Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Quản lý bán hàng linh kiện máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 27 trang )

Contents
Lời nói đầu.................................................................................................................... 2
I.

Bài tốn..................................................................................................................3

II. Phân tích thiết kế......................................................................................................3
1. Biểu đồ Use case (Use Case Diagram)..................................................................3
2. Xây dựng biểu đồ lớp cơ bản.................................................................................8
3. Xây dựng biều đồ tuần tự....................................................................................10
4. Biểu đổ lớp chi tiết..............................................................................................16
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................................19
1. Hàng.................................................................................................................. 19
2. Đăng nhập.........................................................................................................20
3. Hàng xuất..........................................................................................................20
4. Hàng nhập.........................................................................................................20
5. Phiếu xuất.........................................................................................................21
6. Phiếu nhập.........................................................................................................21
7. Nhà cung cấp.....................................................................................................21
8. Khách hàng.......................................................................................................21
IV. Chương trình.........................................................................................................22
1. Form đăng nhập................................................................................................22
2. Form phiếu xuất................................................................................................23
3. Form phiếu nhập...............................................................................................23
4. Form tìm thơng tin khách hàng.........................................................................24
5. Form thơng tin hàng hóa...................................................................................25
6. Form báo cáo doanh thu....................................................................................26
V. Kết luận.................................................................................................................. 26
1. Đánh giá công việc..............................................................................................26
2. Tài liệu tham khảo...............................................................................................27


1


Lời nói đầu
Ngày nay, ngành Cơng nghệ thơng tin phát triển rất nhanh chóng và ứng dụng
ngày càng rộng rãi trong cuộc sống và trong các công tác quản lý của các công ty lớn,
bệnh viện trường học, trụ sở ủy ban… đặc biệt là trong công tác quản lý bán hàng. Nó
có tác dụng thiết thực đối với đời sống con người, giúp cho người quản lý có cái nhìn
tổng thể mà chi tiết thơng tin được lưu trữ đầy đủ, cập nhật hàng ngày, nâng cao hiệu
quả làm việc, tiết kiệm sức làm việc.
Hiện nay linh kiện máy tính trên thị trường và các thiết bị điện tử là rất nhiều,
cùng với rất nhiều chủng loại và nguồn gốc xuất xứ. với niềm đam mê tìm hiếu những
vấn đề liên quan đến chuyên ngành học tập Công nghệ thơng tin của mình, chúng em
đã quyết định chọn đề tài quản lý bán hàng: linh kiện máy tính. Với kiến thức thực tế
và qua quá trình tìm hiểu thực trạng của hệ thống bán hàng chúng em đã thu được một
số kết quả.

2


I.

Bài tốn

Khi có u cầu nhập thiết bị: nhân viên tiến hành ghi phiếu yêu cầu gồm các
thông tin chi tiết về thiết bị và gửi đến cho nhà cung cấp.
Nhà cung cấp sẽ gửi đơn chào hàng chi tiết các thiết bị bao gồm các thông tin
như: tên, loại thiết bị, số lượng, nguồn gốc….Qua đơn chào hàng của nhà cung cấp thì
cửa hàng sẽ đưa ra đơn đặt hàng và gửi đến cho nhà cung cấp, để đáp ứng nhu cầu
nhập thiết bị của cửa hàng nhà cung cấp sẽ chuyển thiết bị cho cửa hàng theo hợp đồng

mua,bán hàng hóa và biên lai bàn giao thiết bị (kiêm hóa đơn thanh tốn tiền thiết bị).
Trước khi nhập hàng vào kho thì cửa hàng sẽ kiểm tra xem đã đủ thiết bị chưa
theo biên bản bàn giao thiết bị mà nhà cung cấp gửi đến, đồng thời cửa hàng sẽ ghi các
thông tin cần thiết vào sổ chi và sổ kho. Nếu thiết bị nào không đạt yêu cầu thì cửa
hàng sẽ trả lại nhà cung cấp, và yêu cầu nhà cung cấp cấp lại những thiết bị như hợp
đồng đã thỏa thuận.
Khi khách có nhu cầu mua thiết bị, khách hàng xem thơng tin hàng hóa, tìm kiếm
hàng cần mua. Nếu khách hàng chọn được thiết bị cần mua thì cửa hàng sẽ kiểm tra
trong kho, nếu trong kho cịn hàng thì nhân viết sẽ viết phiếu bán hàng. Sau đó cửa
hàng sẽ tiến hành bàn giao thiết bị cho khách và gửi đến khách hàng hóa đơn thanh
toán, phiếu bảo hành và các giấy tờ liên quan, có kèm theo các khuyến mại(nếu có).
Khi khách đã thanh tốn tiền thiết bị thì cửa hàng sẽ lập biên lai thu tiền cho khách
đồng thời sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ thu và sổ kho.
Để tiện cho việc quản lý hệ thống sẽ lưu trữ và quản lý thông tin về nhà cung cấp
và thông tin khách hàng. Có thể sửa hoặc xóa khi cần thiết.
Sau một khoảng thời gian nhất định nhân viên các bộ phận sẽ tổng hợp thông tin
mua, bán, và các thơng tin khác.

II. Phân tích thiết kế
1. Biểu đồ Use case (Use Case Diagram)
Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên
kết của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một Use case là một lời miêu tả
của một chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use case thường là một văn bản
tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các Use case được
miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngồi vào của các tác nhân (hành vi của hệ thống
theo như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả chức năng được cung cấp sẽ
hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các Use case định nghĩa các yêu cầu về
mặt chức năng đối với hệ thống.
3



1.1.

Xác định các tác nhân và use case

Dựa vào yêu cầu của bài toán quản lý bán hàng ta thấy các chức năng chính của
hệ thống quản lý bán hàng được thực hiện bởi khách hàng và nhân viên. Như vậy
chúng ta có hai tác nhân là nhân viên và khách hàng. Trong đó khách hàng có liên
quan đến chức năng tra cứu tìm hàng. Cịn nhân viên có chức năng quản lý hàng bán,
quản lý hàng nhập, quản lý khách hàng, báo cáo thống kê...
1.2. Biểu đồ use case tổng quát
Khái quát chức năng chính của hệ thống. Các chức năng này có tính tổng qt
dễ dàng nhìn thấy được trên quan điểm của các tác nhân. Dựa vào u cầu của bài
tốn ta có use case tổng qt như sau:

1.3. Phân rã biểu đồ use case.
Từ use case tổng quát chúng ta chúng ta biểu diễn lại thành dạng phân cấp gọi là
phân rã biểu đồ use case thành các use case con trong đó sử dụng quan hệ
<<include>> để chỉ ra rằng một use case được sử dụng bởi một use case khác.
1.3.1.
Use case tìm hàng
Tác nhân: Khách hàng
Mơ tả: Khách hàng có thể tìm hàng theo tên hàng hoặc theo mã hàng. Nhập
thông tin về mã hàng hoặc tên hàng, hệ thống sẽ tìm kiếm theo yêu cầu và gửi kết quả
lại cho khách hàng biết.

4


1.3.2.


Use case quản lý khách hàng

Tác nhân: Nhân viên
Điều kiện: Phải đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Nhân viên sau khi đăng nhập được. Tìm khách hàng theo mã hoặc tên rồi
sau đó có thể tùy chọn các chức năng tương ứng như nhập thơng tin khách hàng, xóa
thơng tin khách hàng, sửa thông tin khách hàng.

1.3.3.
Use case quản lý nhà cung cấp
Tác nhân: nhân viên
Điều kiện: Phải đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả: Nhân viên sau khi đăng nhập được. Tìm nhà cung cấp theo tên hoặc địa
chỉ rồi sau đó có thể tùy chọn các chức năng tương ứng như nhập thơng tin khách
hàng, xóa thơng tin khách hàng, sửa thông tin khách hàng.

5


1.3.4.
Use case quản lý bán hàng
Tác nhân: Nhân viên
Điểu kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống.
Mô tả: Dựa vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng,
kiểm tra hàng trong kho xem có cịn hay đáp ứng được khơng (tìm hàng), nếu đáp ứng
được thì sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhật thông tin hàng bán vào hệ thống.
Nếu hàng trong kho khơng đáp ứng được thì thơng báo cho khách hàng.

1.3.5.

Use case quản lý nhập hàng
Tác nhân: Nhân viên
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới. Nhân viên
lập hóa đơn u cầu nhập hàng gồm thơng tin về hàng muốn nhập. Bên nhà cung cấp
sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng. Nhưng trước khi nhận hàng, nhân viên sẽ
kiểm tra hàng xem có đáp ứng cả về chất lượng và số lượng không. Nếu khơng đảm
bảo một trong các u cầu thì nhân viên sẽ từ chối nhập.

6


1.3.6.
Use case báo cáo thống kê
Tác nhân: Nhân viên
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: Cuổi tháng nhân viên sẽ thống kê hàng bán, hàng nhập, thống kê doanh
thu và báo cáo cho quản lý.

1.3.7.
Use case chi tiết
Dựa vào các use case đã được phân rã, ta tổng hợp lại tất cả các use case.

7


2. Xây dựng biểu đồ lớp cơ bản
2.1. Xác định các lớp từ use case
Xét từ bài toán quản lý bán hàng và use case chi tiết đã xây dựng ở trên chúng ta
có thể liệt kê các lớp cơ bản như khách hàng, hàng xuất, hàng nhập, phiếu xuất, phiếu

nhập, hàng, nhà cung cấp.
2.2. Xác định các thuộc tính và một số phương thức cơ bản
Từ các lớp xác định ở bước trên ta có thể thấy một số thuộc tính và phương thức
cơ bản như trong lớp khách hàng thì có thuộc tính mã khách hàng, tên khách hàng, địa
chỉ, điện thoại. Lớp hàng xuất có số phiếu xuất, tên hàng, số lượng xuất, đơn giá....
Cụ thể như hình sau:

8


9


3. Xây dựng biều đồ tuần tự
Mục đích: biểu diễn tương tác giữa những người dùng và những đối tượng
bên
trong hệ thống. Biểu đồ này cho biết các thông điệp được truyền tuần tự
như thế nào theo thời gian. Thứ tự các sự kiện trong biểu đồ tuần tự hoàn tồn
tương tự như trong scenario mơ tả use case tương ứng.
Biểu diễn: Biểu đồ tuần tự được biểu diễn bởi các đối tượng và message
truyền đi giữa các đối tượng đó.
Trong hệ thống quản lý bán hàng, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác dạng tuần
tự để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành phần cần bổ
sung trong biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý bán hàng sẽ
thực hiện:
- Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (ví dụ giao diện,
điều khiển hay thực thể).
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng
với chức năng (use case) mà biểu đồ đó mơ tả
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực thể.

Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được xây dựng
trong biểu đồ thiết kế chi tiết. Dưới đây là một số biểu đồ tuần tự cho các chức năng
của hệ thống quản lý bán hàng:

10


3.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập.

11


3.2.

Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm hàng.

12


3.3 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm hàng.

13


4.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý bán hàng.

14


3.5 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý khách hàng.

Quản lý nhà cung cấp tương tự.

15


3.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê hàng bán.

4. Biểu đổ lớp chi tiết.
4.1. Xây dựng biểu đồ lớp thiết kế chi tiết:
Dựa vào biểu đồ lớp cơ bản đã xây dựng ở trên và các biểu đồ tuần tự, biểu đồ
lớp chi tiết bổ sung nhiều thuộc tính và phương thức hơn so với biểu đồ lớp cơ bản.

16


4.2 Biểu đồ lớp chi tiết cho chức năng tra cứu hàng

4.3 Biểu đồ lớp chi tiết cho chức năng quản lý khách hàng

4.4 Biểu đồ lớp chi tiết cho chức năng nhà cung cấp
17


4.5 Biểu đồ lớp chi tiết cho chức năng quản lý hàng

18


4.6 Biểu đồ lớp chi tiết cho chức năng quản lý bán hàng


III. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
1.

Hàng
ST
T
1
2
3
4
5

Tên thuộc
tính
Mahang
TenHang
GiaBan
LoaiHang
DonViTinh

Kiểu dữ
liệu
Int
string
Int
string
string

Not
null/null

Not null
Not null
Null
Null
Null

Khóa
Khóa
chính
ngồi


19


2.
1
2
3
4
5
6

3.
STT
1
2
3
4


4.
STT
1
2
3
4

Đăng nhập
Tên thuộc
tính
TênĐN
MatKhau
Quyen
ChucDanh
HoTen

Kiểu dữ
liệu
string
string
string
string
string

Not
null/null
Not null
Not null
Null
Null

Null

Khóa
Khóa
chính
ngồi


Kiểu dữ
liệu
Int
Int
Int
int

Not null/
null
Not null
Not null
Null
Null

Khóa
Khóa
chính
ngồi



Kiểu dữ

liệu
int
int
int
int

Not null/
Khóa
Khóa
null
chính
ngồi
Not null

Not null

Null
Null

Hàng xuất
Tên thuộc
tính
Mahang
SoPX
GiaXuat
SoLuong

Hàng nhập
Tên thuộc
tính

Mahang
SoPN
GiaNhap
SLNhap

20



×