ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
---oOo---
HÀN ĐỨC HÙNG – 07520162
LÊ THÀNH TRUNG – 07520374
NGUYỄN ĐỨC LONG – 07520203
VÕ THANH HOÀNG TRUNG - 07520372
XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN MÁY ẢNH TRỰC TUYẾN
ĐỒ ÁN MÔN
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB VỚI JAVA
Tp Hồ Chí Minh – Tháng 05/2010
MỤC LỤC
P a g e | 2
2 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 3
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đã kéo theo một loạt những lợi
ích và thay đổi trong phương thức quản lí, kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động kinh tế
xã hội diễn phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, hầu hết các công ty trên thế giới dù hoạt
động ở bất kì lĩnh vực nào cũng đều ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
mình với hình thức và qui mô khác nhau. Rất nhiều các phần mềm, các hệ thống tin
học hóa đã được cho ra đời nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu
quả, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán
điện tử, một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hoàng hóa, đó chính là Thương
mại điện tử. Việc mua sắm của khách hàng không chỉ còn bó hẹp trong các cửa hàng,
siêu thị mà có thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu
thế này đem lại sự tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh
nghiệp.
Với nhận định như vậy, trong khuôn khổ đồ án môn học Phát triển ứng dụng
web với Java, chúng em lựa chọn đề tài “Hệ thống website bán máy ảnh trực tuyến”
để thực hiện và coi đây như là một cơ hội cho bản thân để học hỏi, làm quen với
ngôn ngữ lập trình Java cũng như quá trình xây dựng một ứng dụng web với qui mô
nhỏ phần nào đáp ứng được nhu cầu thực tế.
Website của chúng em được thực hiện dựa trên việc sử dụng ngôn ngữ lập
trình Java thông qua bộ công cụ và môi trường phát triển phần mềm Eclipse của hãng
IBM.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2010
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Hàn Đức Hùng MSSV: 07520162
2. Lê Thành Trung MSSV: 07520374
3. Nguyễn Đức Long MSSV: 07520203
4. Võ Thanh Hoàng Trung MSSV: 07420374
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
3 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 4
STT Công việc Người thực hiện
1 Xác định hiện trạng, yêu cầu Long
2 Phát biểu bài toán Hùng
3 Xác định Use-case Thành Trung, Hoàng Trung
4 Phât tích Use-case Thành Trung, Hoàng Trung
5 Thiết kế Use-case Thành Trung, Hoàng Trung
6 Thiết kế layout Long
7 Thiết kế dữ liệu Long, Hùng
8 Cài đặt
Thành Trung, Hùng,
Hoàng Trung, Long
9 Kiểm tra lỗi Hùng
4 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 5
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Lộc tại thành phố Vũng Tàu hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh máy ảnh số, có qui mô trung bình. Tuy nhiên, do nhu cầu mở
rộng hoạt động kinh doanh và mong muốn đem đến sự tiện lợi cho khách hàng, công
ty muốn xây dựng một hệ thống website bán hàng trực tuyến phù hợp với tình hình
thực tế của công ty cũng như khả năng mở rộng phát triển trong tương lai.
Với tư cách là nhà phát triển website chuyên nghiệp, bạn được công ty yêu
cầu xây dựng một hệ thống website quảng bá, giới thiệu sản phẩm và hỗ trợ khách
hàng đặt hàng trực tuyến. Từ trước đến nay, công ty chưa có hệ thống nào tương tự,
do đó đây là hệ thống hoàn toàn mới. Hệ thống cho phép khách hàng và người quản lí
với các quyền truy nhập khác nhau. Nếu là khách hàng, hệ thống sẽ không yêu cầu
đăng nhập và cho phép khách hàng tra cứu các thông tin về các chủng loại máy ảnh
mà cửa hàng kinh doanh. Đây là thông tin về giá bán, các thông số chi tiết về sản
phẩm mà họ cần mua. Khách hàng cũng có thể xem các tin tức công nghệ, các sản
phẩm mới xuất hiện trên thị trường liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty,
cũng như các tin tức về các chương trình khuyến mãi mà công ty tổ chức. Nếu chọn
được sản phẩm ưng ý, khách hàng có thể tiến hành đặt hàng trực tuyến. Khi hàng
được chuyển phát cho khách hàng, khách hàng tiến hành thanh toán đầy đủ một lần
và nhận hàng.
Đối với đội ngũ quản lí website, hệ thống phải cung cấp các chức năng để
quản lí website một cách toàn diện. Chỉ những nhân viên được cung cấp tài khoản
mới có thể truy cập vào khu vực quản lí website. Một cách cụ thể, hệ thống cần cung
cấp chức năng quản lí hàng hóa và lí tin tức được đăng trên website, quản lí các đơn
đặt hàng, quản lí các user được phép truy cập vào khu vực quản trị website.
5 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 6
ĐẶC TẢ BỔ SUNG
1. Mục tiêu
Mục tiêu của tài liệu này là để định nghĩa các yêu cầu của hệ thống website bán
máy ảnh trực tuyến. Đặc tả bổ sung này liệt kê các yêu cầu chưa được thể hiện trong
các Use case. Đặc tả bổ sung cùng các Use case trong mô hình Use case thể hiện đầy
đủ các yêu cầu của hệ thống.
2. Phạm vi
Đặc tả bổ sung áp dụng cho Hệ thống website bán máy ảnh trực tuyến được các
sinh viên lớp HTTT02 phát triển (danh sách thành viên xin xem trang bìa) và được áp
dụng vào hệ thống website bán hàng trực tuyến của công ty Đại Lộc.
Đặc tả này vạch rõ các yêu cầu phi chức năng của hệ thống, như tính ổn định, tính
khả dụng, hiệu năng và mức độ hỗ trợ cũng như các yêu cầu chức năng chung cho
một số Use case (Các yêu cầu chức năng được chỉ rõ trong phần mô tả ở bên dưới và
được xác định đầy đủ và chi tiết trong phần đặc tả Use case).
3. Tài liệu tham khảo
Không có
4. Chức năng
Hỗ trợ nhiều người dùng làm việc đồng thời.
Cho phép quản lí với số lượng lớn các mặt hàng
5. Tính khả dụng
Giao diện website phải bắt mắt, trực quan và dễ sử dụng
6. Tính ổn định
Hệ thống phải hoạt động liên tục 24h/ngày, 7 ngày/tuần, vấn đề sự cố của hệ
thống phải được hạn chế tối đa.
7. Hiệu suất
• Hệ thống phải cho phép thao tác và xuất kết quả nhanh chóng. Truy vấn cơ sở
dữ liệu và hiển thị kết quả không quá 1 phút
• Đảm bảo tính toán đúng và thực hiện các thống kê không quá 5 giây
• Hệ thống phải đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và hoàn tất 90% giao dịch
trong vòng 1 phút
8. Tính bảo mật
• Hệ thống phải có cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn của CSDL
6 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 7
• Đảm bảo không thể xảy ra các truy cập trái phép tới CSDL và khu vực quản trị
website
• Khi hiển thị thông tin về các hàng hóa của cửa hàng, hệ thống phải có cơ chế
bảo đảm chỉ những thông tin mà công ty cho phép mới đến được với khách
hàng, các thông tin khác chỉ người quản lí mới biết được.
9. Ràng buộc thiết kế
Giao diện hệ thống không được sao chép của các website khác.
7 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 8
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1. Sơ đồ tổ chức công ty Đại Lộc
Ban giám đốc
Nhân viên
Công ty
Nhóm quản lí
Nhóm phụ trách nội dung
Nhóm phụ trách kinh doanh
2. Chức năng của các nhóm nhân viên
2. 1 Nhóm quản lí
Nhóm quản lí có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của website. Nhóm này
có quyền truy cập tới tất cả các chức năng của phần quản trị website.
2. 2 Nhóm phụ trách nội dung
Nhóm phụ trách nội dung chịu trách nhiệm về việc đăng tải nội dung trên website
bao gồm toàn bộ các sản phẩm mà công ty có bán,
2. 3 Nhóm phụ trách kinh doanh
Nhóm phụ trách kinh doanh có nhiệm vụ quản lí việc đặt hàng của khách. (xem
xét các đơn đặt hàng, liên hệ với khách về việc đặt hàng và tiến hành giao hàng cho
khách)
3. Các nghiệp vụ chính
3. 1 Nghiệp vụ cập nhật thông tin hàng hóa lên websie
8 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 9
• Tình huống: công ty nhập thêm sản phẩm mới và không bán một sản phẩm đã
có.
• Thực hiện: Sử dụng chức năng quản lí hàng hóa do hệ thống hỗ trợ, cập nhật
thông tin vào cơ sở dữ liệu.
3. 2 Nghiệp vụ bán hàng
• Tình huống: khách hàng chọn được sản phẩm ưng ý trên website và tiến hành
đặt hàng trực tuyến.
• Thực hiện: nhân viên phụ trách kinh doanh xem xét các đơn đặt hàng, các đơn
này được ghi nhận tự động khi khách hàng đặt hàng, tiến hành liên hệ với
khách hàng theo thông tin được cung cấp trên đơn đặt hàng để tiến hành giao
hàng cho khách
9 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 10
YÊU CẦU CHỨC NĂNG
1. Yêu cầu lưu trữ
Hệ thống cần lưu trữ các thông tin liên quan đến hàng hóa, thông tin đăng nhập,
các đơn đặt hàng, các tin tức ( tin khuyến mãi và các loại tin khác được đăng trên
website)
1. 1 Thông tin đăng nhập
Phần quản trị của website cần đảm bảo tính bảo mật do có thể truy cập tới mọi
thông tin về hàng hóa và hoạt động kinh doanh. Phần này chỉ dành riêng cho công ty,
vì vậy để có thể truy cập cần có định danh đăng nhập và mật khẩu.
1. 2 Thông tin hàng hóa
Cần lưu trữ các thông tin sau đây về hàng hóa (máy ảnh):
• Mã sản phẩm
• Tên sản phẩm
• Hãng sản xuất
• Chủng loại sản phẩm
• Kích thước
• Trọng lượng
• Thời gian bảo hành
• Ống kính
• Chế độ hoạt động
• Cảm biến hình ảnh
• Loại màn hình hiển thị
• Kích thước màn hình
• Dung lượng bộ nhớ trong
• Có hỗ trợ bộ nhớ ngoài hay không
• Giá bán
• Số lượng
1. 3 Thông tin đơn đặt hàng
• Cần lưu trữ các thông tin sau đây về đơn đặt hàng:
• Ngày đặt hàng
• Tên khách hàng
• Địa chỉ giao hàng
• Số điện thoại khách hàng
• Các sản phẩm đặt
• Tổng giá trị đơn đặt hàng
• Trạng thái đơn đặt hàng (đã giao hàng hay chưa)
1. 4 Tin tức
10 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 11
Cầu lưu trữ các thông tin sau về tin tức được đăng:
• Nội dung tin
• Ngày đăng
2. Yêu cầu tính toán
Tính tiền tự động cho các sản phẩm khách hàng mua. Mỗi khi khách hàng chọn
mua một sản phẩm, sản phẩm này sẽ được lưu vào giỏ hàng để khách hàng dễ quản
lí. Hệ thống tự động tính tổng giá trị giỏ hàng dựa trên việc lấy giá bán của từng sản
phẩm lưu trong cơ sở dữ liệu và số lượng mỗi sản phẩm khách hàng mua, từ đó tính
tổng tiền của các mặt hàng được mua để khách hàng theo dõi. Việc tính toán phải
được thực hiện hoàn toàn tự động. Nếu khách hàng tiến hành đặt hàng, các kết quả
tính toán này phải được lưu trong đơn đặt hàng.
Kết quả tính toán: tổng số tiền khách hàng phải trả cho mỗi lần mua hàng, được
xác định theo công thức:
Tổng tiền =
∑
i=1
n
(Đơn
giá
(
MH
(
i
)
)
∗Số
lượng
(
MH
(
i
)
)
)
Trong đó: n là số lượng mặt hàng đặt trong một lần.
MH(i) là mặt hàng thứ i
3. Yêu cầu tra cứu
Chức năng tra cứu thông tin về các mặt hàng được bày bán thông qua website
được thực hiện khi khách hàng khi khách hàng cần tìm kiếm sản phẩm mình cần mua
cũng như các thông tin liên quan đến sản phẩm.
Kết quả xuất ra sau khi tra cứu: danh sách các mặt hàng (nếu có) theo tiêu chuẩn
đã được khách hàng đưa ra.
MÔ HÌNH USE-CASE
1. Lược đồ use-case:
Đăng nhập
Admin
Khách hàng
Tìm kiếm hàng hóa
11 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 12
Xem thông tin hàng hóa
Quản lý hàng hóa
Cập nhật tin tức
Xem tin tức
Cập nhật hàng cần mua
Yêu cầu mua hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý người dùng
2. Danh sách các tác nhân của mô hình:
ST
T
Tác nhân Ý nghĩa
1 Admin Người quản trị trang web
2 Khách hàng Khách hàng của trang web
3. Danh sách các use-case của mô hình:
STT Use-case Ý nghĩa
1 Đăng nhập Đăng nhập vào chức năng quản trị của trang
web
2 Quản lý đơn hàng Quản lý đơn hàng (thêm, xóa) của trang web
3 Cập nhật tin tức Quản lý tin tức ( thêm, xóa, sửa) của trang web
4 Quản lý sản phẩm Quản lý sản phẩm ( thêm, xóa, sửa) của trang
web
5 Quản lý người dùng Quản lý thông tin người quản trị của trang web
6 Tìm kiếm sản phẩm Tìm kiếm sản phẩm của trang web
7 Cập nhật giỏ hàng Chọn sản phẩm , xóa bớt sản phẩm hoặc sửa số
lượng sản phẩm cần mua.
8 Yêu cầu mua hàng Xác nhận mua hàng đã chọn
9 Xem tin tức Xem tin tức đăng trên trang web
10 Xem thông tin sản Xem thông tin sản phẩm trên trang web
12 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 13
phẩm
4. Đặc tả use-case Đăng nhập:
4.1. Tóm tắt:
Use case này mô tả cách người quản trị đăng nhập vào hệ thống
4.2. Dòng sự kiện:
4.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản trị muốn đăng nhập vào hệ
thống
• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên và mật khẩu.
• Người quản trị nhập tên và mật khẩu.
• Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà người quản trị đã nhập
và cho phép người quản trị đăng nhập vào hệ thống
4.2.2 Dòng sự kiện phụ:
Tên/mật khẩu sai: nếu người quản trị nhập tên/mật khẩu sai, hệ
thống sẽ báo lỗi. Người quản trị có thể quay trở về đầu dòng sự
kiện hoặc hủy bỏ đăng nhập
4.3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4.4. Điều kiện tiên quyết:
Không có
4.5. Post condition:
Nếu use case này thành công, người quản trị sẽ đăng nhập vào hệ thống.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.
4.6. Điểm mở rộng:
Không có
5. Đặc tả use-case Quản lý đơn hàng:
5.1Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản trị quản lý các đơn hàng mua hàng
5.2Dòng sự kiện:
5.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản trị thêm, xóa đơn hàng trong
hệ thống.
• Người quản trị chọn chức năng quản lý đơn hàng.
13 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 14
• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đơn hàng.
• Người quản trị chọn chức năng muốn thi hành ( thêm đơn
hàng mới, xóa đơn hàng).
Nếu người quản trị chọn “Thêm đơn hàng”, luồng sự
kiện “Thêm đơn hàng” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn “Xóa đơn hàng”, luồng sự kiện
“Xóa đơn hàng” sẽ được thực thi.
Thêm đơn hàng:
• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin
đơn hàng, bao gồm: tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, mã
sản phẩm, số lượng.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống sẽ tính toán tổng tiền của đơn hàng và tạo một mã đơn
hàng ( mã đơn hàng này là duy nhất) cho đơn hàng mới.
• Hệ thống thông báo đã thêm đơn hàng mới thành
công.
Xóa đơn hàng:
• Người quản trị đơn hàng cần xóa.
• Người quản trị chọn xóa đơn hàng.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
muốn xóa đơn hàng.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa đơn hàng.
• Hệ thống thực hiện xóa đơn hàng.
• Hệ thống thông báo đã xóa đơn hàng thành công.
5.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Hủy bỏ yêu cầu xóa đơn hàng : nếu trong luồng sự kiện “Xóa
đơn hàng”, người quản trị quyết định không xóa đơn hàng,
yêu cầu xóa đơn hàng sẽ bị hủy và luồng sự kiện sẽ trở lại
trạng thái trước đó của luồng sự kiện tương ứng.
• Sản phẩm được chọn có số lượng bằng 0 : nếu trong luồng sự
kiện “Thêm đơn hàng”, sản phẩm được chọn có số lượng bằng
0, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người quản trị có thể chọn sản
phẩm khác.
• Sản phẩm được chọn có số lượng lớn hơn số lượng hiện có
trong cơ sở dữ liệu: nếu trong luồng sự kiện “Thêm đơn
hàng”, sản phẩm được chọn có số lượng lớn hơn số lượng
hiện có trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người
quản trị có thể nhập vào số lượng mới.
5.3Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
5.4Điều kiện tiên quyết:
14 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 15
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng này.
5.5Post condition:
• Nếu luồng sự kiện “Thêm đơn hàng” thực hiện thành công, hệ thống
cập nhật lại số lượng sản phẩm trong cơ sở dữ liệu bằng cách trừ đi
số lượng sản phẩm trong đơn hàng ứng với từng mặt hàng. Đơn hàng
sẽ được lưu vào hệ thống.
• Nếu luồng sự kiện “Xóa đơn hàng” thực hiện thành công, đơn hàng
sẽ được xóa ra khỏi hệ thống.
• Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
5.6Điểm mở rộng:
Không có.
6. Đặc tả use-case Cập nhật tin tức
6.1Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản trị cập nhật tin tức trong hệ thống,
bao gồm: thêm, xóa, sửa đơn hàng.
6.2Dòng sự kiện:
6.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này được thực hiện khi người quản trị muốn thêm, xóa,
sửa tin tức, thêm loại tin, sửa loại tin, xóa loại tin.
• Người quản trị chọn chức năng cập nhật tin tức.
• Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật tin tức.
• Người quản trị chọn chức năng cần thi hành.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm tin tức”, luồng
sự kiện “Thêm tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa tin tức”, luồng sự
kiện “Sửa tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa tin tức”, luồng
sự kiện “Xóa tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm loại tin tức”,
luồng sự kiện “Thêm loại tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa loại tin tức”,
luồng sự kiện “Sửa loại tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa loại tin tức”,
luồng sự kiện “Xóa loại tin tức” sẽ được thực thi.
Thêm tin tức:
• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin
của tin tức, bao gồm: nội dung, tên loại tin.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống sẽ lấy mã loại tin tương ứng với tên loại tin và tạo mã
15 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]