Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

bài 21 mạng toàn cầu - internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.8 KB, 19 trang )

Ki m tra b i cể à ũ
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
Các máy tính trong Internet trao đổi được với nhau, là do chúng cùng sử dụng bộ giao
thức truyền thông TCP/IP: Tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương
thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng
Giao thức TCP/IP
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
Giao thức IP
(Internet Protocol)

Giao thức TCP
(Transmission Control Protocol)

Định nghĩa cách đánh địa chỉ
(địa chỉ IP) các thực thể truyền
thông để xác định dữ liệu truyền
đến thực thể nào (IP mạng đích)

Định tuyến đường truyền gói tin

Xác định khuôn dạng gói dữ
liệu IP, thực hiện chia gói và
hợp nhất các gói dữ liệu
Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?

Xác định khuôn dạng dữ liệu TCP

Giám sát và điều khiển lưu lượng dữ liệu qua
mạng sao cho tối ưu


Thực hiện đối thoại giữa máy gửi và máy nhận

Thực hiện khôi phục thông tin gốc ban đầu từ
các gói tin nhận được và hủy các gói dữ liệu trùng
lặp
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
Tại sao phải chia các gói n thành các gói nhỏ?
Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
3
2
1
Dữ
liệu
Dữ
liệu
Dữ
liệu
Dữ
liệu
Máy gửi
Máy nhận
Tránh tắc nghẽn đường
truyền trong mạng
Kiểm tra, khắc phục lỗi
dễ dàng hơn, chi phí
thấp
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
Các thành phần của gói n?
Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi

Dữ liệu, độ dài
Thông tin kiểm soát lỗi
và các thông tin phục vụ khác
1
1
3
3
2
2
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
Địa chỉ người nhận
Làm sao đến
đúng người nhận
Máy gửi
Máy nhận
Gói n
Làm sao đến
đúng máy nhận
Địa chỉ máy nhận
Địa chỉ máy nhận
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ

Để gói tin đến đúng máy nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông
tin xác định máy đích.
 Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có một địa chỉ duy nhất, được
gọi là địa chỉ IP.
-
Phải có địa chỉ để phân biệt, tìm kiếm, truy cập
-
Dạng biểu diễn: dạng số và dạng kí tự

B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
IP dạng số
4 byte (32 bit)
0000010111000000 00100000 01100000
192.5.32.96
Địa chỉ dạng nhị
phân
Địa chỉ dạng thập
phân
Khó nhớ, dễ nhầm lẫn
Khó nhớ, dễ nhầm lẫn
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
IP dạng kí tự (Tên miền)
hcmupfit edu vn
Lĩnh vực dùng chung
(World Wide Generic Domains)
Mã quốc gia của các nước tham
gia Internet (2 chữ cái)
Tên miền mức cao nhấtTên máy chủ Tên miền mức hai
.COM : Thương mại ( Commercial)
.EDU : Giáo dục ( education )
.NET : Mạng lưới ( Network )
.INT : Các tổ chức quốc tế
(International Organisations )
.ORG : Các tổ chức khác
( other orgnizations )
.MIL : Quân sự ( Military )
.GOV : Nhà nước ( Government )
B i 21: M ng to n c u - Internetà ạ à ầ
Cách truyền gói tin ra Internet

Củng cố
Câu 1: Phương thức kết nối Internet nào sau đây đang được nhiều khách hàng
lựa chọn?
A. Sử dụng đường truyền ADSL
A. Sử dụng đường truyền ADSL
B. Sử dụng đường truyền riêng
B. Sử dụng đường truyền riêng
C. Sử dụng môđem qua đường điện thoại
C. Sử dụng môđem qua đường điện thoại
Củng cố
Câu 2: Chọn phát biểu nêu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau:
A.Là mạng lớn nhất trên thế giới;
B.Là mạng có hàng triệu máy chủ;
C.Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất;
D.Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP
Củng cố
Câu 3: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Máy làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng chỉ làm việc với địa chỉ IP dạng kí
tự
B. Người dùng làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự
C.Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ dạng số sang dạng kí tự (tên miền) để thuận tiện cho
người dùng
Củng cố
Câu 4: Mỗi nước có một tổ chức chịu trách nhiệm quản lý tên miền của điểm kết nối tại
nước mình. Ở Việt Nam, tổ chức đó là?
A.VNNIC
B.VTPNN
C.VNIT
D.VNNIP
Đơn vị trực thuộc Bộ Thông n và Truyền thông được thành lập ngày 28/04/2000

thực hiện chức năng quản lý, phân bổ, giám sát và thúc đẩy việc sử dụng nguồn tài
nguyên tên miền, địa chỉ, số hiệu mạng Internet ở Việt Nam; thông n hướng dẫn,
thống kê về mạng Internet; tham gia các hoạt động quốc tế về Internet.
Củng cố
Câu 5: Việt Nam chính thức tham gia kết nối Internet vào năm nào?
A.1992
B.1997
C.2000
Củng cố
Câu 6: Mã quốc gia của các nước tham gia Internet gồm mấy chữ cái?
2
Củng cố
Câu 7: Vì sao các máy tính trên Internet phải có địa chỉ?
A. Để biết được tổng số máy tính trên Internet
A. Để biết được tổng số máy tính trên Internet
B. Để tăng tốc độ tìm kiếm
B. Để tăng tốc độ tìm kiếm
C. Để xác định duy nhất một máy tính trên mạng
C. Để xác định duy nhất một máy tính trên mạng
Củng cố
Câu 8: Vì sao các gói tin cần chia nhỏ trước khi gửi đi?
A. Đường truyền không cho phép gửi những
gói tin có dung lượng lớn
B. Kiểm tra, khắc phục lỗi dễ dàng hơn, chi phí thấp. Tránh tắc nghẽn đường truyền trong
mạng
C. Nhu cầu người dùng cần chi nhỏ các gói tin

×