HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ - ĐIỆN
----------------------
LÊ THỊ HẰNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“TÍNH TỐN, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN
PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI LỘ 375E8.15
ĐIỆN LỰC BÌNH GIANG -TỈNH HẢI DƯƠNG”
Hà Nội, 2021
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ – ĐIỆN
----------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“TÍNH TỐN, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN
PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI LỘ 375E8.15
ĐIỆN LỰC BÌNH GIANG -TỈNH HẢI DƯƠNG”
Sinh viên thực hiện
: LÊ THỊ HẰNG
Lớp
: K61HTD
Mã sinh viên
: 612279
Chuyên ngành
: HỆ THỐNG ĐIỆN
Giáo viên hướng dẫn
: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Hà Nội, 2021
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành của em tới các thầy
cô giáo đã giảng dạy và dẫn dắt em trong những năm vừa qua. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Xuân Trường - Giảng viên Khoa Cơ
Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ thống điện
- Khoa Cơ Điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong thời gian vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, công nhân của Điện lực Bình
Giang - tỉnh Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người thân
đã động viên, khích lệ và đóng góp những ý kiến quý báu để em hoàn thành đồ
án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... viii
LỜI NĨI ĐẦU .......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Ý nghĩa của việc giảm tổn thất điện năng ..........................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Nội dung của đồ án.............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN BÌNH GIANG ...................................3
1.1 Giới thiệu chung lưới điện Bình Giang ............................................................3
1.1.1 Nguồn cấp .....................................................................................................3
1.1.2 Khối lượng thiết bị quản lý trên lưới: ...........................................................4
1.1.3 Tình hình sự cố lưới điện ..............................................................................4
1.1.4 Độ tin cậy cung cấp điện ...............................................................................6
1.2 Thực trạng tổn thất điện năng tại Điện lực Bình Giang ...................................9
1.2.1 Điện thương phẩm .........................................................................................9
1.2.2 Tỷ lệ tổn thất điện năng ...............................................................................11
1.2.3 Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu tổn thất điện năng:..............................12
1.3 Thực trạng lộ 375E8.15 ..................................................................................12
1.3.1 Sơ đồ lộ 375E8.15 .......................................................................................12
1.3.2 Trạm biến áp tiêu thụ ..................................................................................14
1.3.3 Đường dây lộ 375E8.15 ..............................................................................15
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN TỔN
THẤT ĐIỆN NĂNG ......................................................................................18
ii
2.1 Khái niệm tổn thất điện năng .........................................................................18
2.1.1 Định nghĩa tổn thất điện năng .....................................................................18
2.1.2 Phân loại tổn thất điện năng ........................................................................19
2.2 Các phương pháp tính tốn tổn thất điện năng ..............................................19
2.2.1 Xác định tổn thất điện năng dựa vào thiết bị đo đếm .................................19
2.2.2 Xác định tổn thất điện năng theo thời gian hao tổn công suất cực đại .......21
2.2.3 Xác định tổn thất điện năng theo dòng điện trung bình bình phương ........23
2.2.4 Xác định tổn thất điện năng theo đường cong tổn thất ..............................24
2.2.5 Xác định tổn thất điện năng theo cường độ dòng điện thực tế ...................25
2.3 Lựa chọn phương pháp tính tổn thất điện năng cho lộ trung áp ....................25
2.4 Một số phần mềm áp dụng tính tốn tổn thất điện năng trong lưới điện .......25
2.4.1 Phần mềm PSS/ADEPT ..............................................................................25
2.4.2 Phần mềm NEM&O ....................................................................................31
2.5 Kết luận chương 2 ..........................................................................................37
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN, ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LỘ
375E8.15 ........................................................................................................38
3.1 Phụ tải lộ 375E8.15 ĐL Bình Giang ..............................................................38
3.1.1 Đặc điểm phụ tải điện .................................................................................38
3.1.2 Phân nhóm phụ tải điện ...............................................................................38
3.1.3 Xây dựng đồ thị phụ tải điển hình cho từng nhóm phụ tải .........................40
3.2 Tổn thất trong trạm biến áp tiêu thụ lộ 375E8.15 ..........................................50
3.2.1 Công suất phụ tải cực đại của các trạm biến áp ..........................................50
3.2.2 Tổn thất điện năng trong trạm biến áp ........................................................53
3.3 Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 375E8.15 ............................................54
3.3.1 Thời gian hao tổn công suất cực đại (τ), thời gian sử dụng công suất cực
đại (Tmax) trên đường dây ...............................................................................56
3.3.2 Công suất truyền tải trên đường dây ...........................................................56
3.3.3 Tổn thất điện năng trên đường dây .............................................................56
3.4 Hao tổn điện năng trên toàn lưới điện ............................................................61
iii
3.5 Tính tốn tổn thất điện năng lộ 375E8.15 năm 2019 theo phần mềm
PSS/ADEPT ...................................................................................................61
3.6 Tính tốn tổn thất điện năng lộ 375E8.15 tháng 10/2020 bằng NEM&O .....66
3.6.1 Nhập thông số..............................................................................................66
3.6.2 Tính tổn thất điện năng ...............................................................................70
3.7 So sánh kết quả tổn thất điện năng .................................................................75
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG LỘ 375E8.15 BÌNH GIANG ............................................................78
4.1 Các nguyên nhân gây tổn thất điện năng trên lưới điện.................................78
4.1.1 Tổn thất điện năng phụ thuộc dòng điện .....................................................78
4.1.2 Tổn thất điện năng do chất lượng điện năng ...............................................79
4.1.3 Tổn thất điện năng do thiết kế và vận hành hệ thống điện .........................79
4.1.4 Tổn thất điện năng do tình trạng vi phạm trong sử dụng điện ....................79
4.2 Nguyên nhân gây tổn thất điện năng lộ 375E8.15 .........................................79
4.3 Giải pháp giảm tổn thất điện năng kĩ thuật cho lưới điện ..............................80
4.3.1 Tăng điện áp truyền tải ................................................................................80
4.3.2 Giảm trị số R ...............................................................................................81
4.3.3 Bù công suất phản kháng ............................................................................81
4.4. Tính tốn một số biện pháp kĩ thuật và đưa ra một số biện pháp kinh
doanh giảm tổn thất điện năng trên lộ 375E8.15 Bình Giang .......................84
4.4.1 Biện pháp kĩ thuật .......................................................................................84
4.4.2. Biện pháp kinh doanh.................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................100
1. Kết luận ..........................................................................................................100
2. Kiến nghị ........................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................102
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình độ tin cậy cung cấp điện........................................................9
Bảng 1.2 Sản lượng điện tiêu thụ tháng 9-2020 tại huyện Bình Giang ...............10
Bảng 1.3 Thống kê thơng số các trạm biến áp tiêu thụ của lộ 375E8.15.............14
Bảng 1.4 Thông số dây dẫn lộ 375E8.15 .............................................................16
Bảng 3.1 Phụ tải sinh hoạt....................................................................................38
Bảng 3.2 Phụ tải công nghiệp ..............................................................................39
Bảng 3.3 Công suất phụ tải TBA Vĩnh Hồng mùa hè .........................................41
Bảng 3.4 Công suất phụ tải Vĩnh Hồng ngày mùa đông .....................................42
Bảng 3.5 Phụ tải năm của TBA Vĩnh Hồng .........................................................44
Bảng 3.6 Công suất phụ tải TBA Dệt Vân Giang ngày mùa đông ......................46
Bảng 3.7 Công suất phụ tải TBA Dệt Văn Giang ngày mùa hè ..........................47
Bảng 3.8 Phụ tải năm của TBA Dệt Vân Giang ..................................................49
Bảng 3.9 Giá trị Tmax, τ của các trạm biến áp......................................................51
Bảng 3.10 Công suất phụ tải cực đại của tất cả các trạm biến áp ........................52
Bảng 3.11 Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp lộ 375E8.15.....................53
Bảng 3.12 Thông số dây dẫn lộ 375E8.15 ...........................................................55
Bảng 3.13 Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 375E8.15 ................................58
Bảng 3.14 Kết quả tính tốn tổn thất điện năng lộ 375E8.15 ..............................66
Bảng 3.15 Bảng so sánh kết quả tính toán tổn thất điện năng lộ 375E8.15.........76
Bảng 4.1 Đoạn đường dây cải tạo, nâng cấp trên lộ 375E8.15 ............................85
Bảng 4.2 Tổn thất điện năng lộ 375E8.15 khi thay đổi tiết diện dây dẫn ............86
Bảng 4.3 Tổn thất điện năng trên đường dây 375E8.15 sau khi tăng hệ số
cosφ......................................................................................................91
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Biểu đồ các thành phần phụ tải tháng 9 ĐL Bình Giang ......................10
Hình 1.2 Biểu đồ tỷ lệ TTĐN ĐL Bình Giang từ năm 2018 đến năm 2020 .......11
Hình 1.3 Mạng phân nhánh đường dây lộ 375E8.15 ...........................................14
Hình 2.1 Tổn thất cơng suất và tổn thất điện năng theo thời gian .......................18
Hình 2.2 Đo điện năng vào ra các phần tử ...........................................................20
Hình 2.3 Sơ đồ áp dụng triển khai PSS/ADEPT..................................................26
Hình 2.4 Cửa sổ áp dụng PSS/ADEPT ................................................................28
Hình 2.5 Lựa chọn hiển thị các thanh cơng cụ của chương trình ........................29
Hình 2.6 Đồ thị phụ tải ngày ................................................................................31
Hình 2.7 Chương trình quản lí lưới điện NEM&O ..............................................32
Hình 2.8 Lưu đồ thực hiện tính tốn TTĐN bằng phần mềm Nem&o ................33
Hình 2.9 Trang web hệ thống thu thập và quản lí dữ liệu cơng tơ AMISS .........33
Hình 2.10 Trang web hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm EVNHES.....................34
Hình 2.11 Trang web hệ thống quản lí đo đếm điện từ xa AMI.One ..................35
Hình 2.12 Cửa sổ phần mềm NEM&O ................................................................36
Hình 2.13 Các nút điều khiển thực hiện lệnh vẽ trên thanh cơng cụ ...................36
Hình 2.14 Menu danh sách các lệnh điều khiển của chương trình ......................36
Hình 3.1 Đồ thị phụ tải điển hình mùa hè TBA Vĩnh HồngA .............................42
Hình 3.2 Đồ thị phụ tải điển hình mùa đơng MBA Vĩnh Hồng ..........................43
Hình 3.3 Đồ thị phụ tải điển hình mùa đơng TBA Dệt Vân Giang .....................47
Hình 3.4 Đồ thị phụ tải điển hình mùa hè TBA Dệt Vân Giang..........................48
Hình 3.5 Thơng số của một nút ............................................................................62
Hình 3.6 Thơng số của nguồn ..............................................................................62
Hình 3.7 Thơng số của thiết bị đóng cắt ..............................................................63
Hình 3.8 Thơng số của MBA ...............................................................................63
Hình 3.9 Thơng số của đường dây .......................................................................63
Hình 3.10 Thơng số của kháng bù dọc.................................................................63
Hình 3.11 Thơng số của kháng bù ngang .............................................................63
vi
Hình 3.12 Thơng số của động cơ đồng bộ ...........................................................63
Hình 3.13 Thơng số của tải ..................................................................................64
Hình 3.14 Sơ đồ đường dây lộ 375E8.15 trên phần mềm PSS/ADEPT ..............64
Hình 3.15 Kết quả chạy phần mềm PSS/ADEPT lộ 375E8.15 ...........................65
Hình 3.16 Kết quả chạy phần mềm PSS/ADEPT lộ 375E8.15 ...........................65
Hình 3.17 Mơ phỏng thao tác nhập thông số đường dây trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................66
Hình 3.18 Mơ phỏng thao tác nhập thơng số máy cắt, DCL trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................67
Hình 3.19 Mơ phỏng thao tác nhập thông số MBA trên phần mềm NEM&O ....67
Hình 3.20 Mơ phỏng thao tác nhập thơng số tụ bù trên phần mềm NEM&O .....68
Hình 3.21 Mơ phỏng thao tác nhập thơng số nguồn điện trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................69
Hình 3.22 Sơ đồ đường dây lộ 375E8.15 trên phần mềm NEM&O....................69
Hình 3.23 Mơ phỏng thao tác nhập dữ liệu phụ tải trên phần mềm NEM&O ....70
Hình 3.24 Mơ phỏng thao tác chọn đường dây 375E8.15 trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................70
Hình 3.25 Mơ phỏng thao tác chọn thời gian tính tổn thất lộ 375E8.15 trên
phần mềm NEM&O ................................................................................71
Hình 3.26 Mơ phỏng thao tác chọn file dữ liệu tính tổn thất trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................71
Hình 3.27 Mơ phỏng thao tác đồng bộ dữ liệu tính tổn thất trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................72
Hình 3.28 Mơ phỏng thao tác chọn ghi file trên phần mềm NEM&O ................73
Hình 3.29 Mơ phỏng thao tác chọn tính tốn tổn thất trên phần mềm
NEM&O ..................................................................................................73
Hình 3.30 Mơ phỏng thao tác xem kết quả trên phần mềm NEM&O .................74
Hình 3.31 Kết quả tính tốn tổn thất điện năng lộ 375E8.15 bằng phần mềm
NEM&O ..................................................................................................75
vii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
CBCNV
2
CD
3
CN-XD
Cơng nghiệp – Xây dựng
4
CSPK
Cơng suất phản kháng
5
ĐL
6
ĐLHD
7
ĐZ
8
EVN
Tập đồn Điện lực Việt Nam
9
HTĐ
Hệ thống điện
10
HTĐ
Hệ thống điện
11
LĐPP
Lưới điện phân phối
12
MBA
Máy biến áp
13
NLN-TS
14
NPC
15
PCHD
Công ty Điện lực Hải Dương
16
QLTD
Quản lý tiêu dùng
17
STT
Số thứ tự
18
TBA
Trạm biến áp
19
TI
20
TN-DV
21
TS
22
TSĐL
Tài sản Điện lực
23
TSKH
Tài sản khách hàng
24
TTĐN
Tổn thất điện năng
25
TU
Cán bộ công nhân viên
Cầu dao
Điện lực
Điện lực Hải Dương
Đường dây
Nông lâm nghiệp – Thủy sản
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc
Máy biến dòng đo lường
Thương nghiệp – Dịch vụ
Tiến sĩ
Máy biến điện áp đo lường
viii
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, cùng với sự
phát triển không ngừng của các thành phần kinh tế, đời sống của người dân ngày
càng được cải thiện, dân trí được nâng cao, sự phát triển này kéo theo nhu cầu
sử dụng điện năng ngày càng gia tăng. Điều đó đặt ra cho ngành điện một bài
tốn cấp thiết đó là đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện năng khơng chỉ về số lượng mà
cịn về chất lượng.
Do nhu cầu sử dụng điện năng tăng nhanh và tác động của nhiều yếu tố
nên trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng đã sinh ra tổn thất khá lớn
ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế đất nước, kinh tế ngành và với người
tiêu dùng… Do vậy nhiều năm qua ngành Điện đã quan tâm phấn đấu giảm tổn
thất điện năng, nâng cao chất lượng điện năng và đạt được kết quả đáng khích lệ.
Giảm tổn thất điện năng có ý nghĩa vơ cùng to lớn với ngành Điện nói riêng và tồn
xã hội nói chung. Việc giảm tổn thất điện năng tạo điều kiện cho việc giảm giá
thành bán điện cho các hộ tiêu thụ, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Tuy nhiên vẫn còn một số lưới điện xây dựng từ rất lâu và chưa có điều kiện cải tạo
hay xây dựng mới hoàn toàn nên hao tổn điện năng trên lưới điện vẫn vượt quá quy
định, không đảm bảo về chất lượng điện cũng như các chỉ tiêu kinh tế do ngành đề
ra. Làm thế nào để giảm tổn thất điện năng đến mức thấp nhất có thể vẫn là một
câu hỏi lớn và là mục tiêu hàng đầu của toàn ngành Điện.
Với yêu cầu cấp thiết đó và được sự phân công của bộ môn Hệ thống điện
khoa Cơ Điện – Học viện Nông nghiệp Việt Nam, với sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo TS.Nguyễn Xuân Trường cùng các thầy cô giáo trong bộ môn, em
thực hiện nghiên cứu đề tài: “ Tính tốn, đánh giá và đề xuất một số biện pháp
giảm tổn thất điện năng lộ 375E8.15 Điện lực Bình Giang- Tỉnh Hải Dương”.
1
2. Ý nghĩa của việc giảm tổn thất điện năng
- Tỷ lệ tổn thất điện năng thấp sẽ mang lại lợi ích hết sức to lớn cho tồn
bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và ngành điện nói riêng.
- Giảm được tổn thất điện năng tức là giảm được tỷ lệ thiết bị phát điện
của nhà máy, đồng thời giảm được nhiên liệu tiêu hao,… Điều đó ảnh hưởng
trực tiếp đến việc cải thiện đời sống nhân dân, góp phần vào việc giảm chi phí
cho tồn bộ q trình sản xuất, tạo điều kiện hạ giá thành bán điện cho các hộ
dùng điện, kích thích tiêu dùng.
- Do đó việc giảm tổn thất điện năng có ý nghĩa rất lớn đối với toàn xã
hội từ Nhà nước đến ngành điện, các hộ tiêu dùng. Chính vì đó mà tổn thất điện
năng đã, đang và sẽ còn là vấn đề quan trọng, là mục tiêu số một của ngành điện
cần được giải quyết.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Lưới điện trung áp, đường dây 35kV, lộ 375E8.15 Điện lực Bình Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết để đưa ra các phương án tính tốn, ngun nhân và
giải pháp giảm tổn thất điện năng.
- Tìm hiểu thực tế, khảo sát về hiện trạng lưới điện và thu thập số liệu từ
đó xác định tổn thất điện năng trên lộ.
- Áp dụng lí thuyết và các phương pháp tính tổn thất điện năng.
5. Nội dung của đồ án
I Phần mở đầu
II Nội dung đề tài gồm 4 chương:
• Chương 1: Tổng quan lưới điện Bình Giang
• Chương 2: Khái niệm và các phương pháp tính tổn thất điện năng
• Chương 3: Tính tốn, đánh giá tổn thất điện năng cho lộ 375E8.15
• Chương 4: Đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng lộ 375E8.15
Bình Giang
III Kết luận và kiến nghị
IV Tài liệu tham khảo
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN BÌNH GIANG
1.1 Giới thiệu chung lưới điện Bình Giang
1.1.1 Nguồn cấp
Hệ thống lưới điện Bình Giang bao gồm 05 ĐZ 35kV là:
- ĐZ35kV lộ 371E8.15 (hiện đang được cấp hỗ trợ từ ĐZ 371E28.12 do
ĐL Mỹ Hào quản lý) lấy điện từ TBA 110kV Phúc Điền cấp điện các doanh
nghiệp và các phụ tải nông nghiệp khác như cấp điện cho xã Tráng Liệt, xã
Minh Đức, phương thức từ CD157-CD24.
- ĐZ35kV lộ 375E8.15 lấy điện từ TBA 110kV Phúc Điền cấp điện các
doanh nghiệp và các phụ tải nông nghiệp khác như cấp điện cho khu Sặt, xã
Vĩnh Hồng, Tân Phong, Thúc Kháng, phương thức từ CD375-7/02-CD24.
-
ĐZ35kV lộ 377E8.15 lấy điện từ TBA 110kV Phúc Điền cấp điện các
doanh nghiệp và các phụ tải nơng nghiệp khác như cấp điện cho khu Bình Minh
phương thức từ CD377-7/02-CD377-7/121.
- ĐZ35kV lộ 373E8.14 lấy điện từ TBA 110kV Thanh Miện cấp điện các
doanh nghiệp và các phụ tải nông nghiệp khác như cấp điện cho khu Thái Hịa,
Thái Dương, Thái Học, Cổ Bì, Nhân Quyền, Hồng Khê, Bình Xuyên phương
thức từ CD78-CD01 Bằng Giã-CD377-7/121.
- ĐZ35kV lộ 373E8.11 lấy điện từ TBA 110kV Đại An cấp điện các doanh
nghiệp và các phụ tải nông nghiệp khác như cấp điện cho khu Hùng Thắng,
Long Xuyên, Tân Việt phương thức từ CD02 Hùng Thắng-CD 01 Bằng Giã.
Ngồi ra cịn một số TBA cấp điện từ bên ĐL Thanh Miện như TBA
Nhân Quyền C, có TBA cấp điện từ bên ĐL Hưng Yên như TBA khu 5, có TBA
cấp điện từ bên ĐL Cẩm Giàng như TBA thơn Hồ, Bơm Mịi, thôn Lại, Nhật
Minh, thôn Lại 2.
3
1.1.2 Khối lượng thiết bị quản lý trên lưới:
- Đường dây trung áp: 147,379 km
+ Đường dây 35 kV là: 147,379 km (Tài sản điện lực: 13666 km, Tài sản
khách hàng: 10723 km).
+ Đường dây hạ thế : 319,003 km.
- Trạm biến áp: Tổng số 285 Trạm/ 301 MBA. Tổng công suất: 133885 kVA
TBA 35 kV là: 285 trạm/ 301 máy (Tài sản điện lực: 176 trạm/ 178 máy, Tài sản
khách hàng: 109 trạm/ 123 máy).
- Chống sét van: cao thế là 301 bộ.
- Tụ bù: Tổng số 335 bộ tụ đặt trên 335 điểm. Dung lượng 7356 kVAr.
+ Tụ bù phía 35kV tổng số 03 bộ, dung lượng 900 kVAr)
Bộ 1 (300kVAr gồm 6 bình) đặt tại cột 2 nhánh Hồng Khê
Bộ 2 (300kVAr gồm 6 bình ) đặt tại cột 2 nhánh Châm Khê
Bộ 3 (300kVAr gồm 6 bình ) đặt tại cột 4 nhánh Tráng liệt
+ Tụ bù phía 0.4kV: tổng số 332 bộ, đặt trên 332 điểm, dung lượng 6456
kVAr.
- Cầu dao phụ tải: Tổng số 11 cái: 01 cái nhánh Phạm Lý, 01 cái nhánh Chăn
nuôi Hoa Kỳ, 02 cái đầu TBA Kết cấu thép 568 2x2500kVA, 01 cái nhánh
Grandocean, 01 cái nhánh Minh Tân, 01 cái nhánh Nhữ Thị, 01 cái nhánh Cổ Bì
A, 03 cái tại TBA Kios Đức Tâm 1000kVA+750kVA.
- Recloser, MC: Tổng số 07 cái (gồm nhánh Hồng khê, Thúc Kháng, B68,
Tráng Liệt, Bình Xuyên và RE 371-7 Kết cấu thép 568, RE Vinawood - tài sản
khách hàng)
1.1.3 Tình hình sự cố lưới điện
Trong năm 2020 sự cố trên lưới điện còn diễn ra với số lượng tương đối
lớn, cụ thể:
4
Lưới điện trung thế: Có 92 vụ sự cố thống qua đường dây, giảm 12 vụ
so với năm 2019; 38 vụ sự cố vĩnh cửu đường dây, giảm 05 vụ so với năm 2019
và 57 vụ sự cố TBA, giảm 07 vụ so với năm 2019.
Lưới điện hạ thế: Sự cố 73 vụ đường dây 0.4kV, giảm 49 vụ so với năm
2019; 129 lần aptomat tổng 0.4kV tác động, giảm 15 vụ so với năm 2019 và
1282 vụ khách hàng tư gia sự cố mất điện, giảm 235 vụ so với năm 2019.
Sự cố lưới điện vẫn còn tồn tại nhiều do:
- Sự cố thống qua do giơng sét vào mùa mưa bão, do vi phạm hành lang an
toàn lưới điện cao áp, cây cối va quyệt vào đường dây, xây cất nhà cửa lấn
chiếm hành lang an toàn lưới điện, trẻ em thả diều vướng lưới điện.
- Đối với sự cố vĩnh cửu ngun nhân chính là giơng sét kèm theo gió lốc
xốy dẫn đến sự cố đứt chì, rơi FCO, bung dây buộc cổ sứ, hỏng sứ, vỡ sứ, sứ bị
phóng điện, đứt dây, hoặc hư hỏng các thiết bị như cầu dao, chống sét, máy biến
áp… Ngoài ra cịn có các sự cố nặng hơn như gãy đổ cột, sạt lở cột do mưa bão.
Bên cạnh đó vẫn cịn một số hạn chế trong cơng tác vận hành:
- Công tác kiểm tra kết hợp với các đơn vị thi công để thông báo, giám sát thi
công ngăn ngừa tránh sự cố xảy ra chưa thường xuyên, tăng cường.
- Công tác kiểm tra sử dụng điện vào ban đêm chưa thường xuyên và còn hạn
chế, đặc biệt các trạm biến áp mới tiếp nhận xoá bán tổng.
- Điện lực quản lý khối lượng công tơ tương đối lớn nên tỷ lệ chất lượng công
tơ kém chất lượng vẫn còn.
- Thiết bị TI trong mạch đo đếm vẫn còn chưa phù hợp với công suất của phụ
tải do các khách hàng mới phát triển hoặc sử dụng công suất nhỏ hơn so với thực tế
đăng ký sử dụng.
- Công tác kiểm tra định kỳ chưa kịp thời nên vẫn cịn cơng tơ kẹt chết cháy.
Rút kinh nghiệm từ năm 2019, trong năm 2020, Điện lực Bình Giang đã
nhanh chóng triển khai các chương trình giảm sự cố trên lưới điện:
5
- Hàng tháng định kỳ kiểm tra, triển khai phát quang chặt cây dọc hành lang
một số đường dây cao thế đi trong khu vực để giảm suất sự cố.
- Lập phương án và thực hiện thi công xử lý các vị trí tiếp xúc, lèo bảo dưỡng
các lộ ĐZ để giảm tối đa phát nhiệt do tiếp xúc, bảo dưỡng các vị trí CD phân đoạn,
CD nhánh thuộc các lộ đường dây.
- Công tác kiểm tra định kỳ được thực hiện hàng tháng, và tăng cường riêng
vào giờ cao điểm để phát hiện MBA vận hành lệch pha từ đó ra quyết định cân pha
lại để đảm bảo vận hành an tồn cho máy, thiết bị.
- Thực hiện thí nghiệm MBA định kỳ và sau khi thay thế nâng - hạ công suất.
Do thực hiện tốt việc kiểm tra định kỳ nên q trình thí nghiệm khơng phát hiện
MBA nào không đủ tiêu chuẩn vận hành. Tất cả các MBA thí nghiệm đều đạt tiêu
chuẩn vận hành.
- Thực hiện thay công tơ, TI định kỳ cho các khách hàng chuyên dùng đến kỳ
thay thế và kiểm tra thay thế các TI phù hợp với công suất sử dụng.
- Thường xuyên cặp tải các lộ, các nhánh để phát hiện kịp thời những lộ ĐZ bị
lệch pha, quá tải để có phương án cân pha, thay thế hoặc bổ sung tiết diện dây.
Không để cho máy vận hành quá tải gây nguy cơ cháy máy.
- Thực hiện nâng tiết diện cáp xuất tuyến, tăng cường cáp đường trục ĐZ
0.4kV sau các TBA: Ni trồng thủy sản, Hồng Sơn, Hồng Sơn 2,….
- Kiểm tra định kỳ toàn bộ tụ bù trên lưới 0.4kV từ đó có phương án đóng cắt,
luân chuyển, lắp bổ sung mới tụ bù trên lưới. Lắp bổ sung thêm 10 bộ tụ hạ thế cho
các trạm biến áp có hệ số cosφ thấp.
- Đơn đốc, thực hiện các hạng mục sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn theo
đúng tiến độ.
1.1.4 Độ tin cậy cung cấp điện
Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối bao gồm:
SAIDI, SAIFI, MAIFI.
6
a. Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System
Average Interruption Duration Index - SAIDI) được tính bằng tổng số thời gian
mất điện kéo dài trên 05 phút của Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối
và bán lẻ điện mua điện của đơn vị phân phối điện chia cho tổng số Khách hàng
sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối
điện, xác định theo cơng thức sau:
(1.1)
Trong đó:
- Ti: Thời gian mất điện lần thứ i trong tháng t (chỉ xét các lần mất điện có
thời gian kéo dài trên 05 phút);
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thứ i
trong tháng t;
- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi
cung cấp điện của Đơn vị phân phối điện;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- SAIDIt (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối
trong tháng t;
- SAIDIy (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện
phân phối trong năm y.
b. Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System
Average Interruption Frequency Index - SAIFI) được tính bằng tổng số lượt khách
hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối
điện bị mất điện kéo dài trên 05 phút chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và
7
Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo
công thức sau:
(1.2)
Trong đó:
- n, Ki, Kt :tương tự như chỉ số SAIDI;
- SAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối
trong tháng t;
- SAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối
trong năm y.
c. Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình của lưới điện phân phối
(Momentary Average Interruption Frequency Index - MAIFI) được tính bằng tổng số
lượt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn
vị phân phối điện bị mất điện thoáng qua (thời gian mất điện kéo dài từ 05 phút trở
xuống) chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo cơng thức sau:
(1.3)
Trong đó:
- n: Tổng số lần mất điện thoáng qua trong tháng t thuộc phạm vi cung cấp điện
của Đơn vị phân phối điện;
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thoáng
qua thứ i trong tháng t;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
8
- MAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện
phân phối trong tháng t;
- MAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện
phân phối trong năm y.
Bảng 1.1 Tình hình độ tin cậy cung cấp điện
Mất điện do sự cố lưới
điện phân phối
MAIFI SAIDI
(lần)
(phút)
Mất điện do cắt điện có
kế hoạch
SAIFI MAIFI SAIDI
(lần) (lần)
(phút)
Tổng hợp cả 2 trường hợp
mất điện
SAIFI MAIFI
(lần) (lần)
SAIDI
(phút)
SAIFI
(lần)
TH 2019
0000
9460
0100
0000
191290
1270
0000
200720
1370
KH 2020
0006
10478
0224
0000
101502
1162
0006
111985
1382
TH 2020
0000
6780
0210
1140
801350
4750
1140
808120
4960
Kết quả
thực hiện
Đạt
Đạt
Đạt
Không
vượt
vượt
đạt
689%
308% 18953%
vượt
vượt
vượt
622%
259%
( Nguồn Điện lực Bình Giang)
Nhận xét: Thực hiện theo quyết định của Công ty về giao chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 cho Điện lực, Điện lực Bình Giang chưa
hoàn thành chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện do sự cố còn nhiều đặc biệt là sự
cố vỡ sứ trên lưới. Chất lượng sứ 35kV sau nhiều năm vận hành đã xuống cấp,
Điện lực đã đề nghị Công ty cấp sứ 45kV thay thế một số nhánh trong năm 2020
cũng như năm 2021 để đảm bảo an toàn vận hành, giảm suất sự cố.
1.2 Thực trạng tổn thất điện năng tại Điện lực Bình Giang
1.2.1 Điện thương phẩm
- Điện năng thương phẩm quý 3 năm 2020 đạt 59,778 triệu kWh tăng
trưởng 13.59% so với quý 3 năm 2019 - đạt 102.34% so với kế hoạch Quý III
năm 2020 đã xây dựng. Lũy kế 9 tháng đạt 149,370 triệu kWh đạt 75.89% kế
hoạch năm được giao, tăng trưởng 12.81% so với cùng kỳ năm 2019.
- Thương phẩm các thành phần phụ tải như sau:
9
Bảng 1.2 Sản lượng điện tiêu thụ tháng 9-2020 tại huyện Bình Giang
Sản lượng kWh
Tỷ
Sản lượng kWh
Tỷ trọng
Tăng
Tháng 09/2019
trọng %
Tháng 09/2020
%
trưởng %
NLN-TS
413891
2.51
638056
3.38
154.16
CN-XD
7380504
44.67
8371294
44.32
113.42
TN-DV
201591
1.22
207408
1.10
102.89
QLTD
8225887
49.79
9387414
49.70
114.12
Thành phần khác
298770
1.81
283891
1.50
95.02
16,520,643
100.00
18,888,063
100.00
114.33
Thành phần
Tổng
(Nguồn Điện lực Bình Giang)
Biểu đồ thành phần phụ tải
1.22%
2.51%
Tỷ trọng 9/2019
1.81%
44.67%
1.10%
3.38%
Tỷ trọng 9/2020
49.79%
1.50%
44.32%
NLN‐TS
CN‐XD
49.70%
TN‐DV
QLTD
Thành phần khác
Hình 1.1 Biểu đồ các thành phần phụ tải tháng 9 ĐL Bình Giang
Đánh giá:
* Về tỷ trọng các thành phần:
- Cơng nghiệp xây dựng vẫn là thành phần có tỷ trọng lớn nhất trong cơ
cấu thành phần phụ tải của Điện lực (chiếm 44.32%). Trong khi đó thành phần
quản lí tiêu dùng cũng tăng tỷ trọng (tăng 10.2%) và rút gắn chênh lệch tỷ trọng
giữa 02 thành phần chủ đạo của cơ cấu phụ tải là QLTD và CNXD. Điều này
phản ánh chuyển dịch của cơ cấu phát triển các thành phần kinh tế trên địa bàn
huyện trong giai đoạn tới.
10
* Về tốc độ tăng trưởng các thành phần:
Mặc dù trải qua năm 2020 với nhiều khó khăn thách thức đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn Điện lực quản lý như doanh nghiệp sản xuất thép( công ty
568), doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi (Công ty Đức Tâm, Phúc
Khang,..) một số doanh nghiệp sản xuất tái chế nhựa tại cụm công nghiệp Tân
Hồng đã kéo theo thương phẩm điện sụt giảm rất nhiều. Tuy nhiên với đà phục
hồi của các ngành sản xuất giai đoạn cuối năm đã kéo theo nhu cầu điện của các
doanh nghiệp tăng làm cho thành phần cơng nghiệp có bước tăng trưởng mạnh
mẽ.
Một số thành phần có điện năng thương phẩm giảm so với cùng kỳ năm
2019, tuy nhiên do tỷ trọng thấp nên cũng không ảnh hưởng nhiều đến tốc độ
tăng trưởng thương phẩm của toàn đơn vị.
1.2.2 Tỷ lệ tổn thất điện năng
Biểu đồ tỷ lệ TTĐN ĐL Bình Giang từ năm 2018 đến năm 2020
7
6
5
4
3
2
1
0
2018
2019
2020
TTĐN Trung thế %
2.89
2.24
2.37
2.19
TTĐN Hạ thế %
3.01
3.24
6.4
6.47
TTĐN Trung thế %
Kế hoạch 2020
TTĐN Hạ thế %
Hình 1.2 Biểu đồ tỷ lệ TTĐN ĐL Bình Giang từ năm 2018 đến năm 2020
Tổn thất các lộ ĐZ trung thế:
- Tổn thất thực hiện năm 2020 cao hơn kế hoạch 0.18% (Thực hiện/Kế
hoạch= 2.37/2.19%), cao hơn năm 2019 là 0.13%.
11
Tổn thất lưới hạ thế:
- Tổn thất lưới điện hạ thế trong năm 2020 thấp hơn kế hoạch giao 0.07%
(Thực hiện/Kế hoạch= 6.4/6.47%).
1.2.3 Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu tổn thất điện năng:
- Tỷ lệ tổn thất toàn đơn vị trong năm 2020 không đạt kế hoạch giao
nguyên nhân một phần là do công tác xây dựng lập kế hoạch chưa chính xác.
Luỹ kế các lộ ĐZ có tổn thất cao hơn so tổn thất kỹ thuật tính tốn là do tồn tại ở
các tháng đầu năm cơng tác san tải và tính tốn chưa chính xác.
1.3 Thực trạng lộ 375E8.15
Lộ 375E8.15 lấy điện từ TBA 110kV Phúc Điền E8.15 cấp điện cho khu
Sặt, xã Vĩnh Hồng, Tân Phong, Lục Nam, các nhà máy, xí nghiệp, phương thức
từ CD375-7/02-CD24.
Lộ 375E8.15 là lộ phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng điện cả sinh hoạt,
công cộng và công nghiệp.
1.3.1 Sơ đồ lộ 375E8.15
12
13
Hình 1.3 Mạng phân nhánh đường dây lộ 375E8.15
1.3.2 Trạm biến áp tiêu thụ
- Lộ 375E8.15 cung cấp cho 35 trạm biến áp tiêu thụ
Bảng 1.3 Thống kê thông số các trạm biến áp tiêu thụ của lộ 375E8.15
STT
Tên TBA
Vị trí
hình 1.3
Sđm
U đm
(KV)
Kmt Uk%
ΔPk
ΔPo
(kW)
(kW)
io%
1
Kho Bạc
58
50
35
0.80
5.1
3.943
0.7
2.58
2
Vĩnh Hồng C
44
400
35
0.86
4
0.65
0.6
1.4
3
Tiến Long1
49
320
35(22) 0.84
4.3
2.35
1.23
1.4
4
Tiến Long2
47A
630
35(22) 0.66
5.4
4.439
1.2
1.65
5
Lục Nam 2
48
1000
35(22) 0.62
5.6
2.35
2.18
2.01
6
Lục Nam
38
400
35(22) 0.70
5.5
2.35
1.38
1.4
7
Phúc Lâm
23
180
35(22) 0.80
5.1
3.943
0.96
0.66
8
Phú Thiên Long
35
400
35(22) 0.62
4
1.8
1.35
1.6
9
Đại Phát
25A
560
35(22) 0.60
5.5
4.25
1.1
2.3
10
Mạnh Tuyên
22
320
35(22) 0.84
4.5
3.53
0.445
0.6
11
My Cầu
18
250
35
0.97
4
0.85
0.35
1.8
12
Tân Phong A
14
400
35
0.68
5.23
1.203
0.78
2
13
Vĩnh Hồng D
7
320
35
0.91
4
2.35
1.1
1.4
14
Vĩnh Hồng A
4A
320
35
0.90
4
2.35
1.105
1.4
15
Vĩnh Hồng B
10
320
35
0.63
5.1
3.943
0.98
2.58
16
Công ty sơn KoVa
39
750
35(22) 0.64
5.1
3.943
0.797
1.58
14
STT
Tên TBA
Vị trí
hình 1.3
Sđm
U đm
(KV)
Kmt Uk%
ΔPk
ΔPo
(kW)
(kW)
io%
17
CT TNHH ForViet
17
800
35(22) 0.57
5.5
8.41
0.97
0.3
18
Nhựa Lâm Phúc
52
630
35(22) 0.62
5.4
4.439
1.2
1.65
19
Nhựa Lâm Phúc
51A
400
35(22) 0.69
6
5.15
0.95
1.15
20
Đỗ Xá
26
180
35(22) 0.95
5.4
2.797
0.638
1.76
21
Clark
45
180
35(22) 0.91
5.3
2.581
0.683
1.67
22
Gỗ Tiến Lâm
30
250
35(22) 0.98
5.4
3.386
0.729
1.79
23
Phạm Hoàng Anh
33
1000
35(22) 0.48
5.8
2.95
0.645
1.7
24
Trạch Xá
13
250
35(22) 0.90
4.85
3.21
0.69
1.16
25
Phúc Khang
42
400
35(22) 0.68
5.5
4.591
1.029
1.47
26
Việt Nhật
32
1000
35(22) 0.53
5.91
10.809
1.638
0.82
27
Vĩnh Hồng F
6
180
35(22) 0.93
4.4
3.072
0.84
2.6
28
Phụng Viền 2
9
400
35(22) 0.67
3.29
2.35
1.57
2.1
29
VINAWOOD
20
630
35(22) 0.66
5.54
5.41
30
My Cầu Tây
55
180
35(22) 0.95
4.71
3.0853
0.385
0.24
31
Phúc Khang 2
41A
630
35(22) 0.71
6
5.98
0.82
0.6
32
My Khê
28
320
35(22) 0.64
4.36
2.63
0.36
0.15
33
Dệt Vân Giang
52A
1500
35(22) 0.55
6.5
12.817
1.243
0.33
34
Lục Nam 3
37A
1500
35(22) 0.46
6.5
12.816
1.243
0.34
35
Dệt Vân Giang 2
56
1500
35(22) 0.46
6.5
12.817
1.243
0.33
0.8014 0.80
(Nguồn Điện lực Bình Giang)
1.3.3 Đường dây lộ 375E8.15
Tổng chiều dài các nhánh đường dây là 34.79 km sử dụng AC150, AC95,
AC50 và AC35.
15