Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả bán hàng lưu động trên địa bàn trên địa bàn sóc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.19 KB, 53 trang )

Tập đồn viễn thơng Qn đội

Chi nhánh Viettel Hà Nội I

TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI
CHI NHÁNH VIETTEL HÀ NỘI 1

BÁO CÁO TẬP NGHỀ
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN

NHÂN VIÊN THỰC HIỆN

HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

LÊ TRƯỜNG GIANG

HOÀNG XUÂN VĂN

LÊ VĂN BỘ

Hà nội, tháng 04 năm 2010

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề



Tập đồn viễn thơng Qn đội

Chi nhánh Viettel Hà Nội I

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................................3
PHẦN THỨ NHẤT: GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN.................................................................5
PHẦN THỨ HAI: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG QUÁ
TRÌNH TẬP NGHỀ......................................................................................................................7
PHẦN THỨ BA: DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC, HỌC TRONG THỜI GIAN
TẬP NGHỀ..................................................................................................................................10
PHẦN THỨ TƯ: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI...................13
I . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐỒN............................................................................13
II. MƠ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐOÀN...............................................................................16
Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn....................................................................17
III. TRIẾT LÝ THƯƠNG HIỆU, TRIẾT LÝ KINH DOANH....................................................20
1. Triết lý thương hiệu..................................................................................................................20
2. Triết lý kinh doanh....................................................................................................................21
3. Mục tiêu, quan điểm của Tập Đồn..........................................................................................22
4. Chính sách nhân sự...................................................................................................................22
5. Phương ngôn hành động và ý nghĩa biểu tượng của thương hiệu:...........................................23
6. Trách nhiệm xã hội...................................................................................................................24
IV. GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA VĂN HÓA VIETTEL...................................................................24
V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH...................................................................30
1. Chức năng.................................................................................................................................30
2. Nhiệm vụ của Chi nhánh...........................................................................................................30
3. Nhiệm vụ của Ban giám đốc, các phòng thuộc chi nhánh 1:...................................................31
PHẦN THỨ NĂM: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN HÀNG LƯU
ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN...........................................................................35
I - Lý do chọn đề tài......................................................................................................................35

II. Căn cứ nghiên cứu viết đề tài...................................................................................................36
III. Phương pháp nghiên cứu: cách thức nghiên cứu để viết đề tài, giới thiệu sơ bộ quá trình
thực hiện nghiên cứu.....................................................................................................................36
IV - Nội dung đề tài.....................................................................................................................37
1. Bán hàng lưu động....................................................................................................................37
1.1 Bán hàng lưu động là gì?........................................................................................................37

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


Tập đồn viễn thơng Qn đội

Chi nhánh Viettel Hà Nội I

1.2 Mục tiêu của bán hàng lưu động?...........................................................................................37
1.3 Mục tiêu bán hàng lưu động theo kênh địa bàn......................................................................38
1.4 Bán hàng lưu động tại địa bàn Sóc Sơn, Hà Nội.....................................................................39
2. Giải pháp nâng cao hiểu quả bán hàng lưu động trên địa bàn huyện Sóc Sơn.........................40
2.1. Bảng khảo sát thị trường........................................................................................................41
2.2. Kết quả và phân tích khảo sát................................................................................................44
KẾT LUẬN..................................................................................................................................51
PHẦN THỨ SÁU........................................................................................................................52
NHẬN XÉT NỘI DUNG BÁO CÁO VÀ KẾT QUẢ TẬP NGHỀ.........................................52

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề



LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hiện nay, ngành dịch vụ là ngành đang phát triển mạnh mẽ, đi
đầu trong ngành dịch vụ là các nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính viễn thơng. Nổi
bật trong thời gian qua là Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel- một cái tên đã
trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam, là công ty viễn thông thành
công nhất khi đầu tư ra nước ngoài.Viettel được nhắc đến là một trong những nhà
cung cấp dịch vụ Bưu Chính viễn thơng hàng đầu tại Việt Nam - một doanh
nghiệp tiên phong trong lĩnh vực áp dụng cơng nghệ mới, hiện đại và chính sách
chăm sóc khách hàng…Sự ra đời của Viettel có ý nghĩa làm tăng nhanh số lượng
thuê bao cũng như tạo nên một môi trường cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
viễn thông trong nước. Hơn 20 triệu thuê bao di động đạt được trong 5 năm là con
số đáng mơ ước của bất cứ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nào.
Năm 2007 Viettel vinh dự là một trong 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
theo bình chọn của Bộ Ngoại Giao Việt Nam. Tháng 4/ 2007, Viettel vinh dự
được Đảng và Nhà nước phong tặng Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. Để có
những kết quả đó là sự cố gắng không ngừng của Đảng uỷ và Ban giám đốc cùng
tồn thể các cán bộ cơng nhân viên trong Tổng Công Ty.
Sau một thời gian thử việc tại Trung tâm thu cước, tơi đã có những nhận
thức bước đầu về hoạt động của Tổng công ty và Chi nhánh. Để góp phần nâng
cao hiệu quả cơng việc và tính chun nghiệp cho Cộng tác viên, tơi lựa chọn đề
tài "Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả bán hàng lưu động trên địa bàn
trên địa bàn Sóc Sơn” để làm đề tài báo cáo thử việc. Đề tài của tơi gồm có 5
phần:

 Giới thiệu về bản thân
 Tổng quan về Tổng công ty Viễn Thông Quân Đội
 Mơ hình tổ chức Chi nhánh kinh doanh Hà Nội 1.
 Mơ hình tổ chức Trung Tâm Thu Cước Hà Nội.
 Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả bán hàng lưu động trên

địa bàn huyện Sóc Sơn

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân nhưng do hạn chế về thời gian cũng như
hiểu biết nên đề tài của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong Ban lãnh
đạo Tổng cơng ty, Giám Đốc chi nhánh, Giám Đốc trung tâm cùng các đồng
nghiệp đóng góp để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


PHẦN THỨ NHẤT
GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN
Họ và tên:

Lê Trường Giang

Nơi sinh:

Thái Bình

Giới tính:


Nam

Hộ khẩu thường trú: TT Thanh Nê – Kiến Xương – Thái Bình
Địa chỉ liên lạc: Số nhà 35B, ngõ 308, ngõ chợ Khâm Thiên, Hà Nôi
Địa chỉ Email: ĐT: 0167.500.6789
Ngày vào tập nghề: 01/02/2010
Chức danh tập nghề: Nhân Viên Hỗ trợ địa bàn
Đơn vị tập nghề: TT Viettel Sóc Sơn và TT Viettel Cầu Giấy

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHĨA ĐÀO TẠO:
Thời gian Thời gian
bắt đầu

kết thúc

1993

1996

Trường/Đơn vị
đào tạo

Chuyên ngành

Tiểu học

1998

1998


2002

2002

2005

2005

2009

Lê Trường Giang

L Loại hình

đào tạo

đào tạo

Xếp
loại

Cơng lập

Giỏi

Chun tiểu học
huyện Kiến Xương

Cơng Lập


Giỏi

THCS Tán thuật

Cơng Lập

Giỏi

PTTH Nguyễn Du,
Kiến Xương, Thái
Bình

Cơng Lập

Khá

Thanh Nê
1996

Hệ

Đai học kinh tế
quốc dân

Tốn Tài Chính

Cơng lập

Chính quy


Khá

Báo cáo tập nghề


KỸ NĂNG:
Tin học:
 Word

 Excel

Power Point  Khác Khác

 Anh văn C

Kỹ năng khác:
+ Kỹ năng giao tiếp
+ Kỹ năng thuyết trình
+Kỹ năng đàm phán
+ Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập
+ Kỹ năng làm việc độc lập
QUAN HỆ GIA ĐÌNH: (Bố mẹ, vợ/ chồng, anh chị em ruột)
S
TT

Quan
hệ

Năm
sinh


Ngơ Minh Đảng

Bố

1941

Đã mất

Thái Bình

Lê Thị Hương

Mẹ

1945

Về hưu

Thái Bình

Họ tên

Nơi ở (Tỉnh,
TP)

Nghề nghiệp

Q TRÌNH CƠNG TÁC: (Bắt đầu từ công việc gần đây nhất)
1. Đơn vị công tác:

Địa chỉ:
Điện thoại:

Viện khoa học Lao động và Xã
Từ: .10/08/2009
hội, Bộ Lao động thương binh và Đến: 20/01/2010
Xã hôi
Số 2, Đinh Lễ, quận Hồn Kiếm,
Hà Nội

Cơng việc được phân cơng, trách nhiệm:
-

Nghiên cứu viên phịng Nghiên cứu Chính sách an sinh xã hội

-

Giám sát viên những cuộc điều tra của Bộ Lao động

Mức lương đã hưởng:
1.5 Triệu

Lý do chấm dứt: Tìm cơng việc khác phù hợp với năng lực của
mình.

PHẦN THỨ HAI
Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề



BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TRONG QUÁ TRÌNH TẬP NGHỀ
Kết quả/ Chất lượng
STT Công việc thực hiện

1

Đánh giá của

NV tự đánh giá

đơn vị

Tìm hiểu về văn hóa

Nắm rõ được cơ cấu tổ chức của

Viettel, cơ cấu tổ chức

Tập Đoàn và Chi Nhánh, đơn vị

của Tập đoàn

thử việc

và chi

nhánh Viettel Hà Nội I,
đơn vị thử việc

Thực hiện chốt 2 kỳ cước tháng 01
-

2

-

Đôn đốc CTV phát
thông báo cước, xác
minh khách hàng, bàn
giao lạc tuyến lạc hướng
đúng tiến độ theo quy
định.
Đôn đốc CTV thu cước
và gạch nợ ngay trong
ngày; Theo dõi tiến độ
từng CTV, đôn đốc thu
đảm bảo theo đúng kế
hoạch đề ra.
Hỗ trợ trực tiếp CTV
thu cước những khách
hàng khó, khách hàng
có khiếu nại.

và 02 và chỉ tiêu bán hàng trong
tháng 3 như sau:
Tháng 1 Tổng 4 dịch vụ đạt 98, 5
% trừ homephone.
Tháng 4 dịch vụ kỳ cước tháng 2
đạt 99,1%


Đạt được chỉ tiêu cơ bản trong bán
- Theo dõi và đôn đốc
chỉ tiêu bán hàng của
CTV để đảm bảo chỉ
tiêu đặt ra.
- Bán hàng cho CTV
trên địa bàn quản lý;
Lê Trường Giang

hàng
- Chỉ tiêu di động trả sau: 130 %
- Chỉ tiêu thẻ cào

210 %

- Chỉ tiêu Hi School

270 %
Báo cáo tập nghề


Thu, nộp tiền bán hàng
hàng ngày của CTV
theo quy định

Tìm

hiểu


tình

-Chỉ tiêu Homephone

38%

- Chỉ tiêu Sumo

21%

- Chỉ tiêu D-com

16%

hình - Bước đầu đã làm quen được công

chung và địa bàn huyện việc của một nhân viên hỗ trợ địa
Sóc Sơn và địa bàn được bàn, hỗ trợ nghiệp vụ cho nhân viên
giao quản lý, số nhân địa bàn trong thu cước, bán hàng, và
viên địa bàn được giao chăm sóc khách hàng.
quản lý, quản lý trong - Được giao địa bàn 5 xã Tân Dân,
3

công tác thu cước , bán Thanh Xuân, Hiền Ninh, Minh Trí,
hàng.

Minh Phú và 13 nhân viên địa bàn
- Kết Quả nhân viên địa bàn quản lý
+ 100 % nhân viên địa bàn bán
hàng

+ 70 % nhân viên địa bàn được
hưởng lương cứng trong tháng
3/2010
- Bán hàng tại chợ Phù Lỗ sóc

4

- Phổ biến các chính
sách bán hàng, gói cước
mới của Viettel.
- Đào tạo nghiệp vụ bán

sơn
- Bán hàng tại địa điểm: Khu

hàng, chăm sóc khách

- Hội chợ kích cầu Sóc Sơn

hàng cho CTV, tư vấn và

- Đền

cơng nghiệp Nội Bài từ ngày
gióng

(chương

trình


hỗ trợ nghiệp vụ cho CTV

Viettel phục vục tết bà con )

khi triển khai bán hàng,

Sóc Sơn.

chăm sóc khách hàng.
5

Đến địa bàn xã Đơng Xn thực
Thu Cước khách hàng hiện thu cước khách hàng di động và
cùng nhân viên địa bàn

Lê Trường Giang

homphone cùng nhân viên địa bàn
Báo cáo tập nghề


6.

Thực hiện truyền thông

- Dịch vụ Dcom 3 G

tới nhân viên địa bàn

- Gói cước homephone mới


các chương trình, chính

- Giá sumo 5

sách khuyến mại và các

- Chương trình khuyến mại thẻ nạp

sản phẩm dịch vụ mới
của tập đoàn
Thu thập phản hồi và - Nhân viên địa bàn hiểu rõ hơn về
thắc mắc từ nhân viên cơ chế và các chính sách của tập
7 địa bàn về chế độ đãi đồn( thắc mắc như lương tháng 01)

ngộ, cơng tác bán hàng
và thu cước
- Thực hiện in kết quả thu cước, tồn
8

Đôn đốc cộng tác viên cho từng nhân viên quản lý để nhân
trong thu cước, bán viên địa bàn nắm rõ để hoàn thành
hàng.

chỉ tiêu

NGƯỜI BÁO CÁO

PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

PHẦN THỨ BA
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC, HỌC
TRONG THỜI GIAN TẬP NGHỀ
ST
T

Tên tài liệu

Lịch sử hình
1 thành và phát
triển tập đồn

Tóm tắt nội dung

Tác dụng đối với cá

Loại tài

nhân

liệu

- Lịch sử hình thành và phát triển Hiểu biết được lịch sử
của Tập đồn.

phát triển và hình TL nội

- Các thành tựu đã đạt được.


thành của tập đồn – bộ
nơi mà mình đang học

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


Tài

liệu

về - 8 giá trị cốt lõi văn hóa Viettel

2 văn hóa của

tập và làm việc
Hiểu được các giá trị
cốt lõi của văn hóa TL nội

Viettel và 8

Viettel

để

trưởng bộ

giá trị cốt lõi


thành hơn trong công
việc và lối sống
- Hướng dẫn giao khách hàng
trên hệ thống
- Công tác xác minh thông tin
người sử dụng
- Quản lý thông tin phát thông

Tài liệu đào
3

tạo Nhân Viên
Hỗ Trợ Địa
Bàn

báo cước

Nắm được vàTLhiểu
nội rõ
bộ

- Điều chuyển lạc tuyến, lạc nghiệp vụ của nhân
hướng trên hệ thống

viên hỗ trợ địa bàn

- Quy trình bán hàng cho nhân
viên địa bàn, lập hóa đơn, chức
năng cơ bản và cú pháp đấu nối

của sim đa năng

Quy trình thu
4

cước

- Quy trình thu cước

nghiêp vụ thu cước
Hiểu rõ quy trình

Quy trình
5

Hiểu rõ quy
TL nội
trình
bộ

chặn cắt

- Quy trình chặn cắt khách hàng

khách hàng

không nộp cước

nghiệp vụ chặn
TL nộicắt

bộ
khách

hàng

không

nộp cước

không nộp
cước
- Thủ tục nghiệp vụ hòa mạng
6 Cẩm nang
nghiệp vụ bán
Lê Trường Giang

thuê bao di động trả sau, - Nắm được quy trình TL nội
homephone, ADSL, PSTN

bán hàng, chính sách bộ
Báo cáo tập nghề


hàng

- Hướng dẫn sử dụng các chức đối với từng loại thuê
năng trên sim đa năng của nhân bao

Bảng mô tả
7 chi tiết công


viên địa bàn
- Nhiệm vụ thường xuyên

- Nắm được các công

- Giải quyết các sự vụ

việc phải làm hàng

việc

- Làm việc trực tiếp với Nhân ngày và các công việc

Bản mô tả

viên địa bàn
phát sinh
- Công tác lập kế hoạch thu cước

chức danh

và bán hàng

8 công việc

- Chủ động trong

- Cơng tác quản lý hóa đơn và công tác điều
TL nội

phối
bộ
thu nộp cước

bán hàng, thu cước và

- Cơng tác nghiệp vụ đào tạo chăm sóc khách hàng
nhân viên địa bàn

đối với nhân viên hỗ

trợ địa bàn
9. Công văn 579 Cơ chế áp dụng với KH AP khôi - Nắm được
ngày

phục sử dụng lại dịch vụ

các

chương trình TL
và chính
nội bộ

25/02/2010

sách, cơ chế mới của
tập đồn cho khách

hàng
10 Cơng văn 601 Chương trình khuyến mại cho - Nắm

đang

hoạt

được

các

ngày

TBTS

động

từ chương trình và chính

27/02/2010

01/03/2010 đến 31/03/2010

sách, cơ chế mới của
tập đồn cho khách
hàng

NGƯỜI BÁO CÁO

Lê Trường Giang

PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Báo cáo tập nghề


Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


PHẦN THỨ TƯ
TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI
I . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN
Ngày 01/06/1989, công ty điện tử thiết bị thông tin thông tin, tiền thân tổng
công ty Viễn thông Quân đội(Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước được
thành lập theo nghị quyết 58/HĐBT.
Ngày 20/06/1989 Đại tướng Lê Đức Anh, Bộ trưởng Bộ Quốc phịng đã kí
quyết định số 189/QĐ – QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Công ty.
Năm 1995: Ngày 14/07/1995, Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi
tên thành Công ty điện tử Viễn thơng Qn đội (có tên giao dịch là Viettel) và
trở thành nhà khai thác viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
Năm 1998: Thiết lập mạng Bưu chính cơng cộng và dịch vụ chuyển tiền
trong nước. Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
Năm 2000: Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Bưu chính quốc tế. Kinh
doanh thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử dụng cơng nghệ mới VoIP
(178).
Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài
trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước.

Năm 2002: Cung cấp dịch vụ Internet ISP. Cung cấp dịch vụ kết nối
Internet IXP.
Năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công
ty Viễn thông Quân đội ( tên giao dịch là Viettel ). Thiết lập mạng và cung cấp
dịch vụ điện thoại cố định PSTN. Thiết lập mạng và cung cấp thử nghiệm

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


mạng điện thoại di động. Thiết lập cửa ngõ Quốc tế và cung cấp dịch vụ thuê
kênh quốc tế.
Năm 2004: Công ty Viễn thông Quân đội vinh dự nhận huân chương Lao
động hạng nhất do Nhà nước trao tặng. Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại
di động trên toàn quốc với đầu số 098. Thiết lập mạng cung cấp dịch vụ điện
thoại cố định vệ tinh VSAT. Bên cạnh lĩnh vực bưu chính viễn thơng, Viettel
cịn có phạm vi kinh doanh đa dạng gồm các ngành nghề khác như: Khảo sát,
thiết kế, xây lắp cơng trình viễn thơng, dịch vụ kĩ thuật và xuất nhập khẩu thiết
bị viễn thông.
- Năm 2005 :
Ngày 02/03/2005 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 43/2005/QĐ –
TTG thành lập Tổng Công ty Viễn thơng Qn đội.
Ngày 06/04/2005 Bộ trưởng Bộ Quốc phịng ra quyết định số 45/2005/QĐ
– BĐP thành lập Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách
pháp nhân, thực hiện hạch tốn độc lập, có tài khoản riêng tại Ngân hàng.
Trụ sở chính của Cơng ty tại : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
Điện thoại: 04.62556789
Fax: 04.62996789

Website:
Email:

Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là : 950 tỷ đồng.

Tập đồn Viễn thơng Quân đội là Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh,
đồng thời có nhiệm vụ triển khai hệ thống thơng tin liên lạc bảo đảm vu hồi
thông tin quân sự phục vụ an ninh quốc phòng.

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


Ngày 17/05/2005 theo quyết định số 2492/QĐ, Tập đoàn Viễn thơng Qn
đội đã đổi tên các trung tâm và xí nghiệp.
- Năm 2007.
Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập đồn Viễn
thơng, Viettel Telecom (thuộc tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel) được
thành lập kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông. Năm thống nhất
con người và các chiến lược kinh doanh viễn thông, Viettel Telecom cũng ghi
nhận những dấu ấn quan trọng:
+ Dịch vụ đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64
tỉnh, thành phố trong cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên
thế giới.
+ Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ internet…. phổ cập rộng rãi đến mọi
tần lớp dân cư, vùng miền đất nước.
+ Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 11 triệu thuê bao, trở thành nhà
cung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 Việt Nam.
- Năm 2008.

Theo kết quả kiểm tra của Bộ Thơng tin và truyền thơng tính đến hết năm
2008 Viettel là mạng di động dẫn đầu với Thuê bao di động đạt 45 triệu hết
năm 2008, Số lượng trạm BTS: 14000 trạm (ngày 30/6/2008) phủ sóng 64/64
tỉnh/tp.

Lịch sử phát triển kinh doanh: (ĐVT: Tỷ VNĐ)
Chi tiêu
Doanh thu

2000
53

2001
111

2002
918

2003
1020

2004
1415

2005
3167

2006
7108


2007
16.300

2008
33.000

Lợi nhuận

1,3

17,6

215,2

216,6

285

397

1422

3.912

5.580

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề



Chi tiêu
Nộp NSNN
Nộp ngân
sách BQP
Đầu tư
Nhân lực
(người)

2000
4

2001
12

2002
92

2003
132

2004
202

2005
355

2006
784


2007
2.118

2008
4.900

0.35

1.64

13

29

31

53

77

94,8

150

1.1

42

145


186

885

1200

2091

4.846

200

453

1100

1600

3300

5000

6300

8.458

14.800

II. MƠ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐỒN
Tập Đồn Viễn thơng qn đội là một Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc

Bộ Quốc Phòng. Cơ cấu tổ chức của Tập Đồn theo mơ hình tập trung, cấp cao
nhất là Ban Giám đốc, tiếp theo đến các phịng ban chức năng, các xí nghiệp
thành viên trực thuộc Tập Đoàn.
* Ban Giám đốc gồm Tổng Giám Đốc và 05 Phó Tổng Giám Đốc:
 Tổng Giám Đốc: Thiếu tướng Hồng Anh Xn
 Phó Tổng giám đốc: Thiếu tướng Dương Văn Tính
 Phó Tổng giám đốc: Đại tá Nguyễn Mạnh Hùng
 Phó Tổng giám đốc: Đại tá Tống Viết Trung
 Phó Tổng giám đốc: Đại tá Hồng Cơng Vĩnh
 Phó Tổng giám đốc: Đại tá Lê Đăng Dũng
* Khối cơ quan Tập Đồn:
 Văn phịng Tập Đồn
 Phịng Chính trị
 Phịng Tổ chức lao động
 Phịng Tài chính
 Phịng Kinh Doanh

 Phòng Kỹ thuật
 Phòng Đầu tư phát triển
 Phịng xây dựng CSHT
 Phịng Chính sách BCVT
 Ban thanh tra
 Ban Ứng dụng công nghệ thông tin
* Khối đơn vị sự nghiệp:
Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


 Câu lạc bộ Bóng Đá Viettel

 Trung tâm đào tạo Viettel
*Khối đơn vị hạch tốn phụ thuộc:
 Cơng ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom)
 Công ty Truyền dẫn Viettel
 Công ty thu cước và dịch vụ Viettel
 Trung tâm Công nghệ Viettel
 Trung tâm Đầu tư xây dựng
 Trung tâm Đầu tư tài chính
 Chi nhánh Viễn thơng tỉnh, thành phố.
 Công ty Viettel – Campuchia
* Khối đơn vị hạch tốn độc lập:
 Cơng ty tư vấn Thiết kế Viettel
 Cơng ty Cơng trình Viettel
 Cơng ty TM xuất nhập khẩu Viettel
 Cơng ty Bưu chính Viettel
Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn
- Hoạt động kinh doanh các loại dịch vụ bưu chính viễn thơng trong nước
và quốc tế.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, thông
tin, ăng-ten thu phát sóng viba số.
- Khảo sát, thiết kế, lập dự án cơng trình bưu chính viễn thơng.
- Xây lắp các cơng trình, thiết bị thơng tin, đư ờng dây tải điện, trạm
biến thế.
- Xuất nhập khẩu cơng trình thiết bị tồn bộ về điện tử và thông tin, các
sản phẩm điện tử thơng tin.
* Nhiệm vụ Quốc phịng: Mạng lưới của Tổng công ty Viễn thông Quân
đội là hạ tầng thông tin thứ hai của Quân đội, thực hiện vu hồi cho mạng thông tin


Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề


CƠNG TY BƯƯ CHÍNH VIETTEL

KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH TỐN ĐỘC LẬP

Lê Trường Giang

P.TỔNG GIÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐC

MƠ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG TẬP ĐỒN VIỄN THƠNG QN ĐỘI

qn sự trong thời bình và nhanh chóng chuyển sang phục vụ nhiệm vụ Quốc
phịng khi có tình huống xảy ra.

CT TM XUẤT NHẬP KHẨU
VIETTEL
CƠNG TY CƠNG TRÌNH VIETTEL

CƠNG TY TƯ VÁN THIẾT KẾ
VIETTEL
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ QT VIETTEL

Báo cáo tập nghề


TRUNG TÂM IDC


TRUNG TÂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TRUNG TÂM VIETTEL MEDIA

CÔNG TY THU CƯỚC VÀ DỊCH VỤ
VIETTEL
CÔNG TY TRUYỄN DẪN VIETTEL

CƠNG TY VIỄN THƠNG VIETTEL

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VIETTEL

CLB BĨNG ĐÁ VIETTEL

- P. CHÍNH TRỊ- VĂN PHỊNG TCT

P.TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI CƠ QUAN TỔNG CÔNG
KHỐI
TYĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH TỐN PHỤ THUỘC

P.TỔNG GIÁM ĐỐC

CƠNG TY CƠNG NGHỆ VIETTEL

P.TỔNG GIÁM ĐỐC


TỔNG GIÁM ĐỐC

CHI NHÁNH VIỄN THÔNG TỈNH/TP

III. TRIẾT LÝ THƯƠNG HIỆU, TRIẾT LÝ KINH DOANH
1. Triết lý thương hiệu

1.Luôn luôn đột phá, đi đầu, tiên phong: Viettel luôn tiên phong trong khoa
học công nghệ và ứng dựng khoa học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh như đã xây
dựng tuyến viba băng rộng lớn nhất 140 Mbps, xây dựng tháp ăng ten cao nhất
Việt Nam trong giai đoạn 1989-1994 (85m), hoàn thành trục đường cáp quang
Bắc – Nam với dung lượng 2.5 Mbps có cơng nghệ tiên tiến nhất, khai trương

Lê Trường Giang

Báo cáo tập nghề



×