thấp hơn so với các nước khơng có cảng biển.
Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai như
bão, động đất…
12


Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin cho
phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thơng tin,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, điều khiển hàng hố xuất khẩu, tiết kiệm
chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu tố cơng nghệ cịn
tác động đến q trình sản xuất, gia cơng chế biến hàng xuất khẩu, các lĩnh vực
khác có liên quan như vận tải, ngân hàng…
Yếu tố hạ tầng phục vụ cho hoạt động xuất khẩu
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động xuất khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến

xuất khẩu, chẳng hạn như:
 Hệ thống giao thông đặc biệt là hệ thống cảng biển: Mức độ trang bị, hệ
thống xếp dỡ, kho hàng… Hệ thống cảng biển nếu hiện đại sẽ giảm bớt thời
gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá xuất
khẩu
 Hệ thống ngân hàng: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho phép các
nhà kinh doanh xuất khẩu thuận lợi trong việc thanh toán, huy động vốn.
Ngoài ra ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh bằng
các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
 Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phép các hoạt động
xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn hơn, đồng thời giảm bớt được
mức độ thiệt hại khi có rủi ro xảy ra…
Yếu tố tồn cầu hóa nền kinh tế
Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, tồn cầu hóa nền kinh tế
thế giới là q trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới của các quốc gia trên cơ
sở liên kết kinh tế, quá trình này tạo ra các cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp vì
13


có thêm thị trường mới với rất nhiều đối tác, nhưng lại tạo ra sự cạnh tranh trong
quan hệ ngoại thương giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngồi.
Khi có một quốc gia tham gia vào tổ chức kinh tế nào đó thì các doanh nghiệp của
quốc gia đó sẽ được hưởng ưu đãi của các tổ chức liên kết ấy, điều này có nghĩa
đánh thuế xuất khẩu khơng cịn thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước nữa,
hội nhập kinh tế tạo ra những mặt hàng, ngành hàng, dịch vụ kinh doanh mới mẻ
trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu và gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các mặt
hàng cùng loại. Sự cạnh tranh này phụ thuộc vào nguồn hàng đầu vào rẻ chất lượng
tốt, công nghệ sản xuất tiên tiến, biện pháp bán hàng hợp lý.
Nhìn chung hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại cho mỗi quốc gia những
cơ hội và thách thức nhất định.

1.2

Lý luận về phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
1.2.1

Khái niệm phân tích KQSXKD của doanh nghiệp

Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh là q trình nghiên cứu để phân tích
tồn bộ q trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở
doanh nghiệp.
1.2.2

Ý nghĩa phân tích KQSXKD của doanh nghiệp

Là cơ sở quan trọng để có thể đề ra những quyết định trong kinh doanh.
Việc phân tích kết quả kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó giúp
cho họ có thể đề ra những quyết định đúng đắn cũng như những kế hoạch, chiến
lược trong tương lai, chẳng hạn như tung ra thị trường sản phẩm mới hoặc mở
rộng thị trường tiêu thụ.

14


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×