Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

7 phương pháp QC và khái quát về biểu đồ Pareto

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.75 KB, 20 trang )

1
7 Phương Pháp QC Và Khái Quát Về Biểu Đồ
Pareto
7 QC methods and general introduction about
Pareto
Thống kê là sử dụng các phương pháp quản
lý “Dựa trên phát biểu số liệu và thực tế”
Statistic is management method application
based on “data and reality”
2
Tuần Hoàn Quản Lý
management circulation
“Quản lý” có nghĩa là dựa vào kế hoạch đã định,
tiêu chuẩn tác nghiệp để thực hiện, sau đó tiến
hành thẩm tra kết quả thực hiện có đạt được
mục tiêu hay không, nói đơn giản, chức năng
của quản lý là duy trì hiện trạng.
“management” means to base on plan, SOP to
perform, then check performance whether
objective is achieved. Simply, function of
management is to keep current status.
“Cải tiến” Chính là phá vỡ hiện trạng. Sử dụng
một biện pháp cải tiến nào đó làm cho hiệu quả
hoạt động ngày càng tốt hơn.
“improvement” is to reject current status. Use
some impovement method for more effective
performance
3
Tuần hoàn quản lý
management circulation
Kế họach


Phân tích
Hành động
Thực hiện
Xác nhận giá trị sử
dụng của sản phẩm
và quá trình
Triển khai ý tưởng và công
nghệ
Triển khai sản phẩm quá trình
và xac nhận làm thử
Xác nhận sản phẩm và
giá trị quá trình sản phẩm
Cải tiến liên tục
Lập kế
họach và
định nghĩa
Thiết kế và
triển khai
sản phẩm
Thiết kế quá
trình chế tạo
sản phẩm
Đánh giá phản hồi từ
khách hàng và hành
động khắc phục
Chu kỳ liên tục
P
DC
A
P

DC
A
P
DC
A
P
DC
A
4
Giới Thiệu Cách Sử Dụng 7 Phương Pháp QC
Seven QC methods guidance
1.Căn cứ thực tế, số liệu, biểu đồ để phân tích: Sử dụng bảng kiểm
tra và biểu đồ phân bố.
1.Analysis is based on reality, data, diagram: use check sheet and
Scatter Diagram.
2.Điều chỉnh quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, để tìm hiểu các
vấn đề mang tính tìm ẩn: Sử dụng biểu đồ đặc tính.
2.Adjust relationship between cause and effect to understand
potential problems: use characteristic Diagram
3.Bất cứ sự vật nào không thể xem xét được dựa trên số liệu bình
quân, phải tìm hiểu sự khác thường tồn tại trong sự vật, phải phân
tích từ số liệu bình quân và số liệu khác thường: Sử dụng biểu đồ
mật độ và biểu đồ kiềm soát
3.Do not only rely on average data, but find unusualness existing in
things to review, then analyze unusual and average data : use
(density) Bar Graph and Control Chart
5
Giới Thiệu Cách Sử Dụng 7 Phương Pháp QC
Seven QC methods guidance
4.Tất cả các số liệu không thể dựa vào tính bình quân, phải căn

cứ vào nguồn gốc của số liệu đó, xem xét phân cấp một cách
thỏa đáng: Sử dụng phép phân tầng.(Stratification)
Do not rely on the average for all data, but rely on origin of those
data to review and stratify properly: use stratification.
5.Nếu không áp dụng biện pháp sử lý tất cả nguyên nhân, cũng
phai tìm biện pháp sử lý một vài vấn đề có ảnh hưởng lớn nhất,
đó chính là trọng điểm quản lý: Sử dụng biểu đồ Pareto (Pareto
Diagram)
If do not apply treatment method for all causes, look for method
to treat most critical problems;that is major point of management:
use Pareto Diagram
6
Số Liệu Và Biểu Đồ - Số Liệu
figure and diagram - figure
Phân loại số liệu:
Data classification:

Theo đặc tính chia thành:

Based on characteristic:
 Số liệu định tính (quantitative data)
 Số liệu định lượng (qualitative data)

Theo nguồn gốc chia thành:

Based on origin:
 Số liệu thị trường về NVL và sản phẩm (raw data of material and
product)
 Số liệu của quá trình sản xuất ( manufacturing process data)
 Số liệu kiểm nghiệm ( tested data)


Theo thời gian chia thành:

Based on time:
 Số liệu trong quá khứ (past data)
 Số liệu hàng ngày (daily data)
 Số liệu mới ( new data)
7
Số Liệu Và Biểu Đồ - Số Liệu
figure and diagram - figure
Nguyên tắc chỉnh lý số liệu:
Principle of data adjustment:
1.Nảy sinh vấn đề và trước khi muốn đưa ra đối sách cải tiến, phải
có số liệu để chứng minh.
In case of occurrence and before issuing corrective action,must use
data to prove
2.Phải hiểu rõ về mục đích sử dụng số liệu
Understand purpose of data use
3.Sau khi thu thập đủ số liệu, phải lập tức sử dụng chúng
After collecting enough data, use them immediately.
4.Các điều kiện cần thiết trước và sau khi chình lý, vận dụng và cải
tiến số liệu phải thống nhất với nhau
Neccesary conditions before and after adjustment, apply and amend
figures must be logical
5.Số liệu không được làm giả, nếu không vấn đề đó sẽ không bao
giờ giải quyết được.
Data must not be faked. If faking data, problem will be never solved.
8
Số Liệu Và Biểu Đồ - Biểu Đồ
figure and diagram - diagram

Biểu đồ là gì?
What is diagram?
Là hình vẽ của các số liệu hoặc tình báo của hiện
trường sản xuất được thể hiện bằng các điểm, đường
thẳng, mặt phẳng, hình khối tình hình khái quát hoặc sự
biến động lớn nhỏ ở trên giấy.
Diagram is drawing of figures or report of production
site shown by points,straight lines, planes, cubes of
general situation or large or small variation on paper.
9
Số Liệu Và Biểu Đồ - Biểu Đồ
figure and diagram - diagram
Phân loại biểu đồ
Diagram classification

Chia theo mục đích sử dụng:

Classification as purpose use
 Biểu đồ dùng diển giải phân tích
Diagram for analysis
 Biểu đồ dùng trong quản lý
Diagram for management
 Biểu đồ dùng trong kế hoạch
Diagam for plan
 Biểu đồ dùng trong thống kê
Diagram for statisic
 Biểu đồ dùng để đo
Diagram for measurement
 Biểu đồ dùng để thuyết minh
Dagram for instruction

10
Số Liệu Và Biểu Đồ - Biểu Đồ
figure and diagram - diagram

Chia theo tính chất của số liệu:

Classification as data characteristic
 Biểu đồ trạng thái tĩnh
Steady- state Diagram
 Biểu đồ trạng thái động
Unsteady- state Diagram

Chia theo nội dung thể hiện:

Classification as content
 Biểu đồ hệ thống -System Diagram
 Biểu đồ dự định- plan diagram
 Biểu đồ ghi nhận- record Diagram
 Biểu đồ tính toán- Calculation Diagram
 Biểu đồ thống kê- statistic Diagram

Chia theo thể hiện hình dạng, phương pháp:

Classification as shape, method:
Biểu đồ hình cột, biểu đồ hình diện tích, biểu đồ đường gãy khúc, biểu đồ
hình khu vực
Bar graph, Cartogram, Broken-line Diagram, Area Diagram
11
Biểu Đồ Pareto
Pareto Chart


Định nghĩa biểu đồ Pareto

Pareto Definition

Thuyết minh lập biểu đồ Pareto

Instruction to set up Pareto

Ứng dụng biểu đồ Pareto

Pareto application

Những việc cần chú ý khi sử dụng biểu
đồ Pareto

Notices when drawing Pareto
12
Định Nghĩa Biểu Đồ PARETO
PARETO Definition

Căn cứ vào số liệu thu thập, dựa vào nguyên nhân không
đạt, tình trạng không đạt, hạng mục không đạt, vị trí phát
sinh việc không đạt v.v… Sắp xếp, phân loại các tiêu
chuẩn khác nhau, lấy đó để tìm ra nguyên nhân, tình
trạng hoặc vị trí có tỷ lệ lớn nhất, sắp xếp theo tuần tự
lớn nhỏ, và thêm vào hình vẽ giá trị tích lũy.
Based on data collection, cause, state, items, place which
occur non-conformity etc to arrange and classify
different standards, then look for cause, state, or place

with the highest rate and arrange according to decending
order with drawing of accumulated value
13
Thuyết Minh Lập Biểu Đồ
Chart set-up instruction
Phương pháp lập biểu đồ PARETO
Pareto set-up method
Bước 1: xác định phân loại hạng mục số liệu.
Step 1: Define data classification
Bước 2: Xác định khoảng thời gian số liệu có hiệu lực, và dựa vào hạng mục
được phân loại
Step 2: Define date when data are effective and based on classified items.
Bước 3: Dựa vào loại hạng mục, chỉnh lý số liệu và lập bảng thống kê
Step 3: Based on classified items to adjust figure and to establish statistic chart
Bước 4: Đánh dấu vào giấy của biểu đồ và dựa vào độ lớn nhỏ của số liệu để
vẽ hình dạng cột
Step 4: Draft Diagram on paper and draw Bars according to data
Bước 5: Vẽ đường lũy kế gãy khúc
Step 5: draw broken-line
Bước 6: Vẽ tỷ lệ của lũy kế.
Step 6: draw rate of broken-line
Bước 7: Ghi nhận những sự kiện cần thiết.
Step 7: record necessary events
14
Ví Dụ
Example
Kiểm tra ngoài phát hiện những hiện tượng không đạt sau
Check appearance as following:
Hạng mục ( item)
Ngày (date)

4/7/08 4/8/08 4/9/08
4/10/0
8
4/11/08 cộng
Dị vật (deformed) 5 7 8 10 10 30
Trầy xước (scratched) 10 5 15 7 13 50
Ô xy hóa (oxidized) 3 5 6 4 2 20
Bavia (burr) 6 7 5 8 4 30
Cong (curved) 0 3 5 2 4 14
Vỡ (broken) 2 4 6 3 5 20
Vết lõm (pocked) 1 3 5 3 4 16
Vấn đề khác (others) 2 2 3 1 2 10
15
Điều Cần Chú Ý Khi Vẽ Biểu Đồ Pareto
some notices when drawing Pareto
1.Trục hoành của biểu đồ là dựa vào hạng mục, trình tự lớn
nhỏ, cao thấp để liệt kê, hạng mục “khác” đặt ở vị trí sau cùng
X-axis of chart is based on items, large and small sequence, or
high and low sequence to list;others put at last.
2.Bề rộng của các cột trong biểu đồ Pareto phải bằng nhau, tỷ
lệ giữa trục tung và trục hoành là 3:2
The width of bars on chart must be equal, rate between X-axis
and Y-axis is 3:2
3.Điểm cao nhất của trục tung là số không phù hợp, nhưng
khoảng cách thể hiện phải thống nhất.
The highest point of Y-axis is non-conforming number,but the
distance shown must be united
4.Khi hạng mục thứ yếu quá nhiều, có thể xem xét quy nạp
thành “Hạng mục khác”, hạng mục khác không được lớn hơn
hạng mục đầu.

When there are many necessary items, can review and list
them in “others” which is not as much content as initial item is
16
Ứng Dụng Biểu Đồ Pareto
Pareto application

Làm căn cứ để giảm sự không phù hợp

Used to decrease conformity

Tìm ra vấn đề, xác định mục tiêu cải tiến

Find out problem,and define improvement action

Áp dụng cho việc tìm ra vấn đề quan trọng tại hiện trường
sản xuất.

Applied for finding critical problem at production site

Sử dụng trong chỉnh lý báo cáo và hồ sơ

Used for amendment of report and record.

Có thể đánh giá trong những điều kiện khác nhau.

Can evaluate in various conditions

Kiểm tra hoặc điều chỉnh biểu đồ quan hệ nhân quả.

Check or adjust Cause And Effect Chart


Kết hợp sử dụng với biểu đồ nhân quả.

Combination with Cause And Effect Chart
17
Ví Dụ
Example
Nguyên nhân khiếu nại của 3 cột đầu là 70,1%, tiến hành phân lớp tìm ra
nguyên nhân thực thụ của 3 vấn đề trên, thì có thể loại trừ một phần rất lớn
của vấn đề.
Complaint reason of the first three bars is 70,1%, classification to understand
actual cause of three problems above can solve most problem.
18
Những Số Liệu Có Thể Chỉnh Lý Thành Biểu
Đồ Pareto
Figures are used to draw Pareto
1.số liệu sản phẩm không đạt quy cách, tổn thất kim
ngạch, có thể dựa vào hạng mục không đạt quy cách,
nơi phát sinh, nguyên nhân phát sinh để phân biệt
tình hình “Thiểu số quan trọng, đa số là chuyện nhỏ”
Figure of non-conforming products, turnover loss and
based on NC item, cause and place where occur non-
conformity to evaluate state “minority is important,
majority is unimportant”
2.Hạng mục khiếu nại, số lượng khiếu nại của khách
hàng v.v
Explanation item, Customers’ complaint quantity etc
19
Luyên Tập Thao Tác
Performance practice

Các tổ tự tìm một hạng mục trong phạm vi
trách nhiệm của mình để xây dựng biểu đồ
Pareto, buổi học lần sau nộp.
Each team itself uses an item related to its
responsibility to make Pareto and hand in
it next class
END
20

×