Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bệnh án viêm mô tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.66 KB, 22 trang )

CHUN ĐỀ
VIÊM MƠ TẾ BÀO
Nhóm 12


Định nghĩa
● Viêm mô tế bào là nhiễm khuẩn cấp tính ở da và mơ dưới da

● Thường gặp nhất do Streptococci hoặc Staphylococci


Triệu chứng





Đau
Nóng
Đỏ lan nhanh
Phù nề da

❖ Trường hợp nặng
● Sốt
● Hạch bạch huyết xung quanh sưng to


Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt
❖ Chẩn đoán
● Dựa vào khám lâm sàng


❖ Chẩn đoán phân biệt
● Huyết khối tĩnh mạch nông/sâu
● Viêm da tiếp xúc
● Viêm da ứ đọng


BỆNH ÁN NGOẠI KHOA
I.

Hành chính

Họ và tên: TRƯƠNG BẢO
Năm sinh: 2001
Nghề nghiệp: Cơng nhân
Giới: Nam
Địa chỉ: ấp Bình La, xã Lương Hoà, huyện Châu Thành, Trà Vinh
Ngày nhập viện: 08/07/2023
Ngày làm bệnh án: 09/07/2023


II. Lý do nhập viện: Sưng, đau bàn chân (P)
III. Bệnh sử:
BN khai, cách nhập viện 10 ngày bị xe đẩy hàng (trọng lượng 60 - 70kg) cán qua
chân tại vị trí ngón I chân (P). Sau 1 ngày, tại vị trí bị cán xuất hiện đau và sưng
đỏ. BN tự mua thuốc uống (không rõ loại) nhưng triệu chứng không giảm. Các
ngày tiếp theo triệu chứng tăng dần, vết thương phù nề, sưng đỏ lan ra ½ trước
bàn chân kèm cảm giác nóng.
Cách nhập viện 1 ngày, vết thương phù nề, mủ vàng, sưng đỏ lan rộng và cảm
giác nóng ở vị trí vết thương. BN được người nhà đưa vào bệnh viện Nguyễn Tri
Phương.



Tình trạng lúc nhập viện
Sinh hiệu:
Mạch: 90 lần/phút
HA: 120/70 mmHg
Nhịp thở: 18 lần/phút
Nhiệt độ: 37oC
Niêm hồng
Bụng mềm, tim đều, phổi trong


Hình ảnh trước mổ


Hình ảnh sau mổ


IV. Tiền căn
a. Bản thân
● Nội khoa: Chưa ghi nhận các bệnh lý nội khoa
● Ngoại khoa: Chưa từng phẫu thuật trước đây
● Dị ứng: Chưa ghi nhận

a. Gia đình: Chưa ghi nhận bệnh lý liên quan


V. Khám:
a. Tổng trạng:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt

Sinh hiệu





HA: 120/70 mmHg
Mạch: 82 lần/phút
Nhịp thở: 17 lần/phút
Nhiệt độ: 37 độ

Niêm hồng, không dấu mất nước
Hạch ngoại vi chưa sờ chạm


b. Đầu mặt cổ
Đầu: không sẹo mổ cũ
Mắt: niêm hồng, kết mạc mắt không vàng
Mũi, tai: không san thương, không chảy dịch
Miệng họng: môi khô, lưỡi dơ, không chảy máu chân răng
Khí quản khơng lệch


c. Ngực
Lồng ngực: không chấn thương, không biến dạng, không co kéo cơ hô hấp phụ
Phổi: rung thanh đều 2 bên, khơng rale, rì rào phế nang êm dịu
Tim: tim đều, mỏm tim ở khoang liên sườn IV đường trung đòn (T), diện đập
1x1cm, nhịp tim 82 lần/phút, T1,T2 đều rõ.



d. Bụng
Không to bè, di động theo nhịp thở, không tuần hồn bàng hệ, rốn khơng lồi
Bụng mềm, ấn khơng đau
Không gõ đục vùng thấp, không mất vùng đục trước gan
Gan, lách chưa sờ chạm


e. Tiết niệu
Không bầm, không san thương hai bên hông lưng
Chạn thận (T), (P): âm tính
f. Tứ chi - mạch máu
Phù nhẹ chân (P), phù mềm ấn lõm
Sưng, phù nề dưới ngón I chân (P)
Có dịch dưới vị trí phù nề, dấu Homans (-)
Bắt được mạch mu chân


VI. Tóm tắt bệnh án:
BN nam, 22 tuổi, nhập viện vì lí do sưng, đau bàn chân (P). Qua thăm khám và
hỏi bệnh ghi nhận các triệu chứng sau:
❖ TCCN:
● Đau kèm nóng bàn chân (P)

❖ TCTT:
● Sưng đỏ, phù nề bàn chân (P), ấn lõm khơng đau
● Có dịch mủ dưới vị trí phù nề
● Bắt được ĐM mu chân, dấu Homans (-)


VII. Chẩn đốn sơ bộ

Viêm mơ tế bào bàn chân (P)


VIII. Biện luận
❖ BN có triệu chứng phù khu trú chân (P), phù mềm ấn lõm nghĩ do các nguyên
nhân sau:
Tắc TM nông, sâu: BN bị xe cán lên chân (P) có thể gây tổn thương, nhưng BN
khơng có tiền căn giãn TM, không dị cảm, dấu Homans (-) ⇒ ít nghĩ nhưng không
thể loại trừ ⇒ đề nghị siêu âm doppler mạch máu để loại trừ
Phù bạch mạch: thường phù không đau, giai đoạn sớm phù ấn lõm đến giai đoạn
mạn phù cứng ⇒ không nghĩ
Viêm mô tế bào: BN có triệu chứng sưng đỏ lan nhanh, viêm khu trú nơi tổn
thương có kèm đau và nóng ⇒ nghĩ nhiều


IX. Đề nghị cận lâm sàng
CTM, CRP, ion đồ
Siêu âm doppler mạch máu chân (P)


X. Cận lâm sàng hiện có
WBC: 17.57 G/L
NEU chiếm ưu thế (78%)
CRP: 31.76 mg/l
⇒ Phù hợp với bệnh cảnh nhiễm trùng cấp tính
Hb: 5.05 T/L
Hct: 153 g/L
MCV: 91 fL
MCH: 30.3 pg
⇒ BN không thiếu máu




×