Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

bài giảng cầu khuẩn gram âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.32 KB, 56 trang )

CẦU KHUẨN GRAM ÂM
Neisseriaceae


Bảng phân loại họ Neisseriaceae
1984
Neisseria spp.
Kingella spp.
Acinetobacter spp.
Moraxella spp.
Psychrobacter immobilis

1989
Neisseria spp.
Kingella spp.


Neisseriae spp.







Neisseria gonorrhoeae
Neisseria meningitidis
Neisseria lactamica
Neisseria sicca
Neisseria subflava




NEISSERIA GONORRHOEAE





Mầm bệnh của người
Lây trực tiếp
Do đáp ứng viêm
50% nữ khơng triệu chứng hoặc triệu chứng rất
nhẹ
• Viêm mãn có khả năng gây vô sinh



Lấy bệnh phẩm
• Niệu đạo: tốt nhất nên lấy sau khi đi tiểu > 1 h,
đưa que tăm bông mảnh vào niệu đạo khoảng
2- 4 cm, xoay trịn, để ít nhất 2 giây cho thấm
dịch
• Cổ tử cung: dùng mỏ vịt để thấy rõ cổ tử cung,
lấy một miếng tăm bơng thấm hết dịch ngồi cổ
tử cung, bỏ tăm bơng này. Đưa que tăm bông
nhẹ nhàng nhưng dứt khoát vào cổ tử cung, chú
ý không đụng vào thành âm đạo.


Lấy bệnh phẩm

• Mắt: dùng tăm bơng nhỏ, thấm ướt que tăm
bơng bằng nước muối sinh lý, xoay trịn tăm
bơng trên kết mạc ở góc trong của mắt, chú ý
dùng riêng mỗi tăm bông cho một mắt.


Cách vận chuyển bệnh phẩm
• Cấy ngay lập tức vào mơi trường ni cấy
• mơi trường chun chở Stuar’s hay Amies
nhưng phải được chuyển đến phòng xét nghiệm
< 6h ở nhiệt độ phịng, khơng được giữ trong tủ
lạnh


Nhuộm Gram
• Nam: độ nhạy 90 – 95%, độ chuyên 95 – 100%
• nữ: độ nhạy 50 – 70%, độ chun 50 – 90%
• Xoay trịn tăm bơng trên lam kính một cách nhẹ
nhàng, theo một chiều duy nhất




Mơi trường ni cấy
• mơi trường chọn lọc: modified Thayer-Martin
(MTM), Martin-Lewis (ML), New York city (NYC)
và GC-Lect
• mơi trường khơng chọn lọc: GC-chocolate agar



Kỹ thuật cấy và phân lập


• ủ ở 35-37oC trong khí trường ẩm, giàu CO2, từ
18 -24 giờ
• khúm có kích thước thay đổi từ 0,5-1 mm, bờ rõ,
trong, trơn, màu hồng nâu





Thử nghiệm oxidase
• Cho một miếng giấy đã tẩm tetramethyl-pphenylenediamine dihydrochloride lên đĩa petri,
thấm ít nước cho ẩm nhưng khơng được để
ướt.
• Dùng que cấy, lấy vài khúm vi khuẩn trải lên
giấy.
• N. gonorrhoeae cho phản ứng dương tính
(chuyển sang màu tím) trong vịng 10 giây.



Thử nghiệm superoxol/catalase
• Dùng que cấy hoặc tăm bơng lấy vài khúm vi
khuẩn trên môi trường chọn lọc hoặc không
chọn lọc, trải trên lam.
• Dùng pipette hoặc ống nhỏ giọt cho 1 giọt thuốc
thử lên.
• N. gonorrhoeae cho phản ứng rất mạnh (4+)




×