Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội facebook cho các sản phẩm về mũ bảo hiểm của công ty tnhh sản xuất thương mại và dịch vụ csc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 74 trang )

lOMoARcPSD|17917457

i

TÓM LƯỢC
Trong những năm gần đây, mạng xã hội Facebook tại nước ta đã phát triển
với tốc độ chóng mặt. Việt Nam cũng là nước đứng thứ 16 trên thế giới về tỷ lệ tăng
trưởng lượng người sử dụng Facebook. Dù hiện nay rất nhiều doanh nghiệp lựa
chọn Facebook cho hoạt động truyền thơng của mình, nhưng việc vận dụng và xây
dựng cho doanh nghiệp mình cách thức hoạt động hiệu quả thì khơng phải doanh
nghiệp nào cũng làm được. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, hoạt động truyền
thông qua Facebook của công ty CSC cũng chưa thực sự phát triển và vẫn cịn hạn
chế nhất định. Cơng ty mới chỉ xem Facebook là kênh tiếp thị để quảng bá hình ảnh
và giới thiệu sản phẩm, do đó chưa đầu tư khai thác hết những lợi ích TMĐT mà
kênh truyền thơng này mang lại.
Do đó, em đã đề xuất nghiên cứu đề tài “Phát triển hoạt động truyền
thông qua mạng xã hội Facebook cho các sản phẩm về mũ bảo hiểm của Công ty
TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ CSC” với mong muốn xây dựng giải
pháp phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook, qua đó tạo tiền
đề cho sự phát triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của các
doanh nghiệp khác ở nước ta.
Về mặt lý thuyết, đề tài đưa ra một số lý thuyết liên quan đến mạng xã hội,
truyền thông Marketing và hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook. Về
mặt thực tế; nghiên cứu, thống kê, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ CSC thơng qua q trình thực tập và các phương pháp điều tra dữ liệu thứ
cấp, sơ cấp. Từ đó thấy được hiệu quả của những hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội Facebook của công ty, để có thể đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm phát triển
hoạt động truyền thông qua Facebook cũng như các hoạt động truyền thơng
Marketing nói chung.



lOMoARcPSD|17917457

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc Sỹ Vũ Thị Hải Lý đã
hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để em có thể hồn thành cuốn
khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường và Ban lãnh đạo Khoa
Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế và Thương Mại Điên Tử - Trường Đại học Thương
Mại đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận với thực tế tại doanh nghiệp để em có cơ
hội được học tập và trải nghiệm, từ đó biết cách áp dụng lý thuyết vào thực tế tại
các doanh nghiệp hiện nay.
Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị, cô chú
trong Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ CSC, đặc biệt các anh chị
Phịng Marketing cơng ty đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu và trao đổi
những kiến thức thực tế bổ ích trong suốt q trình tìm hiểu và hồn thành khóa
luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017
Sinh viên
Lưu Quang Huy


MỤC LỤ

TÓM LƯỢC............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii

MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ...........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...................................................1
2. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................2
3. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...........................................................6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK.........................................7
1.1 MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK............................................................................7
1.1.1 Khái niệm mạng xã hội Facebook...................................................................7
1.1.2 Một số khái niệm chung về hoạt động truyền thông qua mạng xã hội.............7
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT CỦA VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK..................................................................................8
1.2.1 Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động truyền thơng qua mạng xã hội
Facebook.................................................................................................................... 8
1.2.2 Quy trình làm Marketing trên Facebook........................................................9
1.2.3 Cách thức hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook.....................10
1.2.4 Vai trò của hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook..19
1.2.5 Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện hoạt động truyền thơng qua mạng xã hội
Facebook.................................................................................................................20
1.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.....................................................21
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trong nước..................................................................21


1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới................................................................21

CHƯƠNG 2: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THƠNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO CÁC SẢN PHẨM
VỀ MŨ BẢO HIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CSC........................................................................................................24
2.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI
TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK............................................................................................................ 24
2.1.1 Thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook.....................24
2.1.2 Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi đến hoạt động truyền thơng
qua mạng xã hội Facebook.......................................................................................34
2.1.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động truyền thông
qua mạng xã hội Facebook.......................................................................................39
2.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU...............................................41
2.2.1 Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp.......................................................41
2.2.2 Kết quả phân tích và tổng hợp các dữ liệu thứ cấp.........................................45
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO CÁC SẢN PHẨM
VỀ MŨ BẢO HIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CSC........................................................................................................47
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU...............................47
3.1.1. Những kết quả đạt được.................................................................................47
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết........................................................................47
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại.....................................................................48
3.1.4. Những hạn chế và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo về hoạt động
truyền thông qua mạng xã hội Facebook..................................................................50
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO CÁC SẢN PHẨM
VỀ MŨ BẢO HIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CSC........................................................................................................51
3.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới...............................................................51

3.2.2 Định hướng phát triển hoạt động truyền thông qua Facebook của Công ty 52


3.2.3 Phạm vi vấn đề giải quyết...............................................................................52
3.3 CÁC ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO CÁC SẢN PHẨM VỀ MŨ
BẢO HIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
CSC......................................................................................................................... 52
3.3.1 Các đề xuất, kiến nghị đối với doanh nghiệp về hoạt động truyền thông qua
mạng xã hội Facebook.............................................................................................52
3.3.2 Các đề xuất kiến nghị đối với nhà nước và các tổ chức liên quan..................57
KẾT LUẬN.............................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

Ads

Advertising

Quảng cáo

App


Application

Ứng dụng

CEO

Chief Executive Officer

Tổng giám đốc điều hành

CNTT
CPI

Công nghệ thông tin
Consumer price index

CSC

Chỉ số giá tiêu dùng
Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ CSC

DN

Doanh nghiệp

GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm quốc nội

TMĐT

Ecomerce

Thương mại điện tử

TNHH

Limited

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Quy trình làm Marketing trên Facebook

10

Bảng 1.2


Chiến lược Facebook Circle Focus

11

Bảng 2.1

Tỷ lệ % về ngân sách đầu tư cho các loại hình Marketing

46

của cơng ty


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5

Hình 2.4

Tên hình
Quy trình làm Marketing trên Facebook
“Ngũ hành gia Facebook”
Các mục tiêu quảng cáo
Phản hồi về độ dài bài viết

Tỷ lệ tương tác giữa bài đăng có câu hỏi và khơng có
câu hỏi
Tăng trưởng số người sử dụng mạng xã hội qua các năm
Số người sử dụng thường xuyên hàng tháng
Tỷ lệ % những B2B và B2C marketers sử dụng các
mạng xã hội khác nhau
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty

Hình 2.5

Giao diện chính thức của Fanpage King Helmets

30

Hình 2.6

Bài đăng chạy Facebook Ads của fanpage

31

Hình 2.7

Báo cáo chiến dịch chạy Facebook Ads của fanpage

31

Hình 2.8

Thống kê về lượng tương tác trong các bài viết


32

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3

Hình 2.9

Thống kê về số người mà các chiến dịch quảng cáo tiếp
cận được trên fanpage
Hình 2.10 Danh sách các bài đăng từ ngày 16/02 – 06/03 của
fanpage
Hình 2.11 Thống kê về thời gian online của các fans của page
Hình 2.12 Tần suất sử dụng Internet cho các hoạt động
Hình 2.13 Các hình thức mua sắm trực tuyến
Hình 2.14 Tỷ lệ nhận biết thương hiệu King Helmets qua các
phương tiện
Hình 2.15 Đánh giá về giao diện của Fanpage King Helmets
Hình 2.16 Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng về việc thông tin
và hình ảnh
Hình 2.17 Đánh giá về dịch vụ chăm sóc khách hàng, hỗ trợ và tư
vấn

Trang
9
10
15
18
19
24

25
26
28

32
33
33
36
37
42
42
43
43


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay có khoảng 40% dân số thế giới có kết nối Internet. Năm 1995, con số
này là 1%. Số lượng người sử dụng Internet đã tăng mạnh mẽ trong thời gian từ
2003 đến 2013 (từ 1 triệu lên 2 tỷ), và đến cuối 2016 thế giới đã có khoảng 3,4 tỷ
người sử dụng Internet. Và trong 3,4 tỷ người này có tới 72% đang hoạt động trên
các mạng xã hội. (Theo nghiên cứu của Search Engine Journal)
Còn tại Việt Nam, theo số liệu thống kê năm 2013, có tới 31 triệu người sử
dụng Internet và trong đó 86% người dùng có thói quen truy cập mạng xã hội. Đến
tháng 12/2015, Việt Nam có dến 45,5 triệu người sử dụng Internet, trong đó đã có
35 triệu người dùng Facebook, chiếm 1/3 dân số và chiếm tới 76,9% người sử dụng
Internet. Việt Nam đang là nước đứng thứ 17 trên thế giới về số lượng người dùng
Internet nhiều nhất trên thế giới, đứng thứ 3 về số lượng người dùng Facebook tại
Đông Nam Á chỉ sau Thái Lan và Indonesia (Theo số liệu được công bố bởi Tổ
Chức Thống kê số liệu Internet Quốc Tế - internetworldstats)

Facebook là mạng xã hội phổ biến, là nơi giao lưu và kết nối mọi người với
nhau. Đứng dưới góc nhìn từ các doanh nghiệp, thì đây thực sự là một mơi trường
đầy tiềm năng. Nhờ có mạng xã hội, doanh nghiệp có thể hỗ trợ những mối quan hệ
mới, xây dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới kinh doanh, nâng cao uy tín
thương hiệu. Và hơn thế nữa, nó cịn cung cấp thơng tin chi tiết về khách hàng, từ
đó giúp doanh nghiệp thấu hiểu nhu cầu, phát triển dịch vụ và giải pháp mang tính
cá nhân hóa cao hơn.
Nắm bắt được xu thế chung đó, đầu năm 2017 Cơng ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ CSC đã bắt tay triển khai những ứng dụng tiện ích của
TMĐT nói chung và hoạt động truyền thông thông qua mạng xã hội Facebook trong
hoạt động Marketing của mình. Tuy nhiên, hoạt động truyền thông qua mạng xã hội
không đơn giản chỉ là tạo một trang Facebook hay một tài khoản cá nhân, đó cịn là
khả năng doanh nghiệp khai thác dữ liệu từ các cộng đồng trực tuyến, xây dựng
chiến lược truyền thông và sử dụng các công cụ trực tuyến… một cách phù hợp
nhất. Và hiện tại hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của công ty vẫn
đang ở những bước đi đầu tiên và chưa thực sự hiệu quả. Bênh cạnh đó, các luận
văn, chuyên đề, nghiên cứu khoa học về đề tài này cịn khá ít trong nội tại công ty
cũng như ở Việt Nam.


Chính vì vậy, việc nghiên cứu để đề ra những đề xuất, biện pháp nhằm phát
triển hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty
TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ CSC là rất cần thiết trong thời điểm này.
2. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sau thời gian thực tập, nghiên cứu và tìm hiểu về hoạt động truyền thông trên
mạng xã hội Facebook của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ CSC;
cũng như thông qua việc khảo sát một vài số liệu ở trên cho thấy việc nghiên cứu về
hoạt động truyền thông Marketing qua mạng xã hội của công ty là một vấn đề cấp
thiết và cần có những phân tích sâu hơn. Xuất phát từ vấn đề khai thác hiệu quả
kênh truyền thông qua mạng xã hội Facebook để giúp hoàn thiện và phát triển hơn

nữa hoạt động Marketing của công ty, em xin đề xuất và nghiên cứu đề tài “Phát
triển hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook cho các sản phẩm về
mũ bảo hiểm của Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại và Dịch vụ CSC” làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
➢Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về mạng xã hội, truyền thông và
hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook
Thứ hai, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông qua mạng xã hội
Facebook thông qua các dữ liệu của công ty cũng như những điều tra cá nhân.
Thứ ba, từ thực trạng đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động
truyền thông qua mạng xã hội Facebook của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
và Dịch Vụ CSC.
Với những mục tiêu trên, hy vọng đề tài sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho
doanh nghiệp để có thể phát triển hoạt động truyền thơng qua mạng xã hội
Facebook, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing và hoạt động kinh doanh
của công ty.
3. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông Marketing của
công ty trên mạng xã hội Facebook mà chủ yếu thông qua fanpage chính thức của
cơng ty: King Helmets


Về thời gian: Do điều kiện hạn chế về thời gian, nguồn thông tin thu thập từ
công ty và thống kê từ Facebook nên trong đề tài luận văn sẽ tập trung nghiên cứu
những vấn đề mang tính chất cần thiết đối với việc phát triển hoạt động truyền
thông qua mạng xã hội Facebook của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và
Dịch Vụ CSC từ đầu năm 2017 đến nay.
3.2. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Cung cấp hệ thống những lý luận cơ bản về truyền thông qua mạng xã hội

Facebook
- Nghiên cứu hồn thành sẽ là đóng góp tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nghiên cứu khác về Marketing TMĐT, tài liệu nghiên cứu quan trọng cho hoạt động
truyền thông cho công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ CSC.
- Từ những phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động truyền thông qua
mạng xã hội Facebook để đưa ra những đề xuất, giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động truyền thông Marketing của công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dựa trên cơ sở lý luận về truyền thông qua mạng xã hội Facebook, tiến hành
nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng Facebook của cơng ty
thông qua điều tra dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Đây là hai nguồn dữ liệu quan trọng,
đặc biệt trong nghiên cứu hoạt động truyền thơng vì nó mang tính chính xác, khách
quan cao.
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua Phiếu điều tra ý kiến khách hàng và
Phỏng vấn chuyên gia. Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu khơng có sẵn, do người
nghiên cứu tự thu thập và xử lý nó để phục vụ cho nghiên cứu của mình. Do vậy, ưu
điểm của dữ liệu sơ cấp là cung cấp thông tin một cách kịp thời, là nguồn tài liệu
riêng và phù hợp với đề tài nghiên cứu.
• Phương pháp điều tra ý kiến khách hàng
- Nội dung phỏng vấn: Phiếu điều tra ý kiến khách hàng sẽ là tập hợp các câu
hỏi trắc nghiệm liên quan tới cảm nhận, hiệu quả, những đánh giá về tình hình hoạt
động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của công ty.


- Đối tượng phỏng vấn: Bảng hỏi này sẽ là những câu hỏi trắc nghiệm đơn
giản dành cho chính các khách hàng của công ty, mà ở đây tập trung chủ yếu là các
khách hàng trực tuyến.
- Mục đích phỏng vấn: Tập hợp những đánh giá khách quan từ khách hàng về

thực trạng hoạt động truyền thông qua Facebook của cơng ty. Từ đó đánh giá hiệu
quả hoạt động và đề ra hướng giải quyết hợp lý.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng phiếu điều tra với những câu hỏi trắc
nghiệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Phát ra 30 phiếu điều tra tới khách hàng
của công ty, thu thập và tiến hành phân tích.
• Phương pháp phỏng vấn chun gia
Trong q trình nghiên cứu có sử dụng bảng câu hỏi điều tra để cung cấp dữ
liệu sơ cấp cho bài khóa luận. Đây là phương pháp dùng hệ thống câu hỏi miệng để
người được phỏng vấn trả lời miệng nhằm nói lên nhận thức, thái độ của cá nhân họ
với các vấn đề được hỏi.
- Nội dung phỏng vấn: Bảng hỏi sẽ là tập hợp các câu hỏi mở liên quan tới tình
hình hoạt động chung của Phịng Marketing và thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing qua mạng xã hội Facebook nói riêng của Cơng ty CSC.
- Đối tượng phỏng vấn: Bảng hỏi này sẽ là những câu hỏi mở dành cho lãnh
đạo Phòng Marketing (Trưởng phòng Anh Lưu Huy Quyền) – Công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại và Dịch Vụ CSC
- Mục đích phỏng vấn: thu thập các dữ liệu về chiến lược và thực trạng hoạt
động truyền thông Marketing qua Facebook của công ty. Sử dụng kết quả phỏng
vấn để nghiên cứu đề tài được sâu và rõ ràng hơn.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng bảng câu hỏi với những câu hỏi mở liên
quan tới vấn đề nghiên cứu.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích
có thể là khác với mục đích nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa xử lý
hoặc đã xử lý. Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn
chính. Một là thông tin mở do doanh nghiệp cung cấp hai là từ các thiết bị thông tin
đại chúng như sách, báo, tạp chí, giáo trình, luận văn…


Các dữ liệu thu thập từ nguồn mở của công ty là các báo cáo kinh doanh, các

con số thống kê về thực trạng hoạt động phịng Marketing của cơng ty. Còn các dữ
liệu từ nguồn sách, báo, internet… thường là các bài báo gắn với thực tế hoặc các
giáo trình có cơ sở lý luận khá bao qt về vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên dữ liệu
này thường không gần với mục tiêu nghiên cứu đề tài, thường phải chọn lọc những
trích dẫn và những ý hay hoặc thơng qua xử lý dữ liệu để có được những dữ liệu có
áp dụng cho nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
4.2.1 Phương pháp định lượng
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel (Microsoft Office Excel) là chương trình
xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft.
Cũng nhờ các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của
Excel cũng bao gồm nhiều ơ được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập
cơng thức tính tốn trong Excel có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều
tính năng ưu việt và có giao diện thân thiện với người dùng. Và nó có thể tạo ra các
báo cáo dạng bảng, biểu đồ.
Đối với phiếu điều tra ý kiến khách hàng, vì hướng tới đối tượng là khách
hàng trực tuyến nên phiếu điều tra được xây dựng bằng cách xây dựng bảng
hỏi/phiếu khảo sát trên Google Forms. Từ phản hồi, Google Forms sẽ cho phép xem
theo bảng tính kết quả dữ liệu thu thập được, hoặc xem theo tóm tắt, trong đó sẽ cho
phép xem bao nhiêu người đã điền phiếu, bảng thống kê và sơ đồ dữ liệu. Dựa vào
những thống kê này người thu thập có thể đưa ra những giả định, kiểm chứng độ tin
cậy, xác thực của dữ liệu.
4.2.2 Phương pháp định tính
Sử dụng Phương pháp tổng hợp – quy nạp: Hai phương pháp này bổ túc cho
nhau. Phương pháp tổng hợp tập trung trình bày các dữ kiện và giải thích chúng
theo căn ngun. Sau đó, bằng phương pháp quy nạp người ta đưa ra sự liên quan
giữa các dữ kiện và tạo thành quy tắc.
Sử dụng phương pháp diễn dịch: Là phương pháp từ quy tắc đưa ra ví dụ cụ
thể rất hữu ích để kiểm định lý thuyết và giả thiết. Mục đích của phương pháp này
là đi đến kết luận. Kết luận nhất thiết phải đi theo các lý do cho trước. Các lý do này

dẫn đến kết luận và thể hiện qua các minh chứng cụ thể.


5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội Facebook
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng hoạt
động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại và Dịch Vụ CSC.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất phát triển hoạt động truyền thông qua
mạng xã hội Facebook cho công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ CSC.


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.1 MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.1.1 Khái niệm mạng xã hội Facebook
1.1.1.1 Mạng xã hội
Mạng xã hội, hay mạng xã hội ảo (social network): là dịch vụ nối kết các
thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau
không phân biệt không gian và thời gian. Người tham gia vào mạng xã hội còn gọi
là cư dân mạng. Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, gmail, phim ảnh,
voice chat, chia sẻ file, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng
liên kết với nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu
thành viên khắp thế giới. Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên
tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa theo group (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố),
dựa trên thông tin cá nhân (như địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở
thích cá nhân (như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm:
kinh doanh, mua bán..

1.1.1.2 Mạng xã hội Facebook
Mạng xã hội Facebook: là một website truy cập miễn phí do cơng ty
Facebook, Inc điều hành. Người dùng có thể tham gia các mạng lưới được tổ chức
theo thành phố, nơi làm việc, trường học và khu vực để liên kết và giao tiếp với
người khác. Mọi người cũng có thể kết bạn và gửi tin nhắn cho họ, và cập nhật
trang hồ sơ cá nhân của mình để thơng báo cho bạn bè biết về chúng. Tên của
website nhắc tới những cuốn sổ lưu niệm dùng để ghi tên những thành viên của
cộng đồng campus mà một số trường đại học và cao đẳng tại Mỹ đưa cho các sinh
viên mới vào trường, phịng ban, và nhân viên để có thể làm quen với nhau tại
khuôn viên trường (Theo: wikipedia)
1.1.2

Một số khái niệm chung về hoạt động truyền

thông qua mạng xã hội
1.1.2.1 Marketing TMĐT
Marketing TMĐT là sự ứng dụng hàng loạt những CNTT cho:


- Chuyển đổi những chiến lược marketing để tạo ra nhiều giá trị hơn cho
khách hàng thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định
vị hiệu quả hơn
- Hoạch định đến thực thi hiệu quả các hoạt động từ thiết kế, phân phối, xúc
tiến và định giá các sản phẩm, dịch vụ và các ý tưởng
- Tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng là
người tiêu dùng cuối cùng và cả những khách hàng là tổ chức.
1.1.2.2 Truyền thơng Marketing
Truyền thơng Marketing: Là sự tích hợp cơng nghệ với hoạt động truyền thơng
(truyền thơng marketing tích hợp) là một tiến trình chức năng chéo cho việc hoạch
định, thực thi và kiểm sốt các truyền thơng thương hiệu được thiết kế nhằm thu

hút, duy trì và phát triển khách hàng.
1.1.2.3 Marketing quan hệ công chúng trực tuyến
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến bao gồm một loạt các hành động
được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và thiện chí về hình ảnh sản phẩm,
dịch vụ và DN với các đối tượng có liên quan của DN.
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến sử dụng công nghệ Internet bao
gồm 3 công cụ chủ yếu sau: Xây dựng nội dung trên website của DN, xây dựng
cộng đồng trực tuyến, tổ chức sự kiện trực tuyến
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT CỦA VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.2.1 Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động truyền thông qua mạng
xã hội Facebook
1.2.1.1 Truyền thông xã hội
Truyền thông xã hội (Social Media): là một thuật ngữ để chỉ một cách thức
truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức có
thể chia sẻ, và lưu truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến
hoặc thảo luận với nhau. Những thể hiện của Social Media có thể là dưới hình thức
của các mạng giao lưu chia sẻ thông tin cá nhân (Twitter, Facebook, Yahoo 360,
Zalo, Instagram) hay các mạng chia sẻ những tài nguyên cụ thể (tài liệu – Scribd,
ảnh – Flickr, video – YouTube) (Theo: wikipedia).


1.2.1.2 Xây dựng cộng đồng trực tuyến
Rất nhiều website xây dựng cộng đồng trực tuyến thơng qua chatroom, các
nhóm thảo luận, và các sự kiện trực tuyến. Trong một chừng mực nào đó các trang
web tập trung những nhóm người có cùng sự quan tâm, sở thích tương tự nhau,
những người sử dụng sẽ quay lại để xem những người bạn của mình đang làm gì và
đang thảo luận trực tuyến vấn đề gì. Cộng đồng những nhóm người sử dụng trực
tuyến có cùng sở thích đến từ nhiều vùng địa lý khác nhau đều có triển vọng sẽ
được mang lại sự thỏa mãn. Điều này bao gồm cả cộng đồng kinh tế cũng như

nhóm người tiêu dùng.
Cộng đồng trực tuyến yêu cầu lập ra một bảng thông tin điện tử. Bảng thông
tin điện tử là nơi mà người sử dụng có thể đưa lên những thơng điệp, thơng tin dưới
dạng thư điện tử trên những chủ đề đã được chọn sẵn để cho những người sử dụng
khác có thể đọc được,…Trao đổi qua thư điện tử là hình thức nhóm thảo luận qua
thư điện tử với những người đăng ký thành viên thường xuyên.
1.2.1.3 Xây dựng các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được tạo ra để tập hợp những sở thích và sự quan tâm
của người sử dụng và thu hút số lượng người đến với trang web. DN có thể tổ chức
các chương trình, sự kiện trực tuyến thông qua các buổi thảo luận, hội nghị, hội
thảo trực tuyến nhằm thu hút khách hàng điện tử tiềm năng và hiện tại, từ đó hiểu rõ
hơn nhu cầu của họ.
1.2.2 Quy trình làm Marketing trên Facebook
Đây là một quy trình chuẩn mực trong việc làm Marketing trên Facebook. Nó
là một vịng trịn khép kín, khơng có điểm đầu và cũng khơng có điểm cuối.


Hình 1.1: Quy trình làm Marketing trên Facebook
Nguồn: www.facebookviet.in
Bảng 1.1: Quy trình làm Marketing trên Facebook

Quy trình

Nội dung thực hiện
Phân chia đối tượng mục tiêu.

Research

Khảo sát nhu cầu của người dùng.
Do thám đối thủ cạnh tranh.

Từ nghiên cứu ban đầu, đưa ra những chiến lược và chiến

Strategy

thuật phù hợp, thích hợp với mục tiêu ban đầu, thích hợp với
định mức đầu tư, cũng như độ rộng của thị trường…

Developmen
t
Engagement

Chọn kênh (Fanpage, Group,…) có chứa nhiều đối tượng
mục tiêu nhất. Đưa ra những nội dung hiệu quả, đúng thời
điểm, đúng nhu cầu.
Bước triển khai, thực hiện các kế hoạch đã đặt ra trước đó.
Nội dung, sự kiện, quảng cáo,…
Khơng thể thiếu bước kiểm tra, đánh giá, và đo lường hiệu

Mesurement

quả mang lại từ chiến dịch, cũng như đối chiếu với chi phí
đầu tư. Từ đó rút ra những vấn đề cần giải quyết, tối ưu,
để bước Research tiếp theo được tốt hơn.
Nguồn:tác giả tự tổng hợp


1.2.3 Cách thức hoạt động truyền thông qua mạng xã hội Facebook
1.2.3.1

Chiến lược Facebook Circle Focus


Hình 1.2: “Ngũ hành gia Facebook”
Nguồn: www.facebookviet.in

Facebook và chiến lược “vòng tròn tập trung”, nếu khách hàng (người dùng)
cịn trên Facebook, thì họ sẽ khơng thể thốt được vịng trịn này.
Ví dụ: Một cơng ty cung cấp các giải pháp mạng, họ cần thực hiện chiến lược
Facebook Circle Focus, các bước thực hiện như sau:
Bảng 1.2: Chiến lược Facebook Circle Focus

Nhóm

Chức năng

Nội dung thực hiện
Fanpage thương hiệu giúp tăng độ nhận diện thương
hiệu cho công ty, và ở đây sẽ chỉ cập nhật các vấn đề

Fanpage

Brand

liên quan đến công ty, cũng như thương hiệu của
công ty. Tạo ấn tượng tốt với khách hàng, không cần
nhiều like,
nhưng nhất định không phải là like “ảo”.
Fanpage chia sẻ về các voucher giảm giá, mỗi ngày sẽ
có những voucher dành cho người dùng năng nổ, tích

Community


cực đóng góp. Hay các thông tin liên quan đến việc đưa
ra các giải pháp mạng, nóng hổi và có ích với người
xem, mục đích là tăng cộng đồng, tạo xu hướng và
truyền thơng thương hiệu.

Profile

Brand

Profile mang tên thương hiệu, tương tác và đồng bộ với
fanpage. Bên cạnh đó có thể tiếp cận thêm nhiều khách


hàng mục tiêu. Ngồi ra thì hiện tại việc reach các nội
dung trên fanpage có sự chênh lệch với các nội dung trên
profile cá nhân, thường thì profile cao hơn rất nhiều.
Profile Care là một tài khoản chăm sóc khách hàng, trực
Care

tiếp chăm sóc khách hàng của mình thơng qua những
tương tác với họ, giúp họ mọi vấn đề liên quan đến giải
pháp mạng.

App

Shop

Games


Tạo một ứng dụng trên fanpage có chức năng bán hàng
cũng là một cách hay để tăng lợi nhuận.
Hoặc tạo một ứng dụng vui để cho cộng đồng của mình
chơi, lan truyền, tạo hiệu ứng cảm xúc, thúc đẩy tò mò,
quan tâm.
Sự kiện trực tuyến là một trong những điều nên làm, chi

Event

Online

phí đầu tư thấp, khơng tốn cơng tổ chức, hiệu quả tương
đối ổn.
Bên cạnh đó không thể thiếu những sự kiện truyền
thống, chia sẻ về một giải pháp công nghệ mới dành

Offline

hàng trăm người, hay đơn giản tổ chức một buổi café
chia sẻ cho chính cộng đồng của mình. Có thể tổ chức sự
kiện dưới dạng talk show, workshop, seminar,…
Nhóm cộng đồng, mọi người có thể tham gia vào chia
sẻ, hỏi đáp các vấn đề liên quan đến cơng nghệ và giải

Group

Community

pháp số. Khơng có các hoạt động rao bán, đơn giản là
tăng thương hiệu, tạo xu hướng và quan trọng hơn cả là

sở hữu cộng đồng.
Nhóm kín, dành cho những khách hàng đã sử dụng sản
phẩm của công ty, việc thêm khách hàng vào nhóm này

Care

sẽ góp phần xây dựng chất lượng của dịch vụ. Giúp
khách hàng xử lý sự cố nhanh nhất, và cơng ty có thể
quản lý cũng như chăm sóc, tạo dựng mối quan hệ với
khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Nguồn: tác giả tự tổng hợp

1.2.3.2 Quy trình phát triển fanpage



×