Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài Giảng Mụn Trứng Cá Môn Da Liễu.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.19 KB, 24 trang )

MỤN TRỨNG CÁ


DỊCH TỄ HỌC


Có thể gặp ở trẻ sơ sinh .



Thường khởi phát vào đầu giai đoạn dậy thì.



Nghề nghiệp: tiếp xúc nhiều với dầu khoáng
chất.


CƠ CHẾ BỆNH SINH



Tăng sản thượng bì vùng nang lơng



Tăng tiết bã nhờn



Viêm





Vi khuẩn Propionibacterium acnes



LÂM SÀNG
Bệnh sử


Khởi phát từ từ, quanh tuổi dậy thì.



Tăng androgen có thể gây mụn nặng ở phụ
nữ với khởi phát đột ngột.



Một số thuốc có thể gây bộc phát đột ngột
mụn.


LÂM SÀNG–SANG THƯƠNG DA



Vị trí: vùng tiết bã.
Đa dạng, gồm sang thương viêm và sang

thương không viêm
1.

Sang thương không viêm:


Mụn đầu đen (comedon mở)



Mụn đầu trắng (comedon đóng)



LÂM SÀNG–SANG THƯƠNG DA
2.

Sang thương viêm


Sẩn



Mụn mủ



Nốt, cục, nang




Đường hầm






CẬN LÂM SÀNG


Các xét nghiệm cận lâm sàng khơng phải là
u cầu thường qui.



Khi có nghi ngờ tình trạng tăng androgen:
testesterone, FSH, LH,
dehydroepiandrosterone sulfate.


CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT


Viêm nang lơng



Trứng cá đỏ hoặc viêm da quanh miệng



BIẾN CHỨNG


Sẹo: lõm, phì đại.



Tăng sắc tố (thâm).



Tâm lý.


TIÊN LƯỢNG



Nam thường bị mụn nặng hơn nữ.
Hầu hết đều thuyên giảm trước những năm
20 tuổi, tuy nhiên cũng có thể nặng thêm khi
bước qua tuổi 30, 40.


ĐIỀU TRỊ - TẠI CHỖ
1.

Acid azelaic

Kháng khuẩn và li giải nhân mụn.

2.

Benzoyl peroxide 2,5%, 5%, 10%
Kháng khuẩn mạnh, chống viêm, tiêu nhân trưng
cá.

3.

Kháng sinh thoa tại chỗ
Erythromycin 2% và clindamycin 1%, có thể
phối hợp chung với benzoyl peroxide.


ĐIỀU TRỊ - TẠI CHỖ
4.

Retinoids
- Li giải nhân mụn và kháng khuẩn.
- Bất hoạt khi dùng chung với benzoyl peroxide,
biến chất khi tiếp xúc với ánh sáng.
- Tretinoin, adapalene, tazarotene.

5.

Thuốc khác: lưu huỳnh 5%, acid salicylic 23%


ĐIỀU TRỊ – TOÀN THÂN

Kháng sinh
1)

2)

Tetracyclines
Doxycycline: 50-100mg x 2 lần/ngày.
Minocycline: 100-200mg/ngày.
Tetracycline: 500mg x 2 lần/ngày.
Macrolides
Azithromycine: 250-500mg uống 3 lần/tuần.


ĐIỀU TRỊ – TOÀN THÂN
3)

TMP-SMZ

4)

Clindamycin và Dapsone
- Dapson: 50-100mg/ngày x 3 tháng.
- Clindamycine: 300mg x 2 lần/ngày.

5)

Erythromycine
500mg x 2 lần/ngày.




×