BỆNH HỌC NGOẠI
BÀI GIẢNG Y3
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
1
Mục tiêu
1. Cơ chế bệnh sinh sỏi sắc tố ở đường mật
2. Đặc điểm lâm sàng
3. XNCLS & hình ảnh
4. Biến chứng
2
3
4
5
6
Dịch tễ học
ĐNA và Việt Nam
Sỏi sắc tố ở OMC và OG
(ng.phát)
Âu Mỹ
Sỏi cholesterol ở TM SOMC
Vị trí sỏi (VN)
Trước đây :
Hiện nay
(th.phát)
TM
:
OMC
15%
60-80%
50-60%
30-40%
7
THỐNG KÊ SỎI MẬT
Ở VIỆT NAM
Lương Linh Hà
Sỏi
Số bn
Sỏi TM
Sỏi ĐM
1987-1992
672
71%
25 %
7%
1988-1990
116
52%
62%
-
1988-1990
423
58%
27%
19
1994-2001
5160
89,2%
7,4%
3,4
TM + ĐM
(Khánh Hòa)ø
Phạm Duy Hiển
(QY viện 108)
Nguyễn Ngọc Hiền
(Khánh Hoà)
BV ĐHYD
8
Yếu tố thuận lợi
Giới nữ
Tuổi từ 40 - 60
Đời sống kinh tế thấp
Ăn uống thiếu đạm
Vệ sinh kém
9
Cơ chế bệnh sinh sỏi sắc tố
Giun đũa
Hẹp đường mật
NTĐM Ứ ĐỌNG MẬT
THIẾU ĐẠM
pH mật
Glucaro-1,4-Lactone
B-Glucuronidase
Blilirubine KH
Bilirubine TD
Ca++
Bilirubinate Calcium
SỎI VIÊN
SỎI VỤN, SỎI BÙN
10
SỎI VỤN , SỎI NHỎ
qua được cơ vòng Oddi
tá tràng
hậu môn
SỎI TO
kẹt ở đoạn cuối OMC
di chuyển lên xuống
TẮC MẬT
CẤP TÍNH
phù nề , co thắt cơ Oddi
ĐAU ( +++ )
DIỄN BIẾN
TỪNG ĐT MÃN TÍNH
đường mật phía trên dãn to
vàng da từng đợt
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG MẬT
hủy hoại dần tổ chức gan
XƠ GAN
11
Lâm sàng
Dấu hiệu viêm đường mật
Tam chứng CHARCOT : Đau - Sốt - Vàng da
Đau vùng tam giác Chauffard - Rivet
Gan to & đau
Túi mật ( )
Dấu hiệu sỏi kẹt cấp tính
Đau quặn dữ dội, chưa sốt & chủa vàng da
Đôi khi không triệu chứng
12
Cận LS
XÉT NGHIỆM
Máu:
Bilirubin P.Alk.
T.Prothrombin
TG Quick
ALT, AST
Gros < 1,7ml
Mac Lagan > 5 đv
Nước tiểu: Sắc tố mật (+) Muối mật (+)
Phân:
Stercobilin (-)
13
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
14
Siêu âm bụng
Kinh điển, vai trò tầm soát.
Dễ bỏ sót sỏi ở đoạn cuối OMC và sỏi có kích thước nhỏ ( độ
nhạy 48% và độ đặc hiệu 64%)
Khả năng chẩn đoán sỏi OMC khoảng 50-80%.
Khi không thấy sỏi OMC cần lưu ý dấu hiệu gián tiếp là
đường mật trong và ngoài gan giãn
cần MRCP hoặc ERCP.
H, Harter LP, Gore RM, et al. Ultrasonic evaluation of common bile duct stones
ctive comparison with endoscopic retrograde cholangiopancreatography.
gy 1983;146:471-474
Siêu âm bụng
OGT
OMC
OGP
Sỏi OMC
16
SIÊU ÂM NỘI SOI (EUS)
So sánh với ERCP, EUS là pp chẩn đoán với độ chính xác 95%, độ
nhạy 98%, độ đặc hiệu 99%, tiên đoán dương 99%, tiên đoán
âm 98%.
Ưu điểm:
Ít xâm hại
Không có biến chứng [3]
Độ phân giải cao hơn ERCP nên có thể phát hiện những
sỏi nhỏ đoạn cuối OMC.
Nhược điểm: đắt tiền và cần chuyên gia.
Buscarini E, Tansini P, Vallisa D, et al. EUS for suspected
choledocholithiasis: Do benefits outweigh costs?
A prospective, controlled study. Gastrointest Endosc 2003;57:510â-518
SIÊU ÂM NỘI SOI (EUS)
TM
STM
SOMC đoạn cuối
TT
HV
OMC
XQ đường mật
SỎI GAN
Kim Chiba
SỎI OMC
SỎI TM
SỎI OMC
ERCP
PTC
19
ERCP
1968 Mac Kune
ERCP chẩn đoán
1973 Kawai
ERCP can thiệp
1982 Frey
72 ca SĐM có đối chiếu KQ
phẫu thuật
ERCP chẩn đoánn đoánoán
đôä nhạy
90%
độ đặc hiệu 98%
độ chính xác 96%
CF, Burbige EJ, Meinke WB, et al. Endoscopic retrograde cholangiopancreatogra
Surg 1982;144:109â-114