Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

1 (7).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 104 trang )

package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {


return con;
}
}

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
̣c K

in

h



́H



----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

CƠNG TÁC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ LÚA GIỐNG CỦA

ại


CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG – VẬT NUÔI THỪA

Tr

ươ
̀n

g

Đ

THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

NGUYỄN PHƯƠNG MAI

Huế, Tháng 12 năm 2018

1


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {

return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


́
̣c K

in

h



́H



----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

CƠNG TÁC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ LÚA GIỐNG CỦA

ại

CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG – VẬT NUÔI THỪA

ươ
̀n

g


Đ

THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Phương Mai

Th.S Trần Thị Nhật Anh

Tr

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K49C- KDTM
Niên khóa: 2015 -2019

Huế, Tháng 01 năm 2019

2


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();

public static ConnectDB getInstance() {

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
return instance;

}
public void connect() throws SQLException {

String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

}
public void disconnect() {

if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}

public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

Lời Cảm Ơn

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sau gần ba tháng thực tập tại doanh nghiệp Công ty cổ phần Giống
cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế. Đến nay, đề tài “Công tác nâng cao
hiệu quả tiêu thụ lúa giống của Công ty cổ Phần Giống cây trồng - Vật ni
Thừa Thiên Huế” đã được hồn thành. Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
các cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến
các thầy cô của Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô của Khoa Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt kiến thức hay và bổ ích cho tơi. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn cô ThS. Trần Thị Nhật Anh, người đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cô, các chú, các anh, các
chị trong Công ty cổ phần Giống cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế, đặc
biệt là bác Đặng Văn Chung - Giám đốc công ty, đã tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và làm việc để đạt được kết quả tốt nhất.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến bố, mẹ, những người thân trong
gia đình và bạn bè đã ln an ủi, động viên tơi để tơi có thể hồn thành tốt
khóa luận này.
Trong q trình hồn thành khóa luận này, khó tránh khỏi sai sót, tơi
mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ để khóa luận được
hồn thiện hơn.
Sau cùng, tơi xin kính chúc q thầy cơ của Trường Đại học Kinh Tế
Huế thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
cả của mình là truyền đạt kiến thức cho các thế hệ mai sau.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phương Mai

SVTH: Nguyễn Thị Loan

2

3


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {

if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4.Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5.Tóm tắt cấu trúc đề tài nghiên cứu .......................................................................... 4

́



PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6

́H


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN



VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................ 6

in

h

1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm ............................................................................ 6

̣c K

1.1.2. Thực chất tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ................................. 6
1.1.3.Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ............................................................................ 7

ho

1.1.4.Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm.......................................................... 8
1.1.4.1.Hoạt động nghiên cứu thị trường tiêu thụ ...................................................... 8

ại

1.1.4.2.Xây dựng chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm................................... 10

Đ

1.1.4.3.Xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm ....................................................... 15

1.1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm................................................ 23

ươ
̀n

g

1.1.5.1.Nhân tố ngoài doanh nghiệp......................................................................... 23
1.1.5.2.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................ 26
1.1.6. Đặc trưng và hệ thống tiêu thụ sản phẩm nông sản........................................ 30

Tr

1.1.6.1. Đặc trưng sản phẩm nông sản ..................................................................... 30
1.1.6.2. Hệ thống tiêu thụ sản phẩm nơng sản.......................................................... 30
1.1.7. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả của công tác tiêu thụ
.................................................................................................................................. 32
1.1.7.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm ......................................... 32
1.1.7.2. Chỉ tiêu đánh giá về chi phí hoạt động tiêu thụ sản phẩm........................... 32
1.1.7.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm............................. 33
1.2.Cơ sở thực tiễn.................................................................................................... 34
i


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {

public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

1.2.1.Thị trường trong nước ..................................................................................... 34

1.2.2.Thị trường ở Thừa Thiên Huế ......................................................................... 35
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM LÚA
GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG – VẬT NUÔI
THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................... 36
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty .............................................. 36

́



2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ................................................................... 37

́H

2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của công ty .......................... 38



2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................ 38
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các bộ phận........................................................................... 39

in

h

2.1.3.3. Tình hình lao động của cơng ty ................................................................... 41
2.1.3.4.Nguồn lực kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017........................... 43

̣c K


2.1.3.5.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ( 2015 – 2017) ......................... 46
2.2. Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm lúa giống của công ty.......................... 48

ho

2.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm lúa giống............................ 48

ại

2.2.2.Tình hình doanh thu tiêu thụ lúa giống của công ty qua các thị trường giai

Đ

đoạn 2015-2017 ........................................................................................................ 51
2.2.3. Tình hình sản lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các kênh phân phối 54

ươ
̀n

g

2.2.4. Doanh thu tiêu thụ theo kênh phân phối giai đoạn 2015-2017 ...................... 55
2.2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tiêu thụ lúa giống.................... 57
2.3. Đánh giá của khách hàng về các chính sách hỗ trợ cơng tác tiêu thụ sản phẩm

Tr

lúa giống ................................................................................................................... 58
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.................................................................................... 58

2.3.2. Đánh giá của khách hàng về các chính sách hỗ trợ cơng tác tiêu thụ sản phẩm
.................................................................................................................................. 60
2.3.2.1. Chính sách sản phẩm ................................................................................... 60
2.3.2.2. Chính sách giá cả......................................................................................... 65
2.3.2.3. Chính sách phân phối .................................................................................. 67

ii


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {

if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY........................... 70
3.1. Nhận xét chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty............................. 70
3.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 70
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.............................................................................. 70
3.1.2.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 71
3.1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 71

́



3.2. Định hướng phát triển của CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế

́H


.................................................................................................................................. 71



3.3. Phân tích SWOT................................................................................................ 72
3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm lúa giống của cơng ty . 74

in

h

3.4.1. Hồn thiện các chính sách .............................................................................. 74
3.4.2. Nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ......................................................... 80

̣c K

3.4.3. Đổi mới và hồn thiện cơng tác bán hàng. ..................................................... 80
3.4.4. Hạ thấp chi phí nhằm hạ giá bán sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của công ty

ho

trên thị trường ........................................................................................................... 81

ại

3.4.5. Vấn đề hoàn thiện đội ngũ cán bộ .................................................................. 82

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 83

1. Kết luận................................................................................................................. 83

ươ
̀n

g

2. Kiến nghị .............................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 85

Tr

PHỤ LỤC

iii


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";

String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

UBND


Ủy ban nhân dân

HĐQT

Hội đồng quản trị

PGĐ

Phó giám đốc



Quyết định

́H

́

Cơng ty cổ phần



CTCP

Tổng sản phẩm quốc nội

VCSH

Vốn chủ sở hữu


KH

Kế hoạch

h

in

Tiêu thụ sản phẩm

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

TTSP

Thực hiện

̣c K

TH




GDP

iv


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {

try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tình hình lao động của cơng ty (2015-2017) ....................................... 42
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty (2015- 2017)................... 44
Bảng 3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty (2015-2017) 46
Bảng 4. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm lúa giống (2015-2017)..
............................................................................................................................ 49

́



Bảng 5: Tình hình doanh thu tiêu thụ lúa giống của công ty qua các thị trường

́H

(2015-2017) ........................................................................................................ 52

Bảng 6: Sản lượng tiêu thụ lúa giống của công ty qua các kênh phân phối (2015-



2017)................................................................................................................... 55

in

h

Bảng 7: Doanh thu tiêu thụ lúa giống theo kênh phân phối (2015-2017) ......... 56

̣c K

Bảng 8: Kết quả và hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty (2015-2017) ........ 57
Bảng 9: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chính sách sản phẩm của

ho

cơng ty ................................................................................................................ 62
Bảng 10: Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về mức

ại

độ đồng ý của các yếu tố trong chính sách sản phẩm lúa giống của cơng ty .... 64

Đ

Bảng 11: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chính sách giá của cơng


g

ty......................................................................................................................... 65

ươ
̀n

Bảng 12: Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về mức
độ đồng ý của các yếu tố trong chính sách giá của cơng ty ............................... 66

Tr

Bảng 13: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chính sách phân phối của

cơng ty ................................................................................................................ 67
Bảng 14: Kết quả kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về mức
độ đồng ý của các yếu tố trong chính sách phân phối của cơng ty.................... 68
Bảng 15: Phân tích ma trận SWOT.................................................................... 73

v


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();

public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}
}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Địa điểm mua lúa giống của khách hàng.................................................. 58
Biểu đồ 2: Cách thức tiếp cận thông tin của khách hàng ...........................................59


́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Biểu đồ 3: Thời gian khách hàng sử dụng lúa giống của công ty ..............................60

vi



package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}
}
public void disconnect() {
if(con != null) {
try {
con.close();
} catch (Exception e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();
}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lí của Cơng ty Cổ phần Giống ........................... 39
Cây Trồng – Vật Nuôi Thừa Thiên Huế ............................................................ 39
Sơ đồ 2: Hệ thống kênh tiêu thụ lúa giống của CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 54

vii


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);

if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát
triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở những nước này
còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ở những nước có nền cơng
nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng
nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng, đảm bảo cung cấp đủ cho

́



đời sống cho con người những sản phẩm cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Lương

́H

thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con



người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Trên thế giới có tới 60-70% người dân sống bằng lúa gạo, cho thấy tầm quan

in

h

trọng của nông nghiệp. Việt Nam là một đất nước có nền sản xuất nơng nghiệp là chủ


̣c K

yếu, có gần 70% dân số sống ở nông thôn và 80% cư dân tham gia vào hoạt động sản
xuất nông nghiệp. Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được

ho

nâng cao thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả
về số lượng, chất lượng và chủng loại. Lúa gạo Việt Nam muốn đứng vững trên trường

ại

quốc tế đòi hỏi phải nỗ lực để có những sản phẩm chất lượng tốt, giá phù hợp, an tồn

Đ

vệ sinh thì việc lựa chọn giống là một bước thực hiện hết sức quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Giống được coi như là một trong những

ươ
̀n

g

trợ thủ đắc lực nhất giúp nông dân tăng nhanh hơn hàm lượng chất xám trong nông
sản. Nhân dân ta có câu “Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa” như vậy, giống luôn được
xem là một trong bốn yếu tố quan trọng đem lại thành công trong sản xuất nơng

Tr


nghiệp. Giống tốt thì năng suất mới cao, chất lượng mới tốt và sản phẩm mới được ưa
chuộng trên thị trường.
Công ty cổ phần Giống cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế là một doanh
nghiệp cổ phần chuyên sản xuất kinh doanh các loại giống cây trồng phục vụ sản xuất
nơng nghiệp trong và ngồi tỉnh.
Đối với doanh nghiệp thì việc đẩy mạnh cơng tác tiêu thụ sản phẩm không những
đem lại hiệu quả cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mà cịn góp
phần to lớn trong sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế nói chung. Cơng tác nâng
SVTH: Nguyễn Phương Mai

1


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {

System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề cốt lõi mà bất kỳ một doanh nghiệp nào

trong nền kinh tế nào đều quan tâm. Vì đó là một điều kiện cần để doanh nghiệp có thể
tồn tại trên nền kinh tế thị trường. Để làm được điều đó, địi hỏi bản thân mỗi doanh
nghiệp phải nắm bắt được thực trạng, đánh giá được hiệu quả việc tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp để từ đó có những tác động tích cực để nâng cao hiệu quả tiêu thụ
sản phẩm. Mặt khác, là một doanh nghiệp cổ phần, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải
hoạt động có hiệu quả và đưa ra các chính sách, biện pháp đúng đắn để đứng vững trên

́



thị trường trong nước và tiềm năng vươn ra khu vực.

́H

Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp,



để quá trình sản xuất diễn ra một cách liên tục thì các doanh nghiệp phải tiêu thụ được
sản phẩm của mình đã sản xuất ra. Nhận thức được vai trị của cơng tác tiêu thụ, dựa

in

h

trên phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng nhằm đánh giá tình hình và góp
phần đưa ra những biện pháp để hồn thiện cơng tác tiêu thụ sản phẩm trên thị trường

̣c K


Thừa Thiên Huế của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác tiêu
thụ lúa giống của Công ty Cổ phần Giống cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế ” làm

Mục tiêu chung

Đ



ại

2.Mục tiêu nghiên cứu

ho

đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng –

ươ
̀n

g

Vật nuôi Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, từ đó đưa ra định hướng và giải pháp
hồn thiện cơng tác nâng cao tiêu thụ sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng –
Vật nuôi Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

Tr




Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh

nghiệp thương mại.
- Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng –
Vật nuôi Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm lúa giống của
CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Phương Mai

2


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {

String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {

return con;
}
}

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu:

- Hoạt động tiêu thụ sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi
Thừa Thiên Huế.


Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi không gian: CTCP Giống cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế.
Đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng –

́



Vật nuôi Thừa Thiên Huế.

́H

Ý kiến đánh giá của khách hàng là các hộ nông dân ở địa bàn Thừa Thiên Huế.
Dữ liệu thứ cấp: Từ năm 2015 đến năm 2017.




- Phạm vi thời gian:

in

h

Dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ ngày 2/11/2018 đến 10/11/2018.


̣c K

4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu

ho

Tiến hành điều tra thông qua việc sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản để tiến hành khảo sát. Đây là phương pháp lấy mẫu mà theo đó các thành

ại

viên mẫu được chọn một cách ngẫu nhiên. Bảng hỏi được phát cho những khách hàng

Thừa Thiên Huế.

g

Xác định kích thước mẫu


ươ
̀n



Đ

là các hộ nơng dân sử dụng sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng - Vật ni

Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, cỡ mẫu dùng trong phân tích
nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Mơ

Tr

hình đo lường gồm 13 biến quan sát, theo tỷ lệ 1:5, tác giả có kích thước mẫu là: N =
13 x 5 = 65 mẫu. Để đảm bảo độ tin cậy nên tác giả chọn kích cỡ mẫu là 100 mẫu.


Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các bản thảo tài chính, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, sổ chi tiết bán hàng, bảng cân đối kế tốn… của cơng ty; các báo, tạp chí
có liên quan.
Số liệu sơ cấp: Thu thập bằng điều tra bảng hỏi
Mục đích: Thu thập ý kiến phản hồi từ phía khách hàng là các hộ nơng dân về
SVTH: Nguyễn Phương Mai

3



package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {


con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

các chính sách tiêu thụ của cơng ty, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác tiêu thụ.
Số liệu thu về được xử lý thông qua phần mềm SPSS 20. Sau khi thu thập dữ liệu
thông qua phỏng vấn khách hàng bằng bảng hỏi, tiến hành xử lý và phân tích dữ liệu
thơng qua các bước:
Bước 1: Tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu.
Bước 2: Dữ liệu đã mã hóa được xử lý với kỹ thuật Frequency của SPSS để tìm

́



ra các đặc điểm của mẫu nghiên cứu( các thông tin cá nhân tham gia khảo sát như giới


́H

tính, độ tuổi, trình độ văn hóa,….).



Bước 3: Phân tích, đánh giá giá trị trung bình từng nhóm yếu tố.

Sử dụng kiểm định One Sample T – Test để kiểm định giá trị trung bình của biến

in

h

độc lập so với tổng thể.

H0: µ = giá trị kiểm định.
H1: µ ≠ giá trị kiểm định.

̣c K

Giả thiết kiểm định:

ho

Với α = 0,05 là mức ý nghĩa của kiểm định.

ại

Nếu Sig. < 0,05: Với độ tin cậy 95% có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả


Đ

thuyết H0.

ươ
̀n

giả thuyết H0.

g

Nếu Sig. > 0,05: Với độ tin cậy 95% chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ

5.Tóm tắt cấu trúc đề tài nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm lúa giống của

Tr

CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế, bao gồm 3 phần chính như sau:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu.
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu này được chia thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Khái niệm, vai trò, nội dung của tiêu thụ sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Phương Mai

4



package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {


try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

- Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm.
- Thực tiễn thị trường lúa giống hiện nay ở Việt Nam.
Chương 2: Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm lúa giống tại Công ty cổ
phần Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế.
- Khái quát về CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế: Nêu rõ quá
trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của công ty.
- Các đặc điểm của CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế: Các đặc

́




điểm về nguồn nhân lực, sản phẩm, thị trường tiêu thụ, nguồn vốn và tài sản, cơ sở vật

́H

chất kỹ thuật của Công ty; Những kết quả đạt được và kết quả sản xuất kinh doanh



trong ba năm (2015-2017).

- Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm lúa giống của công ty.

in

h

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ
sản phẩm lúa giống của CTCP Giống cây trồng- Vật nuôi Thừa Thiên Huế

̣c K

Từ kết quả nghiên cứu đưa ra một số giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ

PHẦN 3: KẾT LUẬN

ho

sản phẩm của CTCP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế.

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

Đưa ra kết luận và đề xuất kiến nghị đối với Chính quyền địa phương và công ty.

SVTH: Nguyễn Phương Mai

5


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";

String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;

}
}

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm

́



Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một
bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Trong q trình tuần

́H

hồn các nguồn vật chất, việc mua và bán được thực hiện. Giữa sản xuất và tiêu dùng,



nó quyết định bản chất của hoạt động lưu thông và thương mại đầu vào, thương mại

h

đầu ra của doanh nghiệp. Việc chuẩn bị hàng hóa sản xuất trong lưu thông. Các nghiệp

in


vụ sản xuất ở các khâu bao gồm: phân loại, lên nhãn hiệu sản phẩm, bao gói, chuẩn bị

̣c K

các lơ hàng để bán và vận chuyển theo yêu cầu khách hàng. Để thực hiện các quy trình
liên quan đến giao nhận và sản xuất sản phẩm hàng hóa địi hỏi phải tổ chức hợp đồng

ho

ký kết lao động trực tiếp ở các kho hàng và tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường,
nghiên cứu nhu cầu về mặt hàng về chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp.

ại

Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế

Đ

hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường. Nó bao gồm các

g

hoạt động: Tạo nguồn, chuẩn bị hàng hóa, tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán

ươ
̀n

hàng... cho đến các dịch vụ sau bán hàng.
(Nguồn: Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, Nhà xuất bản Giáo dục 2002)


Tr

1.1.2. Thực chất tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất
Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh

nghiệp được hiểu là một q trình gồm nhiều cơng việc khác nhau từ việc tìm hiểu nhu
cầu, tìm nguồn hàng, chuẩn bị hàng, tổ chức bán hàng, xúc tiến bán hàng... cho đến
các phục vụ sau bán hàng như: chuyên chở, lắp đặt, bảo hành...
Tóm lại: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm 2 q trình có
liên quan:
Một là: Các nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất, chuẩn bị, tiếp nhận, phân loại bao gói,

SVTH: Nguyễn Phương Mai

6


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {

String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {

return con;
}
}

lên nhãn mác, xếp hàng vào kho, chuẩn bị đóng bộ, vận chuyển theo yêu cầu khách
hàng.
Hai là: Các nghiệp vụ kinh tế, tổ chức và kế hoạch hóa tiêu thụ sản phẩm nghiên
cứu thị trường, tổ chức bán hàng, đào tạo bồi dưỡng và quản trị lực lượng bán hàng.
1.1.3.Vai trò của tiêu thụ sản phẩm
Thị trường sản phẩm là một khâu vô cùng quan trọng đối với bất cứ một doanh
nghiệp sản xuất hay một doanh nghiệp thương mại nào. Có thể nói sự tồn tại của

́



doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào công tác tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động tiêu thụ

́H

sản phẩm chi phối các khâu nghiệp vụ khác. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp



đòi hỏi phải được diễn ra liên tục và nhịp nhàng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh được đánh giá bởi nhiều nhân tố, trong đó có tốc độ quay vòng vốn mà tốc độ

in

h


quay vòng của vốn lại phụ thuộc rất lớn vào tốc độ tiêu thụ của sản phẩm do đó nếu
như tiêu thụ sản phẩm tốt thì làm cho số ngày trong một vịng quay của vốn giảm đi.

̣c K

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị thực hiện giá trị sản phẩm khi sản xuất,
doanh nghiệp phải bỏ vốn đầu tư vào nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị, nhiên

ho

liệu... để sản xuất ra sản phẩm. Như vậy là vốn tiền tệ của doanh nghiệp được tồn tại

ại

dưới dạng hàng hóa. Khi sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp được thu hồi vốn đầu

Đ

tư để tái sản xuất cho chu kỳ sau và có thể mở rộng sản xuất nhờ phần lợi nhuận thu
được từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

ươ
̀n

g

Thông qua vai trị lưu thơng ln chuyển hàng hóa của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm ta thấy được những yếu điểm để khắc phục, nâng cao, hồn thiện q trình sản
xuất, tạo hiệu quả cao trong sản xuất. Nếu cải thiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm,


Tr

nghĩa là giảm chi phí khâu tiêu thụ đồng nghĩa với góp phần giảm chi phí của tồn bộ
sản phẩm, nhờ đó sẽ tăng được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc tổ chức hợp lý hóa
khoa học q trình tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm tới mức tốt nhất các loại chi phí, góp
phần làm giảm giá thành tới tay người tiêu dùng, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thương trường.
Tiêu thụ sản phẩm góp phần củng cố vị trí, thế lực doanh nghiệp, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp với khách hàng thơng qua sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả phải
chăng, phương thức giao dịch mua bán thuận tiện, dịch vụ bán hàng tốt... Thực hiện tốt
SVTH: Nguyễn Phương Mai

7


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";

String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}

}

các khâu của quá trình tiêu thụ giúp cho các doanh nghiệp có thể tiêu thụ được khối
lượng sản phẩm lớn và lôi cuốn thêm khách hàng, không ngừng mở rộng thị trường.
Công tác tiêu thụ sản phẩm trong cơ chế thị trường không đơn thuần là việc đem
sản phẩm bán ra thị trường mà là trước khi sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận
thì cần phải có sự nỗ lực cả về mặt trí tuệ lẫn sức lao động của người cán bộ và công
nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm từ việc điều tra nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng,
trang thiết bị máy móc hiện đại, dây chuyền cơng nghệ tiên tiến đáp ứng được năng

́



xuất và chất lượng sản phẩm, đào tạo người cơng nhân có tay nghề cao rồi đến việc

́H

quảng cáo chào hàng, giới thiệu sản phẩm, vận chuyển, tổ chức kênh phân phối, tổ



chức đội ngũ nhân viên phục vụ khách hàng tận tình, có trình độ hiểu biết cần thiết để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

in

h

Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, là thước đo

đánh giá độ tin cậy của người tiêu dùng đối với người sản xuất. Qua hoạt động tiêu thụ

̣c K

sản phẩm, người tiêu dùng và người sản xuất gần gũi nhau hơn, tìm ra được cách đi
đáp ứng nhu cầu tốt hơn và người sản xuất có lợi nhuận cao hơn.

ho

Tóm lại: Tiêu thụ sản phẩm có một vai trị vơ cùng quan trọng. Nếu thực hiện tốt

ại

cơng tác tiêu thụ sản phẩm thì sẽ tạo uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững chắc để

Đ

củng cố, mở rộng và phát triển thị trường cả trong nước và ngồi nước. Nó tạo ra sự
cân đối giữa cung và cầu trên thị trường trong nước, hạn chế hàng nhập khẩu, nâng cao

ươ
̀n

g

uy tín hàng nội địa.

1.1.4.Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm
1.1.4.1.Hoạt động nghiên cứu thị trường tiêu thụ


Tr

Thị trường là nơi mà người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau để xác

định giá cả và lượng hàng mua bán. Như vậy thị trường là tổng thể các quan hệ về lưu
thông tiền tệ, các giao dịch mua bán và dịch vụ.
Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập, phân tích thơng tin về thị trường, sản
phẩm hoặc dịch vụ được chào bán trên thị trường đó. Nghiên cứu thị trường có thể
thiết kế để nghiên cứu về chân dung khách hàng, tiềm năng sản phẩm mới và thị
trường mới và chuyển động ngành hàng nói chung.
Để thành cơng trên thương trường địi hỏi bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng
SVTH: Nguyễn Phương Mai

8


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";

String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}

}

phải thực hiện công tác nghiên cứu, thăm dò và thâm nhập thị trường nhằm mục tiêu
nhận biết và đánh giá khái quát khả năng thâm nhập vào thị trường của doanh nghiệp
mình để từ đó đưa ra định hướng cụ thể để thâm nhập thị trường, chiếm lĩnh thị trường
nhanh chóng. Việc nghiên cứu thị trường tạo điều kiện cho các sản phẩm của doanh
nghiệp xâm nhập và thích ứng với thị trường và làm tăng sản phẩm của doanh nghiệp
trên thị trường đó.
Q trình nghiên cứu thị trường được thực hiện qua 3 bước:

́



- Thu thập thông tin

́H

- Xử lý thông tin




- Ra quyết định
Thu thập thông tin

in

h


Thu thập thông tin khái quát về quy mô thị trường chủ yếu thông qua các tài liệu
thống kê về thị trường và bán hàng giữa các không gian thị trường như: Doanh số bán

̣c K

hàng của ngành và nhóm hàng theo 2 chỉ tiêu hiện vật và giá trị; Số lượng người mua,
người bán trên thị trường; Mức độ thỏa mãn nhu cầu thị trường so với tổng dung lượng

ho

thị trường.

ại

Thơng thường, trong q trình thu thập thông tin, doanh nghiệp cần chú ý tới một

Đ

số nguồn thơng tin chủ yếu sau:

- Sản phẩm hàng hóa gì đang được tiêu thụ nhiều nhất ở thị trường nào? Ngun

g

nhân chính của việc thị trường đó là gì?

ươ
̀n

- Thời vụ sản xuất và cách thức sản xuất?

- Tập quán tiêu dùng những sản phẩm đó?

Tr

- Hàng hóa sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh đang ở trong giai đoạn nào

của chu kỳ sống?
Thông tin phân làm 2 loại:
- Thông tin thứ cấp: là thông tin đã được công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng. Những thông tin này phục vụ cho quá trình xác định trạng thái.
- Thông tin sơ cấp: là những thông tin do doanh nghiệp tổ chức tìm kiếm theo
chương trình tổ chức mục tiêu đã được vạch ra nhằm vào mục đích cụ thể nào đó.
Thơng tin sơ cấp được thu thập bằng các phương pháp như:
SVTH: Nguyễn Phương Mai

9


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {

String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {

return con;
}
}

Điều tra chọn mẫu
Đặt câu hỏi
Quan sát


Xử lý thơng tin

Trong q trình nghiên cứu thị trường để nắm bắt được các thông tin là điều rất
quan trọng và cần thiết. Chính vì vậy, ngay từ khi nhận được các thông tin, người
nghiên cứu phải tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá thu thập thơng tin thị trường

́



từng bước.

́H

Nội dung của xử lý thông tin là:



- Xác định thái độ của người tiêu dùng dịch vụ hàng hóa sản phẩm của doanh
nghiệp như thế nào?


in

h

- Lựa chọn thị trường trọng điểm của doanh nghiệp để xây dựng phương án kinh


Ra quyết định

̣c K

doanh. Một phương án tối ưu được đánh giá bằng tính hiệu quả của phương án.

ho

Doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định lựa chọn các phương án kinh doanh
của mình trong thời gian tới và các biện pháp hữu hiệu trong quá trình kinh doanh,

ại

nhất là công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chẳng hạn như:

Đ

- Việc ra quyết định giá bán tại các thị trường khác nhau sao cho phù hợp.

ươ
̀n

nghiệp.


g

- Quyết định về việc mở rộng hay thu hẹp thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
- Quyết định về mức dự trữ hàng hóa cần thiết cho quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

Tr

- Những loại thị trường nào có triển vọng nhất đối với doanh nghiệp?
- Những loại sản phẩm nào có khả năng tiêu thụ với khối lượng lớn nhất phù hợp

với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
- Giá cả bình quân trên thị trường đối với từng loại hàng hóa trong từng thời kỳ,
những nhu cầu chủ yếu của thị trường đối với các loại hàng hóa có khả năng tiêu thụ
như mẫu mã, bao gói, chất lượng, phương thức vận chuyển và thanh toán.
- Dự kiến về mạng lưới tiêu thụ và phương thức phân phối sản phẩm.
1.1.4.2.Xây dựng chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
SVTH: Nguyễn Phương Mai

10


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;

private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();


}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}



Chiến lược tiêu thụ sản phẩm

- Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế độc lập và
phải tự mình giải quyết ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế. Lợi nhuận là mục tiêu
sống còn của doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận doanh nghiệp phải tiêu thụ được hàng
hóa. Để tồn tại và phát triển lâu dài thì mỗi doanh nghiệp cần xác định được chiến lược
tiêu thụ sản phẩm. Chiến lược tiêu thụ sản phẩm là định hướng hoạt động có mục tiêu

́



của doanh nghiệp và hệ thống các giải pháp, biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu đề ra

́H

trong tiêu thụ. Mục tiêu của chiến lược tiêu thụ thường bao gồm: Mặt hàng tiêu thụ,


- Nội dung của chiến lược tiêu thụ sản phẩm



tăng doanh số, tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị trường nâng cao uy tín doanh nghiệp.

in

h

Chiến lược tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thực chất là một chương trình
hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu cụ thể của doanh

̣c K

nghiệp. Chiến lược tiêu thụ sản phẩm của mỗi doanh nghiệp được xây dựng dựa trên
những căn cứ khác nhau, với những mục đích khác nhau nhưng đều có hai phần, đó là:

ho

Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận.

ại

Chiến lược tổng quát: Có nhiệm vụ xác định các bước đi và hướng đi cùng với

Đ

những mục tiêu cần đạt tới. Nội dung của chiến lược tổng quát thường được thể hiện
bằng những mục tiêu cụ thể như: phương hướng sản xuất, loại sản phẩm, dịch vụ lựa


ươ
̀n

g

chọn, thị trường tiêu thụ; nhịp độ tăng trưởng và các mục tiêu về tài chính… Tuy
nhiên vấn đề quan trọng là phải xác định được mục tiêu then chốt cho từng thời kỳ.
Chiến lược bộ phận: Bao gồm một loạt các chiến lược sau

Tr

 Chiến lược sản phẩm: Là phương thức kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở bảo

đảm thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng trong từng thời kỳ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chiến lược sản phẩm là xương sống của
chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Trình độ sản xuất càng cao, cạnh tranh càng gay gắt thì
vai trị của chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng. Chiến lược sản phẩm không
chỉ bảo đảm cho sản xuất kinh doanh đúng hướng mà còn gắn bó chặt chẽ giữa các
khâu của q trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục
tiêu của chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Nội dung của chiến lược sản phẩm là nhằm trả
SVTH: Nguyễn Phương Mai

11


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;


public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {


// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

lời câu hỏi: doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gì, bao nhiêu và cho ai? Cụ thể bao gồm:
Xác định kích thước của tập hợp sản phẩm trong chiến lược: Kích thước
của tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm cùng với số lượng chủng loại mỗi loại và số
mẫu mã của mỗi chủng loại doanh nghiệp chuẩn bị đưa ra thị trường. Kích thước của
tập hợp sản phẩm gồm ba số đo, chiều dài biểu hiện số loại sản phẩm dịch vụ mà
doanh nghiệp sẽ cung cấp ra thị trường, tức là phản ánh mức độ đa dạng hóa sản phẩm
của doanh nghiệp, doanh nghiệp cố thể theo đuổi chính sách chun mơn hóa, tổng

́



hợp hoặc đa dạng hóa sản phẩm tuỳ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh và mục tiêu của

́H

doanh nghiệp; Chiều rộng của tập hợp biểu hiện số lượng các chủng loại của mỗi loại




sản phẩm; Cuối cùng, trong mỗi chủng loại được lựa chọn cần chỉ ra những mẫu mã

in

loại chính là chiều sâu của tập hợp sản phẩm.

h

nào sẽ đưa vào sản xuất kinh doanh để bán ra thị trường, số lượng mẫu mã của mỗi

Nghiên cứu và thiết kế sản phẩm mới: Phát triển sản phẩm mới ngày

̣c K

càng trở thành yêu cầu tất yếu khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp. Yêu cầu phải nghiên cứu sản phẩm mới xuất phát từ sự phát triển

ho

của khoa học kỹ thuật và cạnh tranh trên thị trường có xu hướng ngả sang cạnh tranh

ại

về chất lượng và dịch vụ, đòi hỏi doanh nghiệp phải cải tiến, hồn thiện các sản phẩm

Đ

mới hiện có thì mới dành được lược thế trong cạnh tranh. Mặt khác mỗi sản phẩm đều

có chu kỳ sống nhất định khi sản phẩm cũ đã bước sang giai đoạn suy thối thì doanh

ươ
̀n

g

nghiệp phải có sản phẩm mới để thay thế nhằm đảm bảo tính liên tục của q trình
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Chiến lược giá cả

Tr

Mặc dù trên thị trường hiện nay, cạnh tranh bằng giá cả đã nhường vị trí hàng

đầu cho cạnh tranh bằng chất lượng và dịch vụ nhưng giá cả vẫn có vai trị nhất định.
Do vậy doanh nghiệp cần phải xác định được một chiến lược giá phù hợp cho từng loại
sản phẩm và từng thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Chiến lược giá có mối quan hệ
mật thiết với chiến lược sản phẩm. Chiến lược sản phẩm dù rất quan trọng nhưng nếu
khơng được hỗ trợ bởi chiến lược giá cả thì sẽ thu được ít hiệu quả. Xác định một
chiến lược giá cả đúng đắn sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hố của doanh nghiệp, từ
đó bảo đảm các mục tiêu khác.
SVTH: Nguyễn Phương Mai

12


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;

import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {


// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

 Chiến lược phân phối
Chiến lược phân phối sản phẩm là phương hướng thể hiện cách thức doanh
nghiệp cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng của mình trên thị trường mục
tiêu. Chiến lược phân phối có vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Mỗi chiến lược kinh doanh hợp lý sẽ làm cho quá trình kinh
doanh an toàn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm được sự cạnh
tranh và làm cho quá trình lưu thơng hàng hố nhanh chóng . Chiến lược phân phối có

́



mối quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản phẩm và chiến lược giá cả, chiến lược phân



lại đối với việc xây dựng và triển khai hai chiến lược này.


́H

phối chịu ảnh hưởng của chiến lược giá cả, nhưng đồng thời nó cũng tác động quay trở

Chiến lược phân phối bao gồm những nội dung sau

in

h

Xác định mục tiêu của chiến lược phân phối: Chiến lược phân phối có
nhiều mục tiêu khác nhau nhưng có bốn mục tiêu chính là: bảo đảm phân phối nhanh

̣c K

chóng; tiêu thụ được khối lượng lớn sản phẩm dịch vụ; bảo đảm chất lượng hàng hóa;
chi phí thấp. Tuỳ theo mục tiêu tổng qt trong chiến lược tiêu thụ và các mục tiêu của

ho

các chiến sản phẩm và giá, mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một hoặc một số mục

ại

tiêu chủ yếu là cơ sở cho xây dựng chiến lược phân phối.

Đ

Lựa chọn căn cứ xây dựng chiến lược phân phối: Căn cứ vào đặc điểm

hàng hóa, có thể chia làm ba nhóm: những hàng hố khó bảo quản, dễ hư hỏng địi hỏi

ươ
̀n

g

phải tiếp cận thị trường trực tiếp; những hàng hóa đơn chiếc, hàng hóa có kỹ thuật đặc
biệt cần phải bán trực tiếp; những hàng hóa muốn bán với khối lượng lớn phải qua các
khâu trung gian.

Tr

Căn cứ vào đặc điểm khách hàng: Khách hàng đông hay lẻ tẻ, tập trung hay phân

tán, mức độ ổn định trong tiêu dùng, đặc điểm tập quán tiêu dùng…
Xác định kênh phân phối
Nội dung cuối cùng của chiến lược phân phối là phải chọn một kênh phân phối
phù hợp với đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm khách hàng, nhờ đó mà doanh nghiệp
đạt mục tiêu của chiến lược phân phối.
Ngoài nội dung xác định và lựa chọn kệnh phân phối, trong chiến lược còn phải
xác định một số vấn đề khác liên quan đến phân phối như người trung gian, số mạng
SVTH: Nguyễn Phương Mai

13


package connectDB;
import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;

import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();

} catch (Exception e) {


// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

phân phối và loại phương tiện vận chuyển.


Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở quan trọng đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách nhịp nhàng theo tiến độ
của kế hoạch đã định. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải được lập dựa trên kết quả
nghiên cứu thị trường nhằm đảm bảo được sát nhất khối lượng sản phẩm sẽ sản xuất,
nhờ đó mà doanh nghiệp có thể đảm bảo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.

́



Thực chất của kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là việc dự đoán trước số sản phẩm sẽ


́H

được tiêu thụ trong kỳ kế hoạch, đơn giá sản phẩm sẽ được tiêu thụ trong kỳ kế hoạch,



đơn giá sản phẩm kế hoạch, doanh thu tiêu thụ sẽ đạt được trong kỳ kế hoạch để các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động nhịp nhàng và ăn khớp. Bất cứ

in

h

doanh nghiệp nào muốn cho quá trình tiêu thụ sản phẩm dễ dàng thuận lợi đều nhất
thiết phải lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chính xác cụ thể, bởi có như vậy doanh

̣c K

nghiệp mới bám sát được thị trường từ đó sẽ nắm bắt kịp thời những biến động trên thị
trường để có thể chủ động trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả. Nếu cơng

ho

tác tiêu thụ sản phẩm khơng được kế hoạch hố chặt chẽ thì q trình tiêu thụ sản

ại

phẩm sẽ bị động, tiêu thụ không phù hợp với sản xuất cũng không phù hợp với cầu, do

Đ


vậy hiệu quả mang lại sẽ thấp. Không những thế, thiếu kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
hoặc lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm khơng chính xác cịn ảnh hưởng đến hàng loạt các

ươ
̀n

g

kế hoạch tổ chức khác của doanh nghiệp như: kế hoạch vật tư, lao động, lợi nhuận...
khiến cho sản xuất diễn biến bất thường, mất cân đối, xa rời thực tế.
Như vậy, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là điều cần thiết cho mỗi doanh nghiệp sản

Tr

xuất trước khi bước vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, lập kế hoạch như
thế nào để đem lại hiệu quả cao cịn tuỳ thuộc tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là căn cứ để xây dựng kế hoạch hậu cần vật tư,
nhằm đáp ứng đủ nguyên vật liệu cho việc sản xuất đủ số lượng sản phẩm đã đề ra,
nhờ đó mà tiết kiêm được chi phí và tránh lãng phí vật tư. Ngồi ra kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm cũng là cơ sở nhằm điều chỉnh các bộ phận khác của kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch tài chính… nhằm thực hiện đúng mục tiêu đề ra trong quá trình kinh
doanh.
SVTH: Nguyễn Phương Mai

14


package connectDB;
import java.sql.Connection;

import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class ConnectDB {
public static Connection con = null;
private static ConnectDB instance = new ConnectDB();
public static ConnectDB getInstance() {
return instance;
}
public void connect() throws SQLException {
String url = "jdbc:sqlserver://localhost:1433;database name=QLNVIEN";
String user = "sa";
String pw = "123";
con = DriverManager.getConnection(url, user, pw);
if(con != null) {
System.out.println("thanh cong");
}

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Anh
}
public void disconnect() {

if(con != null) {

try {

con.close();


} catch (Exception e) {

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}

}
}
public static Connection getConnection() {
return con;
}
}

1.1.4.3.Xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm


Lựa chọn địa điểm

Lựa chọn địa điểm liên quan đến nội dung xác định thị trường của doanh nghiệp
theo tiêu chuẩn địa lý và khách hàng đồng thời cụ thể hoá các yếu tố này trong chiến
lược tiêu thụ sản phẩm.
- Lựa chọn địa điểm theo yếu tố địa lý: Lựa chọn địa điểm theo yếu tố địa lý thực

́



chất là xác định thị trường thích hợp của doanh nghiệp theo tiêu thức địa lý và phân


́H

chia thị trường thích hợp tương ứng với khu vực kiểm soát của các đơn vị thành viên



của doanh nghiệp.

Giới hạn tổng quát: Xác định cho tồn doanh nghiệp. Tuỳ theo quy mơ và năng

in

h

lực của từng doanh nghiệp, tuỳ theo nhu cầu thị trường khác nhau mà độ rộng của thị

̣c K

trường theo tiêu thức địa lý khác nhau. Nếu độ rộng quá hẹp so với khả năng của
doanh nghiệp sẽ gây lãng phí, bỏ lỡ cơ hội tiêu thụ sản phẩm.

ho

Giới hạn khu vực: Xác định cho đơn vị thành viên và được hiểu là các phân
đoạn của thị trường tổng quát. Độ lớn của giới hạn khu vực là không đồng nhất tuy

ại

thuộc vào đặc điểm kinh doanh. Mỗi khu vực giới hạn thường tương đương độc lập


Đ

với nhau và được giao cho các đơn vị thành viên của doanh nghiệp kiểm soát.

g

Giới hạn điểm: Xác định cho điểm bán hàng. Một khu vực giới hạn thị trường

ươ
̀n

đã xác định của doanh nghiệp có thể và thường là rất rộng lớn. Nếu cả khu vực thị
trường chỉ có một đầu mối tiếp xúc với khách hàng thì khoảng cách từ nguồn hàng đến

Tr

nơi họ cần hàng có thể là rất lớn. Do đó hạn chế khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp.
Để gần hơn, phục vụ khách hàng tốt hơn cần xác định các điểm bán hàng hợp lý.
Trong một khu vực có thể đặt nhiều điểm bán hàng. Mỗi điểm bán hàng cần có một
kích thước xác định và được xác định bằng khoảng cách giữa điểm bán hàng với khách
hàng ở xa nhất.
- Lựa chọn địa điểm theo yếu tố khách hàng: Khách hàng với nhu cầu mua sắm
của họ là nguồn hấp dẫn chủ yếu của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong một khu vực thị
trường, đặc điểm của khách hàng là khác nhau. Sự khác biệt này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng bán hàng và cách thức vận chuyển, cách thức bán hàng. Các nhóm khách
SVTH: Nguyễn Phương Mai

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×