Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Công Tác Kế Toán Quản Trị Chi Phí Và Giá Thành Tại Các Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


ĐINH THỊ KIM XUYẾN

CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
VIỄN THƠNG DI ĐỘNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


BỘ TÀI CHÍNH

ĐINH THỊ KIM XUYẾN

CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
VIỄN THƠNG DI ĐỘNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. GS.TS NGUYỄN ĐÌNH ĐỖ
2. PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Đinh Thị Kim Xuyến


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ................. 25
1.1.


BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH .......... 25

1.1.1. Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí và giá thành .......................................... 25
1.1.2. Sự ra đời và phát triển kế toán quản trị ............................................................. 35
1.2.

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU THÔNG TIN CHO QUẢN
TRỊ DOANH NGHIỆP .................................................................................... 37

1.2.1. Các chức năng quản trị doanh nghiệp................................................................ 37
1.2.2. Nhu cầu thơng tin chi phí và giá thành cho quản trị DN ................................... 39
1.2.3. Vai trị của kế tốn quản trị trong doanh nghiệp ............................................... 41
1.3.

LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ .................................... 42

1.3.1. Phân loại chi phí và giá thành trong kế tốn quản trị ........................................ 42
1.3.2. Xác định giá phí sản phẩm, dịch vụ................................................................... 53
1.3.3. Dự tốn chi phí kinh doanh ............................................................................... 58
1.3.4. Mơ hình kế tốn trách nhiệm ............................................................................. 59
1.4.

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH Ở MỘT SỐ NƢỚC VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........ 62

1.4.1. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp ở Mỹ, Australia
và Nhật Bản ....................................................................................................... 62
1.4.2. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp ở Anh ............... 68
1.4.3. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp ở Trung Quốc... 71

1.4.4. Bài học kinh nghiệm để hồn thiện KTQT chi phí và giá thành trong các DN
viễn thông di động Việt Nam ............................................................................ 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 77


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THƠNG DI ĐỘNG
VIỆT NAM ....................................................................................................... 78
2.1.

VỊ TRÍ, VAI TRỊ CỦA VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ
VIỆT NAM ........................................................................................................ 78

2.2.

CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH CÓ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM ........ 81

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển thị trƣờng thông tin di động tại Việt Nam .. 81
2.2.2. Tình hình phát triển mạng lƣới và dịch vụ di động hiện nay ............................ 84
2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các
doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam ...................................................... 84
2.2.4. Đặc điểm bộ máy kế toán ................................................................................ 106
2.3.

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM ......... 107

2.3.1. Thực trạng thu thập thông tin chi phí .............................................................. 107

2.3.2. Thực trạng phân loại chi phí ............................................................................ 108
2.3.3. Đối tƣợng hạch tốn chi phí ............................................................................ 114
2.3.4. Đối tƣợng tính giá thành .................................................................................. 115
2.3.5. Thực trạng lập báo cáo kế tốn quản trị chi phí và giá thành .......................... 123
2.3.6. Thực trạng kế toán trách nhiệm ....................................................................... 124
2.3.7. Thực trạng xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn .................................... 125
2.4.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG......... 127

2.4.1. Ƣu điểm ........................................................................................................... 127
2.4.2. Tồn tại .............................................................................................................. 128
2.4.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 130
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 131


Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM................................................................... 132
3.1.

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................................. 132

3.2.

CÁC U CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ............................................................................... 135


3.3.

CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI
ĐỘNG VIỆT NAM ......................................................................................... 137

3.3.1. Hồn thiện đối tƣợng hạch tốn chi phí theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp . 137
3.3.2. Hồn thiện phân loại chi phí theo u cầu quản trị doanh nghiệp .................. 137
3.3.3. Hồn thiện phƣơng pháp tính giá thành theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp. 141
3.3.4. Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm .......................................................... 142
3.3.5. Xây dựng định mức chi phí, hồn thiện việc lập dự tốn, phân tích chênh lệch,
hồn thiện báo cáo bộ phận và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định ..... 149
3.4.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN............................................................................... 160

3.4.1. Về phía các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ........................................................... 160
3.4.2. Về phía các doanh nghiệp viễn thông di động................................................. 161
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 162
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 163
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
2G


2nd Geueration (Thế hệ thứ hai)

2G

2nd Geueration (Thế hệ thứ hai)

3G

3rd Geueration (Thế hệ thứ ba)

3G

3rd Geueration (Thế hệ thứ ba)

ABC

Activity –Based Costing (phân bổ chi phí theo hoạt động)

AH

Số giờ máy (hoặc số giờ lao động) thực tế (Actual Hours)

AP

Đơn giá thực tế của vật liệu (Actual Price)

AQ

Khối lƣợng vật liệu sử dụng thực tế (Actual Quantity)


AR

Đơn giá nhân công thực tế (Actual Rate)
Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung thực tế (Actual

AVOR

Variable Overhead Rate)

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCVT

Bƣu chính viễn thơng

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

Bp


Biến phí

BTC

Bộ Tài Chính

BTS

Trạm thu phát (Base Station)

BTT&TT

Bộ Thơng tin truyền thơng

CDMA

Tiêu chuẩn di động CDMA

CNSX

Cơng nhân sản xuất

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CP>

Chi phí và giá thành


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


CSHT

Cơ sở hạ tầng

CVP

Chi phí – sản lƣợng – lợi nhuận

DAXD

Dự án xây dựng


ĐHKTQD

Đại học Kinh tế quốc dân

DN

Doanh nghiệp

DNVTDĐ

DN viễn thơng di động

Đp

Định phí

DT

Doanh thu

ĐTVT

Điện tử viễn thơng

EAV

Economic value added (Giá trị gia tăng)

EVN Mobile


Di động điện lực

F

Chênh lệch có lợi (Favorable)

FPT

Tập đồn FPT

GPRS

Tiêu chuẩn di động GPRS

GSM

Tiêu chuẩn di động Châu Âu

HLR

Hệ thống điều khiển

HTMobile

Di động Hà Nội (Hà Nội Telecom)

IN

Hệ thống thơng minh


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTCP

Kế tốn chi phí

KTQT

Kế tốn quản trị

KTQTCP

Kế tốn quản trị chi phí

KTTC

Kế tốn tài chính

KTTKTC

Kế tốn thống kê tài chính

KTTN

Kế tốn trách nhiệm

L/C


Thƣ tín dụng

L/G

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

LEV

Chênh lệch hiệu quả lao động (Labour Efficiency Variance)

LRV

Chênh lệch đơn giá nhân công (Labour Rate Variance)


Tổng chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp (Labour
LV

Variance)

MMS

Tin nhắn đa phƣơng tiện (Multimedia Messages)

MPV

Chênh lệch giá vật liệu (Material Price Variance)

MSC


Hệ thống tập trung thuê bao
Chênh lệch lƣợng vật liệu tiêu hao (Material Usage

MUV

Variance)

MV

Tổng chênh lệch chi phí vật liệu (Material Variance)



Nghị định

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

RI

Residual Income (Lợi nhuận cịn lại)

ROI

Return on Investment (Tỷ lệ hồn vốn đầu tƣ)


Saigon Postel

Cơng ty Bƣu chính viễn thơng Sài Gòn
Số giờ lao động theo định mức cho số lƣợng sản phẩm sản

SH

xuất thực tế (Standard Hours)

SMS

Tin nhắn (Short Messages)

SP

Đơn giá định mức vật liệu (Standard Price)
Khối lƣợng vật liệu theo định mức cho số lƣợng sản phẩm

SQ

sản xuất thực tế (Standard Quantity)

SR

Đơn giá nhân công định mức (Standard Rate)
Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung định mức (Standard

SVOR


Variable Overhead Rate)

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCP

Tổng chi phí

TCT

Tổng cơng ty

TSCĐ

Tài sản cố định

TT&TT

Thông tin và Truyền thông

U

Chênh lệch bất lợi (Unfavorable)


USD

Đơ la Mỹ


VAS

Dịch vụ giá trị gia tăng

Viettel

Tập đồn viễn thông quân đội

Vinaphone

Công ty dịch vụ viễn thông

VMS

Công ty Thông tin di động

VNPT

Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam
Chênh lệch hiệu quả biến phí sản xuất chung (Variable

VOEV

Overhead Efficiency Variance)
Chênh lệch lƣợng biến phí sản xuất chung

VOSV

(Variable


Overhead Spending Variance)
Tổng chênh lệch biến phí sản xuất chung (Variable

VOV

Overhead Variance)

VT

Viễn thơng

VTC

Tổng công ty truyền thông và đa phƣơng tiện VTC

VTCĐMĐ

Viễn thông cố định mặt đất

VTCĐVT

Viễn thông cố định vệ tinh

VTDĐMĐ

Viễn thông di động mặt đất

WTO


Tổ chức thƣơng mại thế giới

XN

Xí nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

So sánh kế tốn tài chính với kế tốn quản trị .......................................... 27

Bảng 1.2.

Thơng tin phù hợp với từng tình huống ra quyết định .............................. 40

Bảng 1.3.

Tình hình sử dụng các phƣơng pháp tính giá thành trong các doanh
nghiệp Nhật Bản, Mỹ và Australia ........................................................... 62

Bảng 1.4.

Các phƣơng pháp hạch toán CP trong các DN Nhật Bản, Mỹ và
Australia .................................................................................................... 63


Bảng 1.5.

Các phƣơng pháp hạch toán chi phí trong các DN Nhật Bản và
Australia .................................................................................................... 63

Bảng 1.6.

Các phƣơng pháp phân bổ CPSX chung trong các DN Nhật Bản, Mỹ .......... 64

Bảng 1.7.

Tiêu thức phân bổ CPSX chung trong các DN Nhật Bản, Mỹ và
Australia .................................................................................................... 64

Bảng 1.8.

Thứ tự quan trọng của thơng tin kế tốn đối với các chức năng quản trị
trong các DN Nhật Bản và Australia ........................................................ 67

Bảng 1.9.

Thứ tự quan trọng của thông tin chi phí chuẩn trong các DN Nhật Bản
và Australia ............................................................................................... 67

Bảng 1.10. Tình hình lập dự tốn trong các DN Nhật Bản và Australia .................... 68
Bảng 1.11. Tần suất lập dự toán trong các DN Nhật Bản và Australia ...................... 68
Bảng 1.12. Tầm quan trọng của các nhiệm vụ KTQT chi phí trong các doanh
nghiệp Anh giai đoạn trƣớc năm 1990 ..................................................... 69
Bảng 1.13. Tầm quan trọng của các nhiệm vụ KTQT chi phí trong các doanh
nghiệp Anh giai đoạn sau năm 1990 ........................................................ 70

Bảng 1.14. Tầm quan trọng của các cơng cụ/kỹ thuật của KTQT chi phí trong các
DN Anh ..................................................................................................... 70
Bảng 1.15. Thực trạng KTQT chi phí trong các doanh nghiệp Trung Quốc ............. 75
Bảng 2.1.

Những dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng ................... 87

Bảng 2.2.

Kết quả khảo sát về đối tƣợng hạch tốn chi phí .................................... 114

Bảng 2.3.

Kết quả trả lời câu hỏi 16 ........................................................................ 116

Bảng 2.4.

Bảng tính giá thành một phút gọi nửa mạng ........................................... 121


Bảng 2.5.

Giá thành 1 phút gọi ................................................................................ 122

Bảng 2.6.

Kết quả trả lời câu hỏi 20 ........................................................................ 122

Bảng 2.7.


Các bộ phận tham gia xây dựng định mức chi phí.................................. 125

Bảng 2.8.

Các loại dự toán đƣợc lập tại các doanh nghiệp viễn thơng di động ...... 126

Bảng 2.9.

Phiếu tính giá thành dịch vụ viễn thơng theo chi phí biến đổi................ 142

Bảng 2.10. Các loại trung tâm trách nhiệm trong các DN viễn thơng di động ......... 143
Bảng 2.11. Trung tâm chi phí trong Công ty thông tin di động ................................ 144
Bảng 2.12. Mơ hình kế tốn trách nhiệm áp dụng cho Cơng ty thơng tin di động ....... 146
Bảng 2.13. Mơ hình kế tốn trách nhiệm áp dụng cho TCT viễn thơng qn đội .... 147
Bảng 2.14. Mơ hình kế tốn trách nhiệm áp dụng cho Công ty dịch vụ viễn thông . 148
Bảng 2.15. Thành phần tham gia xây dựng định mức chi phí................................... 150
Bảng 2.16. Các loại dự tốn đƣợc đề xuất lập ở các công ty viễn thông di động ..... 151
Bảng 2.17. Bảng phân tích chênh lệch chi phí .......................................................... 152
Bảng 2.18. Mẫu báo cáo bộ phận áp dụng cho DN viễn thông di động.................... 155
Bảng 2.19. Phƣơng án 1: Giảm chi phí biến đổi dịch vụ thoại ................................. 157
Bảng 2.20. Phƣơng án 2: Tăng chi phí biến đổi dịch vụ thoại .................................. 158


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa KTCP với KTTC và KTQT ........................................... 26
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa ba loại kế toán theo Kinney ................................................... 28
Sơ đồ 1.3. Các chức năng KTQTCP> ..................................................................... 30
Sơ đồ 1.4. Mối quan hệ giữa các chức năng trong chu kỳ lập kế hoạch và kiểm soát .... 39
Sơ đồ 1.5. Mơ hình phân bổ chi phí theo hoạt động (ABC) ......................................... 57
Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện cuộc gọi trên mạng thông tin di động .......................... 92

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Thông tin di động ............... 105
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Thơng tin di động ............................ 107
Sơ đồ 3.1. Mơ hình phân tích chênh lệch chi phí vật liệu trực tiếp ............................ 152
Sơ đồ 3.2. Mơ hình phân tích chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp ........................ 153
Sơ đồ 3.3. Mơ hình phân tích chênh lệch chi phí sản xuất chung biến đổi................. 154

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Tổng chi phí biến đổi .................................................................................. 46
Đồ thị 1.2. Tổng chi phí cố định và chi phí cố định đơn vị .......................................... 47
Đồ thị 1.3. Tổng chi phí hỗn hợp .................................................................................. 48
Đồ thị 1.4. Phân tích chi phí theo phƣơng pháp biểu đồ phân tán ................................ 50


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thơng tin di động là ngành kinh tế có sự tăng trƣởng mạnh mẽ trong nền
kinh tế nƣớc ta. Từ DN đầu tiên đƣợc thành lập năm 1993, cho đến nay cả nƣớc
đã có 6 DN kinh doanh trong lĩnh vực thơng tin di động. Tính đến tháng 12/2012,
số lƣợng thuê bao di động ở Việt Nam đã đạt hơn 131,7 triệu th bao; nhiều hơn
dân số 90 triệu; tính bình qn 100 ngƣời dân có 148,33 máy điện thoại di động;
số thuê bao 3G đạt 15,7 triệu máy. Doanh thu từ dịch vụ viễn thông di động đạt
gần 6,5 tỷ USD tăng gần 20% so với năm trƣớc và chiếm 76,43% doanh thu dịch
vụ viễn thông [7, tr. 52, 62]. Theo lộ trình cam kết khi ra nhập WTO, đến nay
Việt Nam đã mở cửa cho phép nhà đầu tƣ nƣớc ngồi đầu tƣ vào thị trƣờng dịch
vụ viễn thơng. Cam kết này một mặt tạo cơ hội cho viễn thông Việt Nam theo kịp
công nghệ hiện đại của viễn thông thế giới nhƣng mặt khác cũng tạo ra sức ép
cạnh tranh địi hỏi các DN viễn thơng Việt Nam phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Khả năng cạnh tranh của

các DN viễn thông phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, giá cả, chất lƣợng và
thái độ phục vụ để đạt đƣợc sự hài lòng của khách hàng là những yếu tố quan
trọng ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của DN.
Hiện nay, với xu hƣớng giảm cƣớc viễn thông liên tục, với nhu cầu đầu tƣ
mở rộng vùng phủ sóng, nâng cấp thiết bị các DN đang phải chịu sức ép rất lớn
trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Với việc cạnh tranh giảm giá cƣớc nhƣ
hiện nay, ngƣời tiêu dùng và xã hội đƣợc sử dụng giá dịch vụ ngày càng rẻ, chất
lƣợng dịch vụ ngày càng tốt nhƣng trong đó cũng tiềm ẩn những thách thức cho
các DN. DN nào đứng vững đƣợc sẽ tồn tại và phát triển mạnh mẽ nhƣng DN
nào không đứng vững đƣợc sẽ phải rút khỏi thị trƣờng. Để có thể cung cấp ra thị
trƣờng các dịch vụ viễn thông với chất lƣợng tốt và giá cả cạnh tranh, các nhà
quản trị các DN viễn thông cần phải thực hiện tốt các chức năng quản trị DN, sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực, động viên, khuyến khích đƣợc nhân viên hoạt
động tích cực để đem lại nhiều nhất giá trị gia tăng cho khách hàng. Thực hiện
tốt các chức năng quản trị, các nhà quản trị cần có sự trợ giúp đắc lực của các
thơng tin KTQT nói chung và thơng tin KTQT chi phí và giá thành nói riêng.


2
Nghiên cứu sự phát triển của KTQT trên thế giới, để hỗ trợ cho quản trị
DN, một số DN ở Mỹ đã thiết lập và sử dụng thông tin KTQT từ những năm cuối
của thế kỷ XIX. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, các DN Nhật Bản đã phục hồi
và phát triển mạnh mẽ nhờ có sự hỗ trợ tích cực từ hệ thống KTQT do các giáo
sƣ của Đại học Kobe thiết lập [18].
Ở nƣớc ta, KTQT nói chung, KTQT chi phí và giá thành nói riêng vẫn là
lĩnh vực chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. "Hệ thống kế toán hiện nay trong phần
lớn các DN mới chỉ chú ý đến kế tốn tài chính và kế tốn thuế mà chƣa quan
tâm đến KTQT. Thơng tin do hệ thống kế toán cung cấp phục vụ cho các yêu cầu
quản trị trong các DN còn khá mờ nhạt" [19]. Các DN viễn thông di động Việt
Nam cũng không nằm ngoài xu thế này. Sự mờ nhạt của KTQT nói chung,

KTQT chi phí và giá thành nói riêng đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả quản
trị DN và hiệu quả kinh doanh của các DN viễn thông di động. Để nâng cao hiệu
quả quản trị DN, giúp các DN Việt Nam có thể cạnh tranh với các DN nƣớc
ngoài, các nhà quản trị cần phải đƣợc trang bị các kiến thức quản trị hiện đại
ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống KTQT nói chung,
kế tốn chi phí và giá thành nói riêng. Xuất phát từ lý do này, luận án chọn
"Công tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại các DN viễn thông di động
Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu.
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC
2.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về KTQT và KTQT chi phí và giá thành
Khái niệm KTQT xuất hiện ở Việt Nam trong những năm đầu thập kỷ 90
(thế kỷ XX) khi Việt Nam mở cửa đón nhận nguồn đầu tƣ nƣớc ngoài. Cũng bắt
đầu từ thời gian này KTQT bắt đầu đƣợc nghiên cứu và giảng dạy trong các
trƣờng đại học. Các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến KTQT trong
thời gian từ năm 1995 trở lại đây nhƣ sau:
- Luận án ―Vấn đề hồn thiện kế tốn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Việt
(năm 1995) là công trình đầu tiên nghiên cứu về KTQT ở Việt Nam. Trong luận án
của mình tác giả đã đề xuất đƣợc các phƣơng hƣớng và giải pháp để xây dựng hệ
thống kế tốn tài chính và KTQT trong các DN Việt Nam. Tuy nhiên, đây là nghiên
cứu đầu tiên trong bối cảnh KTQT là lĩnh vực hoàn toàn mới khi nƣớc ta bất đầu


3
giai đoạn chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trƣờng nên những đề
xuất của tác giả tập trung chủ yếu vào hoàn thiện nội dung phản ánh trên các tài
khoản kế toán phục vụ cho kế tốn tài chính, các đề xuất về KTQT chỉ trong cơng
trình này của tác giả rất hạn chế. Nội dung đề xuất đƣợc tác giả trình bày trong 3
trang (từ trang 130 đến trang 132) bao gồm cả kế hoạch chiến lƣợc sản xuất kinh
doanh, kế hoạch chiến lƣợc tiếp thị và một phần nhỏ liên quan đến việc sử dụng

thông tin để chấp nhận đơn đặt hàng đặc biệt qua ví dụ của Cơng ty BACO.
- Luận án tiến sĩ : “Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng
KTQT vào các DN Việt Nam” được tác giả Phạm Văn Dược nghiên cứu vào năm
1997. Trong cơng trình này, tác giả đã có những nghiên cứu cụ thể và đề xuất các
biện pháp ứng dụng KTQT vào thực tiễn trong các DN Việt Nam. Tuy nhiên, các đề
xuất của tác giả mới chỉ tập trung vào các giải pháp phân tích chi phí phục vụ cho
việc ra quyết định ngắn hạn, chƣa phân tích đƣợc ảnh hƣởng của các chỉ tiêu đánh
giá đến hành vi của nhà quản trị cũng nhƣ chƣa gắn với các DN hoạt động trong môi
trƣờng kinh doanh cụ thể. Những nghiên cứu này cịn mang tính chất chung cho tất
cả các loại hình DN, trong khi tính linh hoạt của KTQT lại rất cao, phụ thuộc vào
đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng ngành. [31, tr. 2].
- Luận án ―Tổ chức KTQT và giá thành trong DN sản xuất ở Việt Nam” tác giả Trần Văn Dung(2002). Trong luận án này tác giả đã phân tích hệ thống kế
tốn chi phí trong các DN thuộc các ngành sản xuất cơng nghiệp, xây dựng, nông
nghiệp và đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí và giá thành trong các
DN này. Mặc dù đề xuất ―xây dựng và hƣớng dẫn một số mơ hình KTQT DN.
Trƣớc hết là hƣớng dẫn chung, sau đó cụ thể cho từng ngành vì mỗi ngành đều
có những đặc thù và yêu cầu quản lý riêng‖ [10, tr. 112]. Nhƣng do phạm vi
nghiên cứu quá rộng nên những đề xuất của tác giả chủ yếu tập trung vào các DN
nhà nƣớc và mang tính hƣớng dẫn, chƣa gắn với một ngành sản xuất cụ thể.
- Tác giả Lê Đức Toàn (năm 2002) với đề tài ―KTQT và phân tích chi phí
sản xuất trong ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam” đã nghiên cứu thực tạng
KTQT và phân tích chi phí sản xuất của các DN sản xuất công nghiệp. Từ kết
quả nghiên cứu của mình, tác giả Lê Đức Tồn đã đề xuất xây dựng mơ hình
KTQT và phân tích chi phí, hồn thiện dự tốn chi phí, v.v… Mặc dù luận án có
đƣa ra một số giải pháp hồn thiện KTQT chi phí nhƣ hoàn thiện phân loại chi


4
phí, xây dựng trung tâm chi phí, trung tâm trách nhiệm, v.v… nhƣng nội dung
của luận án vẫn tập trung chủ yếu vào phân tích chi phí. Do phạm vi nghiên cứu

của luận án quá rộng nên các giải pháp đề xuất chỉ mang tính định hƣớng, chƣa
có các giải pháp cụ thể gắn với đặc điểm kinh doanh của từng ngành.
Sau các nghiên cứu trên, các nghiên cứu sau này đã tập trung phân tích
đặc điểm kinh doanh và có các đề xuất gắn với đặc điểm hoạt động của ngành
nghiên cứu. Một số cơng trình nghiên cứu ứng dụng KTQT trong các ngành kinh
doanh cụ thể nhƣ:
- Luận án ―Tổ chức KTQT chi phí và kết quả kinh doanh ở các DN kinh
doanh du lịch” của tác giả Phạm Thị Kim Vân (năm 2002). Trong luận án này,
tác giả đã nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí trong các DN du lịch nhƣ Công
ty khách sạn Hoa Lƣ (Ninh Bình), Khách sạn Vân Long và đề xuất một số giải
pháp hồn thiện tổ chức KTQT chi phí trong các DN này. Tuy nhiên, do không
gắn với các chức năng quản trị DN nên một số giải pháp đƣợc đề xuất chƣa thực
sự đáp ứng nhu cầu của quản trị DN. Các giải pháp hoàn thiện thuộc về phân tích
hoạt động kinh doanh. Một số giải pháp đƣợc đề xuất chƣa phù hợp với mục đích
của KTQT nhƣ giải pháp đề xuất về các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
theo phƣơng pháp hệ số, phƣơng pháp tỷ lệ (tr. 123-130); hoàn thiện KTQT
doanh thu (tr. 132), KTQT kết quả kinh doanh (tr. 137), v.v…
- Luận án ―Nghiên cứu hồn thiện cơ chế quản lý tài chính và KTQT trong
DN nhà nước về xây dựng” của tác giả Nguyễn Văn Bảo(2002) đã nghiên cứu
thực trạng KTQT trong các DN xây dựng thuộc sở hữu nhà nƣớc thực hiện hạch
toán theo quyết định 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài
chính áp dụng cho các DN xây lắp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các
giải pháp hồn thiện cơ chế tài chính trong các DN xây dựng thuộc sở hữu nhà
nƣớc. Luận án của tác giả Nguyễn Văn Bảo còn một số hạn chế nhƣ:
+ Tác giả chỉ nghiên cứu về chế độ kế toán nhƣng vẫn đƣa ra đƣợc các
giải pháp để hồn thiện cơ chế tài chính trong các DN xây lắp.
+ Các giải pháp về tổ chức KTQT đƣợc tác giả trình bày trong chƣơng
3 chƣa đầy đủ.
+ Một số giải pháp không phải của KTQT nhƣ giải pháp áp dụng mơ hình
phân tích Dupont (tr.117).



5
- Luận án ―Xây dựng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị DN kinh
doanh bưu chính viễn thông” của tác giả Nguyễn Thanh Quý (2004) đã hệ thống
các nội dung cơ bản của hệ thống KTQT và đề xuất phƣơng hƣớng ứng dụng
KTQT vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của các đề tài. Dựa trên
quan sát và nghiên cứu thực tế tại Tổng cơng ty Bƣu chính- Viễn thơng Việt
Nam, tác giả đã chỉ ra những hạn chế của hệ thống thông tin kế tốn và đề xuất
một số giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
DN tại DN này. Các đề xuất của tác giả liên quan đến hoàn thiện KTQT tập trung
vào xây dựng hệ thống thơng tin phục vụ kiểm sốt giá bao gồm xây dựng định
mức chi phí và dự tốn chi phí cho các DN kinh doanh dịch vụ viễn thông cố
định và cho thuê đƣờng truyền dữ liệu. tác giả khơng đề cập đến thơng tin KTQT
chi phí trong lĩnh vực thông tin di động.
Gần đây số lƣợng các cơng trình liên quan đến KTQT chi phí và giá thành
theo các lĩnh vực kinh doanh đƣợc nghiên cứu ngày càng nhiều. Một số cơng trình
nghiên cứu liên quan đến KTQT chi phí và giá thành bao gồm:
Năm
2004

Tác giả
Lƣu Thị Hằng Nga
Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2007

Phạm Thị Thuỷ
Trần Văn Hợi


2011

Hoàng Văn Tƣởng
Nguyễn Quốc Thắng
Trần Thế Nữ

2012

Nguyễn Hoản
Nguyễn Thị Ngọc Lan

2013

Trần Thị Dự

Đề tài
Hoàn thiện tổ chức KTQT trong các DN dầu khí
Việt Nam
Xây dựng hệ thống KTQT trong các DN Dệt Việt
Nam
Xây dựng mơ hình KTQT chi phí cho các DN
dƣợc Việt Nam
Tổ chức KTQT chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các DN khai thác than
Tổ chức KTQT với việc tăng cƣờng hoạt động
quản trị kinh doanh trong các DN xây lắp Việt Nam
Tổ chức quản trị chi phí, giá thành sản phẩm
trong DN thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam
Xây dựng mơ hình KTQT chi phí trong các DN
thƣơng mại quy mơ vừa và nhỏ ở Việt Nam

Tổ chức quản trị chi phí trong các DN sản xuất
bánh kẹo của Việt Nam
Tổ chức quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong
các cơng ty đƣờng bộ Việt Nam
Hồn thiện kế tốn chi phí với việc tăng cƣờng
quản trị chi phí trong các DN chế biến thức ăn chăn
nuôi


6
2.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực viễn thông di động
Từ khi mạng viễn thông di động xuất hiện ở Việt Nam, đã có một số cơng
trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu chủ yếu xung
quanh góc độ phát triển cơng nghệ, kỹ thuật và mạng lƣới. Các cơng trình nghiên
cứu liên quan đến trong lĩnh vực kinh doanh viễn thông di động tiêu biểu gồm:
- Luận án tiến sỹ Lê Ngọc Minh (2007) thuộc chuyên ngành kinh tế
thƣơng mại với đề tài: ―Phát triển kinh doanh của các DN kinh doanh dịch vụ
thông tin di động tại Việt Nam”. Trong luận án này tác giả chủ yếu nghiên cứu
về tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thơng di động và đề xuất các giải
pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của các DN kinh doanh dịch vụ thông tin di
động Việt Nam thông qua các giải pháp kỹ thuật nâng cao chất lƣợng dịch vụ,
giải pháp marketing, xây dựng thƣơng hiệu, v.v... . Tác giả không đề cập đến
khía cạnh KTQT chi phí trong cơng trình nghiên cứu này.
- Luận án "Phát triển dịch vụ thông tin di động tại Tập đồn Bưu chính
viễn thơng Việt Nam đến năm 2020" đƣợc tác giả Nguyễn Hải Quang (2007)
thuộc chuyên ngành quản lý, kế hoạch hóa kinh tế quốc dân. Trong luận án này
tác giả đã nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển, mở rộng dịch vụ viễn
thông di động thông qua các giải pháp về công nghệ, marketing và nguồn vốn,
nguồn nhân lực. Các giải pháp liên quan đến KTQT không đƣợc đề cập trong
luận án.

- Luận án "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt
Nam" được tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2013), nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN viễn thông. Các giải pháp đƣợc tác
giả đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam gồm
các giải pháp về tổ chức quản lý, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, phát triển hạ
tầng và mở rộng hợp tác quốc tế. Giải pháp quản trị DN hiệu quả thơng qua sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực để giảm chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh qua giá
không đƣợc tác giả đề xuất trong luận án.
- Luận án tiến sỹ kinh doanh và quản lý "Nâng cao năng lực cạnh tranh
trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của các công ty viễn thông Việt Nam"


7
của tác giả Lê Thị Hằng (2013). Trong nghiên cứu kinh nghiệm của thế giới tác
giả có trình bày kinh nghiệm của China Mobile về kiểm sốt chi phí và nâng cao
hiệu quả khai thác thông qua triển khai các hệ thống quản lý tiên tiến và kỹ thuật
quản lý quốc tế (tr.46). Trong các giải pháp đƣợc tác giả đề xuất để nâng cao
năng lực cạnh tranh có giải pháp "hồn thiện các quy định về tài chính để quản lý
và sử dụng vốn, tài sản để có hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn" [14, Tr. 157]. Tác giả chƣa có các nghiên cứu và đƣa ra
các giải pháp liên quan đến KTQT.
2.2. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KTQT CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH TRÊN THẾ GIỚI
Với q trình phát triển hơn 100 năm của KTQT trên thế giới, khó có thể
thống kê đƣợc có bao nhiêu cơng trình nghiên cứu về KTQT nói chung và KTQT
chi phí và giá thành nói riêng. Ngồi ra, rào cản về ngơn ngữ và khả năng truy
cập qua internet cũng hạn chế sự tiếp cận của tác giả đến các cơng trình nghiên
cứu. Thông qua nghiên cứu các tài liệu đƣợc phép truy cập trên internet, tác giả
trình bày một số nghiên cứu tiêu biểu về KTQT, KTQT chi phí và giá thành trên
thế giới bằng tiếng Anh sau:

- Cơng trình nghiên cứu tổng quan về các xu hƣớng nghiên cứu trong KTQT
nói chung , KTQT chi phí và giá thành nói riêng đƣợc các tác giả Lili-Anne Kihn và
Salme Näsi tại trƣờng đại học Tampere (Phần Lan) và Harris, Jason, and Durden,
Chris tại trƣờng ĐH James Cook (Australia) nghiên cứu qua các luận án và bài báo
đƣợc công bố liên quan đến KTQT chi phí và giá thành.
(1) Bài báo ―Research strategic analysis of the Finnish doctoral dissertations
in management accounting from 1990 to 2009‖ của các tác giả Lili-Anne Kihn và
Salme Näsi tại trƣờng đại học Tampere (Phần Lan). Năm 2010, các tác giả Kihn và
Nasi đã nghiên cứu 43 luận án về KTQT chi phí đƣợc thực hiện tại 9 trƣờng ĐH
của Phần Lan trong giai đoạn từ 1990-2009 và thu đƣợc kết quả sau:
- Luận án tiến sĩ nghiên cứu về KTQT chi phí chiếm khoảng 45% số
luận án đƣợc bảo vệ trong giai đoạn này. Đề tài nghiên cứu của các luận án
đƣợc chia thành các nhóm sau:
+ Nhóm các đề tài nghiên cứu về KTQT chi phí tập trung vào các chủ đề:
sự khác biệt giữa kế toán chi phí và kiểm sốt quản trị; hệ thống thơng tin kế toán


8
và quản trị chiến lƣợc. Trong nhóm này có một số luận án nghiên cứu về phân bổ
chi phí, phân tách chi phí, phân tích tác nhân chi phí, hạch tốn chi phí theo hoạt
động (ABC), quản lý chi phí theo hoạt động (ABCM), chi phí chênh lệch và việc sử
dụng các thơng tin chi phí để ra quyết định.
+ Nhóm thứ hai là các đề tài nghiên cứu về chi phí chiến lƣợc gồm: thuộc
tính chi phí (attribute costing), chu kỳ chi phí, chi phí chất lƣợng, chi phí mục
tiêu, chi phí chuỗi theo giá trị và kế tốn chi phí ngƣợc (backflush costing).
+ Nhóm thứ ba là các đề tài liên quan đến chiến lƣợc định giá và giá
chuyển giao đƣợc xác định dựa trên thông tin kế tốn chi phí.
+ Nhóm thứ tƣ là các đề tài nghiên cứu về: ngân sách hoạt động, dự toán
vốn, kiểm soát, đo lƣờng hiệu suất và đánh giá.[73]
Các đề tài nghiên cứu về KTQT chi phí tiêu biểu gồm:

(i) Luận án Teemu Malmi (1997) ―Adoption and implementation of activitybased osting: practice, problems and motives‖ nghiên cứu về phân bổ chi phí chung
và ABC. Dựa trên 287 phiếu khảo sát thu đƣợc từ các DN luyện kim và sản xuất công
nghiệp, tác giả đã nghiên cứu và giải thích cho sự thất bại của việc áp dụng ABC
trong các DN này. Đây là luận án đầu tiên nghiên cứu về ABC ở Phần Lan.[75]
(ii) Luận án tiếp theo nghiên cứu về ABC ở Phần Lan là của Adebayo
Agbejule (2000) với tiêu đề ―An administrative and institutional perspective of
activity-based costing implementation‖. Trong luận án này, tác giả dựa trên các
nghiên cứu thực nghiệm thu đƣợc tại 3 DN để thấy đƣợc ảnh hƣởng của các nhân
tố đến thực hiện ABC. [38]
(iii) Luận án của Janne Järvinen (2005) ―Rationale for adopting activitybased costing in hospitals: three longitudinal case studies‖ phân tích động lực và
lý do việc áp dụng hạch tốn chi phí theo hoạt động tại các bệnh viện. Trong luận
án này, Järvinen đã phân tích các yếu tố hợp lý, hiệu quả và thể chế ảnh hƣởng
đến việc áp dụng ABC trong các bệnh viện của Phần Lan.[67]
(iv) Luận án của Mostaque Hussain (2000) ―management accounting
systems in services: empirical evidence with non-financial performance measures
in Finnish, Swedish and Japanese banks and other financial institutions‖ nghiên


9
cứu về đo lƣờng hiệu suất phi tài chính và sử dụng ABC. Dựa trên tính hình áp
dụng ABC của 32 cơng ty dịch vụ tài chính và ngân hàng, tác giả đã chỉ ra các
hạn chế của hệ thống hạch toán truyền thống và ƣu điểm của ABC trong các DN
này. Tuy nhiên đây chỉ là một phần nội dung của luận án. Nội dung chủ yếu của
luận án tập trung vào vai trị của KTQT chi phí trong đo lƣờng và đánh giá hiệu
quả bằng các chỉ tiêu phi tài chính trong các ngân hàng và các tổ chức tài chính
của Phần Lan, Thụy Điển và Nhật Bản.[77]
(v) Luận án của Tom Wingren (2005) ―Essays on activity-based costing
masstailorization, implementation and new applications‖ nghiên cứu về ABC và
ABCM. Mục tiêu chính của luận án là phát triển lý thuyết hiện có bằng cách giới
thiệu các khái niệm mới về ABC. Thông qua các cuộc phỏng vấn, quan sát và

khảo sát từ các công ty đại diện cho các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, tác giả
đã nghiên cứu về quá trình thực hiện ABC và ABCM, đồng thời đề xuất một mơ
hình hồn thiện KTQT chi phí với mối quan hệ giữa chiến lƣợc với các yếu tố có
ảnh hƣởng quan trọng đến thành công của DN và các thƣớc đo hiệu suất.[97]
(2) Bài báo ―Directions in management accounting research: an analysis
of contemporary issues and themes‖, hai tác giả Harris, Jason, Durden, Chris tại
trƣờng ĐH James Cook (Australia). Trong cơng trình nghiên cứu này, các tác giả
coi quản trị chi phí là một bộ phận của kế tốn chi phí. Sau khi nghiên cứu 116
bài báo về KTQT chi phí xuất bản trong giai đoạn 2008 – 2010 đã đƣa ra kết
luận liên quan đến các cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí nhƣ sau:
Các nghiên cứu về kế tốn chi phí tập trung vào ABC và quản trị chi phí.
Tổng cộng có 8 bài báo viết về kế tốn chi phí gồm 4 bài về ABC 4 vài về quản
trị chi phí (mỗi loại chiếm 3,45%). Các bài báo liên quan đến ABC gồm bài báo
của Hoozée và Bruggeman (2010) viết về ảnh hƣởng của phong cách lãnh đạo và
sự tham gia của ngƣời sử dụng thông tin đến hệ thống ABC; bài báo của
Kallunki và Silvola (2008) viết về các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
trong một tổ chức có thể ảnh hƣởng đến quyết định thực hiện hệ thống ABC; Bài
báo của Banker và cộng sự (2008) tập trung vào vấn đề đo lƣờng lợi ích của DN
khi thực hiện ABC; Englund và Gerdin (2008) nghiên cứu sự phê phán về việc áp


10
dụng ABC. Các tác giả của bài báo đƣa ra kết luận rằng sự quan tâm của các học
giả về kế tốn chi phí ngày càng giảm.
Các bài báo viết về quản trị chi phí gồm:
- Bài báo ―Interorganizational cost management in the exchange process‖
của Agndal, H. và Nilsson, U. (2009) nghiên cứu về mối quan hệ giữa DN với
nhà cung cấp, khách hàng và hạch tốn chi phí nhà cung cấp, khách hàng. [39]
- Bài báo ―Different open book accounting practices for different
purchasing strategies‖ của Agndal, H. và Nilsson, U. (2010) nghiên cứu về các

chiến lƣợc mua khác nhau đối với nhà cung cấp và các chi phí liên quan đến các
chiến lƣợc này.[40]
- Bài báo "Overhead cost allocation changes in a transfer pricing tax
compliant multinational enterprise" của Rossing, C. P., và Rohde, C. (2010)
nghiên cứu ảnh hƣởng của thuế chuyển giá đến phân bổ chi phí chung trong các
công ty đa quốc gia. Kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy chính sách thuế
chuyển giá đã làm thay đổi cách phân bổ chi phí chung giữa các bộ phận trong
các DN này.[86]
- Bài báo "The effect of cost information on buyer-supplier negotiations in
different power settings" của Van den Abbeele, A., Roodhooft, F., và Warlop, L.
(2009). Dựa trên lý thuyết về trao đổi xã hội, các tác giả nghiên cứu ảnh hƣởng
của thơng tin chi phí đến việc đàm phán giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Nghiên
cứu phát hiện ra rằng ngƣời mua có ít lợi thế hơn khi đàm phán nhƣng có đầy đủ
thơng tin chi phí có thể giành đƣợc quyền kiểm sốt trong đàm phán.[94]
Ngồi các bài báo trên, các cơng trình nghiên cứu về KTQT chi phí
cịn bao gồm:
- Luận án tiến sĩ: "The Adoption of Activity-Based Costing In Thailand"
của tác giả Wiriya Chongruksut tại Trƣờng ĐH Victoria (Australia) năm 2002 đã
nghiên cứu tình hình áp dụng hạch tốn chi phí theo hoạt động trong các DN
Thái Lan. Kết quả nghiên cứu của luận án đã chỉ ra ảnh hƣởng của các nhân tố,
đặc biệt là khủng hoảng kinh tế năm 1997, đến tình hình áp dụng ABC của các
DN Thái Lan. Đây là luận án nghiên cứu sâu về một vấn đề của KTQT chi phí là


11
phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm, dịch vụ. Hạn chế của nghiên cứu đƣợc
tác giả chỉ ra trong luận án là số lƣợng các DN nghiên cứu nhỏ chỉ gồm 14 DN
và tập trung vào các DN niêm yết chứng khoán khu vực Bangkok, chƣa đủ đại
diện cho các DN Thái Lan nên kết quả nghiên cứu chƣa mang tính đại diện.[98]
- Luận án tiến sĩ ―New dimensions of cost type information for decision

making in the wine industry‖ của Topor Ioan Dan bảo vệ tại trƣờng ĐH Alba
Iulia ―1 Decembrie 1918‖ năm 2013. Nội dung của luận án nghiên cứu các khía
cạnh của thơng tin chi phí cho việc ra quyết định trong ngành công nghiệp sản xuất
rƣợu vang ở Bungaria. Trong luận án, tác giả đã phân tích vai trị của thơng tin chi
phí trong q trình ra quyết định, các bất cập hiện có của KTQT chi phí trong các
DN sản xuất rƣợu vang ở Bungaria và đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT chi
phí trong các DN này. Các giải pháp của tác giả nhấn mạnh đến hồn thiện KTQT
chi phí phục vụ cho các chức năng lập kế hoạch, kiểm soát và định giá.[93]
- Bài báo ―Activity Based Costing Implementation Success in Australia‖
của Suzanne Byrne, trƣờng ĐH Southern Queensland, Australia nghiên cứu tình
hình áp dụng ABC trong các DN ở Australia. ABC là hệ thống hạch tốn cho kết
quả hạch tốn chính xác hơn so với hạch tốn chi phí truyền thống. Tuy nhiên, tỷ
lệ áp dụng phƣơng pháp này tƣơng đối thấp trong các DN Mỹ. Dựa trên
nghiên cứu tƣơng tự về tình hình áp dụng ABC trong các DN Mỹ, các tác giả
thực hiện nghiên cứu tình hình áp dụng ABC trong các DN Australia và cho
thấy các DN áp dụng ABC đã có những thành cơng hơn so với các DN
khơng áp dụng hệ thống hạch tốn chi phí này.[47]
- Bài báo ―An Empirical Study of Cost Drivers in US Airline Industry‖
của Rạiv D. Banker và Holly H. Johnson (1993) nghiên cứu về các tiêu thức
phân bổ chi phí sản xuất chung trong ngành hàng không và ảnh hƣởng của nó
đến các quyết định quản trị. Thơng qua kết quả nghiên cứu các tác giả đề xuất sử
dụng mô hình ƣớc tính tỷ lệ phân bổ chi phí chung của ngành này.[44]
- Luận án tiến sĩ ―Explaining Processes of Change in Management
Accounting: The Case of a Portuguese Postal Company‖ của Rui Manuel da
Costa Robalo (2007). Luận án đã nghiên cứu sự thay đổi của KTQT chi phí nhằm


12
đáp ứng yêu cầu thông tin cho quản trị chiến lƣợc trong các DN bƣu điện ở Bồ
Đào Nhà trong giai đoạn 2003-2006. Các giải pháp đƣợc tác giả đề xuất nhằm

thay đổi hệ thống KTQT chi phí cho phù hợp với hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
trọng yếu (Key Performace Indicators – KPI) đƣợc xây dựng cho các DN bƣu
điện Bồ Đào Nha (không bao gồm các DN viễn thông).[87]
- Luận án ―A Contingency Model of Strategy, Performance Measurement
Systems and Management Accounting Practices: An Empirical Investigation in
English Local Authorities‖ của Alexa Louise Simm (née Brown) thực hiện tại
trƣờng ĐH Southampton (Anh) nghiên cứu về mơ hình dự phịng chiến lƣợc, hệ
thống đo lƣờng hiệu suất và KTQT chi phí thực tế trong các tổ chức chính quyền
địa phƣơng ở Anh. Thông qua hơn 500 phiếu khảo sát và sử dụng mơ hình
phƣơng trình cấu trúc (SEM) qua phần mềm AMOS 7.0 để phân tích dữ liệu, tác giả
đánh giá việc áp dụng mơ hình chiến lƣợc và hệ thống đánh giá cũng nhƣ các kỹ
thuật khác của KTQT

chi phí của các cơ quan chính quyền địa phƣơng ở Anh

nhằm thực hiện chiến lƣợc khác biệt hóa và đổi mới dựa trên việc sử dụng hiệu quả
các nguồn tài trợ.[90]
- Luận án tiến sĩ ―Cost information and strategic planning in the Egyptian
private sector‖ của Mohamed Fathy. Elshahat (2006) thực hiện tại trƣờng ĐH
Twente (Hà Lan). Thông qua nghiên cứu KTQT chi phí trong các DN Ai Cập,
tác giả luận án đã chỉ ra các bất cập của KTQT chi phí của các DN này và đề xuất
hồn thiện KTQT chi phí phục vụ cho thực hiện thành cơng chiến lƣợc kinh
doanh của các DN Ai Cập. Tác giả cũng chỉ ra hạn chế của luận án là chƣa
nghiên cứu sâu về ABC do kỹ thuật này chƣa phổ biến tại Ai Cập và chƣa đánh
giá đƣợc chi phí và hiệu quả của việc áp dụng ABC trong các DN. Ngồi ra, luận
án chƣa so sánh đƣợc q trình thu thập và xử lý thơng tin KTQT chi phí trong
các DN quốc doanh và DN ngoài quốc doanh ở các nƣớc đang phát triển.[53]
- Luận án tiến sĩ ―Management Accounting in Saudi Arabia: A
comparative Analysis of Saudi and Western Approaches‖ của Majbour J.
Alnamri, bảo vệ năm 1993 tại trƣờng ĐH Newcastle. Trong luận án, tác giả so

sánh KTQT chi phí trong các DN ở các nƣớc đang phát triển mà đại diện là Saudi


×