Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Công thức và bài tập về cơ chế nhân đôi adn 1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.52 KB, 14 trang )


A

CƠNG THỨC ÁP DỤNG

I . Tính số nucleotit tự do cần dùng
1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản)
+ Khi DNA tự nhân đơi hồn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : ADNA nối với
TTự do và ngược lại ; GDNA nối với XTự do và ngược lại . Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng
bằng số nu mà loại nó bổ sung
Atd = Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X
+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của AND: Ntd = N
2. Qua nhiều đợt tự nhân đơi (x đợt)
- Tính số DNA con
+ 1 DNA mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 DNA con
+ 1 DNA mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 DNA con
+ 1 DNA mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 DNA con
+ 1 DNA mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x DNA con
Vậy : Tổng số DNA con = 2x
- Dù ở đợt tự nhân đôi nào , trong số DNA con tạo ra từ 1 DNA ban đầu , vẫn có 2 DNA con
mà mỗi DNA con này có chứa 1 mạch cũ của DNA mẹ. Vì vậy số DNA con cịn lại là có cả 2
mạch cấu thành hồn tồn từ nu mới của mơi trường nội bào.
Số DNA con có 2 mạch đều mới = 2x – 2
+ Tính số nu tự do cần dùng :
- Số nu tự do cần dùng thì DNA trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng trong các
DNA con trừ số nu ban đầu của DNA mẹ
+ Tổng số nu sau cùng trong trong các DNA con: N.2x
+ Số nu ban đầu của DNA mẹ: N
- Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 DNA qua x đợt tự nhân đôi:
+ ∑ 𝐍td = N.2x – N = N(2x – 1)
- Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:


+ ∑ Atd = ∑ Ttd = A(2x – 1)
+ ∑ Gtd = ∑ Xtd = G(2x – 1)
- Nếu tính số nu tự do của DNA con mà có 2 mạch hồn toàn mới:
+ ∑ Ntd mới = N(2x – 2)
+ ∑ Atd mới = ∑ Ttd mới = A(2x – 2)
+ ∑ Gtd mới = ∑ Xtd mới = G(2x – 2)
II .Tính số liên kết hydrogen; liên kết hóa trị được hình thành hoặc bị phá vỡ
1. Qua 1 đợt tự nhân đơi
a. Tính số liên kết hydrogen bị phá vỡ và số liên kết hydrogen được hình thành:
Khi DNA tự nhân đơi hồn tồn :
- 2 mạch DNA tách ra , các liên kết hydrogen giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số liên kết
hydrogen bị phá vỡ bằng số liên kết hydrogen của DNA
Hphá vỡ = HDNA


- Mỗi mạch DNA đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết hydrogen nên số liên kết
hydrogen được hình thành là tổng số liên kết hydrogen của 2 DNA con
Hhình thành= 2.HDNA
b. Số liên kết hố trị được hình thành:
- Trong q trình tự nhân đơi của DNA , liên kết hoá trị Đ –P nối các nu trong mỗi mạch của
DNA không bị phá vỡ . Nhưng các nu tự do đến bổ sung thì dược nối với nhau bằng liên kết
hố trị để hình thành 2 mạch mới
- Vì vậy số liên kết hố trị được hình thành bằng số liên kết hố trị nối các nu với nhau trong 2
mạch của DNA
𝐍

HTđược hình thành = 2( − 𝟏) = N – 2
𝟐

2. Qua nhiều đợt tự nhân đơi (x đợt)

a. Tính tổng số liên kết hydrogen bị phá vỡ và tổng số liên kết hydrogen hình thành:
-Tổng số liên kết hydrogen bị phá vỡ:
∑ 𝐇bị phá vỡ = H(2x – 1)
- Tổng số liên kết hydrogen được hình thành:
∑ 𝐇hình thành = 2H×(2x-1)
b. Tổng số liên kết hố trị được hình thành:
- Liên kết hố trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu tự do lại thành chuỗi
mạchpolinucleotit mới
- Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn:

N

–1

2

- Trong tổng số mạch đơn của các DNA con cịn có 2 mạch cũ của DNA mẹ được giữ lại
- Do đó số mạch mới trong các DNA con là 2.2x – 2, vì vây tổng số liên kết hố trị được hình
thành là:
𝑵

∑ 𝐇𝐓ht = ( − 𝟏)(2.2x – 2) = (N – 2)(2x – 1)
𝟐

III. Tính thời gian sao mã
- Có thể quan niệm sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của DNA là đồng thời, khi mạch này
tiếp nhân và đóng góp dược bao nhiêu nu thì mạch kia cũng liên kết được bấy nhiêu nu
- Tốc độ tự sao : Số nu dược tiếp nhận và liến kết trong 1 giây
1. Tính thời gian tự nhân đơi (tự sao)
Thời gian để 2 mạch của DNA tiếp nhận và kiên kết nu tự do

- Khi biết thời gian để tiếp nhận và liên kết trong 1 nu là dt , thời gian tự sao dược tính là:
𝐍

TGtự sao = dt×

𝟐

- Khi biết tốc độ tự sao (mỗi giây liên kết được bao nhiêu nu )thì thời gian tự nhân đơi của DNA
là:
TGtự sao =

N
Tốc độ tự sao


BÀI TẬP TỰ LUYỆN (CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI

B
Câu 1

Gene dài 2040 angstrong, có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. Khi
gene tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp số nucleotit tự do mỗi loại là bao
nhiêu ?
Câu 2
Một gene chứa 2520 nucleotide trong đó 20% là nucleotide loại C. Gen nhân đơi một số lần,
trong các gene con có 40320 nucleotide.
a. Tính số lần tự nhân đơi.
b. Nếu gene nói trên có 3140 liên kết hydrogen. Xác định số lượng nucleotide từng loại của
gene và số liên kết hydrogen bị phá vỡ trong q trình tự nhân đơi.
Câu 3

Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn. Gen nhân đơi 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành
giữa các nucleotide trong q trình nhân đơi là bao nhiêu ?
Câu 4

Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN được tạo ra.
b. Trong số các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử mang 1 mạch của ADN ban
đầu?
c. Số phân tử ADN được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường?
Câu 5
Một gen nhân đôi 4 lần đã cần môi trường cung cấp 9000 nucleotide loại A và 13500
nucleotide loại C. Hãy xác định tổng số liên kết hidrogen của gen.
Câu 6
Một gen tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số nu tự do là 12600. Chiều dài của gen
này là bao nhiêu? (Tính theo đơn vị micromet).
Câu 7
5

Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.10 đvC, trên mạch 1 có A1+T1=60%,
mạch 2 có G2 - X2=10%, A2=2G2. Nếu đoạn ADN trên tự nhân đơi 5 lần thì số lượng từng loại
nu môi trường cung cấp là bao nhiêu?


Câu 8
Có 5 phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tử N15, tiến hành nhân đôi 2 lần trong mơi
trường chỉ có N14. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N14?
Câu 9
Một gen có tổng số 3000nu. Gen tiến hành nhân đôi 5 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN được tạo ra.
b. Số phân tử ADN hoàn toàn mới.

c. Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong q trình nhân đơi.

Câu 10
Một phân tử ADN có chiều dài L=5100 A0 và số nu loại A =600nu. Phân tử ADN này nhân đôi
liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN con được tạo ra.
b. Số nu mỗi loại của phân tử ADN được tạo thành
c. Số nu mỗi loại mà mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi.
Câu 11
Một gen có số nu loại A = 600 và có G = 3/2A. Gen đó nhân đơi một số lần đã cần môi trường
cung cấp 6300 nu loại G. Hãy xác định:
a. Số gen con được tạo ra.
b. Số liên kết hydrogen của gen.
c. Số nu mỗi loại môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
d. Số liên kết hydrogen bị phá hủy và được hình thành trong q trình nhân đơi ADN
Câu 12
Hai gen nhân đơi liên tiếp 3 đợt và đều dài 3060 Angstrong. Gen I có 20% nucleotide loại A;
Gen II có 30% nucleotide loại A. Tổng số gen con tạo ra từ quá trình nhân đơi của 2 gen là
bao nhiêu ?
Câu 13
Có 2 gen bằng nhau .Trong q trình tự nhân đơi của 2 gen người ta thấy số lần tự nhân đôi
của gen 1 lớn hơn số lần tự nhân đôi của gen thứ 2 .Sau cùng 1 thời gian , tổng số gen sinh ra
là 24.Tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen.


Câu 14
Một gen có 450 nucleotide loại G và có số nucleotide loại C chiếm 15% tổng số nucleotide của
gen. Tổng số liên kết hóa hydrogen được hình thành khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là bao
nhiêu ?
Câu 15

Một gen chứa 900 adenine và 600 cytosine. Khi gen đó tự nhân đơi 2 lần, số liên kết hidro bị
phá vỡ và được hình thành lần lượt là bao nhiêu ?

C

BÀI TẬP TỰ LUYỆN (KHƠNG CĨ HƯỚNG DẪN GIẢI)

Câu 16
Một phân tử ADN có tổng số 20000 nucleotide và có 20% số nucleotide loại A. Phân tử ADN
này nhân đôi 4 lần. Hãy xác định:
a. Số nucleotide mỗi loại của phân tử ADN.
b. Số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi.
c. Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
Câu 17
ADN dài 5100Å với A = 20%. Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hiđrô bị phá vỡ là bao nhiêu ?
Câu 18
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nucleotide không bổ sung bằng 20%. Biết
số nucleotide loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nucleotide. Khi ADN trên nhân đôi bốn
lần, hãy xác định:
a. Số nucleotide mỗi loại mơi trường cung cấp cho cả q trình trên.
b. Số liên kết cộng hố trị được hình thành trong q trình.
c. Số liên kết hydrogen bị phá huỷ trong cả q trình trên.
Câu 19
Gen B có 2400 nucleotide, có hiệu của A với loại nucleotide khác là 30% số nucleotide của gen.
a. Xác định chiều dài của gen B.
b. Quá trình tự nhân đơi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định Số nucleotide từng loại
trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng.


Câu 20

Có 8 phân tử DNA tự nhân đơi một số lần đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy
ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên
là bao nhiêu?

Câu 21
Một gen dài 0,51 micromet, có A chiếm 50% số nucleotide tiến hành nhân đơi 1 lần thì số liên
kết hidro được hình thành là bao nhiêu?
Câu 22
Một phân tử DNA mạch kép có tỉ lệ ( A +T) / ( G+C) = ⅗, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp
ba lần, tỷ lệ các loại nucleotide mơi trường nội bào cung cấp cho q trình nhân đôi của gen
là bao nhiêu?
Câu 23
Một phân tử DNA vi khuẩn có chiều dài 20400 A⁰ và có G = 2A. Phân tử DNA này nhân đôi
liên tiếp 5 lần. Số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi là bao
nhiêu?
Câu 24
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêơtit là
5'-TAXGXXAGTXATGXA-3'. Gen nhân đôi 2 lần, số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung
cấp là nhiêu?
Câu 25
Một phân tử DNA vi khuẩn có tổng số 10⁶ chu kỳ xoắn và Adenine chiếm 20% tổng số
nucleotide. Phân tử DNA này nhân đôi liên tiếp 3 lần. Hỏi
a. Số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA.
b. Số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi.
c. Số liên kết hydrogen bị đứt trong q trình tự nhân đơi.


D

HƯỚNG DẪN GIẢI


Câu 1
Gene dài 2040 angstrong, có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. Khi
gene tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp số nucleotit tự do mỗi loại là bao
nhiêu ?
Giải
Cách giải
Kết quả
∑ 𝐀td = ∑ 𝐓td = 240 (nu)
Tổng số nucleotide của gene là: 2040 : 3,4 . 2 = 1200 (nu)
Số nucleotide loại A là: 20%.1200 = 240 (nu)
∑ 𝐆td = ∑ 𝐂td = 360 (nu)
=> A = T = 240 (nu)
Số nucleotide loại G là: 30%. 1200 = 360 (nu)
=> G = C = 360 (nu)
Số nucleotide tự do loại A là: ∑ Atd = 240.(21 – 1) = 240 (nu)
=> ∑ Atd = ∑ Ttd = 240 (nu)
Số nucleotide tự do loại G là: ∑ Gtd = 360.(21 – 1) = 360 (nu)
=> ∑ Gtd = ∑ Ctd = 360 (nu)

Câu 2
Một gene chứa 2520 nucleotide trong đó 20% là nucleotide loại C. Gen nhân đơi một số lần,
trong các gene con có 40320 nucleotide.
a. Tính số lần tự nhân đơi.
b. Nếu gene nói trên có 3140 liên kết hydrogen. Xác định số lượng nucleotide từng loại của
gene và số liên kết hydrogen bị phá vỡ trong q trình tự nhân đơi.
Giải
Cách giải
a. Gọi x là số lần nhân đôi của gene.
=> Tổng số DNA con là 2x

Vì trong gene con có 40320 nên: 2520. 2x = 40320 => x = 4

Kết quả
a. Gene nhân đôi 4 lần

b. Vì gene chứa 2520 nucleotide nên: 2A + 2G = 2520 (1)
Vì gene có 3140 liên kết hydrogen nên: 2A + 3G = 3140 (2)
2𝐴 + 2𝐺 = 2520
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {
2𝐴 + 3𝐺 = 3140
𝐴 = 𝑇 = 640
{
𝐺 = 𝐶 = 620

b. Vậy {

𝑨 = 𝑻 = 𝟔𝟒𝟎
𝑮 = 𝑪 = 𝟔𝟐𝟎


Câu 3
Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn. Gen nhân đơi 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành
giữa các nucleotide trong q trình nhân đơi là bao nhiêu ?
Giải
Cách giải
Tổng số nucleotide của gene là: 105.10.2 = 2100 (nu)
Số liên kết hóa trị là: 2100 – 2 = 2098 (liên kết)
Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotide trong
q trình nhân đơi là: 2098.(23-1) = 14686 (liên kết)


Kết quả
Số liên kết hóa trị được
hình thành giữa các
nucleotide trong q trình
nhân đơi là 14686 liên kết

Câu 4
Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN được tạo ra.
b. Trong số các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử mang 1 mạch của ADN ban
đầu?
c. Số phân tử ADN được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường?
Giải
Cách giải
Kết quả
5
a. Số phân tử DNA được tạo ra là: 2 =32 (phân tử)
a. 32 phân tử
b. Số phân tử mang 1 mạch của DNA ban đầu là 2 vì chỉ có 2
b. 2 phân tử
mạch gốc.
c. Số phân tử DNA được cấu trúc hoàn tồn từ ngun liệu mơi c. 30 phân tử
trường là: 32-2=30 (phân tử)
Câu 5
Một gen nhân đôi 4 lần đã cần môi trường cung cấp 9000 nucleotide loại A và 13500
nucleotide loại C. Hãy xác định tổng số liên kết hidrogen của gen.
Giải
Cách giải
Kết quả
4

- Số nu loại A của gen là: 9000: (2 -1) = 600 (nu)
Tổng số liên kết hidrogen
4
- Số nu loại C của gen là: 13500: (2 -1) = 900 (nu)
của gen là 3900 liên kết.
- Tổng số liên kết hidro của gen là:2.600+3.900=3900 (liên kết)


Câu 6

Một gen tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số nu tự do là 12600. Chiều dài của gen
này là bao nhiêu? (Tính theo đơn vị micromet).
Giải
Cách giải

Kết quả
Chiều dài của gen này là
0,306 micromet

Số nu của gen là:
12600 : (23 – 1)=1800 (nu)
Chiều dài của gen là:
(1800:2).0,00034=0,306 (micromet)

Câu 7
5

Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.10 đvC, trên mạch 1 có A1+T1=60%,
mạch 2 có G2 - X2=10%, A2=2G2. Nếu đoạn ADN trên tự nhân đơi 5 lần thì số lượng từng loại
nu môi trường cung cấp là bao nhiêu?

Giải
Cách giải
-Tổng số nu của phân tử DNA là: 7,2.105:300= 2400 (nu)
=> Mỗi mạch có 1200 nu.
100
Ta có: A2=2G2 → %A2=%T1= % (1)
3
50

%G2=%C1= % (2)
3

80

20

→ %A1=%T2= % (3); %X2=%G1= % (4)
3
3
Từ (1), (2), (3) và (4) ta được:
80
100
A=T= 1200.( %+ %)=720 (nu)
3
50

3
20

G=C= 1200.( %+ %) = 280 (nu).

3
3
-Số nu loại A môi trường cần cung cấp là:
720.(25-1)=22320 (nu)
=> số nu loại T môi trường cần cung cấp là 22320 nu.
-Số nu loại G môi trường cần cung cấp là:
280.(25-1)=8680 (nu)
=> số nu loại C môi trường cần cung cấp là 8680 nu.

Kết quả
A = T = 22320 nu
G = C = 8680 nu


Câu 8
Có 5 phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tử N15, tiến hành nhân đôi 2 lần trong mơi
trường chỉ có N14. Có bao nhiêu phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N14?
Giải
Cách giải
Số phân tử DNA chỉ được cấu tạo từ N14:
5.(22 – 2) = 10

Kết quả
Có 10 phân tử AND chỉ
được cấu tạo từ N14

Câu 9
Một gen có tổng số 3000nu. Gen tiến hành nhân đôi 5 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN được tạo ra.
b. Số phân tử ADN hoàn toàn mới.

c. Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong q trình nhân đơi.
Giải
Cách giải
a. Gen nhân đơi 5 lần => Số DNA con được tạo ra 25 =32
b. Số phân tử DNA hoàn toàn mới: 25 – 2= 30 (phân tử)
c. Số liên kết cộng hóa trị được hình thành:
(3000-2)(25-1) = 92938 liên kết

Kết quả
a. 32 DNA con
b. 30 phân tử
c. 92938 liên kết

Câu 10
Một phân tử ADN có chiều dài L=5100 A0 và số nu loại A =600nu. Phân tử ADN này nhân đôi
liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN con được tạo ra.
b. Số nu mỗi loại của phân tử ADN được tạo thành
c. Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi.
Giải
Cách giải
a. Số phân tử DNA con được tạo ra 22 = 4
b. Tổng số nu là: 5100. 2 : 3,4 = 3000 nu
=> A = T= 600 nu ; G = X = (3000 – 600.2) : 2= 900 nu
- Số nu A=T trong các phân tử DNA được tạo thành là
600.22 = 2400 nu
- Số nu G=X trong các phân tử DNA được tạo thành là
900.22= 3600nu
c. Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi
∑Amt = ∑Tmt = 600( 22-1)=1800 nu

∑Gmt = ∑Xmt = 900( 22-1)=2700 nu

Kết quả
a. 4 phân tử DNA con
b. A=T = 2400 nu
G=X = 3600nu

c. 92938 liên kết
∑Amt = ∑Tmt =1800 nu
∑Gmt = ∑Xmt =2700 nu


Câu 11
Một gen có số nu loại A = 600 và có G = 3/2A. Gen đó nhân đơi một số lần đã cần môi trường
cung cấp 6300 nu loại G. Hãy xác định:
a. Số gen con được tạo ra.
b. Số liên kết hydrogen của gen.
c. Số nu mỗi loại môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
d. Số liên kết hydrogen bị phá hủy và được hình thành trong q trình nhân đơi ADN
Giải
Cách giải
3
a. Ta có A=T=600 nu => C = G= A=900 nu
2
Gọi x là số lần nhân đôi của gen
=> Số nu mà môi trường cung cấp cho số nu loại G và X là
6300 = 900( 2x-1) => x= 3 (lần)
Số gen con được tạo ra là: 23=8
b. Số liên kết hydrogen của gen là
H = 3G + 2A = 900.3 +2. 600 = 3900 (liên kết)

c.Số nu mỗi loại môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi
∑Gmt = ∑Xmt = 900. (23-1) = 6300 (nu)
∑Amt = ∑Tmt = 600.( 23-1) = 4200 (nu)
d. Số liên kết hydrogen bị phá hủy và được hình thành trong
q trình nhân đơi DNA
∑Hbị phá vỡ = 3900(23-1)=27300 liên kết
∑Hhình thành = 3900.23=31200 liên kết

Kết quả
a. 8 gene con

b. 3900 liên kết
c.
∑Gmt = ∑Xmt = 6300 (nu)
∑Amt = ∑Tmt = 4200 (nu)
d.
∑Hbị phá vỡ = 27300 liên kết
∑Hhình thành = 31200 liên kết

Câu 12
Hai gen nhân đơi liên tiếp 3 đợt và đều dài 3060 Angstrong. Gen I có 20% nucleotide loại A;
Gen II có 30% nucleotide loại A. Tổng số gen con tạo ra từ quá trình nhân đơi của 2 gen là
bao nhiêu ?
Giải
Cách giải
Số gen con được tạo ra của mỗi gen trên : 23=8 (gene)
Tổng số gen con tạo ra là 8+8 =16 gen con

Kết quả
Có 16 gene con được tạo

ra.


Câu 13
Có 2 gen bằng nhau .Trong q trình tự nhân đôi của 2 gen người ta thấy số lần tự nhân đôi
của gen 1 lớn hơn số lần tự nhân đôi của gen thứ 2 .Sau cùng 1 thời gian , tổng số gen sinh ra
là 24.Tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen.
Giải
Cách giải
Gọi x, y lần lượt là số lần tự nhân đôi của gen 1 và 2
Ta có 2x + 2y = 24 mà 24 = 23 + 24 và x > y
=> x = 4, y=3

Kết quả
Vậy gene 1 nhân đôi 4 lần,
gene 2 nhân đơi 3 lần.

Câu 14
Một gen có 450 nucleotide loại G và có số nucleotide loại C chiếm 15% tổng số nucleotide của
gen. Tổng số liên kết hóa hydrogen được hình thành khi gen nhân đơi liên tiếp 5 lần là bao
nhiêu ?
Giải
Cách giải
Số nucleotide loại A của gene là: 35%. 450 : 15% = 1050 (nu)
=> A = T = 1050 nu
Số liên kết hydrogen là: 2.1050 + 3.450 = 3450 (liên kết)
Tổng số liên kết hydrogen được hình thành khi gene nhân đơi 5
lần là:
∑ Hhình thành = 2.3450×(25-1) = 213900 (liên kết)


Kết quả
Vậy khi gene nhân đơi liên
tiếp 5 lần có tổng là
213900 liên kết hydrogen
được hình thành

Câu 15
Một gen chứa 900 adenine và 600 cytosine. Khi gen đó tự nhân đơi 2 lần, số liên kết hidro bị
phá vỡ và được hình thành lần lượt là bao nhiêu ?
Giải
Cách giải
Số liên kết hydrogen là: 2.900 + 3.600 = 3600 (liên kết)
Tổng số liên kết hydrogen bị phá vỡ khi gene nhân đôi 2 lần
là:∑ Hphá vỡ = 3600×(22-1) = 10800 (liên kết)
Tổng số liên kết hydrogen được hình thành khi gene nhân đơi
2 lần là: ∑ Hhình thành = 2.3600×(22-1) = 21600 (liên kết)

Kết quả
∑ 𝐇phá vỡ = 10800 (liên kết)
∑ 𝐇hình thành = 21600 (liên kết)




×