Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống đậu xanh trong vụ hè 2021 tại hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 74 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: Đ N
HỌC C

ĐẶC Đ ỂM NÔNG SINH

M T SỐ MẪU
V

ỐNG ĐẬU

2021 T

ƢN

Ngƣời thực hiện

: ĐỖ LAN ANH

Mã sinh viên

: 601822

Lớp

: K60KHCTB


N

YÊN

Ngƣời hƣớng dẫn : TS. LÊ THỊ TUYẾT CHÂM
Bộ môn

: DI TRUYỀN-GIỐNG

HÀ N I – 2021

TRON


LỜ C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan của tôi. Tôi
xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2021
Tác giả
Đỗ Lan Anh

i
i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận , tơi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ ,

động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hồn thành khóa luận,
tơi xin đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thạc Sĩ Lê Thị Tuyết
Châm đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài. Tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Di Truyền
Giống , Khoa Nông học - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành đề tài khóa luận. Tơi
xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong bộ môn Di truỳên
– Giống cùng thầy cô trong Khoa Nông học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời
thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi
mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành đề tài khóa luận này.
Hà Nội , ngày 10 tháng 9 năm 2021
Sinh viên
Đỗ Lan Anh

ii


M CL C
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... vii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ......................................................... viii
PHẦN 1 .ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2

1.3. Yêu cầu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .......................... 3
2.1. ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÂY ĐẬU XANH .......................... 3
2.1.1. Rễ................................................................................................................. 3
2.1.2. Thân và cành ............................................................................................... 3
2.1.3. Lá ................................................................................................................. 4
2.1.4. Hoa .............................................................................................................. 4
2.1.5. Quả .............................................................................................................. 5
2.1.6. Hạt ............................................................................................................... 5
2.2. YÊU CẦU NGOẠI CẢNH ĐỂ TRỒNG CÂY ĐẬU XANH ....................... 6
2.2.1. Nhiệt độ ....................................................................................................... 6
2.2.2. Ánh sáng ...................................................................................................... 6
2.2.3. Độ ẩm và mƣa ............................................................................................. 7
2.2.4. Đất đai ......................................................................................................... 7
2.2.5. Thành phần dinh dƣỡng .............................................................................. 8
2.3. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY ĐẬU XANH .................... 9
2.4. THÀNH PHẦN DINH DƢỠNG ................................................................. 10
2.5. GIÁ TRỊ DINH DƢỠNG............................................................................. 15
iii


2.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SẢN XUẤT CÂY ĐẬU XANH ........... 17
2.6.1. Trên thế giới .............................................................................................. 17
2.6.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 18
2.7. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ
THUẬT TRONG SẢN XUẤT ĐẬU XANH TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
............................................................................................................................. 19
2.7.1. Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống đậu xanh trên thế giới và Việt Nam
............................................................................................................................. 19
2.7.2. Kết quả nghiên cứu về kỹ thuật canh tác cho cây đậu xanh trên thế giới và

Việt Nam ............................................................................................................. 25
PHẦN 3 : VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 34
3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 34
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 35
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................ 35
3.2.2.Đánh giá đặc điểm nông sinh học của cây đậu xanh ................................. 35
3.2.3 Qui trình chăm sóc ..................................................................................... 38
3.3 PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ SỐ LIỆU ............................................................... 39
PHẦN 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 40
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 40
4.1.1 Đặc điểm hình thái của các mẫu giống đậu xanh trong vụ hè 2021 tại
Hƣng Yên ............................................................................................................ 41
4.1.2 Đặc điểm sinh trƣởng của các mẫu giống đậu xanh trong vụ hè 2021 tại
Hƣng Yên .......................................................................................................... 45
4.1.3. Đặc điểm năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống
đậu xanh trong vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên .......................................................... 58
PHẦN 5 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 63
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 63
5.2. ĐỀ NGHỊ...................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 65

iv


D N
Từ viết tắt
ANOVA

M C C Ữ V ẾT TẮT


Tên đầy đủ
Analysis of
variance

Nghĩa tiếng Việt
Phân tích phƣơng sai
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

BNNPTNT
Food and
FAO

Agriculture
Organization of the

Tổ chức Nông nghiệp và lƣơng thực Thế giới

United Nations
The International
IRRI

Rice Research

Viện nghiên cứu lúa quốc tế

Institute
NSCT

Năng suất cá thể


TGST

Thời gian sinh trƣởng

Cs

Cộng sự

v


DANH M C BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh khô ....................... 11
Bảng 2.2 .Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g giá đậu xanh tƣơi: .................... 12
Bảng 2.3 Thành phần Carbonhydrate trong 100g hạt đậu xanh khô (g/100g) ... 13
Bảng 2.4. Protein trong hạt đậu xanh .................................................................. 13
Bảng 2.5 Hàm lƣợng vitamin và chất khoáng trong hạt đậu xanh (mg/100g ăn
đƣợc).................................................................................................................... 15
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu xanh theo khu vực ................. 17
Bảng 2.7. Diện tích và sản lƣợng đậu xanh ở Việt Nam..................................... 18
Bảng 3.1 : Danh sách các mẫu giống đƣợc trồng vào vụ Hè tại Hƣng Yên ....... 34
Bảng 3.2 : Sơ đồ bố trí thí nghiệm của các mẫu giống đậu xanh ....................... 35
Bảng 4.1. Đặc điểm hình thái hoa và thân lá của các mẫu giống đậu xanh trong
vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên ................................................................................... 41
Bảng 4.2. Đặc điểm hình thái quả và hạt của các mẫu giống đậu xanh trong vụ
Hè 2021 tại Hƣng Yên ........................................................................................ 43
Bảng 4.3. Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của các mẫu giống đậu xanh
trong vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên .......................................................................... 45
Bảng 4.4. Động thái tăng trƣởng số lá của các mẫu giống đậu xanh trong vụ Hè
2021 tại Hƣng Yên .............................................................................................. 48

Bảng 4.5. Động thái tăng trƣởng số đốt của các mẫu giống đậu xanh trong vụ Hè
2021 tại Hƣng Yên .............................................................................................. 51
Bảng 4.6. Động thái tăng trƣởng đốt số 6 của các mẫu giống trong vụ Hè 2021
tại Hƣng Yên ....................................................................................................... 54
Bảng 4.7. Thời gian qua các giai đoạn sinh trƣởng của các mẫu giống đậu xanh
trong vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên .......................................................................... 56
Bảng 4.8. Đặc điểm ra quả của các mẫu giống đậu xanh trong vụ Hè 2021 tại
Hƣng Yên ............................................................................................................ 58
Bảng 4.9. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống đậu
xanh trong vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên ................................................................. 60
vi


DANH M C BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Chiều cao cây cuối cùng của các mẫu giống đậu xanh trong vụ Hè
2021 tại Hƣng Yên .............................................................................................. 47
Biểu đồ 4.2. Số đốt của các mẫu giống đậu xanh trong vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên .. 53

vii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên ngƣời làm : Đỗ Lan Anh
Tên khóa luận : Đánh giá một số dặc điểm nông sinh học của 1 số mẫu
giống cây đậu xanh ở vụ Hè tại Hƣng Yên năm 2021.
Chuyên ngành : Khoa học cây trồng
Tên cơ sở đào tạo : Học viện Nơng Nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu : Xác định đƣợc các đặc điểm nông sinh học cụ thể
của đa dạng 1 số giống đậu xanh của vụ Hè tại Hƣng Yên.
Phƣơng pháp nghiên cứu :

Gieo trồng 19 giống đậu xanh khác nhau trên khu thí nghiệm tại Hƣng Yên
với 2 lần lặp lại ngẫu nhiên.
Đo đạc và quan sát từng đặc điểm tính trạng tƣơng ứng với từng thời kì
sinh trƣởng của cây đậu xanh và đƣa ra nhận xét cụ thể về các giống cây đậu
xanh.
Kết luận : Các giống khác nhau sẽ cho các đặc điểm về hình thái , sinh
trƣởng và năng suất khác nhau. Đặc điểm về sinh trƣởng và phát triển sẽ thể
hiện rõ nhất ở tính trạng chiều cao cây , số đốt trên cây, số lá trên cây , kích
thƣớc lá số 6 , Chiều dài đốt qua từng tuần. Đặc điểm về hình thái sẽ thể hiện rõ
nhất ở : màu sắc thân mầm, màu sắc lá , hoa, và hình dạng quả và hạt.Về năng
suất và chất lƣợng đƣợc thể hiện ở yếu tố về khối lƣợng hạt , số quả trên chùm ,
số hạt trên quả, số chùm quả trên cây.

viii


PHẦN 1 .ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 .Tính cấp thiết của đề tài
Đậu xanh (Vigna radiata (L.) Wilczek) là loại cây đậu đỗ ƣa khí hậu ấm áp
và có thời gian sinh trƣởng ngắn là một trong những cây quan trọng của nền
nông nghiệp châu Á. Cây đƣợc trồng nhiều ở Nam, Đông Nam và Đông Á.
Về dinh dƣỡng cây đậu xanh là một trong những cây trồng truyền thống, có
khả năng cung cấp dinh dƣỡng cao dễ tiêu hóa, có nguồn carbohydrate, protein,
folate và sắt nên là nguồn thực phẩm giá trị cho ngƣời và gia súc.Ngồi ra, đậu
xanh cịn có vai trị vơ cùng quan trọng đối với hệ sinh thái nông nghiệp bền
vững nhờ khả năng cố định đạm, tăng độ phì nhiêu cho đất và chống xói mịn,
rửa trơi đất.
Về cải tạo đất cây đậu xanh cịn là cây phân xanh, cải tạo đất và chống xói
mịn , chính vì vậy cây đậu xanh là một trong ba cây cơng nghiệp ngắn ngày
chính sau lạc và đậu tƣơng. Nƣớc ta có nhiều thuận lợi để phát triển sản xuất

nơng nghiệp song cũng có nhiều cơ hội tốt để sâu hại phát sinh phát triển và phá
hoại nghiêm trọng các loại cây trồng ngoài đồng ruộng cũng nhƣ trong kho bảo
quản sau thu hoạch.
Sau khi thu hoạch nếu không có sự bảo quản hoặc bảo quản khơng tốt sẽ
làm nông sản hao hụt rất lớn cả về số lƣợng và chất lƣợng. Nguyên nhân là do
sâu mọt hạt, chúng có thể thiệt hại lớn đến số lƣợng nơng sản , làm giảm chất
lƣợng, giảm giá trị thƣơng phẩm , gây mùi khó chịu, màu sắc khơng bình thƣờng
mà cịn là nguyên nhân gây bệnh ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm khi sử
dụng.
Cây đậu xanh là 1 trong những cây có thể trồng nhiều vụ trong năm trừ
mùa đơng lạnh) tuy nhiên khi trồng về mùa hè cần hết sức lƣu ý để không ảnh
hƣởng đến giá trị cũng nhƣ năng suất cần lƣu ý về thời tiết thay đổi và thƣờng
xuyên có chế độ chăm sóc tƣới tiêu hợp lý.
Với giá trị cải tạo, bối dƣỡng đất và với vị trí quan trọng trong cơ cấu cây
trồng, phát triển diện tích, nâng cao năng suất, chất lƣợng và sản lƣợng đậu xanh
1


nhằm đạt hiệu quả kinh tế thì yêu cầu cấp thiết đặt ra là chọn tạo ra những giống
đậu xanh có tiềm năng năng suất, khả năng chống chịu và thích ứng rộng với
nhiều vùng sản xuất và thời vụ gieo trồng khác nhau. Chính vì vậy, chúng tơi
tiến hành đề tài: “Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống đậu
xanh trong vụ Hè 2021 tại Hƣng Yên”.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hiện nay, với những thay đổi và ảnh hƣởng bất lợi của khí hậu, chọn tạo
giống đậu xanh mang tính trạng tốt và đánh giá cụ thể các tính trạng nơng sinh
học quan trọng liên quan đến thời gian sinh trƣởng và khả năng thích nghi của
đậu xanh để phục vụ cho chọn tạo giống cây giúp đa dạng các giống đậu xanh ở
nƣớc ta.
1.3. Yêu cầu nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu 19 giống cây đậu xanh do Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
cung cấp.
Đánh giá đặc điểm hình thái của các mẫu giống đậu xanh trong vụ Hè 2021
tại Hƣng yên
Đánh giá các chỉ tiêu về sinh trƣởng phát triển của 19 giống đậu xanh.
Đánh giá tình hình nhiễm sâu bệnh hại trên đồng ruộng của các mẫu giống
đậu xanh trong vụ Hè 2021.
Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các mẫu giống
đậu xanh trong vụ hè 2021 tại Hƣng Yên.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
2.1. ĐẶC Đ ỂM NÔNG SINH HỌC C

CÂY ĐẬU XANH

2.1.1. Rễ
Bộ rễ cây đậu xanh thuộc loại rễ cọc bao gồm rễ chính và các rễ phụ.
Rễ chính thƣờng ăn sâu khoảng 20 - 30 cm, trong điều kiện thuận lợi có thể
ăn sâu tới 70 - 100 cm.
Rễ phụ thƣờng gồm 30 - 40 cái, dài khoảng 20 – 25 cm, phân bố chủ yếu
trên tầng mặt. Trên rễ phụ có nhiều lơng hút làm nhiệm vụ hút các chất dinh
dƣỡng từ đất bộ rễ của cây đậu xanh yếu hơn nhiều so với các cây đậu đỗ khác
nên khả năng chịu hạn của cây đậu xanh tƣơng đối kém.
Trên rễ cây đậu xanh có nhiều nốt sần chứa vi khuẩn cố định đạm
Rhizobium. Số lƣợng nốt sần ở cây họ đậu không nhiều nhƣ một số cây đậu đỗ
khác, trung bình có 20-30 nốt sần,tập trung chủ yếu ở cổ rễ. Kích thƣớc các nốt
sần khơng giống nhau đƣờng kính khoảng 4-5mm. Trên các loại rễ thì lớp rễ đầu

tiên có nhiều nốt sần , cịn các lớp rễ mọc ra từ cổ rễ về sau ít nốt sần hơn.
Những nốt sần hình thành sau khi cây ra hoa (nốt sần thứ cấp)hoạt động mạnh
hơn loại nốt sần sinh ra nửa đầu thời kì sinh trƣởng. Số lƣợng và khả năng hoạt
động của nốt sần là đảm bảo cho cây đƣợc cung cấp lƣợng đạm nhiều do đó có
năng suất cao.
2.1.2. Thân và cành
Thân và cành cây đậu xanh thuộc loại thân thảo, là cây hàng năm, hình trụ,
phân đốt, cao khoảng 40 - 70 cm.
Thân có màu xanh hoặc tím. Thân có 3 dạng: đứng thẳng, đứng nghiêng,
bị lan trên mặt đất. Dạng bò lan thƣờng chỉ gặp ở vùng đồi núi của Ấn Độ và
Mianma .Thân đậu xanh nhỏ, trịn, có một lớp lơng màu nâu sáng bao bọc.
Trên thân chia 7 - 8 đốt, ở giữa hai đốt gọi là lóng. Độ dài của các lóng thay
đổi tùy theo vị trí trên cây và điều kiện khác nhau. Các lóng dài khoảng 8 - 10
cm, các lóng ngắn chỉ 3 - 4 cm. Từ các đốt mọc ra các cành, trung bình có 1 - 5
cành. Cây đậu xanh ít phân cành và thƣờng phân cành muộn. Cành mọc từ nách
3


lá thứ 2, 3 trên mỗi cành có từ 2-3 mắt, từ đó mọc ra các chùm hoa. Các đốt thứ
4, 5 6 thƣờng mọc ra chùm hoa.
Thời kì trƣớc khi cây có 3 lá chét thì tốc độ tăng trƣởng của thân chậm , sau
đó mới tăng nhanh dần đến khi ra hoa và nở rộ , đạt chiều cao tối đa lúc có quả
chắc.
Đƣờng kính trung bình của thân chỉ từ 8 -12mm tỷ lê thuận với phát triển
chiều cao cây.
2.1.3. Lá
Lá cây đậu xanh thuộc loại lá kép, có ba lá chét, mọc cách.
Trên mỗi thân chính có 7 - 8 lá thật, chúng xuất hiện sau khi xuất hiện lá
mầm và lá đơn.
Lá thật hoàn chỉnh gồm có: lá kèm, cuống lá và phiến lá. Cả hai mặt trên và

dƣới của lá đều có lơng bao phủ. Tốc độ hình thành lá kép phụ thuộc vào thời
vụ, giống và kĩ thuật chăm sóc. Vị trí của lá kép trên thân hoặc trên cành thƣờng
mọc so le tại các phần giữa các đốt thân hay cành.
Kích thƣớc của phiến lá và độ dài của cuống lá thay đổi tùy thuộc vào vị trí
của tầng lá. Điều này biểu hiện sự sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng của cây
đậu xanh.
2.1.4. Hoa
Hoa đậu xanh là loại hoa lƣỡng tính, hình thành trên các trục hoa, trên mỗi
trục hoa có thể phát triển thành một hàng hoa mọc đối nhau . Các chùm 6 hoa
chỉ phát sinh ra từ các mắt thứ ba ở trên thân, nhiều nhất là ở mắt thứ tƣ,cịn ở
các cành thì tất cả các mắt đều có khả năng ra hoa. Thƣờng sau khi cây mọc 18 20 ngày thì mầm hoa hình thành , sau 35 - 40 ngày thì nở hoa. Trong một chùm
hoa, từ khi hoa đầu tiên nở đến hoa cuối cùng kéo dài 10 - 15 ngày.
Mỗi chùm hoa dài từ 2 - 10 cm và có từ 10 - 125 hoa. Khi mới hình thành
hoa có hình cánh bƣớm, màu xanh tím, khi nở cánh hoa có màu vàng nhạt.
Trong tự nhiên, hoa đậu xanh thƣờng nở rải rác thành từng đợt khác nhau.
Căn cứ vào thời gian nở hoa các giống đậu xanh có thể chia làm 3 nhóm:
Nhóm ra hoa tập trung: hoa nở kéo dài dƣới 15 ngày.
4


Nhóm ra hoa trung gian: hoa nở kéo dài trong thời gian 15 -30 ngày.
Nhóm ra hoa khơng tập trung: hoa nở liên tiếp trên 30 ngày.
2.1.5. Quả
Quả non đƣợc hình thành sau khi hoa thụ phấn 2-3 ngày.
Quả đậu xanh thuộc loại quả giáp, có dạng hình trụ, dạng trịn hoặc dạng
dẹt với đƣờng kính 4 -6 mm, có 2 gân nổi rõ dọc hai bên quả, đa số là quả thẳng,
có một số hơi cong,khi cịn non quả có màu xanh, khi chín vỏ quả có màu nâu
vàng hoặc xám đen,đen, nhƣng phổ biến hơn cả là màu đen và màu nâu, gặp
nắng rễ bị tách vỏ. Một cây trung bình có khoảng 20 - 30 quả, có chiều dài trung
bình 8cm - 10cm, quả dài nhất là 15cm. Trên vỏ quả đƣợc bao phủ một lớp lông

mịn .Hạt đậu xanh xanh nhạt. Mật độ lông phụ thuộc vào đặc điểm của giống và
khả năng chống chịu của cây.
Những giống đậu xanh chống chịu bệnh khảm vàng virus và sâu đục quả có
mật độ lơng dày và thời kì chín lơng có thể thƣờng rụng đi hoặc tiêu biến.Các
quả của những lứa hoa đầu thƣờng chín chậm hơn các quả ra lứa sau đó nhƣng
quả to và hạt mẩy hơn. Các quả của đợt ra sau thƣờng ngắn, ít hạt, hạt không
mẩy, màu hạt cũng thƣờng nhạt và bé hơn. Các quả sinh ra từ chùm hoa trên
thân nhiều quả và to dài hơn quả của các chùm hoa ở cành.
Quả đậu xanh chín rải rác tùy từng giống.
2.1.6. Hạt
Hạt có hình trịn, hình trụ, hình ơ van, hình thoi và có nhiều màu sắc khác
nhau nhƣ : màu xanh mốc, xanh bóng, xanh nâu, vàng mốc, vàng bóng nằm
ngăn cách nhau bằng những vách xốp của quả. Ruột hạt màu vàng, xanh.
Hạt không nội nhũ, phôi cong, hai lá mầm dày,lớn và chứa nhiều chất dinh
dƣỡng. Màu sắc của vỏ hạt tƣơng quan tƣơng đối chặt chẽ với vùng địa lí phân
bố. Số lƣợng hạt trung bình trong 1 quả là một trong những yếu tố quyết định
năng suất của đậu xanh. Trung bình mỗi quả có 8 - 9 hạt. Quả lớn nhất có đến 18
hạt .
Hạt của những quả trên thân thƣờng to , mẩy hơn hạt của các quả ở cành.
Hạt của các quả lứa đầu cũng to và mẩy hơn các quả lứa sau. Số lƣợng hạt trung
5


bình trong một quả là một trong những yếu tố chủ yếu tạo thành năng suất của
đậu xanh. Trọng lƣợng hạt của mỗi cây biến động từ 20- 90 gam tùy giống, thời
vụ và chế độ canh tác.
2.2. YÊU CẦU NGO I CẢN

ĐỂ TRỒN


CÂY ĐẬU XANH

2.2.1. Nhiệt độ
Đậu xanh là cây có nguồn gốc nhiệt đới. Yêu cầu của đậu xanh đối với chế
độ nhiệt tƣơng đối cao. Nhiệt độ thích hợp ở tất cả các thời kỳ đậu xanh sinh
trƣởng, phát triển và cho năng suất khoảng 25 – 300 C.
Nói chung, trong thời kỳ sinh trƣởng, nhất là từ sau ra hoa, nhiệt độ phải
luôn đảm bảo trên 250 C tốt nhất là khoảng 28 – 320 C.
Nhiệt độ thấp, kéo dài sinh trƣởng và làm giảm chất khơ tích lũy, giảm số
hoa, số quả sẫn đến làm giảm năng suất. Nhiệt độ trung bình ngày là yếu tố chủ
yếu chi phối thời gian sinh trƣởng của đậu xanh.
Ở các tỉnh phía Bắc nƣớc ta, trong vụ xuân, nhiệt độ thấp ở đầu vụ là
nguyên nhân hạn chế năng suất đậu xanh, nhất là đối với đậu trồng sớm hoặc
những năm rét muộn.
Đậu xanh chịu nóng tƣơng đối tốt. Nhiệt độ 38 – 400 C khơng có ảnh hƣởng
đáng kể tới khả năng thụ phấn, thụ tinh của hoa và khả năng phát triển của quả
đối với một số giống cải tiến.
2.2.2. Ánh sáng
Đậu xanh là cây ngày ngắn, tuy nhiên phản ứng của đậu xanh đối với
quang chu kỳ tƣơng đối yếu.
Đậu xanh có thể ra hoa, kết quả trong điều kiện độ dài ngày 12-13 giờ thậm
chí tới 14 giờ.
Đậu xanh có thể ra hoa kết quả quanh năm.
Đối với cƣờng độ ánh sáng, đậu xanh là cây ƣa sáng, số giờ có nắng phải
đạt 180-200 giờ/tháng. Trong thời kỳ ra hoa kết quả, số giờ nắng phải đạt > 200
giờ/tháng. Số giờ nắng giảm dƣới 150 giờ/tháng làm cây bị nóng, yếu, tỷ lệ rụng
hoa tăng, sâu bệnh nhiều.
Hiệu suất quang hợp của cây đậu xanh kém hơn một số cây nhƣ ngơ,mía…
6



cho nên thiếu ánh sáng là năng suất giảm. Sản phẩm của quang hợp là kết quả
tổng hợp của diện tích lá và lƣợng bức xạ mặt trời. Cũng vì thế mà năng suất của
đậu xanh vụ hè thƣờng cao hơn vụ Xuân và vụ Thu Đông.
Năng suất cây đậu xanh của các tỉnh phía Nam cao hơn phía Bắc một phần
cũng là do nhiều ánh sáng so với các tỉnh phía Bắc. Các giống có bộ lá màu
xanh đậm, diện tích lá lớn, cuống ngắn, khơng che lấp nhau, cứng cây, không bị
đổ và các bệnh hại lá… sẽ cho năng suất cao.
2.2.3. Độ ẩm và mưa
Cây đậu xanh có khả năng chịu hạn khá. Tuy nhiên, chế độ mƣa vẫn là yếu
tố khí hậu ảnh hƣởng lớn nhất đến năng suất đậu xanh.
Độ ẩm đất thích hợp cho sinh trƣởng của đậu xanh là 70-80%. Thời điểm
chế độ có ảnh hƣởng lớn nhất đến năng suất là thời kỳ mọc và thời kỳ ra hoa –
kết quả.
Hạt đậu xanh nhỏ, vì vậy hạt rất mẫn cảm với độ ẩm đất thời kỳ nảy mầm.
Độ ẩm thích hợp (70 -80 %) và độ đồng đều về độ ẩm đất quyết định thời gian,
tỷ lệ mọc mầm và độ đồng đều của ruộng đậu xanh trong thời kỳ mọc.
Thời kỳ cây con đậu xanh có khả năng chịu hạn tốt hơn cả. Hạn tƣơng đối
ở thời kỳ này tạo điều kiện cho bộ rễ ăn sâu, tăng khả năng chịu hạn cho giai
đoạn sinh trƣởng sau.
Thời kỳ sinh trƣởng sinh thực, cây mẫn cảm với độ ẩm hơn cả. Thiếu ẩm
thời kỳ này có thể tăng tỷ lệ rụng hoa, rụng quả đậu xanh. Lƣợng mƣa cần thiết
cho vụ đậu xanh là 400 – 600 mm.
2.2.4. Đất đai
Do đặc điểm khả năng chống hạn và úng của bộ rễ cây đậu xanh nên khi
trồng đậu xanh nên chọn loại đất có thành phần cơ giới tƣơng đối nhẹ, có khả
năng giữ ẩm và thoát nƣớc tốt. Ở nơi đất thƣờng trồng ngơ, khoai lang có thể
trồng đƣợc đậu xanh, nhƣ đất phù sa ven sông, đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất đồi
vùng trung du, đất đỏ bazan, đất nâu xám ở miền Đông Nam Bộ…
Nhƣ vậy với cây đậu xanh thì loại đất tƣơng đối xốp nhẹ, giữ đƣợc ẩm, đủ

dinh dƣỡng, có độ pH từ 5,5 - 7,6 là phù hợp. Tránh trồng vào các loại đất thịt
7


nặng, thấp, dễ bị úng và lại khó thốt nƣớc, nhất là vụ hè, cịn vụ xn và vụ thu
đơng lƣu ý tránh đất nhiều cát, dễ bị hạn.
2.2.5. Thành phần dinh dưỡng
Yêu cầu các chất dinh dƣỡng của cây đậu xanh cũng gần giống một số cây
họ đậu là đều cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố N, P, K, Ca, Mg, Mo, Bo,Mn.
Cu, Zn…
Tuy là cây họ đậu nhƣng vẫn cần đƣợc bón bổ sung một lƣợng đạm, nhất là
những nơi đất xấu, vì đạm do vi khuẩn nốt sần cung cấp không đủ cho cây, chú
ý nhiều vào giai đoạn đầu khi chƣa có nốt sần.
Đạm là yếu tố chính của sự sinh trƣởng phát triển và quyết định cho năng
suất. Cây cần đƣợc cung cấp đủ đạm sẽ phát triển sinh trƣởng nhanh, ra nhiều
thân lá, lá có màu xanh đậm. Thiếu đạm cây sinh trƣởng kém, thân cành nhỏ, lá
bé, lá ít, lá màu vàng nhạt. Đạm cịn có tác dụng thúc đẩy hoạt động của vi
khuẩn Rhizobium sớm hình thành nốt sần.
Lân cũng cần giống nhƣ đạm,đây là yếu tố sinh trƣởng, yếu tố tạo ra
protein, tổng hợp ATP, mỡ, các enzym và nhiều thành phần khác. Nó tham gia
trực tiếp vào các hoạt động sinh lý của cây. Khi thiếu lân thì cây lớn chậm, bộ rễ
phát triển kém, lá có màu xanh tối, các cành lá úa vàng và khô giống nhƣ thiếu
đạm,… cây ra hoa kết quả kém và chín muộn.
Kali (K) giúp cho quá trình quang hợp, sự hoạt động của các enzym, làm
tăng hàm lƣợng tinh bột trong hạt, tăng cenlulose, giúp cho cây chống đƣợc
bệnh và chống đổ…
Canxi (Ca) là thành phần quan trọng trong sự tăng trƣởng của cây đậu
xanh, nó đóng vai trị quan trọng trong việc tạo ra năng suất, điều chỉnh độ pH
và cải tạo đất.
Magiê (Mg) cũng là một nguyên tố quan trọng để cây tạo diệp lục và có vai

trị rất quan trọng trong việc tăng năng suất đậu xanh. Thiếu Mg có thể làm suy
giảm năng suất đậu xanh đến 14%.
Lƣu huỳnh (S) tham gia vào việc cấu tạo lá và amino axit chủ yếu trong hạt
đây là yếu tố cấu thành quan trọng của phần lớn các protit. Cây họ đậu có nhu
8


cầu sinh lý đặc biệt quan trọng về lƣu huỳnh.
Các nguyên tố vi lƣợng nhƣ đồng (Cu) tham gia vào thành phần của diệp
lục, Mo giúp cho nốt sần hình thành sớm và thúc đẩy quá trình cố định đạm. Mn
và B giúp cho quá trình ra hoa, tạo quả…
2.3. S N

TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN C

CÂY ĐẬU XANH

Sinh trƣởng và phát triển của cây đậu xanh là kết quả thể hiện đặc tính của
giống. Điều kiện mơi trƣờng và kỹ thuật cũng đóng vai trị quan trọng trong việc
thể hiện đặc điểm nông sinh học của giống 1 cách rõ nhất.
Cây đậu xanh có 2 giai đoạn sinh trƣởng và phát triển chủ yếu nhất là :
Thời kì cây mọc: Khi cây gặp thời tiết thuận lợi, đậu xanh có thể mọc đều
khoảng 3 – 4 ngày sau gieo. Hạt đậu xanh nhỏ (Trọng lƣợng 1.000 hạt chỉ đạt 50
– 65 g) vì thế hạt nảy mầm nhanh và thời gian này phụ thuộc vào điều kiện hút
nƣớc của hạt. Hạt mọc, khi xuất hiện 2 lá đơn mọc đối (lá đầu tiên là 2 lá đơn
mọc đối, các lá sau là lá kép có 3 lá chét). Đậu xanh là cây ƣa ấm, nhiệt độ thích
hợp cho đậu nảy mầm phải trên 200C, độ ẩm đất khoảng 75 – 80%.
Thời kì cây con: Từ khi mọc đến khi cây đến khi cây bắt đầu ra có hoa là
khoảng 30 – 35 ngày . Ở giai đoạn đầu, cây rất cần dinh dƣỡng (N, P, K) để
hoàn thiện thân lá và bộ rễ, giai đoạn khoảng 30 ngày (trƣớc và sau ra hoa) cây

đậu xanh có thể tự dƣỡng nhờ vi khuẩn cố định đạm ở nốt sần.
Sự hình thành của nốt sần: Bắt đầu khi cây đã hình thành lá chét, sau đó
đến khi ra hoa (khoảng 20 -30 ngày sau gieo) , đây là nơi cây cố định đạm. Nhờ
có nốt sần, đậu xanh khơng cần bón nhiều phân đạm. Ở thời điểm này cây rất
cần tác động các biện pháp kỹ thuật canh tác nhƣ: bón phân, phịng trừ sâu bệnh
tạo điều kiện cho nốt sần hình thành sớm và nhiều.
Thời kì cây con sinh trƣởng : Nhờ các biện pháp kỹ thuật canh tác cho cây
sinh trƣởng thuận lợi và nhất là cần phải tránh sâu bệnh làm chết cây sẽ làm
giảm mật độ cây thu hoạch do đó làm giảm năng suất. Ở thời kĩ này cần chú ý
đến chế độ nƣớc đầy đủ diệt trừ sâu bọ và cung cấp đầy đủ khoáng chất cho cây.
Đặc biệy cần vun xới và chăm sóc cây đầy đủ.
Thời kì ra hoa – thu lần 1: Trong khoảng 20 ngày 20 ngày
9


Q trình nở hoa: Cây có thời gian ra hoa kéo dài và sẽ ra hoa khơng rõ rệt
và ít tập trung. Thời gian ra hoa kéo dài và quả phát dục nhanh (từ khi hoa nở
đến quả chín chỉ khoảng 15 – 17 ngày) nên đậu xanh phải thu nhiều lần – đây là
nhƣợc điểm của đậu xanh vì cơng thu hoạch cao.
Vị trí hoa và quả đậu xanh: Hoa đậu xanh mọc thành chùm hoa tự, mỗi hoa
tự có thể có 10 – 15 hoa, nhƣng chỉ đậu khoảng 2 – 5 quả chín cho thu hoạch.
Hoa tự mọc ở nách lá.
Sinh trƣởng thân lá: Thời kì này cùng với quá trình ra hoa, kết quả là sự
sinh trƣởng mạnh của các bộ phận sinh dƣỡng (cây tăng nhanh chiều cao thân và
cành do đó số lá, diện tích lá cũng tăng nhanh). Lƣợng chất khơ tích luỹ trong
thời kì này là lớn nhất, cho nên thời kì này cũng đòi hỏi nhiều dinh dƣỡng nhất
cho cây phát triển.
Thời kì thu hoạch: Từ thu lần 1 đến thu hết: Thời gian khoảng 10 – 20
ngày. Thời gian của thời kì này phụ thuộc vào số lần thu hái và khoảng cách
giữa 2 lần thu. Có nhiều giống thƣờng phải hái ngay khi chín, nếu thu hái khơng

kịp quả dễ bị tách vỏ, văng hạt nên thƣờng phải thu hái hàng ngày hoặc cách 1
ngày.
Có nhiều giống mới thƣờng có vỏ quả dầy, khi chín khó tách vỏ hơn nên
khoảng cách giữa 2 lần thu khoảng 3 – 5 ngày. Đặc điểm này đã giảm nhiều
công thu hái. Kéo dài thời gian thu hoạch và tăng số lần thu hái là một khâu kĩ
thuật cơ bản tăng năng suất đậu xanh. Muốn tăng số lần thu hái, cần phải duy trì
bộ lá xanh. Nếu bộ lá tàn sớm thì sẽ giảm số lần hái, thời gian này bị rút ngắn và
sản lƣợng các lần hái sau cũng kém.
2.4. THÀNH PHẦN D N

DƢỠNG

Theo phân tích của Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ (USDA) thì thành phần dinh
dƣỡng trong hạt đậu xanh và giá đậu xanh nhƣ sau:

10


Bảng 2.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh khô
Giá trị dinh dƣỡng trong 100 g hạt đậu xanh khô
Năng lƣợng

1452 kJ (347 kcal)

Carbohydrate

62,62 g

Đƣờng


6,6 g

Chất xơ thực phẩm

16,3 g

Chất béo

1,15 g

Protein

23,86 g

Thiamine (vitamin B1)

0.621 mg (54%)

Riboflavin (vitamin B2)

0,233 mg (19%)

Niacin (vitamin B3)

2,251 mg (15%)

Axit pantothenic (B5)

1.91 mg (38%)


Vitamin B6

0.382 mg (29%)

Folate (vitamin B9)

625 mg (156%)

Vitamin C

4,8 mg (6%)

Vitamin E

0,51 mg (3%)

Vitamin K

9 mg (9%)

Canxi

132 mg (13%)

Magiê

189 mg (53%)

Mangan


1.035 mg (49%)

Photpho

367 mg (52%)

Kali

1246 mg (27%)

Kẽm

2,68 mg (28%)

Ghi chú: Tỷ lệ % đáp ứng cho nhu cầu mỗi ngày của ngƣời lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dưỡng

11


Bảng 2.2 .Thành phần dinh dƣỡng trong 100 g giá đậu xanh tƣơi:
Giá trị dinh dƣỡng trên 100 g giá đậu xanh tƣơi
Năng lƣợng

126 kJ (30 kcal)

Carbohydrate

5,94 g


Đƣờng

4,13 g

Chất xơ thực phẩm

1,8 g

Chất béo

0,18 g

Protein

3.04 g

Thiamine (vitamin B1)

0,084 mg (7%)

Riboflavin (vitamin B2)

0,124 mg (10%)

Niacin (vitamin B 3)

0,749 mg (5%)

Axit pantothenic (B5)


0,38 mg (8%)

Vitamin B6

0.088 mg (7%)

Folate (vitamin B9)

61 mg (15%)

Vitamin C

13,2 mg (16%)

Vitamin E

0,1 mg (1%)

Vitamin K

33 mg (31%)

Canxi

13 mg (1%)

Sắt

0.91 mg (7%)


Magiê

21 mg (6%)

Mangan

0.188 mg (9%)

Phốt pho

54 mg (8%)

Kali

149 mg (3%)

Kẽm

0,41 mg (4%)

Ghi chú: Tỷ lệ % đáp ứng cho nhu cầu mỗi ngày của ngƣời lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dưỡng

Theo các nguồn phân tích khác
Trong 100g ăn đƣợc, hạt đậu xanh có chứa khoảng 62-63% carbohydrate
và 16% chất xơ, 24% protein, 1% béo, , và cung cấp khoảng 340 kcal (Wenju
Liu 2007).
Carbohydrate trong hạt đậu xanh gồm chủ yếu là tinh bột (32-43%) với
12



lƣợng amylose chiếm khoảng 19,5% - 47%. Nguồn tinh bột dồi dào trong đậu
xanh đã đƣợc ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất (Naomy Ohwada 2003).
Ngoài ra, trong đậu xanh còn chứa nhiều loại đƣờng, chủ yếu là saccarose,
trong đó hàm lƣợng glucose chiếm ƣu thế hơn so với fructose, và một số đƣờng
khác nhƣ raffinose, arabinose, xylose, galactose (Jyoti Chopra 1998, Earl E.
Watt 1977).
Bảng 2.3 Thành phần Carbonhydrate trong 100g hạt đậu xanh khô (g/100g)
Thành phần Carbonhydrate trong 100 g hạt đậu xanh khô (g/100g)
Tổng carbohydrate

62.3

Tinh bột

54.88

Đƣờng khử

4.85

Raffinose

0.41

Stachyose

1.49
Nguồn: PGS.TS Lê văn Việt Mẫn
Bảng 2.4. Protein trong hạt đậu xanh


Thành phần Axit amin trong Protein hạt đậu xanh khô
Tên axit amin

àm lƣợng (mg/100g ăn đƣợc)

Lysine

2145

Methionine

458

Tryptophane

432

Phenylalanine

1259

Threonine

736

Valine

989


Leucine

1607

Isoleucine

941

Arginine

1470

Histidine

663

Cystine

113

Tyrosine

556

Alanine

809
Nguồn: PGS.TS Lê văn Việt Mẫn

13



Trong protein đậu xanh có chứa các chất kìm hãm protein làm giảm giá trị
dinh dƣỡng của nó. Các chất kìm hãm thƣờng là kìm hãm cả trypsine và
chymotrypsine. Chất ức chế sẽ bị vô hoạt bởi nhiệt, gia nhiệt bằng hơi ẩm sẽ
hiệu quả hơn là sấy. Đun trong nƣớc sôi khoảng 20 phút sẽ vô hoạt hầu hết chất
ức chế trypsin. Bên cạnh đó, trong protein đậu cịn chứa hemagglutinin hay cịn
gọi là lectin, có khả năng tạo phức khá bền vững với glucid. Tƣơng tác giữa các
lectin với các glucoprotein có mặt trên bề mặt các hồng cầu sẽ làm ngƣng kết
các tế bào này gây hiện tƣợng đông tụ máu. Tuy nhiên chúng cũng dễ dàng bị
phân hủy bởi nhiệt nên không ảnh hƣởng đến giá trị dinh dƣỡng của đậu xanh
khi nấu chín.
Hàm lƣợng lipid trong hạt đậu xanh rất thấp nhƣng có ảnh hƣởng rất lớn
đến chất lƣợng của hạt, bột và sản phầm chế biến từ hạt đậu.
Chất béo của hạt đậu xanh có giá trị sinh học tƣơng đối cao vì trong thành
phần của nó có 20 acid béo trong đó chứa nhiều acid béo chƣa no không thay thế
nhƣ acid linoleic và acid linolenic. Ngồi ra trong đậu xanh cịn có một lƣợng
đáng kể các chất phophotit. Tuy nhiên, do đặc điểm chứa nhiều acid béo chƣa no
nên chất béo của hạt dễ bị oxy hóa tạo ra mùi ơi khó chịu, vì vậy trong quá trình
chế biến cần quan tâm đến vấn đề này.
Hàm lƣợng Vitamin và chất khoáng trong hạt đậu xanh: Đậu xanh có
nguồn vitamin khá đa dạng nhƣ A, B1, B2, C, niacin và muối khoáng tập trung
chủ yếu ở phần vỏ hạt gồm có Na, K, Ca, P, Fe, Cu (Hozayn M. 2007, P. Nisha
2005). Ngoài ra trong hạt đậu xanh còn chứa các enzym nhƣ lipase, transferase,
hydrolase, lipoxygenase….

14


Bảng 2.5


àm lƣợng vitamin và chất khoáng trong hạt đậu xanh (mg/100g
ăn đƣợc)
àm lƣợng Vitamin và chất khoáng trong hạt đậu xanh
(mg/100g ăn đƣợc)
Vitamin

Chất khoáng

Thành phần

Hàm lƣợng

Thành phần

Hàm lƣợng

VitaminB1

0.72

Na

6

Vitamin B2

0.15

K


1132

Vitamin C

4

Ca

64

Vitamin PP

2.4

P

377

Fe

4.8

Cu

0.76
Nguồn: PGS.TS Lê văn Việt Mẫn

2.5. GIÁ TRỊ D N


DƢỠNG

Trong đậu xanh có chứa nhiều kali ít natri, có vị ngọt, tính mát giúp giải
nhiệt và giải độc rất tốt. Đỗ xanh cịn có hàm lƣợng dinh dƣỡng cao hơn 3 lần so
với gạo, chứa hàm lƣợng protein và lƣợng chất béo cần thiết cho cơ thể. Đặc biệt
vỏ đậu xanh có tính nóng, ngăn ngừa tình trạng mờ mắt chính vì vậy nhiều
ngƣời khi nấu thƣờng để cả vỏ.
Tác dụng của đậu xanh đối với sức khỏe
Phòng ngừa ung thƣ đại tràng: Ăn đậu xanh giúp duy trì hệ tiêu hóa ổn
định, giảm áp lực lên đƣờng ruột, từ đó ngăn ngừa polyp đại tràng – nguy cơ dẫn
tới ung thƣ. Đồng thời,tăng lƣợng thực phẩm chứa đậu xanh cũng giảm tái phát
u xơ tuyến tiền liệt và phịng ngừa ung thƣ đƣờng tiêu hóa.
Giảm huyết áp : huyết áp cao làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim – một trong
những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu thế giới. Lƣợng kali, magie và chất xơ
có trong đậu xanh giúp giảm huyết áp hiệu quả.
Kiểm soát đái tháo đƣờng: Với hàm lƣợng chất xơ và protein cao, đậu xanh
giúp làm chậm q trình giải phóng đƣờng vào máu. Đồng thời, chất chống oxy
15


hóa vitexin và isovitexin trong đậu xanh cịn có tác dụng làm giảm đƣờng huyết
và giúp insulin hoạt động hiệu quả hơn, giúp kiểm soát bệnh lý đái tháo đƣờng
hiệu quả hơn.
Cải thiện miễn dịch: Đậu xanh có chứa hàm lƣợng cao chất chống oxy hóa
nhƣ carotenoid và flavonoid. Các chất này giúp giảm nguy cơ xảy ra đột quỵ,
chống lại ảnh hƣởng của các gốc tự do trong cơ thể.
Cải thiện thị giác: Carotenoid zeaxanthin và lutein có trong đậu xanh giúp
làm giảm nguy cơ thối hóa hồng điểm – nguyên nhân gây giảm thị lực và chức
năng mắt. Đồng thời, Carotenoid cịn giúp ngăn chặn tình trạng suy giảm thị lực
bằng cách giảm căng thẳng lên mắt, duy trì tầm nhìn và chức năng hoạt động

của mắt.
Tốt cho tim mạch: Lƣợng cholesterol cao, đặc biệt là cholesterol xấu cao có
thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Đậu xanh có hàm lƣợng cao chất xơ,
giúp giảm bớt sự hấp thu chất béo, làm giảm lƣợng cholesterol xấu trong cơ thể.
Ngồi ra, kali có trong loại thực phẩm này cịn giúp duy trì mức huyết áp tốt, giữ
cho một trái tim khỏe mạnh.
Tốt cho xƣơng: Đậu xanh giàu vitamin K và canxi, có ích đối với việc duy
trì một bộ xƣơng chắc khỏe, ngăn ngừa thối hóa xƣơng và lỗng xƣơng.
Bảo vệ dạ dày: Chất xơ có trong đậu xanh giúp cải thiện tiêu hóa, loại bỏ
phân nhanh, góp phần loại bỏ nhanh các loại độc tố ra khỏi cơ thể. Đồng thời,
các chất dinh dƣỡng có trong đậu xanh còn là giảm chứng trào ngƣợc axit dạ dày
– thực quản, giảm nguy cơ trĩ, táo bón và lt tiêu hóa.
Ni dƣỡng thai nhi: Axit folic có trong đậu xanh đóng vai trị quan trọng
đối với sự phát triển của tim, não và hệ hô hấp của trẻ sơ sinh. Đồng thời, axit
folic cũng có tác dụng ngăn ngừa nguy cơ tổn thƣơng ống thần kinh ở thai nhi.
Tuy nhiên, phụ nữ mang thai nên tránh ăn giá đỗ sống vì trong giá sống có nhiều
vi khuẩn có thể gây viêm nhiễm.
Ngăn ngừa sốc nhiệt: Các chất chống oxy hóa nhƣ vitexin và isovitexin có
trong đậu xanh giúp bảo vệ các tế bào khỏi các tổn thƣơng do sốc nhiệt.
Giải nhiệt: Đậu xanh có vị ngọt, tính mát, khơng độc và có tác dụng thanh
16


×