Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài 3 QUY ĐỊNH AN TOÀN CHO PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.45 KB, 10 trang )

Ngày soạn:6/9/2022
BÀI 3: QUY ĐỊNH AN TỒN CHO PHỊNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU
MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO- SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG
HỌC (4t)
I.MỤC TIÊU:
1. Năng lực
1.1Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an tồn trong phịng
thực hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vì
quang học trong phịng thực hành
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV
trong phịng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và
trình bày báo cáo
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
1.2Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an tồn khi học trong
phịng thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành
- Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong
phịng thực hành; Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi
học tập môn Khoa học tự nhiên
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường
gặp, kính lúp và kính hiến ví quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
2. Phẩm chất
- Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy dịnh an tồn trong phịng thực
hành
- Trung thực và cần thận trong quá trình làm thực hành
- Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phịng thực hành
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:


- Một số kí hiệu cảnh báo trong phịng thí nghiệm
- Một số dụng cụ đo (Thước cuộn, đồng hồ bấm giày, lực kế, nhiệt kế, Pipette, bình
chia độ, cân đồng hồ, cân điện tử, bình chia độ, kính lúp cầm tay, kính hiển vi.)
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Ngày giảng: 09/9/2022
Tiết 4
1. Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học cho HS
b. Tổ chức thực hiện


GV đặt vất đề theo gợi ý sgk yêu cầu HS đưa ra suy nghĩ của mình:
+ Tại sao phải thực hiện các quy định anh tồn trong phịng thực hành?
+ Dẫn dắt vào bài: Khi thực hành trong phòng thí nghiệm, việc bảo đảm an tồn
phịng thí nghiệm được đặt lên hàng đầu bởi những hóa chất và khí dư thốt ra
trong q trình thí nghiệm có thể ảnh hưởng trực tiếp đến người dùng nếu khơng
có sự bảo hộ đúng cách. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về bài 3:
“Quy định an tồn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo- Sử dụng
kính lúp và kính hiểu vi quang học”
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Quy định an tồn khi học trong phịng thực hành
a. Mục tiêu: Tìm hiểu quy định an tồn trong phịng thực hành
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đơi quan 1. Quy định an tồn khi học trong
sát hình 3.1 và cho biết những điều phải phịng thực hành

làm, khơng được làm trong phịng thực - Khơng ăn, uống, mất trật tự.
hành bằng cách hoàn thiện bảng sau:
- Cặp, túi, ba lô để đúng nơi quy định.
Đầu tóc gọn gàng, khơng đi dày cao
Phải làm
Khơng được làm
gót.
- Sử dụng các dụng cụ bảo hộ như
kính mắt, găng tay khi làm thí
nghiệm.
- HS Hoạt động theo nhóm đơi hồn thiện - Chỉ làm thí nghiệm khi có hướng
dẫn và giám sát của giáo viên
bảng
- Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử
- GV quan sát và trợ giúp các cặp.
- Gv yêu cầu Hs báo cáo chia sẻ ( máy dụng hóa chất, dụng cụ.
- Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy
chiếu hắt)
trong phòng thực hành.
- HS đại diện báo cáo, chia sẻ (nhận xét)
- GV nhận xét, chiếu bảng chuẩn, kết luận, - Thu gom hóa chất, rác thải sau khi
thực hành.
chốt kiến thức:
- Rửa tay thường xuyên trong nước
Dự kiến sản phẩm ( Bảng chuẩn)
- Gv phát vấn: Để giữ an toàn tuyệt đối khi sạch và xà phịng khi tiếp xúc với hóa
học tập trong phịng thực hành, vì phịng chất và cuối buổi.
thực hành là nơi chứa rất nhiều thiết bị,
dụng cụ, mẫu vật, hóa chất... chính là các
nguồn gây nguy cơ mất an toàn cho giáo

viên và học sinh. Nếu thực hiện những
điều khơng được làm trong phịng thực
hành có thể dẫn đến một số sự cố mất an
tồn như: hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa
chất, bỏng nhiệt, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ
thủy tinh, cháy nổ, chập điện ...
3. Hoạt động luyện tập


a. Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Tổ chức thực hiện
- GV chiếu câu hỏi yêu cầu HS hoạt động cá nhân lựa chọn đáp án trong thời gian 1
phút ghi kết quả ra bảng con
- Hs hoạt động cá nhân quan sát, đọc nội dung câu hỏi vận dụng kiến thức lựa chọn
đáp án.
- Hs báo cáo giơ bảng con ghi đáp án
- Gv nhận xét, chốt đáp án
Câu 1 : Việc làm nào sau đây được cho là khơng an tồn trong phịng thực
hành ?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất
B. Tự ý làm các thí nghiệm
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành
Câu 2 : Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần :
A. báo cáo ngay với giáo viên trong phịng thực hành
B. tự xử lí và khơng báo với giáo viên
C. nhờ bạn xử lí sử cố
D. tiếp tục làm thí nghiệm
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài nêu các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.

- Chuẩn bị mục 2 SHD trang 12.
Dự kiến sản phẩm
Phải làm
Không được làm
- Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định.
Đầu tóc gọn gàng; khơng đi giày, dép cao
gói.
- Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ
mắt, găng tay lấy hố chất, khấu trang thí
nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm.
- Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực
hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của
giáo viên.
- Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng
hố chất, dụng cụ, thiết bị trong phịng
thực hành.
- Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có
trong phịng thực hành. Thơng báo ngay
với giáu viên khi gặp các sự cố mất an
tồn như hố chất bán vào mắt, bỏng hoá
chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ tính,
gây đổ hố chất, cháy nổ, chập điện....
- Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực
hành và để đúng nơi quy định.
- Rửa tay thường xuyên trong nước sạch

- Khơng ăn, uống, làm mất trật tự
trong phịng thực hành.
- Tóc thả dài, đi giày dép cao góp
- Tự làm các thí nghiệm khi chưa

có sự đồng ý của GV
- Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng
các dụng cụ, vật mẫu thực hành
- Cầm và lấy hóa chất bằng tay


và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và
sau khi kết thúc buổi thực hành.
- Rửa tay thường xuyên trong nước sạch
và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và
sau khi kết thúc buổi thực hành.

Ngày giảng:

/9/2022
Tiết 5

1. Ổn định tổ chức:
2. Tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học cho HS
b. Tổ chức thực hiện
- Gv chiếu một số hình biển báo yêu cầu Hs quan sát, nêu hiểu biết của mình về các
biển báo.
A.

B.

C.


D.

- Hs quan sát vận dụng kiến thức trả lời
- Gv gọi Hs trả lời chia sẻ
- Hs chia sẻ
=> Gv vào bài
2. Hoạt động 2.2: Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
a. Mục tiêu: Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành.
b. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung
- GV chiếu hình 3.2. Một số kí hiệu cảnh
2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng
báo trong phòng thực hành.
thực hành.
- Yêu cầu HS HĐN 2 (5 phút) quan sát
- Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có
hình 3.1 và trả lời câu hỏi
hình dạng và màu sắc riêng để dễ
+ Ý nghĩa của mỗi kí hiệu?
nhận biết
+ Tại sao lại dùng kí hiệu thay cho mơ tả + Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình trịn,


bằng chữ?
viền đỏ, nền trắng.
- HS HĐN thống nhất câu trả lời.
+ Kí hiệu cảnh báo các khu vực
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.
nguy hiểm: Hình tam giác đề, viền

* Dự kiến sản phẩm
đen hoặc đỏ, nền vàng.
+ Chất dễ cháy: Tránh gần các nguổn lửa
+ Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa
chất gây ra: Hình vng, viền đen,
gây nguy hiểm cháy nổ;
+ Chất ăn mịn: Khơng để dây ra kim loại, nền đỏ cam.
+ Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực
các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn
hiện: Hình chữ nhật, nền xanh hoặc
mịn;
đỏ.
+ Chất độc cho mơi trường: Khơng thải ra
mơi trường nước, khơng khí, đất;
+ Chất độc sinh học: Tác nhân virus, vi
khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gẩn;
+ Nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị
điện giật;
+ Hoá chất độc hại: Hoá chất độc đối với
sức khoẻ, chỉ sửdụng cho mục đích thí
nghiệm;
+ Chất phóng xạ: Nguồn phóng xạ gây
nguy hiểm cho sức khoẻ;
+ Cấm sử dụng nước uống: Nước dùng cho
thí nghiệm, khơng phải nước uống;
+ Cấm lửa: Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn
thận với nguồn lửa;
+ Nơi có bình chữa cháy: Khu vực có bình
chữa cháy, lưu ý để dùng khi có sự cố cháy;
+ Lối thoát hiểm: Chỗ thoát hiểm khi gặp

sự cố hoả hoạn, cháy nổ...
+ Để có thể tạo sự chú ý mạnh, dễ quan sát.
- GV nhận xét, chính xác thông tin.
3. Hoạt động Luyện tập
a) Mục tiêu: Làm được các bài tập liên quan đến kí hiệu cảnh báo.
b) Tổ chức thực hiện.
- GV chiếu câu hỏi yêu cầu HS hoạt động cá nhân lựa chọn đáp án trong thời gian 1
phút ghi kết quả ra bảng con
- Hs hoạt động cá nhân quan sát, đọc nội dung câu hỏi vận dụng kiến thức lựa chọn
đáp án.
- Hs báo cáo giơ bảng con ghi đáp án
- Gv nhận xét, chốt đáp án
Câu 1: Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc
hại ?
A.

B.


C.

D.

Câu 2: Kí hiệu nào dưới đây cho em biết là kí hiệu chỉ dẫn thực hiện?
A.

B.

C.


D.


Câu 3: Quan sát hình 3.2 (trang 12), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào
thuộc
a. Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện……………………………………………
b. Kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra: …………………………
c. Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm: ……………………………………
d. Kí hiệu báo cấm: ……………………………………………
4. Hướng dẫn về nhà
- Bài cũ: Học nội dung ghi.
- Bài mới:
+ Kể tên các dụng cụ đo.
Ngày giảng:

/9/2022
Tiết 6

1. Ổn định tổ chức:
2. Tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học cho HS
b. Tổ chức thực hiện
- Yêu cầu HS HĐN 2 (1 phút) trả lời câu hỏi
+ Làm thế nào để đo kích thước, khối lượng?
- HS HĐN thống nhất câu trả lời.
- GV quan sát trợ giúp nhóm yếu.


- Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.

- GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2.3. Giới thiệu một số dụng cụ đo.
a) Mục tiêu: Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học
mơn KHTN (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...).
b) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung
- GV chiếu hình 3.3. Một số dụng cụ đo.
3. Giới thiệu một số dụng cụ đo.
- Yêu cầu HS HĐN 2 (5 phút) quan sát
- Kích thước, thể tích, khối lượng,
hình 3. 3 trả lời câu hỏi
nhiệt độ… là các đại lượng vật lí
?1. Gia đình em thường sử dụng những
của vật thể. Dụng cụ dùng để đo
dụng cụ đo nào?
các đại lượng đó gọi là dụng cụ
?2. Cho biết các dụng cụ trong hình 3.3
đo.
dùng để làm gì?
- Khi sử dụng dụng cụ đo cần
?3. Cách sử dụng bình chia độ để đo thể
chọn dụng cụ có giới hạn đo và độ
tích chất lỏng.
chia nhỏ nhất phù hợp với vật cần
- HS HĐN thống nhất câu trả lời.
đo, đồng thời tuân thủ quy tắc đo.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.
* Dự kiến sản phẩm:
?1. Một số dụng cụ đo: nhiệt kế, cân đổng hổ,

thước dây, thước cuộn, cân đòn,...
?2.
- Thước cuộn: Đo chiều dài.
- Đồng hổ bấm giây: Đo thời gian.
- Lực kế: Đo lực.
- Nhiệt kế: Đo nhiệt độ.
- Bình chia độ (ống đong) và cốc chia độ: Đo
thể tích chất lỏng.
+ Cân đồng hổ và cân điện tử: Đo khối
lượng.
?3. Chọn dụng cụ đo phù hợp, sử dụng
pipette để lấy lượng nhỏ thể tích chất lỏng.
- GV nhận xét, chính xác thơng tin.
3. Hoạt động Luyện tập
a) Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng một số dụng cụ đo.
b) Tổ chức thực hiện.
- Gv u cầu Hs hoạt động nhóm đơi đo chiều cao và cân nặng của bạn.
- Hs hoạt động cá nhân đo và ghi kết quả đo chiều cao, cân nặng của bạn
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo, chia sẻ.
- Hs báo cáo chia sẻ, gv nhận xét đánh giá.
4. Hướng dẫn về nhà
- Bài cũ: Học nội dung ghi.
- Bài mới: Tìm hiểu trước mục 4.


Ngày giảng:

/9/2022
Tiết 7


1. Ổn định tổ chức:
2. Tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học cho HS
b. Tổ chức thực hiện
- Yêu cầu HS HĐCN (1 phút) trả lời câu hỏi
+ Làm thế nào có thể quan sát được những vật có kích thước nhỏ bé?
- HS HĐCN trả lời.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.
- Hs báo cáo chia sẻ
- GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2.4. Kính lúp và kính hiển vi quang học.
a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
b) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu Hs hình 3.6. Kính lúp 4. Kính lúp và kính hiển vi quang học
cầm tay; Hình 3.7. Kính lúp có giá
a. Kính lúp
đỡ; hình 3.8. Cấu tạo kính hiển vi
- Vai trị: Sử dụng để quan sát rõ hơn các
quang học.
vật nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
- Yêu cầu HS HĐN 4 (5 phút)
- Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận: Mặt kính, khung
quan sát, trả lời câu hỏi
kính, tay cầm.
?1. Khi sử dụng kính lúp thì kích - Cách sử dụng: Cầm kính lúp và điều chỉnh
thước của vật thay đổi như thế
khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát

nào?
cho tới khi quan sát rõ.
?2. Chỉ rõ bộ cơ học và quang học b. Kính hiển vi quang học
trong kính hiển vi.
- Vai trị: Quan sát các vật thể có kích thước
+ Vai trị của kính hiển vi quang
nhỏ bé mà mắt thường khơng thể nhìn thấy.
học?
Độ phóng đại từ 40 – 3000 lần.
- HS HĐN thống nhất câu trả lời.
- Cấu tạo: Gồm 4 hệ thống: Hệ thống giá
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia
đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng
sẻ.
và hệ thống điều chỉnh.
* Dự kiến sản phẩm:
- Cách sử dụng: 4 bước. (sgk – 16)
?1. Kích thước của vật to dần
?2. + Cơ học: Đĩa quay, ốc
+ Quang học: Hệ thống kính.
- GV nhận xét, chính xác thơng tin
trên kính để khắc sâu kiến thức.
3. Hoạt động Luyện tập
a) Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học.
b) Tổ chức thực hiện.
- Gv chia lớp làm 4 nhóm, u cầu các nhóm thực hành sử dụng kính lúp cầm tay và
kính hiển vi quang học.


- Hs hoạt động nhóm vận dụng kiến thức để thực hành.

- Gv quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu.
- Hs báo cáo chia sẻ
- Gv nhận xét đánh giá.
4. Hướng dẫn về nhà
- Bài cũ: Học nội dung ghi.
- Bài mới: Tìm hiểu trước BÀI 4 Mục 1.



×