Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 8 sách chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.65 KB, 77 trang )

BÀI 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm yếu tố nào
A. Vùng đất
B. Vùng biển
C. Vùng trời
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với
A. Lào
B. Trung Quốc
C. Campuchia
D. Thái Lan
Câu 3: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất
liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Câu 4: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú,
huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào Cai
B. Cao Bằng
C. Hà Giang
D. Lạng Sơn
Câu 6: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi,
huyện, Ngọc Hiển, tỉnh
A. Kiên Giang


1


B. Cà Mau
C. An Giang
D. Bạc Liêu
Câu 7: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện
Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Hịa Bình
Câu 8: Điểm cực Đơng phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch,
huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hịa
Câu 9: Nước ta có đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Câu 10: Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
C. Vùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải
D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải
Câu 11: Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải

B. Lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Nội thủy
Câu 12: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền
của nước ven biển gọi là
2


A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
Câu 13: Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển
rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
Câu 14: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. Có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. Có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 15: Vị trí nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho
khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?
A. Có nền nhiệt độ cao, tổng bức xạ hàng năm lớn
B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Có bốn mùa rõ rệt
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 16: Nước Việt nam nằm ở

A. Rìa phía Đơng châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. Phía Đơng Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sơi động của thế giới
C. Rìa phía Đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. Ven Biển Đơng, trong khu vực khí hậu xích đạo gió màu
Câu 17: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó
khăn lớn nhất về

3


A. thu hút đầu tư nước ngoài.
B. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C. thiếu nguồn lao động.
D. phát triển nền văn hóa.
Câu 18: Khí hậu nước ta khơng khơ hạn như các nước cùng vĩ độ vì
A. nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn.
B. ảnh hưởng của biển Đơng và các khối khí di chuyển qua biển.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong.
Câu 19: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt cao chan hịa ánh nắng.
B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Câu 20: Nước ta giàu có về tài ngun khống sản là do
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khống Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
Câu 21: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa khơng phải do

A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đơng kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
Câu 22: Giải thích tại sao nói “nước ta có vị trí địa lí địa chính trị chiến lược”?
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đơng rộng lớn.
D. nước ta có tài ngun giàu có, nguồn lao động dồi dào.
4


Bài 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi
B. Đồng bằng
C. Bán bình nguyên
D. Đồi trung du
Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền
Việt Nam:
A. 55%
B. 65%
C. 75%
D. 85%
Câu 3: Dãy núi cao nhất nước ta là:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Pu Đen Đinh
C. Pu Sam Sao
D. Trường Sơn Bắc
Câu 4: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ
C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ
D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ
Câu 5: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi theo những nhân tố chủ yếu:
A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
B. Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước…
C. Hoạt động của con người
D. Cả 3 nhân tố trên
Câu 6: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau
trong giai đoạn
5


A. Tiền Cambri
B. Cổ sinh
C. Trung sinh
D. Tân kiến tạo
Câu 7: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"
A. Phan-xi-păng
B. Trường Sơn
C. E-vơ-rét
D. Pu-si-cung
Câu 8: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:
A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.
B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 9: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:
A. Độ cao và hướng núi

B. Hướng nghiêng
C. Giá trị về kinh tế
D. Sự tác động của con người
Câu 10: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu
vực:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 11: Đặc điểm nào đúng với địa hình khu vực Đơng Bắc?
A. Cao nhất nước ta
B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Hướng Tây Bắc-Đơng Nam
D. Có nhiều cao ngun xếp tầng
6


Câu 12: Đặc điểm nào đúng với khu vực Trường Sơn Nam?
A. Cao nhất nước ta
B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Câu 13: Hướng núi Tây Bắc – Đơng Nam là hướng chính của:
A. Khu vực Trường Sơn Nam
B. Khu vực Đông Bắc
C. Khu vực Tây Bắc
D. Khu vực Trường Sơn Bắc
Câu 14: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A. Dãy Hồng Liên Sơn
B. Khu vực Đơng Bắc

C. Các hệ thống sông lớn.
D. Khu vực Trường Sơn Bắc
Câu 15: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn khu :
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hồng Liên Sơn, Tây Bắc, Đơng Bắc, Trường Sơn
Câu 16: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với
đồng bằng nước ta ?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây
cơng nghiệp.
C. Những sơng lớn mang vật liệu bào mịn ở miền núi bồi đắp, mở rộng
đồng bằng.
D. Sơng ngịi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng
bằng.
Câu 17: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
7


A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã.
D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 18: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:
A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trị chính trong việc hình thành,
C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trị chính trong việc hình
thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 19: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sơng Hồng ở:
A. Diện tích nhỏ hơn.
B. Phù sa không bồi đắp hàng năm
C. Thấp và khá bằng phẳng
D. Cao ở rìa đơng, thấp ở giữa
Câu 20: Vùng đất ngồi đê ở đồng bằng sơng Hồng là nơi:
A. Khơng được bồi đắp phù sa hàng năm.
B. Có nhiều ơ trũng ngập nước
C. Được canh tác nhiều nhất.
D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.
Câu 21: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sơng Tiền và sơng Hậu.
C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sơng.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 22: Đồng bằng sơng Hồng có đặc điểm là:
A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ơ trũng rộng lớn bị ngập
nước.
B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.

8


C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 23: Đặc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu:
A. Rất khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và
nhiều bãi cát sạch.
B. Có nhiều bãi bùn rộng.
C. Là kiểu bờ biển bồi tụ.

D. Diện tích rững ngập mặn phát triển.
Câu 24: Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển:
A. Vùng biển Bắc Bộ và Trung Bộ
B. Vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
D. Vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam
Bài 3. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỊA HÌNH ĐỐI VỚI SỰ PHÂN HÓA TỰ
NHIÊN VÀ
KHAI THÁC KINH TẾ
Câu 1: Ở những khu vực địa hình cao, khí hậu và sinh vật có sự phân hố:
A. Rõ nét
B. Khơng rõ ràng
C. Nhẹ nhàng
D. Hỗn tạp
Câu 2: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?
A. Dưới 600 – 700 m
B. Dưới 900 – 1 000 m
C. Trên 900 – 1 000 m
D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)
Câu 3: Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Mùa xn nóng
B. Ít mưa, khơ hạn

9


C. Mùa hạ nóng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu là đặc điểm đúng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi?
A. Lên đến độ cao 2600 m

B. Khí hậu mát mẻ
C. Sinh vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?
A. Đất sét
B. Đất cát
C. Đất phù sa
D. Đất feralit
Câu 6: Vịnh Vân Phong nằm ở đâu?
A. Quảng Ninh
B. Đà Nẵng
C. Khánh Hoà
D. Cà Mau
Câu 7: Vì sao tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn
trên phần lớn lãnh thổ nước ta?
A. Vì tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1000 m chiếm 85% diện
tích
B. Vì tính chất này chỉ có thể tồn tại được ở các nước Đơng Nam Á.
C. Vì người Việt Nam phần lớn có nhu cầu thích ứng với khí hậu nhiệt
đới gió mùa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Sinh vật tiêu biểu của đai nhiệt đới gió mùa là gì?
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
C. Hệ sinh thái rừng xích đạo

10


D. Cả A và B.

Câu 9: Khí hậu có tính chất ơn đới, sinh vật là các lồi thực vật ôn đới (đỗ
quyên, lãnh sam, thiết sam,...) là những đặc điểm của đai nào?
A. Đai nhiệt đới gió mùa
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Đai ơn đới gió mùa trên núi
D. Đai Trường Sơn Nam
Câu 10: Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc:
A. Phát triển ngành chăn nuôi thuỷ hải sản
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải
C. Phịng thủ và tấn cơng khi đối đầu với giặc ngoại xâm
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sơng ngịi. Điều này được
thể hiện như thế nào?
A. Khi có mưa bão thì ở vùng núi chảy chậm hơn nhưng khi trời nắng thì
ở đồng bằng lại chảy chậm hơn.
B. Ở vùng đồng bằng, sông thường chảy nhanh; ở vùng núi, sơng chảy
chậm và điều hồ hơn.
C. Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sơng chảy
chậm và điều hồ hơn.
D. Điều này khơng đúng. Độ dốc khơng ảnh hưởng đến tốc độ dịng chảy
của sơng ngịi.
Câu 12: Địa hình đồi núi thấp, bán bình nguyên và cao nguyên thuận lợi cho
việc:
A. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn
nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.
B. Hình thành các khu cơng nghiệp, khu nghiên cứu khoa học.
C. Hình thành các khu du lịch, khu giải trí.
D. Tất cả các đáp án trên.

11



Câu 13: Trong quá trình khai thác kinh tế ở địa hình đồi núi, cần chú ý vấn đề
gì?
A. Giải quyết bài toán thiếu trường lớp cho học sinh dân tộc thiểu số
B. Phát triển mạnh cơng nghiệp khai khống
C. Bảo vệ môi trường
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Câu nào sau đây là đúng?
A. Với địa hình bằng phẳng, đất phì nhiêu, đất đồng bằng là vùng sản
xuất lương thực, thực phẩm, cây ăn quả và thuỷ sản chủ yếu ở nước ta; thuận
lợi cho cư trú và hình thành các trung tâm kinh tế.
B. Ở đồng bằng thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, hạn hán, ngập
lụt... tác động đến các hoạt động sản xuất và đời sống.
C. Mặc dù đồng bằng thuận lợi cho cư trú nhưng tiềm năng về phát triển
kinh tế thì thua xa vùng núi.
D. Cả A và B.
Câu 15: Câu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều bãi cát dài ở ven biển miền Trung thuận lợi cho phát triển du
lịch biển (bãi biển Lăng Cơ, Mỹ Khê, Nha Trang,...)
B. Tồn bộ đường bờ biển của nước ta thuận lợi cho việc ni trồng hải
sản.
C. Dọc bờ biển có nhiều địa điểm nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng
biển, đặc biệt là cảng nước sâu, điển hình như Vũng Áng (Hà Tĩnh), Quy Nhơn
(Bình Định),...
D. Một số đoạn bờ biển của nước ta đang gặp phải tình trạng mài mịn,
sạt lở,... gây bất lợi cho các hoạt động kinh tế.
Câu 16: Khu vực Tây Bắc, sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam; trong
khi ở khu vực Đông Bắc, sơng chảy theo hướng vịng cung. Qua đó, ta có thể
thấy:

A. Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sơng ngịi
B. Địa hình đồng bằng quyết định hướng chảy của sơng ngịi
C. Hệ thống sơng ngịi ở nước ta rất đặc biệt vì bị khí hậu bị chi phối
12


D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Câu nào sau đây đúng về vịnh Vân Phong?
A. Vịnh Vân Phong là một trong những vịnh kín gió khi được bán đảo
Hịn Gốm che chắn.
B. Xét về địa hình, Vân Phong có điều kiện thuận lợi để phát triển cảng
nước sâu khi có độ sâu tự nhiên lớn (khoảng 60 km bờ biển có độ sâu từ 15 –
22 m), khơng bị bồi lắng và luồng vào cảng ngắn với độ sâu trên 22 m.
C. Với vị trí nằm gần đường hàng hải quốc tế, vịnh Vân Phong có điều
kiện thuận lợi để xây dựng cảng trung chuyển quốc tế và phát triển kinh tế biển.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát
triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. khai thác tài ngun khống sản, hải sản, phát triển giao thơng, du lịch
biển.
Câu 19: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng
của bờ biển:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. từ Cà Mau tới Hà Tiên
Câu 20: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự

nhiên nước ta thể hiện
A. góp phần tạo nên sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam
B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào trong đất liền
C. sự phân hóa theo chiều đơng -tây của nước ta không rõ rệt

13


D. tất cả các ý trên
Câu 21: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta theo các vùng miền từ Bắc
vào Nam là do sự chi phối của yếu tố
A. vị trí địa lý và khí hậu.
B. vị trí địa lý và hình thể
C. hình thể và địa hình.
D. hình dạng lãnh thổ
Bài 4. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TÀI NGUN KHỐNG SẢN, SỬ
DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUN KHỐNG SẢN
Câu 1: Đến nay, số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò, phát hiện
được ở Việt Nam là
A. 80 loại
B. 60 loại
C. 50 loại
D. 40 loại
Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của
nước ta:
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài ngun khống sản, nhưng có có
một số mỏ khống sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu
là các khống sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 3: Đâu là đặc điểm của tài nguyên khoáng sản nước ta:
A. Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng
B. Phần lớn các mỏ có quy mơ trung bình và nhỏ
C. Khoáng sản phân bố tương đối rộng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Khoáng sản là loại tài nguyên
A. vô tận
14


B. phục hồi được
C. không phục hồi được
D. bị hao kiệt
Câu 5: Một số mỏ khống sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam
A. vàng, kim cương, dầu mỏ
B. dầu khí, than, sắt, uranium
C. than, dầu khí, apatit, đá vơi
D. đất hiếm, sắt, than, đồng
Câu 6: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ
lượng:
A. Nhỏ
B. Trung bình và nhỏ
C. Lớn
D. Rất lớn
Câu 7: Than phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên
D. Tây Bắc

Câu 8: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở
A. các đồng bằng
B. Bắc Trung Bộ
C. Việt Bắc
D. thềm lục địa
Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 10: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở
15


A. Cao Bằng
B. Bắc Giang
C. Lào Cai
D. Thái Nguyên
Câu 11: Mỏ bơ xít tập trung chủ yếu ở
A. Cao Bằng
B. Lạng Sơn
C. Tây Nguyên
D. Lào Cai
Câu 12: Đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than nâu là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh
Câu 13: Một số khống sản nước ta có:
A. Trữ lượng rất lớn

B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí
C. Khả năng tự phục hồi được
D. Khả năng chuyển thành loại khác
Câu 14: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:
A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp
B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái
D. Khó khan trong khâu vận chuyển
Câu 15: Đâu khơng phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khống sản là loại tài ngun khơng thể phục hồi được.
B. Một số khống sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng cịn lãng phí.

16


D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.
Câu 16: Biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài ngun khống sản
A. Thực hiện nghiêm luật khoáng sản
B. Áp dụng các biện pháp quản lý chặt chẽ và các biện pháp về cơng nghệ
trong việc thăm dị, khai thác và sử dụng khoáng sản
C. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân,...
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Vai trị của tài ngun khống sản trong nền kinh tế - xã hội của đất
nước
A. Là nguồn ngun liệu chính cho nhiều ngành cơng nghiệp
B. Góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia
C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất và phục vụ sinh hoạt
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 18: Ý nào không đúng về vai trị của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khống sản là loại tài ngun khơng thể phục hồi được.
B. Một số khống sản có nguy cơ cạn kiệt,
C. Khai thác sử dụng cịn lãng phí.
D. Khống sản nước ta cịn trữ lượng rất lớn
Câu 19: Khống sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa
lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh:
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên sinh vật
17


Câu 21: Loại khống sản có tiềm năng vơ tận ở Biển Đơng nước ta là:
A. Dầu khí.
B. Muối biển
C. Cát trắng
D. Titan.
Bài 6. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
Câu 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu thể hiện:
A. Nhiêt độ trung bình năm của khơng khí đều trên 20oC.
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất
trái ngược nhau.

C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm khơng
khí trung bình trên 80%.
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố nào
A. Lượng mưa
B. Độ ẩm
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
Câu 3: Đặc điểm thời tiết vào mùa đơng của miền khí hậu miền Bắc
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
B. Nóng, khơ, ít mưa
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
D. Lạnh và khô
Câu 4: Miền khí hậu nào có mùa mưa lệch về thu đơng?
A. Miền khí hậu phía Bắc (từ vĩ tuyến 18°B trở ra).
B. Miền khí hậu phía Nam (Nam Bộ và Tây Ngun).
C. Miền khí hậu Đơng Trường Sơn (từ Hồnh Sơn tới Mũi Dinh).
D. Miền khí hậu biển Đơng Việt Nam.
Câu 5: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:
A. Hoàng Liên Sơn
18


B. Trường Sơn Bắc
C. Bạch Mã
D. Trường Sơn Nam.
Câu 6: Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Tây - Đơng của khí
hậu nước ta:
A. Vĩ độ
B. Kinh độ

C. Gió mùa
D. Địa hình
Câu 7: Mùa mưa của khu vực Trường Sơn Đông vào mùa nào:
A. Mùa hạ
B. Mùa thu
C. Cuối hạ đầu thu
D. Cuối thu đầu đơng
Câu 8: Gió Tây Nam khơ, nóng hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của
nước ta:
A. Đông Bắc
B. Tây Nguyên
C. Trung Bộ, Tây Bắc
D. Nam Bộ
Câu 9: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước
ta:
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ
B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
D. Nam Bộ
Câu 10: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:
A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.
B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đơng lạnh giá.
C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
19


D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đơng hanh khơ.
Câu 11: Nhân tố khơng làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường
A. Vị trí địa lí

B. Địa hình
C. Hồn lưu gió mùa
D. Sơng ngịi
Câu 12: Vùng khí hậu có mùa mưa lệch về thu đơng
A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
B. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Đơng Bắc Bộ.
Câu 13: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta khơng biểu hiện ở
đặc điểm:
A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.
B. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.
C. Lượng mưa và độ ẩm của khơng khí lớn.
D. Xuất hiện hiện tượng hoang mạc hóa.
Câu 14: Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là:
A. 1400 – 3000 giờ trong năm.
B. 1300 – 4000 giờ trong năm.
C. 1400 – 3500 giờ trong năm.
D. 1300 – 3500 giờ trong năm.
Câu 15: Khí hậu nước ta chia thành:
A. Bốn mùa rõ rệt trong năm.
B. Ba mùa rõ rệt trong năm.
C. Hai mùa rõ rệt trong năm.
D. Khơ, nóng quanh năm khơng phân mùa.
Câu 16: Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

20




×