Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

slide thảo luận Thực trạng sử dụng chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Sữa Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.85 KB, 34 trang )


Edit your company slogan
LOGO
Bài thảo luận: Môn phân tích tài
chính doanh nghiệp thương mại
Gv giảng dạy:
Nhóm 4 k6hk1b

www.themegallery.com
LOGO
Nội dung bài thảo luận

Phần I. Những vấn đề cơ bản về chi phí kinh
doanh

Phần II. Thực trạng sử dụng chi phí kinh
doanh tại Công ty cổ phần Sữa Vinamilk

Phần III. Đánh giá tình hình sử dụng CFKD và
giải pháp nhằm tiết kiệm CFKD tại công ty

www.themegallery.com
LOGO
Phần I. Những vấn đề cơ bản về chi phí
kinh doanh

I/ Khái niệm, phân loại chi phí, ý nghĩa của
việc quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh

II/ Mục đích và nguồn tài liệu phân tích


www.themegallery.com
LOGO
I/ Khái niệm, phân loại chi phí, ý nghĩa
của việc quản lý và sử dụng chi phí
kinh doanh
1.1 khái niệm
1.2. Phân loại chi phí kinh doanh
1.3. Ý nghĩa của việc quản lý và sử dụng CPKD

www.themegallery.com
LOGO
1.1 khái niệm

Kinh doanh là một hoạt động kinh tế nhằm mục
đích thu lợi nhuận

Chi phí kinh doanh (CPKD) là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời ký nhất định và
được bù đắp bởi chính doanh thu trong kỳ.

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Phân loại chi phí kinh doanh

a) Theo bản chất kinh tế: CPKD thương mại
( chi phí lưu thông) được phân thành


Chi phí lưu thông bổ sung

Chi phí lưu thông thuần túy
b) Theo mức độ tham gia vào các hoạt động
kinh doanh

Chi phí trực tiếp

Chi phí gián tiếp

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Phân loại chi phí kinh doanh(tiếp)

c) Theo tính chất biến đổi của chi phí

Chi phí bất biến: là những chi phí không thay đổi
(hoặc thay đổi không đáng kể) theo sự thay đổi của
quy mô sản xuất kinh doanh (hay doanh thu) của
doanh nghiệp

Chi phí khả biến (hay chi phí biến đổi) : là chi phí thay
đổi trực tiếp theo sự thay đổi của doanh thu hay quy
mô sản xuất

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Phân loại chi phí kinh doanh(tiếp)

d) Theo chức năng hoạt động của doanh

nghiệp

Chi phí mua hàng

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
e) Theo mục đích sử dụng

Chi phí nhân viên

Chi phí nguyên liệu, vật liệu

Chi phí công cụ, đồ dung

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

www.themegallery.com
LOGO
1.3. Ý nghĩa của việc quản lý và sử dụng CPKD

Quản lý và sử dụng chi phí hợp lý có ý nghĩa
quan trọng trong kinh doanh

Doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt chi phí kinh
doanh sẽ thúc đẩy quá trình SXKD, tăng doanh
thu và nâng cao hiệu quả kinh tế


www.themegallery.com
LOGO
II/ Mục đích và nguồn tài liệu phân tích

2.1. Mục đích phân tích chi phí kinh doanh

2.2. Nguồn tài liệu phân tích

www.themegallery.com
LOGO
2.1. Mục đích phân tích chi phí kinh doanh

Nhận thức và đánh giá chính xác, toàn diện và
khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí.

Thấy được sự tác động ảnh hưởng của chi phí
đến quá trình SXKD và kết quả kinh doanh.

Thấy được những tồn tại bất hợp lý trong quản lý
và sử dụng chi phí

www.themegallery.com
LOGO
2.2. Nguồn tài liệu phân tích

Các chỉ tiêu kế hoạch và định mức chi phí.

Các số liệu kế toán chi phí bao gồm cả kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết


Chế độ chính sách và các tài liệu quy định có
liên quan đến tình hình quản lý chi phí

www.themegallery.com
LOGO
Phần II. Thực trạng sử dụng chi phí kinh
doanh tại Công ty cổ phần Sữa Vinamilk

I/ Tổng quan về công ty CP Sữa Vinamilk

II/ Phân tích chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ
phần sữa Vinamilk

www.themegallery.com
LOGO
I/ Tổng quan về công ty CP Sữa Vinamilk

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của
công ty

1.2. Tình hình hoạt động của công ty sữa
Vinamilk

www.themegallery.com
LOGO
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của
công ty

Công ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập
trên cơ sở quyết định sooa 155/2003 QĐ-BCN

ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công
Nghiệp về việc chuyên Doanh nghiệp nhà nước
Công ty Sữa Việt Nam thành Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam

Tiền thân là Công ty sữa café miền Nam thành
lập vào năm 1976, trực thuộc tổng công ty lương
thực

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Tình hình hoạt động của công ty sữa
Vinamilk

Sản phẩm kinh doanh chủ yếu

Sữa nước cho gia đình: sữa nguyên chất, sữa tiết
trùng Flex

Sữa nước cho trẻ em: sữa tiệt trùng Milk Kid

Sữa chua uống, sữa chua ăn, sữa chua men sống
probi

Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai và cho con bú; sữa
bột dành cho trẻ em ( Dielac Alpha 1,2,3); sữa bột dành
cho trẻ biếng ăn và suy dinh dưỡng; sữa bột dành cho
người lớn (Vinamilk Canxi); bột ăn dặm Ridielac Alpha

Sữa đặc có đường Ông Thọ, sữa đặc có đường Ngôi

sao Phương Nam

Kem, phô mai, sữa đậu nành, nước ép trái cây Vfresh

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Tình hình hoạt động của công ty sữa
Vinamilk(tiếp)

Tình hình hoạt động
kinh doanh

Kết quả sản xuất kinh
doanh của VNM năm 2010
là năm rất thành công

Vinamilk cũng được bình
chọn trong nhóm “Top 10
hàng Việt Nam chất lượng
cao” từ năm 1995 đến nay

Vinamilk đang phấn đấu
hoàn thành mục tiêu đạt
doanh thu 20.000 tỷ đồng
(~1 tỷ USD) vào năm 2012

www.themegallery.com
LOGO
/ Phân tích chi phí kinh doanh tại Công
ty Cổ phần sữa Vinamilk


1.1.Phân tích chung

1.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công ty
theo chức năng hoạt động

www.themegallery.com
LOGO
1.1.Phân tích chung

a) Biểu phân tích chung CPKD của công ty

www.themegallery.com
LOGO
1.1.Phân tích chung( tiếp)

b) Nhận xét

Tổng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 tăng
5.195.162triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
48,78%

Tổng CPKD năm 2010 so với năm 2009 tăng
283.243 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
18,57%

Tỷ suất CPKD trên doanh thu năm 2010 là 11,41%
cho biết 100 đồng doanh thu phải mất 11,48 triệu
đồng chi phí, giảm so với kế hoạch 2,91%


+ Tốc độ giảm tỷ suất CPKD là 20,31% và doanh
nghiệp đã tiết kiệm được 46.109 triệu đồng so với
năm 2009

www.themegallery.com
LOGO
1.1.Phân tích chung( tiếp)

c) Nguyên nhân tổng quát ảnh hưởng đến
chất lượng quản lý CPKD

Nguyên nhân chủ quan

Do biến động của nền kinh tế thế giới

Do lạm phát, giá xăng dầu tăng, tỷ gía hối đoái tăng cũng
khiến cho chi phí tăng

Do cạnh tranh và tâm lý người tiêu dùng

www.themegallery.com
LOGO
1.1.Phân tích chung( tiếp)

c) Nguyên nhân tổng quát ảnh hưởng đến
chất lượng quản lý CPKD

Nguyên nhân chủ quan

do số lượng bò và sản lượng sữa trong các trang trại của

Vinamilk không đủ cho sản xuất, Vinamilk đã phải nhập
ngoại nguyên liệu

Thông tin về sữa và các sản phẩm từ sữa tại Trung Quốc bị
nhiễm chất melamine đã gây tâm lý hoang mang, lo lắng cho
người tiêu dùng

Việc liên tục ứng dụng những dây truyền hiện đại trong khâu
sản xuất cũng chiếm một tỷ trọng tương đối trong chi phí kinh
doanh của công ty

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công
ty theo chức năng hoạt động

a) Biểu phân tích chi phí kinh doanh của
công ty

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công
ty theo chức năng hoạt động(tiếp)

b) Nhận xét

Về tổng thể ta thấy tỷ lệ tăng của chi phí (18,57%) nhỏ hơn tỷ lệ
tăng của doanh thu (48,16%) cho nên làm tỷ suất chi phí giảm
2,85% đạt được điều này là do:


Chi phí mua hàng giảm về tổng mức là 21.231 triệu đồng tương
ứng với tỷ lệ giảm 3,03%, tỷ trọng giảm 8,36%, tỷ suất giảm
2,26%

Bên cạnh đó chi phí bán hàng có tổng mức tăng năm 2010 so
với năm 2009 là 213.941 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là
39,21%, tỷ trọng tăng là 6,23%, tỷ suất giảm 0,31%

Chi phí QLDN có tổng mức tăng năm 2010 so với năm 2009 là
90.533 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 32,34%,tỷ trọng
tăng 2,13%,tỷ suất giảm 0,28%

www.themegallery.com
LOGO
1.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công
ty theo chức năng hoạt động(tiếp)

c) Nguyên nhân cụ thể ảnh hưởng đến chất
lượng quản lý chi phí kinh doanh

Nguyên nhân của việc tăng chi phí kinh doanh
của công ty

Nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực
Vinamilk từng bước tập trung vào vấn đề quản lý, giữ chân
và thu hút những nhân sự giỏi thông qua chế độ lương
thưởng vì thế khiến cho chi phí kinh doanh của công ty tăng
lên.

Hơn nữa, trong năm 2009 Vinamilk triển khai dự án đầu tư

xây dựng trang trại bò sữa trị gía trên 400 triệu USD

Cú “sốc” melamine cộng thêm đợt rét làm chết trên 30.000
trâu bò Do vậy, nguồn sữa nhập khẩu càng đóng vai trò
quan trọng với thị trường sữa Việt Nam

×