Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Những giải pháp nâng cao hoạt động marketing thẻ của ngân hàng ngoài quốc doanh việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 116 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
********* O0O ********



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Nh÷ng gi¶i ph¸p n©ng cao ho¹t ®éng Marketing
thÎ cña ng©n hµng ngoµi quèc doanh
ViÖt Nam

SV thực hiện : Ngô Thị Mai Hƣơng
Lớp : Nhật 2
Khóa : K42 G
GV hƣớng dẫn : THS. Đặng Thị Lan






HÀ NỘI, THÁNG 11 / 2007


i
Danh sách phụ lục
Phụ lục 1: Phương pháp nghiên cứu thị trường và nhu cầu khách hàng [22]


1. Phân bổ số lượng phỏng vấn và qui mô mẫu

Đối tượng phỏng vấn
Địa bàn
Số lượng (phiếu)
Người đi làm
Hà Nội
Hải Phòng
Đà Nẵng
Hồ Chí Minh
250
70
80
250
Tổng số người đi làm được phỏng vấn
650
Sinh viên
Hà Nội
Hải Phòng
Đà Nẵng
Hồ Chí Minh
180
82
82
180
Tổng số sinh viên được phỏng vấn
524
Tổng số lượng phiếu phỏng vấn
1174


2. Phân bổ số lượng phỏng vấn người đi làm

Loại hình
doanh
nghiệp
Tuổi
Cơ quan
HCSN
DN tư
nhân
DN nhà
nước
DN FDI
Tổng
Hà Nôi
18-24
10
10
20
10
50
25-34
25
15
40
20
100
35-45
25
15

40
20
100

60
40
100
50
250
Hồ Chí
Minh
18-24
10
10
20
10
50
25-34
25
15
40
20
100
35-45
25
15
40
20
100


60
40
100
50
250
Hải Phòng
18-24
5
5
5
5
20
25-34
5
5
10
5
25
35-45
5
5
10
5
25

15
15
25
15
70

Đà Nẵng
18-24
5
5
5
5
20
25-34
7
5
12
5
29
35-45
8
5
13
5
31

20
15
30
15
80
Tổng
650

3. Phân bổ số lượng phỏng vấn sinh viên tại các tỉnh thành phố



ii

Khối ngành
Khối kinh tế
Khối xã hội
Khối tự nhiên
Tổng
Nơi thường
trú
Tại
tỉnh/TP
nơi
đang
theo
học
Tại
tính/TP
khác
nơi
đang
theo
học
Tại
tỉnh/TP
nơi
đang
theo
học
Tại

tính/TP
khác
nơi
đang
theo
học
Tại
tỉnh/TP
nơi
đang
theo
học
Tại
tính/TP
khác
nơi
đang
theo
học

Nội
Nam
18
18
10

8
28
20
96

180
Nữ
12
12
25
17
8
4
84
Hồ
Chí
Minh
Nam
18
18
10
8
28
20
96
180
Nữ
12
12
25
17
8
4
84
Hải

Phòng
Nam
7
4
6
4
12
8
41
82
Nữ
7
4
12
8
6
4
41
Đà
Nẵng
Nam
7
4
6
4
12
8
41
82
Nữ

7
4
12
8
6
4
41
Tổng
524


Phụ lục 2: Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của đối thủ cạnh tranh [21]
1. Sản phẩm thẻ ghi nợ nội điạ
1.1. Bảng so sánh giữa các ngân hàng về sản phẩm thẻ theo tiêu chí phạm vị sử
dụng

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Phạm vi sử dụng thẻ
Số
lượng
Máy
ATM
Riêng
Số
lượng
máy
ATM
tổng

hợp
Số
ĐV
CNT
Giao dịch tại
các ngân hàng
khác
Phạm
vi sử
dụng
toàn
quốc
VCB
Connect
24
480
800
7000
VIB, TECH,
MB, PNB,
EXIM
+
Techcombank
Fast
Access
60
600
1852
VCB, VIB, MB,
PNB, EXIM

+
MB
Active

600

VCB, TECH,
+


iii
Plus
VIB, PNB,
EXIM
PNB
PN Card

480

VCB
+
ICB
E-partner
S card
300

1000
Không
+
E-partner

C card
300

1000
Không
+
E-partner
G Card
300

1000
Không
+
Pink Card
300

1000
Không
+
BIDV
Etrans
300


Không
+

Vạn dặm
300



Không
+
AGRIBANK
Success
460


Không
+
EXIMBANK
Exim Card

600

TECH, VCB,
MB, PNB, VIB
+
SG Bank
Đa năng

200

EAB
+
EAB
Đa năng
200
230


HABUBANK,
Sài Gòn Công
Thương, PT
Nhà ĐBSCL,
UOB, China
Union Pay
+
HABUBANK
Vantage
30
230

Đông á, Sài Gòn
Công Thương,
PT Nhà
ĐBSCL, UOB,
China Union
Pay
+
SACOMBANK
Sacom
Passport

40

ANZ (Phí
5000Đ/GD)
+

1.2. Bảng so sánh giữa các ngân hàng về sản phẩm thẻ theo tiêu chí các tiện ích

sử dụng trên máy ATM

Các tiện ích cơ bản

Tên ngân hàng
Sản phẩm thẻ
Tiện ích cơ bản
Rút
tiền



Đổi
PIN



Xem
số dư
tài
khoản

In sao



Chuyển
khoản




iv

VCB
Connect 24
+
+
+
+
+
Techcombank
Fast Access
+
+
+
+
+
MB
Active Plus
+
+
+
+
+
PNB
PN Card
+
+
+
+

+
ICB
E-partner S card
+
+
+
+
+
E-partner C card
+
+
+
+
+
E-partner G Card
+
+
+
+
+
Pink Card
+
+
+
+
+
BIDV
Etrans
+
+

+
+
+

Vạn dặm
+
+
+
+
+
AGRIBANK
Success
+
+
+
+
+
EXIMBANK
Exim Card
+
+
+
+
+
SG Bank
Đa năng
+
+
+
+

+
EAB
Đa năng
+
+
+
+
+
HABUBANK
Vantage
+
+
+
+
+
SACOMBANK
Sacom Passport
+
+
+
+
+

Các tiện ích mua thẻ trả trước


Tên ngân hàng
Sản phẩm thẻ
Tiện ích mua thẻ trả trước
Thẻ

điện
thoại
di
động



Thẻ
Internet



Thẻ
điện
thoại



Thẻ
Internet
Phone
Thẻ
Game
VCB
Connect 24
+
+
-
+
-

Techcombank
Fast Access
-
-
-
-
-
MB
Active Plus
-
-
-
-
-
PNB
PN Card
-
-
-
-
-
ICB
E-partner S
card
+
+
-
-
-
E-partner C

card
+
+
-
-
-
E-partner G
+
+
-
-
-


v
Card
Pink Card
+
+
-
-
-
BIDV
Etrans
-
-
-
-
-


Vạn dặm
-
-
-
-
-
AGRIBANK
Success
-
-
-
-
-
EXIMBANK
Exim Card
-
-
-
-
-
SG Bank
Đa năng
-
-
-
-
-
EAB
Đa năng
+

+
+
+
-
HABUBANK
Vantage
+
+
+
-
-
SACOMBANK
Sacom
Passport
-
-
-
-
-

Các tiện ích thanh toán hoá đơn

Tên ngân hàng
Sản phẩm thẻ
Tiện ích thanh toán hoá đơn
Thanh
toán
cước
điện
thoại



Thanh
Toán
tiền
điện



Thanh
Toán
tiền
nước



Thanh
Toán

Máy
bay
Thanh
Toán
Phí
bảo
hiểm
VCB
Connect 24
+
+

-
-
+
Techcombank
Fast Access
-
-
-
+
-
MB
Active Plus
-
-
-
-
-
PNB
PN Card
-
-
-
-
-
ICB
E-partner S card
+
+
-
-

-
E-partner C card
+
+
-
-
-
E-partner G
Card
+
+
-
-
-
Pink Card
+
+
-
-
-
BIDV
Etrans
+
+
+
-
-

Vạn dặm
-

-
-
-
-
AGRIBANK
Success
+
+
+
+
+
EXIMBANK
Exim Card
+
+
+
-
+
SG Bank
Đa năng
-
-
-
-
-
EAB
Đa năng
+
+
+

+
-
HABUBANK
Vantage
-
-
-
-
-
SACOMBANK
Sacom Passport
-
-
-
-
-



vi











Các tiện ích khác

Tên ngân hàng
Sản phẩm thẻ
Tiện ích khác
Nhận
tiền
vào
tài
khoản
từ
ATM

Yêu
cầu
chuyển
sang
tiết
kiệm

ủng
hộ
từ
thiện

Thông
Tin
Lãi
suất
Chi

trả
kiều
hối
qua
thẻ
VCB
Connect 24
-
-
+
-
-
Techcombank
Fast Access
-
-
-
+
-
MB
Active Plus
-
-
-
+
-
PNB
PN Card
-
-

-
-
-
ICB
E-partner S card
-
-
-
+
+
E-partner C card
-
-
-
+
+
E-partner G
Card
-
-
-
+
+
Pink Card
-
-
-
+
+
BIDV

Etrans
-
+
-
+
-

Vạn dặm
-
+
-
+
-
AGRIBANK
Success
-
-
-
+
-
EXIMBANK
Exim Card
-
-
-
+
-
SG Bank
Đa năng
+

-
-
+
-
EAB
Đa năng
+
+
-
+
-
HABUBANK
Vantage
+
-
-
+
-
SACOMBANK
Sacom Passport
-
-
-
+
-

1.3. Bảng so sánh giữa các ngân hàng về sản phẩm thẻ theo tiêu chí các chỉ tiêu
sử dụng thẻ trên máy ATM




vii

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Rút tiền
mặt tối
đa/ngày
Số tiền
Rút tối
đa/lần
Số lần giao
dịch/ngày
Số tiền
chuyển
khoản tối
đa
C
V
Đ
B
C
V
Đ
B
C
V
Đ
B

C
V
Đ
B
VCB
Connect
24
10
15
20
2
2
2
10
15
20
10
15
20
Techcombank
Fast
Access
10
15
20
2
2
2
10
15

20
10
15
20
MB
Active
Plus
10
15
20
2
2
2
10
15
20
10
15
20
PNB
PN Card
10
15
20
2
2
2
10
15
20




ICB
E-partner
S card
5


1


5


5


E-partner
C card
10


2


5


10



E-partner
G Card
20


2


10


20


Pink Card
20


2


10


10


BIDV

Etrans
5
10
20
2
2
2
5
10
20
5
10
20

Vạn dặm
5


2


5


5


AGRIBANK
Success
10



2


Ko
hạn
chế


10


EXIMBANK
Exim
Card
10
15
20
2


10
15
20
10
15
20
SG Bank
Đa năng

20








20


EAB
Đa năng
20


10


Ko
hạn
chế


20


HABUBANK
Vantage

10


2


5





SACOMBANK
Sacom
Passport
9.5


2









1.4. Bảng so sánh giữa các ngân hàng về sản phẩm thẻ theo tiêu chí các dịch vụ
cộng thêm


Tên ngân hàng
Sản
Các dịch vụ cộng thêm


viii
phẩm thẻ
Bảo
hiểm
kèm
theo
Trị
Giá
bảo
hiểm
Thời
Gian
trả
thẻ
Dịch
vụ
thông
báo
số

tự
động
Dịch
vụ

mobile
Banking
Dịch
vụ
Internet
Banking
VCB
Connect
24
-
-
3-5
ngày
+
+
+
Techcombank
Fast
Access
-
-
7
ngày
+
+
+
MB
Active
Plus
+

100
5-7
ngày
-
+
+
PNB
PN Card
-
-
7
ngày
-
-
-
ICB
E-partner
S card
1
năm
đầu
5
5-7
ngày
-
ATM-
997
+
E-partner
C card

-
0
5-7
ngày
-
ATM-
997
+
E-partner
G Card
1
năm
đầu
20
5-7
ngày
-
ATM-
997
+
Pink
Card
1
năm
đầu
5
5-7
ngày
-
ATM-

997
+
BIDV
Etrans
-
-
5-7
ngày
-
-
-

Vạn dặm
-
-
5-7
ngày
-
-
-
AGRIBANK
Success
-
-
7
ngày
-
-
-
EXIMBANK

Exim
Card
-
-
7
ngày
+
+
+
SG Bank
Đa năng
-
-
7
ngày
+
+
+
EAB
Đa năng
-
-
3
ngày
+
+
+
HABUBANK
Vantage
-

-
4
ngày
-
-
-
SACOMBANK
Sacom
-
-
7
-
-
-


ix
Passport
ngày


2. Sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế

2.1. Bảng so sánh giữa các ngân hang về sản phẩm thẻ theo tiêu chí phạm vị
sử dụng

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Phạm vi sử dụng

số
lượng
máy
ATM
riêng
Số
lượng
máy
ATM
tổng
hợp
Số
ĐVCNT
Giao
dịch
tại
các
NH
Khác
Phạm
vi sử
dụng
toàn
quốc
Phạm
vi sử
dụng
toàn
cầu
VCB

Amex
480
800
7000
VIB,
Tech, MB,
PNB,
Exim
+
-
Techcombank

80
600
1852
VCB, VIB
MB
PNB
Exim
+
-
MB


600

VCB
Tech
VIB
PNB

Exim
+
-
PNB


480

VCB
+
-
ICB
MasterCard
300

1000
Không
+
-
Visa
300

1000
Không
+
-
BIDV

300



Không
+
-
AGRIBANK

460


Không
+
-
EXIMBANK
Visa

600

Tech
VCB
PNB
MB
VIB
+
-
SG Bank


200

EAB

+
-


x
EAB

200
300

Habubank,
Sài Gòn
Công
Thương,
PT Nhà
ĐBSCL,
UOB,
China
Union pay
+
-
HABUBANK

30
230

Đông á,
SGCT, PT
Nhà
ĐBSCL,

UOB,
China
Union Pay
+
ATM
thuộc
hệ
thống
UOB,
China
Union
Pay
SACOMBANK
Visa

40

ANZ , phí
5000Đ/GD
+
-

2.2. Bảng so sánh giữa các ngân hang về sản phẩm thẻ theo tiêu chí các tiện
ích sử dụng trên máy ATM

Các tiện ích thanh toán hoá đơn

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ

Nhóm các tiện ích thanh toán hoá đơn
Thanh
Toán
cước
điện
thoại
Thanh
toán
tiền
điện
Thanh
toán
tiền
nước
Thanh
toán vé
máy
bay
Thanh
toán
phí
bảo
hiểm
Thanh
toán
cước
Internet
VCB
Amex
+

+
-
-
+
-
Techcombank

-
-
-
+
-
-
MB

Viettel
-
-
-
-
-
PNB

-
-
-
-
-
-
ICB

MasterCard
+
+
-
-
-
-


xi
Visa
+
+
-
-
-
-
BIDV

+
+
+
-
-
-
AGRIBANK

+
+
+

+
+
-
EXIMBANK
Visa
+
+
+
-
+
+
SG Bank

-
-
-
-
-
-
EAB

+
+
+
+
+
-
HABUBANK

-

-
-
-
-
-
SACOMBANK
Visa
-
-
-
-
-
-

Nhóm tiện ích mua thẻ trả trước

Tên ngân hàng
Sản phẩm thẻ
Nhóm tiện ích mua thẻ trả trước
Thẻ
điện
thoại di
động
Thẻ
Internet
Thẻ
điện
thoại
Thẻ
Internet

phone
Thẻ
Game
VCB
Amex
+
+
-
+
-
Techcombank

-
-
-
-
-
MB

-
-
-
-
-
PNB

-
-
-
-

-
ICB
MasterCard
+
+
-
-
-
Visa
+
+
-
-
-
BIDV

-
-
-
-
-
AGRIBANK

-
-
-
-
-
EXIMBANK
Visa

-
-
-
-
-
SG Bank

-
-
-
-
-
EAB

+
+
+
+
-
HABUBANK

+
+
+
-
-
SACOMBANK
Visa
-
-

-
-
-


2.3. Bảng so sánh giữa các ngân hàng về sản phẩm thẻ theo tiêu chí các chỉ
tiêu sử dụng thẻ trên máy ATM


xii

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Rút tiền
tối đa/ngày
Số tiền rút
tối đa/lần
Số lần giao
dịch/ngày
Số tiền
chuyển
khoản tối
đa
C
V
Đ
B
C
V

Đ
B
C
V
Đ
B
C
V
Đ
B
VCB
Amex
10
15
20
2
2
2
10
15
20
10
15
20
Techcombank

10
15
20
2

2
2
10
15
20
10
15
20
MB

10
15
20
2
2
2
10
15
20
10
15
20
PNB

10
15
20
2
2
2

10
15
20



ICB
MasterCard
5


1


5


5


Visa
10


2


5



10


BIDV

5
10
20
2
2
2
5
10
20
5
10
20
AGRIBANK

10


2


Ko
hạn
chế



10


EXIMBANK
Visa
10
15
20
2


10
15
20
10
15
20
SG Bank

20








20



EAB

20


10


Ko
hạn
chế


20


HABUBANK

10


2


5






SACOMBANK
Visa
9,5












2.4. Bảng so sánh giữa các ngân hang về sản phẩm thẻ theo tiêu chí các dịch
vụ cộng thêm

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Các dịch vụ cộng thêm
Bảo
hiểm
kèm
theo
Trị
giá
bảo

hiểm
Thời
gian
trả thẻ
Dịch vụ
thông
báo số
dư tự
động
Dịch vụ
Mobile
Banking
Dịch vụ
Internet
Banking
VCB
Amex
-
-
3-5
ngày
+
+
+
Techcombank

-
-
7
ngày

+
+
+


xiii
MB

+
100
5-7
ngày
-
+
+
PNB

-
-
7 ngày
-
-
-
ICB
MasterCard
1
năm
đầu
5
5-7

ngày
-
ATM-
997
+
Visa
-
0
5-7
ngày
-
ATM-
997
+
BIDV

-
-
5-7
ngày
-
-
-
AGRIBANK

-
-
7 ngày
-
-

-
EXIMBANK
Visa
-
-
7 ngày
+
+
+
SG Bank

-
-
7 ngày
-
+
+
EAB

-
-
3 ngày
+
+
+
HABUBANK

-
-
4 ngày

-
-
-
SACOMBANK
Visa
-
-
7 ngày
-
-
-




Phụ lục 3: Phương pháp nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh [21]

1. Bảng so sánh phí phát hành thẻ ghi nợ giữa các ngân hàng (đơn vị: nghìn
đồng)

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Phí phát hành
thẻ chính
Phí phát hành
thẻ phụ
Phí phát hành
lại thẻ do mất
C

V
Đ
B
C
V
Đ
B
C
V
Đ
B
VCB
Connect 24
100
100
100
100
100
100
50
50
50
Techcombank
Fast Access
99
121
143
99
121
143

60
90
110
MB
Active Plus
80
80
80



80
80
80
PNB
PN Card
90
100
120
90
100
120
80
90
100
ICB
E-partner S
card
70



50


35


E-partner C
card
90


50


45


E-partner G
200


50


100





xiv
Card
Pink Card
200








BIDV
Etrans
50
70
100
50
70
100
25
35
50

Vạn dặm
30


30



20


AGRIBANK
Success
50


50


50


EXIMBANK
Exim Card



50


50


SG Bank
Đa năng
0






50


EAB
Đa năng
0


0


50


HABUBANK
Vantage
0





50


SACOMBANK

Sacom
Passport
90


90


45



2. Bảng so sánh các loại phí khác

Tên ngân hàng
Sản phẩm
thẻ
Phí
cấp
lại
PIN
Phí
gia
hạn
cấp
lại
thẻ
khi
hết
han

Phí
đổi
hạng
thẻ
Thời
hạn
sử
dụng
Phí
thườ
ng
niên
Phí
rút
tiền
trong
hệ
thống
Phí
thông
báo
thẻ
mất
thất
lạc
VCB
Connect 24
50
0



hạn

Miễn
phí
Miễn
phí
Techcombank
Fast Access
22
0
90

hạn
Miễn
phí
Miễn
phí
Miễn
phí
MB
Active Plus
22



hạn
Miễn
phí
Miễn

phí
Miễn
phí
PNB
PN Card
22


Ko
Miễn
phí


ICB
E-partner S
card
35
20

3
năm
29
0
0
E-partner C
card
45
20

3

năm
39
0
0
E-partner G
Card
100
20

3
năm
69
0
0
Pink Card



3
năm
0
0
0
BIDV
Etrans
50%


Ko
hạn

0
0
0

Vạn dặm
20


Ko
0
0
0


xv
hạn
AGRIBANK
Success
50
50

3
năm
0
0
0
EXIMBANK
Exim Card
50



Ko
hạn
0
0
0
SG Bank
Đa năng
5
0

3
năm
25


EAB
Đa năng

0

3
năm
Miễn
phí
Dưới
10 tr
miễn

HABUBANK

Vantage
10
0
Tăng
hang
=0
Giảm
hạng
=50
3
năm
Miễn
phí
Miễn
phí 5
lần/
Thán
g
Từ
lần 6
2000/
GD

SACOMBAN
K
Sacom
Passport
45



3
năm
Miễn
phí
3


3. Bảng so sánh các loại phí liên quan đến tài khoản

Tên ngân hàng
Sản phẩm thẻ
Phí mở
tài
khoản
Phí duy
trì tài
khoản/
Năm
Số dư
tối thiểu
Phí
chuyển
nhượng
TK
thẻ/món
VCB
Connect 24
0
0
100

3
Techcombank
Fast Access
5,5
0
100
3
MB
Active Plus
0
0
0
0,2%
PNB
PN Card
0
0
100
0,05%
ICB
E-partner S card
0
50
50
0,1%
E-partner C card
0
50
50
0,1%

E-partner G Card
0
50
50
0,1%
Pink Card
0
59
50
0,1%
BIDV
Etrans


100
4

Vạn dặm


100
4
AGRIBANK
Success
0
0
0
5
EXIMBANK
Exim Card

0
0
100
0,2%


xvi
SG Bank
Đa năng
0
0
50
0,1%
EAB
Đa năng
0
0
0
1,1
HABUBANK
Vantage
0
50 thu
một lần
50
3
SACOMBANK
Sacom Passport
0
10

50
3




1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc những thành
tựu quan trọng và có đƣợc sự tăng trƣởng vƣợt bậc, trong đó phải kể đến sự lớn
mạnh của ngành ngân hàng tài chính Việt Nam. Chúng ta chứng kiến sự bùng nổ
của các ngân hàng ngoài quốc doanh, đặc biệt là những ngân hàng thƣơng mại cổ
phần. Các ngân hàng này không ngừng nỗ lực đa dạng hoá và cung cấp các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích cho ngƣời dân, trong đó có sản phẩm dịch vụ thẻ
ngân hàng. Có thể nói sự lớn mạnh của các ngân hàng Việt Nam và sự có mặt của
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đã là thay đổi thói quen thanh toán của ngƣời dân.
Thay vì phải cầm một số lƣợng tiền mặt lớn khi tiêu dùng hàng hoá dịch vụ, giờ đây
nhiều ngƣời dân có thể mang theo mình những chiếc thẻ nhỏ gọn, tiện ích và thông
minh. Mặt khác việc sử dụng thẻ cũng tác động đến nền kinh tế và xã hội, khiến cho
xã hội văn minh và hiện đại hơn. Tuy nhiên, mặc dù các ngân hàng không ngừng
tung ra các sản phẩm thẻ ngân hàng nhƣng số lƣợng ngƣời dân biết đến thẻ, nhận
thức đƣợc những tiện ích của thẻ và sử dụng nó hiện còn quá khiêm tốn so với qui
mô dân số và qui mô thị trƣờng. Vì vậy trong tƣơng lai để sản phẩm thẻ đến đƣợc
với nhiều đối tƣợng khách hàng, không chỉ giới hạn những khách hàng sống ở các
đô thị lớn mà còn cả những khách hàng tiềm năng tại các địa bàn khác, các ngân
hàng cần phải xây dựng và có những giải pháp để thúc đẩy Marketing thẻ trong đời
sống một cách hiệu quả. Nhận thấy đây là một đề tài hay nhƣng cũng khó khăn và
phức tạp song lại có ý nghĩa về cả phƣơng diện lý luận lẫn thực tiễn em đã mạnh

dạn lựa chọn đề tài : "Những giải pháp nâng cao hoạt động Marketing thẻ của
ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam”.
2. Mục đích của đề tài.
- Tìm hiểu và nghiên cứu về thẻ ngân hàng và những ứng dụng của
Marketing đối với việc phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng


2
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng của thị trƣờng thẻ Việt Nam và hoạt động
Marketing thẻ tại ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam thông qua việc nghiên cứu.
điển hình tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam.
- Tổng kết những khó khăn và tồn tại cũng nhƣ dựa vào định hƣớng phát
triển của ngân hàng ngoài quốc doanh để đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao
hoạt động Marketing thẻ ngân hàng nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khoá luận này dựa trên cơ sở phân tích tình hình thực tế kết hợp với lý
thuyết kinh tế đã tiếp thu tại nhà trƣờng, đồng thời sử dụng phƣơng pháp tổng hợp,
thống kê, so sánh và phân tích để đạt đƣợc mục đích của đề tài nêu trên
4. Giới hạn đề tài
Do phạm vi đề tài là những giải pháp nâng cao hoạt động Marketing thẻ của
ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam khá rộng và cũng do thời gian có hạn, và
bản thân em còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức chuyên môn nên em đã chọn Ngân
hàng Quốc Tế Việt Nam là một ngân hàng mẫu để nghiên cứu hoạt động Marketing
thẻ. Đây là một ngân hàng đã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng tài chính đƣợc 10
năm, thực sự vẫn là một ngân hàng còn rất non trẻ và còn nhiều khó khăn trong việc
phát triển dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thẻ ngân hàng. Em hi vọng với việc
nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam và những giải pháp em đƣa
ra dù không phản ánh toàn bộ hoạt động của các ngân hàng ngoài quốc doanh
những có thể đóng góp phần nào cho việc đẩy mạnh hoạt động Marketing thẻ tại

Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam nói riêng và ngân hàng ngoài quốc doanh nói chung
5. Kết cấu khoá luận
Nội dung chính của khoá luận đƣợc thể hiện ở 3 chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan về thẻ ngân hàng và Marketing thẻ ngân hàng
Chƣơng II: Thực trạng sử dụng Marketing thẻ tại ngân hàng ngoài quốc
doanh Việt Nam (Nghiên cứu điển hình tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam)


3
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing thẻ của ngân hàng
ngoài quốc doanh Việt Nam.
Đây là một đề tài khó và tƣơng đối mới, mặt khác những do thời gian và kiến
thức còn hạn chế, em không có tham vọng đề cập đƣợc đầy đủ và toàn diện và chắc
chắn trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong nhận
đƣợc sự thông cảm và đóng góp từ các thầy cô.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo-Thạc sĩ Đặng Thị Lan đã tận
tình hƣớng dẫn em trong thời gian qua và đồng thời em xin gửi lời cám ơn đến tất
cả các thầy các cô đã truyền thụ cho em những kiến thức trong suốt thời gian học
tập tại trƣờng để em có thể hoàn thành khoá luận này.
Hà Nội ngày 22 tháng 10 năm 2007
Sinh viên



Ngô Thị Mai Hƣơng

















5
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ MARKETING
THẺ NGÂN HÀNG
I. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán thông dụng và văn minh trên
thế giới. Thẻ đƣợc ghi nhận la ra đời năm 1914 do một công ty của Mỹ là Western
Union cung cấp một dịch vụ thanh toán theo nhu cầu của khách hàng, theo đó công
ty này phát hành một tấm thẻ bằng kim loại với một số thông tin đƣợc in nổi để đảm
bảo hai chức năng chính:
- Nhận dạng đƣợc khách hàng
- Có thể lƣu giữ đƣợc các thông tin in nổi trên tấm kim loại
Chính vì thấy đƣợc sự tiện ích từ thẻ Western Union, công ty General
Petroleum của Mỹ cũng đã phát hành thẻ xăng dầu đầu tiên vào năm 1924, theo đó
cho phép các khách hàng của công ty này có thể mua xăng dầu tại các cửa hàng bán
xăng dầu của công ty trên toàn nƣớc Mỹ [25]. Nhƣ vậy có thể nói những tấm thẻ
kim loại này là nền tảng cho sự ra đời của thẻ nhựa sau này
Tấm thẻ nhựa đầu tiên ra đời năm 1949 do ông Frank Mc Namara, một

doanh nhân ngƣời Mỹ sang chế mang tên “ Diners club”. Thẻ Diners Club là thẻ du
lịch và giải trí do tổ chức tự phát hành. Đến năm 1951, doanh thu của loại thẻ này
đạt hơn 1 triệu dollars và số lƣợng thẻ ngày càng tăng lên. Vào năm 1960 nó là thẻ
đầu tiên có mặt tại Nhật. Công ty Diners Club đã thành công trong việc cung ứng
dịch vụ thẻ [25]
Theo sau Diners club, năm 1955, hàng loạt thẻ mới ra đời nhƣ: Trip charge
và Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club; đến năm 1958, Carte Blanche và
American Express ra đời thống lĩnh thị trƣờng [25]. Phần lớn các thẻ chỉ dành cho
giới doanh nhân nhƣng sau đó các ngân hàng đã nhận thấy rằng giới bình dân mới
là đối tƣợng sử dụng thẻ chủ yếu trong tƣơng lai.


6
Tuy nhiên để hình thức thanh toán thẻ có thể thu hút đƣợc khách hàng cần
phải có một mạng lƣới thanh toán lớn, không chỉ trong phạm vi một địa phƣơng,
một quốc gia mà trên phạm vi toàn cầu. Đứng trƣớc đòi hỏi đó, Interbank
(MasterCharge) và Bank of America ( Bank Americard) đã xây dựng một hệ thống
các qui tắc, tiêu chuẩn xử lý, thanh toán thẻ toàn cầu. Năm 1977, Bank Americard
trở thành VISA USA và sau đó trở thành tổ chức thẻ quốc tế VISA. Năm 1979,
Mastercharge cũng trở thành một tổ chức thẻ quốc tế lớn khác là MASTERCARD
[32].
Vào cuối những năm 1950, một số ngân hàng của Mỹ đã tiến hành cung ứng
dịch vụ thẻ tín dụng theo cơ chế tín dụng tuần hoàn. Ngƣời phát hành thành công
nhất trong số đó là Bank of American, năm 1960 ngân hàng này đã đƣa ra các loại
thẻ xanh, trắng và vàng với tên gọi Bank Americard. Ngân hàng BarclayCard là
ngân hàng hải ngoại đầu tiên đƣợc phát hành BankAmericard và đồng thời nó cũng
là ngân hàng đầu tiên tại Anh phát hành thẻ riêng có tên là BarclayCard vào năm
1996. Sự thành công của ngân hàng Barclays đã thúc giục ba ngân hàng lớn khác là
British Bank, Nat West Bank, Lloyds Bank và Midland Bank, cùng với ngân hàng
Royal Bank of Scotland thiết lập một liên doanh có tên Joint Credit Card Company

(JCCC) năm 1972 [32]. JCCC đã tiến hành các hoạt động Marketing và tiến hành
phát hành thẻ cạnh tranh với BarclayCard đều tuân theo khung luật quốc tế.
Vào cuối những năm 70, thẻ Access hội nhập với thẻ MasterCard còn
Barclaycard hội nhập với thẻ Visa [32]. Những hiệp hội quốc tế này hoạt động theo
cơ chế từng nhóm ngân hàng với các chi nhánh phát hành thẻ đƣợc phép sử dụng
trên phạm vi toàn cầu.
Ngày nay cùng với sự phát triển của 2 tổ chức thẻ quốc tế là Visa và Master
Card còn có hàng loạt các tổ chức thẻ khác mang tính chất quốc tế và khu vực ra đời
nhƣ: JCB Card, American Express Card, Airplus, Maestro eurocard, Visioncard. Sự
phát triển mạnh mẽ này đã phản ánh xu hƣớng phát triển tất yếu của dịch vụ thẻ.
2. Mô tả và phân loại thẻ ngân hàng
2.1. Khái niệm thẻ ngân hàng


7
Thẻ ngân hàng là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do ngân
hàng phát hành cho khách hàng, theo đó người sử dụng thẻ có thể dùng để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) hay rút tiền mặt
tại các ngân hàng đại lý thanh toán thẻ, hoặc tại các máy rút tiền tự động ATM [25]
2.2. Mô tả thẻ về mặt kỹ thuật
Hầu hết các loại thẻ quốc tế hiện nay làm bằng nhựa ABS hoặc PC cấu tạo
với 3 lớp đƣợc ép với kỹ thuật cao.
Thẻ có 3 kích thƣớc: 84mm x 54mm x 0.76mm có góc tròn gồm hai mặt
 Mặt trƣớc của thẻ gồm:
- Nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ
- Số thẻ, tên chủ thẻ đƣợc in nổi.
 Mặt sau của thẻ gồm:
- Dải băng từ chứa các thông tin đã đƣợc mã hoá theo một chuẩn thống nhất
nhƣ: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.

- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Nếu ô chữ ký bị bỏ trống, không có chữ ký
mẫu của ngƣời sử dụng thẻ thì cơ sở chấp nhận thẻ phải so sánh với chữ ký trong hộ
chiếu của khách hàng.
2.3. Phân loại thẻ ngân hàng
Hiện nay có rất nhiều các loại thẻ đã và đang đƣợc phát hành, theo đó có
nhiều cách phân loại khác nhau. Nhƣng chủ yếu có bốn cách phân loại chính: phân
loại theo đặc tính kỹ thuật, tính chất thanh toán của thẻ, phạm vi sử dụng và hạn
mức của thẻ.
2.3.1. Theo đặc tính kỹ thuật
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) : được sản xuất dựa trên kĩ thuật từ tính với
một băng từ chứa hai rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ[25]. Thẻ này đƣợc sử dụng
phổ biến trong 20 năm nay .
- Thẻ điện tử có bộ xử lí chip ( thẻ thông minh): là thế hệ mới nhất của thẻ
thanh toán, thẻ thông minh dựa trên kĩ thuật xử lí tin học nhờ gắn vào thẻ một


8
“chip” điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo [25]. Thẻ thông minh
có nhiều nhóm với dung lƣợng nhớ của chip điện tử khác nhau.
2.3.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi của chủ thẻ Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giá trị hàng
giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi
“có” ( chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng đó.
- Thẻ tín dụng (Credit Card): đây là loại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất, theo
đó chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng qui định không phải trả lãi ( nếu
chủ thẻ hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng kì hạn) để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại
những điểm chấp nhận thẻ này[25] Thẻ tín dụng là một phƣơng thức thanh toán không
dùng tiền mặt cho phép ngƣời sử dụng khả năng chi tiêu trƣớc trả tiền sau.
2.3.3. Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ

- Thẻ dùng trong nƣớc có hai loại:
+ Local use only card là loại thẻ do tổ chức tài chính hoặc ngân hàng trong
nước phát hành dùng nội bộ trong tổ chức đó mà thôi.
+ Domestic use only card là thẻ thanh toán mang thương hiệu của tổ chức
thẻ quốc tế được phát hành sử dụng trong nước.[25]
- Thẻ quốc tế ( international card): là loại thẻ không chỉ dùng tại một quốc
gia mà nó được dùng trên phạm vi quốc tế[25]. Muốn phát hành loại thẻ này thì
phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
2.3.4. Phân loại theo hạn mức của thẻ
- Thẻ chuẩn (Standard Card) là một loại thẻ tín dụng đƣợc sử dụng rộng rãi
trên toàn thế giới và mang tính phổ biến rất cao. Loại thẻ này thƣờng có hạn mức tín
dụng thấp dành cho những ngƣời có mức thu nhập trung bình và khá.
- Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ ƣu hang phù hợp với mức sống và nhu
cầu tài chính của khách hang có thu nhập cao. Thẻ đƣợc phát hành cho những đối
tƣợng có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn. Điểm
khác biệt giữa thẻ vàng và thẻ thƣờng là có hạn mức tín dụng lớn hơn.


9
3. Vai trò của thẻ ngân hàng
 Đối với Ngân hàng
Ngân hàng có thể huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư để đáp ứng nhu cầu
vốn cho nền kinh tế: Việc kinh doanh thẻ ngân hàng mang lại nguồn doanh thu cho
ngân hàng vì ngân hàng không chỉ tạo doanh thu từ khoản thu phí của khách hàng
mà thanh toán qua bằng thẻ qua ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
huy động vốn của ngân hàng với giá rẻ, nguồn vốn bổ sung này các ngân hàng có
thể sử dụng để đầu tƣ phục vụ sản xuất kinh doanh. [14]
Mặt khác thẻ ngân hàng cũng mang lại cho ngân hàng những lợi ích vô hình
khác như:
- Thẻ ngân hàng giúp quảng bá hình ảnh thƣơng hiệu và nâng cao vị thế của

ngân hàng: Thẻ ngân hàng có ƣu điểm vƣợt trội là có khả năng phổ cập tới cộng
đồng dân cƣ, một lƣợng khách hàng rất lớn. Nhiều ngân hàng chấp nhận kinh doanh
thẻ thua lỗ, nhƣng vẫn đẩy mạnh vì coi đây là công cụ quảng bá hình ảnh hiệu quả
nhất. Trên tấm thẻ ngân hàng, bao giờ cũng có tên, logo của ngân hàng và vì vậy
các ngân hàng cần coi thẻ ngân hàng là một phƣơng tiện quảng bá hữu hiệu đến
công chúng, vì vậy ngoài việc phát triển các tính năng của thẻ thì việc thiết kế đẹp,
bắt mắt là rất quan trọng.
- Thẻ ngân hàng có khả năng góp phần thu hút khách hàng đến với ngân
hàng: với tính linh hoạt và các tiện ích mà nó mang lại cho mọi chủ thể liên quan,
thẻ ngân hàng đã và đang thu hút đƣợc sự quan tâm của cả cộng động và ngày càng
khẳng định vị trí của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Việc sử dụng thẻ
ngân hàng không đơn thuần chỉ mang tính chất kinh tế mà còn có giá trị về mặt tinh
thần. Có nghĩa là khi khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng nếu sản phẩm thẻ đó an
toàn, tiện ích thì sẽ gây đƣợc thiện cảm của khách hàng đối vối không chỉ dịch vụ
thẻ mà còn cả các dịch vụ khác của ngân hàng.
 Đối với chủ thẻ
Điều quan trọng khác là thẻ ngân hàng giúp làm thay đổi thói quen chi tiêu,
giao dịch thanh toán của người dân (từ thanh toán tiền mặt sang thanh toán thẻ).

×