Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn) nghiên cứu ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến sinh trưởng, phát triển dòng bưởi ngọt hvn53 tại gia lâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ THỊ THOA

lu
an
n

va

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG ĐẠM VÀ

tn

to

KALI BÓN ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN DÒNG

p

ie

gh

BƯỞI NGỌT HVN53 TẠI GIA LÂM-HÀ NỘI

d

oa

nl



w

do
lu

Khoa học cây trồng
8620110

u
nf

Mã số:

va

an

Ngành:

ll

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mai Thơm

oi

m

z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận văn

lu
an
va
n

Vũ Thị Thoa

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Nguyễn Mai Thơm đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn trân trọng tới Bộ môn Canh tác học, Khoa Nông học Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện
đề tài và hồn thành luận văn.

lu
an

Tơi xin trân trọng cám ơn Trung tâm Thực nghiệm và Đào tạo nghề, nơi tôi nghiên
cứu và thực hiện đề tài đã tạo điều kiện về thời gian và vật chất trong q trình tơi thực
hiện đề tài tại Trung tâm.

n

va

ie


gh

tn

to

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn này.

p

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018

do
d

oa

nl

w

Tác giả luận văn

va

an

lu
ll


u
nf

Vũ Thị Thoa

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th


ii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .............................................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................... vi
Danh mục bảng ....................................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ................................................................................................................ ix
Thesis abtract ......................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu .................................................................................................................... 1

an
n

va

1.2.

Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

1.4.


Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............................................. 2

tn

to

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1

gh

lu

1.1.

1.5.

ie
p

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................... 3

w

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: .................................................................................... 3

oa


nl

1.5.3.

do

1.5.2.

Những đóng góp mới ............................................................................................... 2

d

Phần 2. Tổng quan tài liệu .................................................................................................. 4
Nguồn gốc và phân loại bưởi ................................................................................... 4

2.1.1.

Nguồn gốc................................................................................................................ 4

2.1.2.

Phân loại .................................................................................................................. 5

2.2.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới và Việt Nam ............................... 6

2.2.1.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên Thế giới ................................................... 6


2.2.2.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi ở Việt Nam ..................................................... 8

2.3.

Tình hình nghiên cứu về phân bón trên cây có múi ở việt nam và thế giới .......... 11

2.3.1.

Nhu cầu dinh dưỡng của cây có múi ..................................................................... 11

2.3.2.

Tình hình nghiên cứu về phân bón trên cây có múi trên thế giới .......................... 13

2.3.3.

Tình hình nghiên cứu về phân bón trên cây có múi ở Việt Nam ........................... 19

ll

u
nf

va

an


lu

2.1.

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 23
Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................. 23

3.2.

Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 23


an
Lu

3.1.

n

va
ac
th

iii

si


3.3.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .......................................................................... 23

3.3.1.

Đối tượng ............................................................................................................... 23

3.3.2.

Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................ 23

3.4.


Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 24

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 24

3.5.1.

Phương pháp bố trí thí nghiệm .............................................................................. 24

3.5.2.

Các chỉ tiêu theo dõi: ............................................................................................ 26

3.5.3.

Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 28

Phần 4. Kết quả và thảo luận ........................................................................................... 29
Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến các chỉ tiêu sinh trưởng của dịng bưởi

4.1.

lu

ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội ......................................................................... 29

an


Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến đường kính gốc, chiều cao cây,

4.1.1.

n

va

đường kính tán của dịng bưởi ngọt HVN53 ......................................................... 29

tn

to

Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến đặc điểm và kích thước lá của dịng

4.1.2.

bưởi ngọt HVN53 .................................................................................................. 33

gh

Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến thời gian ra lộc, kích thước lộc của

p

ie

4.1.3.


do

Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến các chỉ tiêu phát triển của dòng bưởi

nl

w

4.2.

dòng bưởi ngọt HVN53 ......................................................................................... 37

Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến thời gian ra hoa của dòng bưởi ngọt

d

4.2.1.

oa

ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội ......................................................................... 43

lu

an

HVN53................................................................................................................... 43
Ảnh hưởng của Đạm và Kali bón đến động thái sinh trưởng quả của dòng bưởi

u

nf

va

4.2.2.

ngọt HVN53 .......................................................................................................... 47

ll

Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến năng suất, yếu tố cấu thành năng suất

oi

m

4.3.

4.3.1.

z
at
nh

và chất lượng của dòng bưởi ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội .......................... 47
Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến năng suất, yếu tố cấu thành năng suất
của dòng bưởi ngọt HVN53................................................................................... 47

z


Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến đặc điểm quả của dòng bưởi ngọt

gm

@

4.3.2.

HVN53................................................................................................................... 50

l.
ai

4.3.4.

Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến thành phần sinh hóa trong quả của

m
co

dịng bưởi ngọt HVN53 ......................................................................................... 54
Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến tình hình sâu bệnh hại trên dòng bưởi

an
Lu

4.4.

ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội ......................................................................... 56


n

va
ac
th

iv

si


Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến tình hình sâu hại trên dịng bưởi ngọt

4.4.1.

HVN53................................................................................................................... 56
Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến tình hình bệnh hại trên dòng bưởi

4.4.2.

ngọt HVN53 .......................................................................................................... 57
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................... 58
5.1.

Kết luận.................................................................................................................. 58

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................................... 58


Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 59
Phụ lục ............................................................................................................................... 63

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th


v

si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Chiều cao

CD

Chiều dài

cs

Cộng sự


CV%

Hệ số biến động (Coefficient of Variation)

ĐK

Đường kính

HQ

Hiệu quả

KH

Kế hoạch

KL

Khối lượng

KTCB

Kiến thiết cơ bản

LSD0,05

Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở mức 0,05

gh


tn

to

Chữ viết tắt

p

ie

(Least Significant differerence)
Năng suất thực thu

SĐQ

Sau đậu quả

Thời gian bắt đầu

va

an

Thời gian kết thúc

u
nf

Thời kỳ kinh doanh


ll

TKKD

Thí nghiệm

lu

TGKT

d

TGBĐ

Trung bình

oa

TN

nl

TB

w

do

NSTT


oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

vi

si



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi trên thế giới năm 2014 ......................... 7
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở Việt Nam 2011 – 2016) ................... 8
Bảng 2.3. Diện tích và sản lượng bưởi ở một số vùng của Việt Nam năm 2016 .............. 10
Bảng 2.4. Diện tích, năng suất và sản lượng cây có múi ở Việt Nam 2012 – 2016) ....... 10
Bảng 2.5. Lượng dinh dưỡng do cây ăn quả có múi lấy đi từ 1 tấn sản phẩm .................. 14
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thiếu đủ căn cứ vào hàm lượng dinh dưỡng trong lá ........... 15
Bảng 2.7. Lượng phân bón cho cây ăn quả có múi ở thời kỳ KTCB ................................ 18
Bảng 2.8. Lượng phân bón cho bưởi ................................................................................. 20

lu

Bảng 2.9. Lượng phân bón hàng năm cho cây có múi ...................................................... 20

an

Bảng 4.1. Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến tăng trưởng đường kính gốc, chiều

va
n

cao cây, đường kính tán của dịng bưởi ngọt HVN53 ...................................... 29

tn

to

Bảng 4.2. Ảnh hưởng tương tác của Đạm và Kali đến tăng trưởng đường kính gốc, chiều

gh


cao cây, đường kính tán của dịng bưởi ngọt HVN53 ...................................... 32

p

ie

Bảng 4.3. Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến đặc điểm và kích thước lá của

do

dịng bưởi ngọt HVN53 .................................................................................... 33

nl

w

Bảng 4.4. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến đặc điểm và kích thước

d

oa

lá của dòng bưởi ngọt HVN53 .......................................................................... 34

an

lu

Bảng 4.5. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến động thái sinh trưởng

chiều dài lá của dòng bưởi ngọt HVN53 .......................................................... 36

va

u
nf

Bảng 4.6. Ảnh hưởng tương tác của lượng đạm và kali bón đến động thái sinh trưởng

ll

chiều rộng lá của dòng bưởi ngọt HVN53 ........................................................ 36

m

oi

Bảng 4.7. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến thời gian ra lộc của dòng

z
at
nh

bưởi ngọt HVN53 ............................................................................................. 37
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến chiều dài, đường kính và số lá/lộc

z

của dịng bưởi ngọt HVN53 .............................................................................. 38


@

gm

Bảng 4.9. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến chiều dài, đường kính và

l.
ai

số lá/lộc của dòng bưởi ngọt HVN53 ............................................................... 40

m
co

Bảng 4.10. Động thái tăng trưởng chiều dài lộc hè của dòng bưởi ngọt HVN53................ 41
Bảng 4.11. Động thái tăng trưởng chiều dài lộc thu của dòng bưởi ngọt HVN53 .............. 42

an
Lu

Bảng 4.12. Động thái tăng trưởng đường kính lộc thu của dịng bưởi ngọt HVN53 ......... 43

n

va
ac
th

vii


si


Bảng 4.13. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến thời gian ra hoa của
dịng bưởi ngọt HVN53 .................................................................................... 44
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến khả năng giữ hoa, đậu quả của
dịng bưởi ngọt HVN53 .................................................................................... 45
Bảng 4.15. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến khả năng giữ hoa, đậu
quả của dòng bưởi ngọt HVN53 ....................................................................... 46
Bảng 4.16. Ảnh hưởng tương tác của Đạm và Kali bón đến động thái sinh trưởng đường
kính quả của dịng bưởi ngọt HVN53 ............................................................... 47
Bảng 4.17. Ảnh hưởng lượng Đạm và Kali bón đến năng suất, yếu tố cấu thành năng suất
của dòng bưởi ngọt HVN53 .............................................................................. 48

lu

Bảng 4.18. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến năng suất, yếu tố cấu

an

thành năng suất của dòng bưởi ngọt HVN53 .................................................... 49

va

Bảng 4.19. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến đặc điểm quả của dịng

n
tn

to


bưởi ngọt HVN53 ............................................................................................. 50

gh

Bảng 4.20. Ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến thành phần cơ giới quả của dịng

p

ie

bưởi ngọt HVN53 ............................................................................................. 52

do

Bảng 4.21. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến thành phần cơ giới quả

nl

w

của dòng bưởi ngọt HVN53 .............................................................................. 54

oa

Bảng 4.22. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến hàm lượng chất khô,

d

đường tổng số, độ Brix, hàm lượng vitaminC trong quả .................................. 55


lu

va

an

Bảng 4.23. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến tình hình sâu hại của

u
nf

dòng bưởi ngọt HVN53 .................................................................................... 56

ll

Bảng 4.24. Ảnh hưởng tương tác của lượng Đạm và Kali bón đến tình hình bệnh hại trên

oi

m

dòng bưởi ngọt HVN53 .................................................................................... 57

z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

viii

si


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vũ Thị Thoa
Tên luận văn:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng Đạm và Kali bón đến sinh trưởng, phát triển
dòng bưởi ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội”.
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 8620110

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu:

lu

Xác định lượng đạm và kali bón phù hợp cho dòng bưởi ngọt HVN53 bốn năm tuổi
tại Gia Lâm, Hà Nội.

an
n

va

Phƣơng pháp nghiên cứu:

p

ie

gh

tn

to

Thí nghiệm gồm 2 nhân tố, phân đạm gồm 3 mức (N1: 0,3 kg/cây, N2: 0,45 kg/cây,
N3: 0,6 kg/cây) và phân kali gồm 3 mức (K1:0,3 kg/cây; K2: 0,45 kg/cây; K3: 0,6
kg/cây;). Tổng số có 9 công thức N1K1; N1K2; N1K3; N2K1; N2K2; N2K3; N3K1;
N3K2; N3K3; được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với 3 lần nhắc lại. Mỗi công

oa


nl

w

do

thức tiến hành trên 1 cây. Cây 4 năm tuổi. Tổng số cây thí nghiệm là: 1*9*3 = 27 cây. Thí
nghiệm bón trên nền 20 kg phân chuồng ủ hoai; 0,5 kg P2O5/cây.
Kết quả chính và kết luận:

d
ll

u
nf

va

an

lu

Kết quả nghiên cứu cho thấy, cơng thức N3K2 (0,6 kg N + 0,45 kg K2O) cho hiệu
quả tốt nhất đến sinh trưởng lộc: tăng chiều dài lộc, đường kính lộc và số lá/lộc. Sinh
trưởng lộc dao động từ 23,46 – 28,97 cm (lộc hè) và 18,7 – 21,72 cm (lộc thu), đường
kính lộc dao động từ 0,47 – 0,53 cm, số lá/lộc dao động từ 9,6 – 11,53 lá/lộc hè và 8,3
– 10,1 lá/lộc thu. Cho tỷ lệ đậu quả cao hơn các công thức khác, số quả trung bình/cây
đạt (14,66 quả/cây) và năng suất thực thu tính trên cây 18,90 kg/cây), độ Brix cao
(11,6%), chất khơ trung bình, đường tổng số cao 10,8%). Như vậy, khuyến cáo nền

phân bón cho bưởi ngọt HVN53 cây bốn năm tuổi là: (0,6 kg N + 0,45 kg K 2O+ 20 kg
phân chuồng ủ hoai + 0,5 kg P 2O5)/cây.

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th


ix

si


THESIS ABTRACT
Master candidate: Vu Thi Thoa
Thesis title: “Study on effect of level of nitrogen and potassium to growth and development
of Sweet pomelo HVN53 in Gia Lam, Ha Noi”
Major: Crop Science

Code: 8620110

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives:
Determined suitable level of nitrogen and potassium for 4-year-old sweet pomelo
HVN53 in Gia Lam, Ha Noi.

lu
an

Materials and Methods

n

va

p


ie

gh

tn

to

Two factor experients including: three level of nitrogen (N1: 0,3 kg/plant, N2:
0,45 kg/plant, N3: 0,6 kg/plant) and three level of potassium (K1: 0,3 kg/plant; K2:
0,45 kg/plant; K3: 0,6 kg/plant;). There are nine formula in total: N1K1; N1K2; N1K3;
N2K1; N2K2; N2K3; N3K1; N3K2; N3K3; following random complete block design
(RCB) with three replication. One plant (4-year-old) per one formula. Total plant used
for experients was 1*9*3 = 27 plants. Basal application was 20 kg of organic fertilizer
and 0,5 kg P2O5/plant.

nl

w

do

d

oa

Main findings and conclusions

ll


u
nf

va

an

lu

Results show that N3K2 (0,6 kg N + 0,45 kg K2O) bring the highest quality of apical
bud: increasing length (fluctuate from 23,46 to 28,97 cm (in summer) and from 18,7 to
21,7cm (in autumn), diameter (fluctuate from 0,47 to 0,53 cm) and number of leaves per
bud (9,6 – 11,53 plant/bud in summer and 8,3 – 10,1 leaves/bud in autume). Also, N3K2
bring higher rate of success fertility than other formula: number of average fruit per plant
was 14,66 fruit/plant) and real yield was 18,90 kg/plant, Brix level was 11,6%, average dry
matter, total sugar was 10,8%.

oi

m

z
at
nh

z

Therefore, level of fertilizer recommended for 4-year-old HVN53 is: (0,6 kg N +
0,45 kg K2O + 20 kg organic fertilizer; + 0,5 kg P2O5)/plant.


m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

x

si


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bưởi Citrus grandis) là một trong những loài cây ăn quả có múi được
trồng khá phổ biến ở nước ta cũng như các nước khu vực châu Á như: Trung
Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Philippin,... Cây bưởi đã mang lại giá trị
kinh tế cao cho người nông dân. Thực tế cho thấy, cây bưởi sau trồng 4 đến 5
năm có thể thu lãi 40-100 triệu đồng/ha/năm, năng suất có thể đạt 250 quả/cây
ở vườn có mật độ 500 cây/ha. Hiện nay, cây ăn quả được xem là đối tượng


lu

quan trọng tham gia tích cực vào việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng cao
hiệu quả kinh tế và cải thiện môi trường sinh thái, nhất là ở các tỉnh trung du

an

miền núi phía Bắc.

n

va

ie

gh

tn

to

Quả bưởi cịn có giá trị dinh dưỡng và giá trị dược liệu rất lớn đối với con
người. Trong 100g phần ăn được có: 89 g nước, 0,5 g protein, 0,4 g chất béo,
9,3 g tinh bột, 49 IU vitamin A, 0,07 mg vitamin B1, 0,02 mg vitamin B2, 0,4
mg niacin và 44 mg vitamin C. Trong lá, hoa, vỏ quả bưởi đều chứa tinh dầu.

p

Vỏ quả bưởi cịn có pectin, naringin một loại glucozid), men tiêu hoá


do

oa

nl

w

peroxydaza và amylaza, đường ramoza, cùng nhiều loại men tiêu hóa amylaza,
peroxydaza... Chính vì vậy mà bưởi là loại quả không thể thiếu trong bữa ăn

d

của người Việt Nam.

lu

ll

u
nf

va

an

Cây bưởi có phổ thích nghi tương đối rộng, có thể trồng được ở nhiều nơi
và thực tế đã tạo nên những vùng quả đặc sản cho từng vùng sinh thái khác nhau
như bưởi Phúc Trạch, bưởi Năm Roi, bưởi Phú Diễn, bưởi Đoan Hùng,… Hiện

nay cây ăn quả có múi trở thành một trong những cây ăn quả chủ lực ở Việt Nam

m

oi

và được trồng trên khắp cả nước từ Bắc vào Nam.

z
at
nh

z

Gần đây Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tuyển chọn được dịng bưởi
ngọt HVN53 có nhiều đặc tính sinh trưởng, phát triển phù hợp với điều kiện sinh
thái miền Bắc, quả ăn ngọt, vị sắc đậm có ưu thế hơn hẳn so với các giống bưởi
khác đang được trồng. Bưởi ngọt HVN53 đã và đang phát triển trên địa bàn tỉnh
Hải Dương và một số tỉnh lân cận. Để thúc đẩy mở rộng sản xuất, góp phần hồn
thiện quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây bưởi, chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến sinh

m
co

l.
ai

gm


@

an
Lu

trưởng, phát triển dòng bưởi ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội’’.

n

va
ac
th

1

si


1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Các loại phân bón NPK khác nhau có tỉ lệ và thành phần dinh dưỡng khác
nhau nên khi sử dụng trên dòng bưởi ngọt HVN53 sẽ có những tác động khác
nhau đến sinh trưởng các đợt lộc, khả năng ra hoa, đậu quả, tỷ lệ đậu quả; đến
một số yếu tố cấu thành năng suất. Đồng thời sẽ ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu
đánh giá chất lượng quả: độ Brix, đường tổng số, hàm lượng vitamin C....
Mặt khác, với các liều lượng đạm và kali bón khác nhau cũng sẽ ảnh
hưởng khác nhau đến tăng trưởng chiều dài các đợt lộc, đường kính lộc, tăng khả
năng ra hoa đậu quả, khả năng giữ quả trên cây qua đó nâng cao năng suất và
chất lượng dịng bưởi ngọt HVN53. Do vậy, việc cung cấp NPK kịp thời và cân
đối sẽ có tác dụng bổ sung, nâng cao khả năng sinh trưởng, phát triển dòng bưởi


lu
an

ngọt HVN53.

n

va

các vấn đề sau:

ie

gh

tn

to

Để kiểm chứng hiệu quả của sử dụng phân đạm và kali đến sinh trưởng,
phát triển dòng bưởi ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội cần tiến hành nghiên cứu
- Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến khả năng sinh trưởng, phát

p

triển dòng bưởi ngọt HVN53;

do

nl


w

- Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến năng suất và chất lượng dòng

oa

bưởi ngọt HVN53;

d

- Ảnh hưởng của lượng đạm và kali bón đến khả năng chống chịu một số

lu

va

an

sâu bệnh hại chính trên dịng bưởi ngọt HVN53;

u
nf

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

ll

Xác định lượng đạm và kali bón phù hợp cho dòng dòng bưởi ngọt


m

oi

HVN53 bốn năm tuổi tại Gia Lâm, Hà Nội.

z
at
nh

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu trên đối tượng dòng bưởi ngọt HVN53 bốn năm tuổi, từ

z

tháng 2 năm 2017 đến tháng 2 năm 2018 tại Gia Lâm, Hà Nội.

@

l.
ai

gm

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Những đóng góp mới

m
co


Xác định lượng đạm và kali bón phù hợp đến sinh trưởng, phát triển dòng

an
Lu

bưởi ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội.

n

va
ac
th

2

si


1.5.2. Ý nghĩa khoa học
- Xác định lượng phân đạm và kali phù hợp với dòng bưởi ngọt HVN53
tại Gia Lâm, Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hồn thiện quy trình kỹ thuật
trồng và chăm sóc bưởi ngọt HVN53 tại Gia Lâm, Hà Nội.
- Bổ sung tài liệu tham khảo kỹ thuật trồng bưởi ngọt HVN 53 phục vụ
cho công tác chuyển giao kỹ thuật, mở rộng diện tích trồng bưởi ngọt HVN 53 tại
các vùng lân cận.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Góp phần hồn thiện quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc dịng bưởi


lu

ngọt HVN 53 tại Gia Lâm, Hà Nội và các địa phương khác có điều kiện sinh

an
va

thái tương tự.

n

- Từng bước mở rộng diện tích trồng bưởi hàng hóa, cải thiện năng suất chất

p

ie

gh

tn

to

lượng bưởi nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và tiến tới xuất khẩu.

d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

3

si


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI BƢỞI
2.1.1. Nguồn gốc
Cây cam quýt nói chung, cây bưởi nói riêng có lịch sử phát triển lâu đời.
Có nhiều báo cáo đề cập đến nguồn gốc của cam quýt, phần lớn đều nhất trí
rằng cam qt có nguồn gốc ở miền Nam châu Á, trải dài từ Ấn Độ qua
Himalaya Trung Quốc xuống vùng quần đảo Philippin, Malaysia, miền Nam
Indonecia hoặc kéo đến lục địa Úc. Những báo cáo gần đây nhận định rằng, tỉnh
Vân Nam, Trung Quốc có thể là nơi khởi nguyên của nhiều loài cam quýt quan

lu

trọng, tại đây có tìm thấy rất nhiều lồi cam quýt hoang dại.

an
n


va

p

ie

gh

tn

to

Theo tác giả Robert 1967), bưởi là cây bản xứ của Malaysia và quần đảo
Polynesia, sau đó được di thực sang Ấn Độ, phía nam Trung Quốc và các nước
châu Âu, Mỹ. Tác giả Giucovki cho rằng nguồn gốc của bưởi có thể là quần đảo
Laxongdơ, tuy nhiên để có tài liệu chắc chắn cần nghiên cứu các thực vật họ
Rutacea, nhất là họ phụ Aurantioidea ở vùng núi Hymalaya miền Tây Trung

do

Quốc và các vùng núi thuộc bán đảo đông Dương dẫn theo Bùi Huy Đáp, 1960).

d

oa

nl

w


Tác giả Chawalit Niyomdham (1992), cũng cho rằng bưởi có nguồn gốc ở
Malaysia, sau đó lan sang Indonesia, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Địa Trung
Hải và Mỹ,... vùng sản xuất chính ở các nước Phương Đơng Trung Quốc, Thái

va

an

lu

Lan, Việt Nam,...).

ll

u
nf

Tuy nhiên, tác giả Bretschneider (1898), lại cho rằng bưởi có nguồn gốc từ
Trung Quốc vì vậy cây bưởi đã được đề cập trong các tài liệu của Trung Quốc từ
thế kỷ 24 đến thế kỷ 8 trước Công nguyên (dẫn theo Rajput and Sriharibabu,

oi

m

z
at
nh

1985). Cùng quan điểm trên, các tác giả Vũ Cơng Hậu (1996), cũng cho rằng

bưởi có nguồn gốc từ Trung Quốc. Như vậy, nguồn gốc của bưởi cho đến nay
chưa được thống nhất. Bưởi có thể có nguồn gốc từ Malaysia, Trung Quốc, Ấn
Độ,... Hiện nay bưởi được trồng nhiều với mục đích thương mại ở các nước châu
Á như: Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Philipines, Ấn Độ và Việt Nam.

z

l.
ai

gm

@

m
co

Bưởi (C. grandis) quả to nhất trong các lồi cam qt, vị chua hoặc ngọt,
bầu có từ 13 - 15 noãn, eo lá khá lớn, hạt nhiều. Việt Nam có rất nhiều giống
bưởi nổi tiếng như bưởi Đoan Hùng, bưởi Phúc Trạch, bưởi Năm Roi, bưởi Diễn.
Bưởi chùm (C. paradisi) được đánh giá là dạng con lai tự nhiên của bưởi (C.

an
Lu

n

va
ac
th


4

si


grandis), vì vậy hình thái bưởi chùm khá giống với bưởi (C. grandis) nhưng lá
nhỏ hơn, eo cũng nhỏ hơn, quả nhỏ, cùi mỏng, vỏ mỏng, vị chua nhẹ. Bưởi chùm
được trồng nhiều ở Mỹ, Brazil, riêng bang Florida, Mỹ chiếm 70% sản lượng
bưởi chùm của thế giới. Ở Việt Nam vào những năm 60 đã nhập nội một số
giống bưởi chùm như Marsh, Forterpinke.… cho năng suất khá. Tuy nhiên bưởi
chùm chưa được ưa chuộng ở Việt Nam.
Như vậy, cây bưởi cũng như cây có múi khác có nguồn gốc ở miền Nam
châu Á, sự di thực của chúng trên thế giới gắn liền với lịch sử buôn bán đường
biển và các cuộc chiến tranh trước đây. Chúng được di chuyển đến châu Phi từ
Ấn Độ bởi các đoàn thuyền buồm, di chuyển đến châu Mỹ bởi các nhà thám
hiểm và thuyền buôn người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

lu
an

2.1.2. Phân loại

n

va

gh

tn


to

Cây bưởi nói riêng và cây có múi cam quýt) nói chung đều thuộc họ
Rutaceae đều có chung những đặc điểm phân loại như: cây có mang tuyến dầu
chủ yếu phân bố ở lá, bầu mọc nối trên đài hoa, lá phần lớn có đỉnh viền răng
cưa, quả gồm hai hay nhiều noãn bên trong.

ie

p

Họ Rutaceae được phân chia thành 130 giống (genus) với những đặc
điểm chung như trên, 130 giống này nằm trong 7 họ phụ khác nhau, trong đó họ
phụ Aurantirideae có ý nghĩa nhất. Hiện nay tồn tại hai hệ thống phân loại cam
quít được nhiều người áp dụng. Theo Tanaka cam quít gồm 160 - 162 lồi, ơng
quan sát thực tiễn sản xuất và cho rằng các giống cam quít qua trồng trọt đã có
nhiều biến dị trở thành giống mới, Tanaka quan sát và ghi chép tỉ mỉ đặc điểm
hình thái của các giống đã biến dị và phân chúng thành một loài mới hoặc giống
mới với tên khoa học được bắt đầu bằng tên của giống hoặc loài đã sinh ra chúng
và kết thúc bằng chữ Horticulture Tanaka. Swingle đã phân chia cam qt ra

d

oa

nl

w


do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

thành 16 lồi, bảng phân loại của Swingle đơn giản hơn nên được sử dụng nhiều
hơn, tuy nhiên các nhà khoa học vẫn phải dùng bảng phân loại của Tanaka để gọi

z

tên các giống cam qt vì bảng phân loại này chi tiết đến từng giống .

@


l.
ai

gm

Tóm lại: Theo tác giả Swingle (Mỹ) và Tanaka (Nhật Bản) thì cây bưởi
được phân loại như sau:

m
co

Bưởi thuộc họ: Rutaceae

an
Lu

Họ phụ: Aurantioideae
Chi: Citrus

n

va
ac
th

5

si



Chi phụ : Eucitrus
Loài: - Citrus grandis bưởi)
- Citrus paradisi bưởi chùm)

`

2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƢỞI TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. T nh h nh sản uất và tiêu thụ ƣởi trên Thế giới

lu

Trên thế giới sản xuất khoảng 10 – 11 triệu tấn bưởi cả 2 loại bưởi chùm
(Citrus paradisi) và bưởi (Citrus grandis. Sản xuất bưởi chùm chủ yếu tập
trung ở các nước châu Mỹ, châu Âu dùng cho chế biến nước quả. Bưởi chủ yếu
được sản xuất ở các nước thuộc châu Á, tập trung nhiều ở một số nước như
Trung Quốc, Ấn độ, Philippines, Thái Lan, Bangladesh,... được sử dụng để ăn
tươi là chủ yếu.

an
n

va

p

ie

gh


tn

to

Năm 2014, diện tích trồng cây bưởi trên thế giới đạt 321.091 ha, năng suất
bình quân đạt 26,15 tấn/ha và sản lượng đạt 8.397.160 tấn. Trong vòng khoảng
hơn 10 năm từ 2003 - 2014, diện tích bưởi mặc dù tăng không đáng kể nhưng sản
lượng tăng thêm gần 1 triệu tấn, nguyên nhân chủ yếu do năng suất được tăng lên
bởi áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất bưởi.

do

d

oa

nl

w

Theo số liệu thống kê của (FAO, 2016). Tính đến năm 2016 trên thế giới
xuất khẩu bưởi với Sản lượng 1.041,2 ngàn tấn, giá trị mang lại 818.883,2 ngàn
đô la, nhập khẩu 1.468,9 ngàn tấn, giá trị mang lại 644.824,1ngàn đơ la.

an

lu

ll


u
nf

va

Trên thế giới có 3 vùng trồng cam quýt chủ yếu, riêng với bưởi là vùng
châu Mỹ, Địa Trung Hải và châu Á. Trong đó khu vực Bắc Mỹ là vùng trồng
nhiều nhất, sau đó là châu Á và vùng Địa Trung Hải. Trong đó khu vực Châu Á
là vùng trồng lớn nhất với diện tích cho thu hoạch 182.825 ha, năng suất đạt
299.66tạ/ha với sản lượng 5.487.530 tấn sau đó đến Châu Mỹ diện tích cho thu
hoạch 85.467 ha, năng suất đạt 230,58tạ/ha với sản lượng 1.970.680 tấn.

oi

m

z
at
nh

z

Trung Quốc: là nước đứng đầu về sản xuất bưởi. Ở Trung Quốc, bưởi
được trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Hồ Nam, Chiết
Giang, Phúc Kiến và Đài Loan.

l.
ai

gm


@

m
co

Thái Lan: Bưởi được trồng nhiều ở các tỉnh miền Trung, một phần miền
Bắc và miền Đơng. Năm 2007, diện tích trồng bưởi ở Thái Lan khoảng 34,354 ha
với sản lượng là 197,716 tấn bao gồm cả bưởi chùm. Năm 2014, Thái Lan trồng
26.720 ha và đạt sản lượng 242,15 ngàn tấn.

an
Lu

n

va
ac
th

6

si


Ấn Độ: Bưởi và bưởi chùm trồng trên quy mô thương mại ở một số vùng.
Ấn Độ là nước sản xuất cây múi lớn thứ tư trên thế giới, đóng góp 6,5% sản lượng.
Trong đó cây bưởi diện tích cho thu hoạch 10.671 ha và năng suất bình quân
232,88 tạ/ha, sản lượng 248,5 ngàn tấn
Mỹ: là nước sản xuất nhiều bưởi chùm nhất. Bưởi chùm đã thành hàng hóa

thương mại ở Mỹ trong nhiều năm qua. Năm 2014, Mỹ có diện tích 28.126 ha,
năng suất bình qn 337,7 tạ/ha, sản lượng 949,82 ngàn tấn, trong đó chủ yếu là
bưởi chùm.
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng ƣởi trên thế giới năm 2014
Vùng/địa điểm

TT

an

Năngsuất
(tạ/ha)
261,52

Sản lƣợng
(1000tấn)
8.397,16

n

va

Thế giới

2

Châu Phi

49.053


174,02

853,64

3

Châu Mỹ

85.467

230,58

1.970,68

4

Châu Á

182.825

299,66

5.478,53

Châu Âu

2.934

290,41


85,21

Châu Đại dương

0.812

112,13

9,11

Trung Quốc

75.904

498,29

3.782,25

28.126

337,70

949,82

16.201

262,13

424,68


4.419

177,64

78,49

26.720

90,63

242,15

10.671

232,88

248,50

gh

tn

to

1

nl

lu


Diện tích thu
hoạch (ha)
321.091

5

ie
p

6

do

8

Mỹ

9

Mexico

10

Braxin

11

Thái lan

12


Ấn Độ

w

7

d

oa
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

Nguồn: FAOSTAT (2015)

z
at
nh


Tiêu thụ bưởi: Nhật Bản là thị trường lớn cho tiêu thụ bưởi. Trong năm
2004/05, bang Floria Mỹ đã xuất sang Nhật Bản 4.755.972 thùng 80.815 tấn) bưởi
tươi, năm 2005/06 xuất 6 – 7 triệu thùng 102 – 119 nghìn tấn), năm 2006/07 xuất
8 triệu thùng 136 nghìn tấn). Trong năm 2004/05, Nam Phi cũng xuất sang Nhật
Bản khoảng 6 triệu thùng 96,72 tấn) bưởi, tăng gần 1,55 triệu thùng so với năm

z

l.
ai

gm

@

2003/04.

m
co

an
Lu

Ở Nga, khoảng 12% người Nga coi quả có múi là loại quả ưa thích. Cam
và qt là 2 loại quả phổ biến trong khi đó, bưởi vẫn được coi là loại cây ăn quả
quý hiếm. Năm 2004, Nga nhập 40 ngàn tấn bưởi, xếp thứ 3 thế giới về nhập

n

va

ac
th

7

si


khẩu bưởi sau Nhật Bản 288 ngàn tấn) và Canada 51 ngàn tấn). Nhiều hơn so
với 33 ngàn tấn năm 2003, 32 ngàn tấn năm 2002 và 22 ngàn tấn năm 2001. Các
nước xuất khẩu bưởi cho Nga chủ yếu là Thổ Nhĩ Kỳ, Nam Phi, Argentina.
2.2.2. T nh h nh sản uất và tiêu thụ ƣởi ở Việt Nam

lu

Nước ta là một nước nơng nghiệp có nguồn gốc của nhiều loại cây trồng do
có vị trí địa lý điều kiện tự nhiên khí hậu thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp, có
thể trồng nhiều loại cây trồng khác nhau, đặc biệt là cây ăn quả. Từ lâu, bưởi là
loại quả không thể thiếu trong bữa ăn của người Việt Nam ở khắp cả nước. Ở mỗi
vùng khác nhau bưởi sẽ có vị và hình dáng đặc trưng từng vùng miền khác nhau,
chính vì thế đã làm nên thương hiệu bưởi nổi tiếng cho vùng miền đó. Kể tên đến
như: bưởi Đoan Hùng Phú Thọ), bưởi Năm Roi Vĩnh Long – Tây Nam Bộ), bưởi
Da Xanh vùng ĐBSCL), bưởi Phúc Trạch Hà Tĩnh),…Qua nhiều năm, cây bưởi
và cây có múi ở Việt Nam không ngừng phát triển cả về diện tích, năng suất lẫn
sản lượng Bảng 2.2).

an
n

va


gh

tn

to

Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng ƣởi ở Việt Nam 2011 – 2016)
Chỉ tiêu

p

ie

Năm

do

d

oa

nl

w

lu

Diện tích cho thu
hoạch (ha)

36.490
37.600
37.700
37.910
39.550
42.100

Năng suất
(tạ/ha)
116,28
116,33
116,68
116,80
119,19
118,12

Sản lƣợng
(tấn)
424.300
437.400
439.900
442.800
471.400
497.300

ll

u
nf


va

an

2011
2012
2013
2014
2015
2016

Diện tích
(ha)
45.020
45.600
45.000
46.470
51.670
59.820

m

Nguồn: Bộ Nông nghiệp & PTNT niên giám thống kê (2016)

oi

Các vùng trồng ƣởi chính ở Việt Nam

z
at

nh

Ở nước ta, nhóm cây ăn quả có múi nói chung, cây bưởi nói riêng được
coi là một trong bốn loại cây ăn quả chủ lực và được chia làm các vùng trồng

z
gm

Vùng đồng

@

chính như sau:

ng s ng C u ong ĐBSC

l.
ai

m
co

Theo Trần Thế Tục 1980), Trần Thế Tục và cs. 1995), ĐBSCL có truyền
thống trồng cây ăn quả từ rất lâu đời, nên ở đây người dân có rât nhiều kinh
nghiệm trồng trọt và chăm sóc cây ăn quả đặc biệt là bưởi. Ngồi ra, yếu tố khí
hậu, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, vĩ độ và độ cao so với mực nước biển đều

an
Lu


n

va
ac
th

8

si


thuận lợi cho ĐBSCL phát triển cây bưởi cũng như cây có múi. Chủ yếu ở các
tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Bến Tre. Khu vực ĐBSCL có diện tích và
sản lượng bưởi chiếm 70% cả nước. Giống bưởi được trồng phổ biến ở đây là
bưởi Da Xanh và bưởi Năm Roi. Giống bưởi Năm Roi, phân bố chính ở tỉnh
Vĩnh Long, tỉnh Hậu Giang. Năm 2016 diện tích trồng bưởi Năm Roi ở đồng
bằng sông Cửu Long là 13.500 ha, sản lượng 160.000 tấn. Không những tiêu thụ
trong nước bưởi Năm Roi còn được xuất khẩu đi một số nước. Đặc biệt với giống
bưởi Da Xanh luôn được bán với giá cao, được nhiều người ưa chuộng, là đặc sản
của Bến Tre và được xuất khẩu sang 50 thị trường khác nhau trên thế giới. Hiện
tại, giống bưởi này được trồng nhiều nhất tại xã Mỹ Thạnh An, thị xã Bến Tre.
Tồn tỉnh Bến Tre hiện tại có 7.210 ha, dự kiến bưởi Da Xanh đạt 6.000 ha.

lu
an

Vùng đồng

ng s ng Hồng ĐBSH


n

va

tích trồng hiện tại lên đến hơn 7.450 ha tính cả diện tích trồng mới) với sản
lượng đạt được là 87.200 tấn. Trồng bưởi mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta
ước tính việc trồng bưởi Diễn cho lợi nhuận cao gấp 4 - 5 lần trồng lúa nên hiện

p

ie

gh

tn

to

Tập trung chủ yếu tại Hà Nội, Hà Tây cũ, Hưng ên với giống bưởi chủ đạo
là bưởi Diễn, đây là giống bưởi ngọt đặc sản nổi tiếng khu vực miền Bắc. Diện

nl

w

do

nay, nhiều hộ gia đình ở khu vực Hưng ên và Hà Tây cũ ven Hà Nội đã trồng
bưởi diễn trên đất ruông, hiệu quả kinh tế tăng đáng kể so với các cây trồng khác,


d

oa

giá thu nhập 1 sào bưởi 365m2) khoảng trên 10 triệu đồng. Quả có thể để trên
cây trong thời gian dài, thuận lợi trong việc bảo quản, nên có giá bán rất cao đặc
biệt là vào đợt cuối năm, dịp Tết Nguyên đán. Song, sản phẩm bưởi Diễn vẫn chủ

va

an

lu

Vùng Bắc Trung Bộ

ll

u
nf

yếu được tiêu thụ trong nước.

m

oi

Chủ yếu tập trung tại các tỉnh: Nghê An bưởi Long), Hà Tĩnh bưởi Phúc

z

at
nh

Trạch, bưởi Đường Sơn), Quảng Bình bưởi Phúc Trạch), Thừa Thiên Huế bưởi
Tranh Trà). Trong đó diện tích trồng lớn nhất là bưởi Phúc Trạch. Diện tích trồng
bưởi ở khu vực miền Trung tính đến năm 2016: Tổng diện tích 6.560 ha, diện
tích cho thu hoạch là 4.570 ha, trong đó, diện tích lớn nhất là tỉnh Hà Tĩnh có
2.320 ha chiếm 35,36 % tổng diện tích và 1240 ha cho sản phẩm chiếm 27,13 %
toàn vùng. Sản lượng của vùng Bắc Trung Bộ là 45.400 tấn, trong đó Nghệ An
13.200 tấn chiếm 26,9 % tổng sản lượng tồn vùng. Năng suất bình qn tồn

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

vùng 99,3 tạ/ha.

n


va
ac
th

9

si


Vùng Trung u – miền n i phía Bắc
Bảng 2.3. Diện tích và sản lƣợng ƣởi ở một số vùng của Việt Nam năm 2016
Vùng/địa điểm

TT
1

Cả nước

2
3

Đồng bằng sông Hồng
Trung du miền núi phía Bắc

4

Bắc Trung bộ và DHMT

5


Tây Ngun

6
7

Đơng Nam Bộ
Đồng bằng sơng Cửu Long

Diện tích
gieo trồng
(ha)
59.820

Diện tích
thu hoạch
(ha)
42.100

Năng
suất
(tạ/ha)
118,1

Sản
lƣờng
(tấn)
497.300

7.450


6.080

87.200

12.070

5.780

143,4
94,3

6.560

4.570

99,3

45.400

240

240

37,5

900

6.450
27.070


3.800
21.620

109,7
123,8

41.700
267.700

54.500

lu
an

Nguồn: Bộ Nông nghiệp & PTNT niên giám thống kê (2016)

n

va

p

ie

gh

tn

to


Gồm các tỉnh Phú Thọ, ên Bái, Hịa Bình,…chủ yếu trồng bưởi Đoan
Hùng gồm bưởi Chí Đám và bưởi Bằng Luân) và bưởi Phú Diễn. Tỉnh Phú Thọ
đã có dự án nhân giống và thâm canh 2 giống bưởi Đoan Hùng nhằm mở rộng
sản xuất và phát triển thương hiệu hàng hóa. Riêng giống bưởi Đoan Hùng, thu
nhập ổn định cho mỗi hộ gia đình trồng trên 30 cây bưởi là khoảng 15 -20 triệu
đồng/năm. Diện tích trồng bưởi ở khu vực trung du – miền núi phía Bắc khoảng
12.070 ha, năng suất đạt 94,3 tạ/ha, sản lượng đạt 54.500 tấn. Là nơi có tiềm
năng lớn về sản xuất cây ăn quả nói chung và cây bưởi nói riêng với nhiều kế
hoạch đầu tư phát triển lớn nhỏ với mục đích mở rộng diện tích trồng và phát
triển thương hiệu.

d

oa

nl

w

do

va

an

lu

ll

u

nf

Ngồi bưởi, các loại cây có múi như cam quýt được trồng phổ biến khắp
mọi miền đất nước, phong phú về chủng loại giống, có nhiều giống nổi tiếng đặc
trưng cho vùng. Biến động về diện tích, năng suất và sản lượng cây có múi trong
những năm gần đây được thể hiện qua Bảng 2.4 dưới đây:

oi

m

z
at
nh

Bảng 2.4. Diện tích, năng suất và sản lƣợng câ có m i ở Việt Nam
(2012 – 2016)

z
2014

2015

2016

70,3

78,5

85,4


97,5

59,0

58,4

64,7

124,7

128,6

124,5

123,6

706

758,9

727,4

799,5

2012

2013

67,5


Diện tích trồng cho SP 1000ha)

55,6

56,6

Năng suất tạ/ha)

126,6

Sản lượng 1000 tấn)

704,1

gm

Chỉ tiêu
Diện tích trồng 1000ha)

l.
ai

@

Năm

m
co


an
Lu

Nguồn: Niên giám thống kê 2016)

n

va
ac
th

10

si


Tóm lại: Cây có múi nói chung và cây bưởi nói riêng là loại cây ăn
quả quan trọng khơng chỉ về giá trị dinh dưỡng mà cả về hiệu quả kinh tế, cao
hơn nhiều so với cây trồng khác. Mang lại cho người dân không chỉ về giá trị sản
phẩm mà còn làm nên thương hiệu nổi tiếng cho cả vùng trồng. Đó là một thế
mạnh mà các giống bưởi quý ở nước ta cần phát huy.
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN BÓN TRÊN CÂY CÓ MÚI Ở
VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
2.3.1. Nhu cầu inh ƣỡng của câ có m i
Thực vật nói chung và cây có múi nói riêng, muốn sinh trưởng và phát triển
tốt cần phải được cung cấp đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng đa lượng cũng
như vi lượng.

lu
an

n

va

p

ie

gh

tn

to

+ Đạm Nitơ): là nguyên tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu được
trong quá trình sinh trưởng đặc biệt trong sự hình thành bộ lá và có vai trị quyết
định đến năng suất, phẩm chất của quả. Nitơ tham gia vào quá trình hình thành
và phát triển cành lá, xúc tiến hình thành các đợt lộc mới trong năm, có tác dụng
giữ cho bộ lá xanh lâu. Nhiều nghiên cứu cho thấy một quả bưởi Chùm cần 60 lá
cho một quả (Trần Thế Tục và cs., 1988).

d

oa

nl

w

do


Tuy nhiên, nếu thừa đạm sẽ làm cho lá và lộc sinh trưởng quá tốt, quả lớn
nhanh nhưng vỏ dày, quả bị nứt và phẩm chất quả kém, màu sắc quả đậm hơn,
hàm lượng vitamin C có chiều hướng giảm. Nhưng nếu thiếu đạm lộc non không
phát sinh đúng lúc hoặc ra ít, lá nhỏ, lá mất diệp lục, bị ngả vàng, cành quả nhỏ,
mảnh và bị rụng lá, quả nhỏ, vỏ mỏng, năng suất giảm.

va

an

lu

ll

u
nf

Ở điều kiện thời tiết nước ta bưởi hấp thu đạm quanh năm, nhưng cây hút
đạm mạnh nhất vào các tháng có thời tiết ấm, đồng thời cũng là thời điểm cây bưởi
trong giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng đến khi thu hoạch. Ngoài ra khả năng hút
đạm chịu sự tác động của độ pH đất, nếu pH từ 4 - 4,5 cây hấp thu mạnh dạng
NO3, pH từ 6-6,5 cây hấp thu mạnh dạng NH4+ (Trần Thế Tục và cs., 1988).

oi

m

z
at

nh

z

+ Phân lân (Phospho): là nguyên tố dinh dưỡng rất cần cho cây sinh trưởng
và phát triển đặc biệt là giai đoạn phân hóa mầm hoa.

gm

@

m
co

l.
ai

Phân lân có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng quả, đủ lân lượng axit trong
quả giảm, tỷ lệ đường/ axit cao, hàm lượng Vitamin C giảm, vỏ quả mỏng, mã
đẹp, lõi quả chặt, màu sắc quả hơi kém nhưng chuyển màu nhanh.

an
Lu

Nếu thiếu lân cành, lá sinh trưởng phát triển kém, rụng nhiều, bộ rễ kém
phát triển, do đó năng suất, phẩm chất quả giảm. Ở mỗi thời kỳ sinh trưởng và

n

va

ac
th

11

si


phát triển khác nhau cây có nhu cầu về lượng lân cũng khác nhau. Ví dụ: ở giai
đoạn kiến thiết cơ bản cây cần lân để phát triển bộ rễ, còn ở thời kỳ kinh doanh
cây cần lân để phân hóa mầm hoa. Tuy nhiên nếu dư thừa lân vừa gây lãng phí
mà lại làm cho bưởi lâu chín vàng (Nguyễn Văn Luật, 2006). Hiệu quả của việc
bón lân cho bưởi quýt còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó độ pH đất là quan
trọng nhất, đất có pH thấp sẽ làm giảm hiệu lực của phân.
+ Kali: Vũ Công Hâu 1996), kali rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển
của bưởi, đặc biệt là thời kỳ ra lộc non và thời kỳ quả phát triển mạnh. Kali ảnh
hưởng rõ rệt đến năng suất và phẩm chất quả bưởi, vì kali tham gia vào quá trình

lu

vận chuyển các sản phẩm quang hợp về các cơ quan tích lũy trên cây. Nếu cây
được cung cấp đầy đủ kali quả to, ngọt, nhanh chín, có khả năng chịu được lâu
dài khi vận chuyển đi xa hoặc cất giữ lâu ngày. Tuy nhiên nếu thừa kali cây sinh

an
n

va

trưởng kém, đốt ngắn, cây còi cọc, đặc biệt nếu quá nhiều kali sẽ gây nên hiện

tượng hấp thu caxi, magie kém, quả to nhưng xấu mã, vỏ quả dày, lâu chín

tn

to

(Nguyễn Hạc Thúy, 2001).

p

ie

gh

Ngoài các nguyên tố đa lượng N,P,K, các nguyên tố trung lượng và vi
lượng cũng có vai trị quan trọng đối với sự sinh trưởng phát triển, năng suất và

w

do

phẩm chất bưởi Vũ Hữu Yêm, 1998).

d

oa

nl

Theo các nhà nghiên cứu đã chứng minh được rằng cây hồn tồn khơng

thể phát triển một cách bình thường nếu như thiếu các nguyên tố trung và vi
lượng như: Bo, Mangan, Canxi, Kẽm, Molipden .v.v...các nguyên tố này hết sức
cần thiết cho cây, chúng có tác dụng thúc đẩy và kích thích khả năng sinh trưởng,

va

an

lu

u
nf

phát triển của cây một cách mạnh mẽ.

ll

+ Canxi (Ca): Rất cần thiết cho cây bưởi vì vơi có tác dụng làm giảm độ
chua của đất, hơn nữa nếu thiếu vơi thì quả bị nứt, da khơng nhẵn bóng, tép khô

oi

m

z
at
nh

không đều.


+ Kẽm (Zn): rất cần cho sự tổng hợp Triptophan - tiền thân của auxin. Khi

z

thiếu Zn sẽ thiếu auxin và sẽ làm tăng sự rụng.

@

m
co

l.
ai

gm

+ Bore: là nguyên tố dùng cho cây ăn quả khá tốt. Nó có vai trị quan trọng
trong việc hình thành màng sinh học. Đặc biệt khi B kết hợp với Ca làm ổn định
thành tế bào. Thiếu B ảnh hưởng lớn đến mơ phân sinh và sự nảy mầm của hạt
phấn. Chính vì vậy, B có tác dụng hạn chế rụng quả trên nhiều đối tượng cây
trồng trong đó có cây cam. Khi thiếu B làm cho hàm lượng nước trong quả ít,

an
Lu

n

va
ac
th


12

si


hình dạng quả khơng bình thường. Để khắc phục có thể phun dung dịch axit
boric nồng độ 300g/100l nước.
Ngoài ra, lưu huỳnh (S) thiếu sẽ làm tăng sự rụng quả, lá vì làm giảm các
axit amin chứa lưu huỳnh ở trong cây, hoặc khi thừa Zn, Fe và các cation I+, Clsẽ gây độc cho cây và làm tăng quá trình rụng.
Khi cây thiếu Cu quả dễ bị nứt, nhất là khi cịn xanh. Để khắc phục thì cần
giữ ẩm cho đất, phun 0,2-0,5% CuSO4 lên lá kết hợp với phun boocdo càng tốt.
Khi cây thiếu Fe làm cho lá chồi non bị vàng đi dẫn đến rụng quả khi cịn
xanh. Để khắc phục thì cần cải tạo đất, bón phân hữu cơ, phun phân vi lượng
0,5% FeSO4.

lu

Khi thiếu Mo làm cho lá lốm đốm vàng. Để khắc phục có thể phun dung

an

dịch chứa 100-150g molybdate natri trong 1.000l nước.

n

va

gh


tn

to

+Phân hữu cơ: Cây bưởi cần rất nhiều phân hữu cơ, ngoài việc cung cấp đầy
đủ các chất dinh dưỡng cho cây phân hữu cơ cịn có tác dụng rất tốt trong việc
cải tạo đất, làm đất tơi xốp. Khi sử dụng phân hữu cơ phải dùng loại phân đã ủ

p

ie

hoai mục, khi trồng nên bón 1 lượng lớn phân hữu cơ 30 - 40 tấn/ ha).

nl

w

do

Như vậy, cây có múi cần được cung cấp đầy đủ và cân đối các nguyên tố
dinh dưỡng đa lượng cũng như các nguyên tố vi lượng để sinh trưởng, phát triển

d

oa

và cho năng suất chất lượng tốt nhất.

an


lu

2.3.2. T nh h nh nghiên cứu về phân ón trên câ có m i trên thế giới

ll

u
nf

va

Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về dinh dưỡng khống cho cây có múi
nói chung và bưởi nói riêng ở các quốc gia trên thế giới. Nhìn chung các vấn đề về
dinh dưỡng cho cây được đề cập một cách khá tồn diện, trong đó những vấn đề về
vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng, ảnh hưởng và mối quan hệ của chúng tới

oi

m

z
at
nh

từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây cũng như năng suất, chất lượng .

z

Thiếu đạm lá bị mất diệp lục và bị vàng đều, thiếu nghiêm trọng cành bị

ngắn lại, mảnh, lá vàng, nhỏ dễ bị rụng, quả ít. Tuy nhiên theo Brian 1992),
thiếu đạm chỉ ảnh hưởng đến độ lớn của quả chứ không ảnh hưởng đến đặc điểm
quyết định phẩm chất quả, chỉ có chất khơ hồ tan bị giảm đôi chút. Dạng đạm
phổ biến dùng là amôn sunfat. Tuy nhiên đối với đất kiềm hoặc chua nhiều tốt
nhất nên dùng các loại phân có gốc nitrat, như vậy sẽ ít bị mất đạm và tránh ảnh

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

hưởng chua của gốc sunfat và nitrat còn thúc đẩy sự hút magiê ở đất thiếu magiê.

n

va
ac
th

13

si



Khi cây thiếu hụt lân, lá cây thường nhỏ, hẹp có màu tím hoặc đồng, một số
lá có thể phát triển các vùng hoại tử, lá rụng sớm, ít quả, vỏ quả thô và rỗng ở trụ
quả (Mongi and Thomas, 2003).
Trên đất nặng, hiếm khi thấy tình trạng thừa lân vì đất này có khả năng giữ
lân mạnh. Cịn đối với đất nhẹ nếu bón lân liên tục sẽ gây hiện tượng thừa lân.
Thừa lân gây tình trạng thiếu kẽm dẫn tới hiện tượng gân xanh lá vàng, một bệnh
sinh lý khá phổ biến ở cam quýt (Brian and Lou, 1992).
Bảng 2.5. ƣợng inh ƣỡng o câ ăn quả có m i lấ đi từ 1 tấn sản phẩm
Dinh ƣỡng đa lƣợng (Gam/ tấn quả tƣơi

Loại cây

N

P2O5

K2O

MgO

CaO

S

lu
an
n


va

1 773

506

3 194

367

1 009

142

Quýt

1 532

376

2 465

184

706

111

Chanh


1 638

366

2 06

209

658

7

Bưởi

1 058

298

2 422

83

573

90

tn

to


Cam

gh

Dinh dưỡng vi lượng (Gam/ tấn quả tươi)
M

Zn

Cu

B

p

ie

Fe

d

oa

3,0

0,8

1,4

0,6


2,8

2,6

0,4

0,8

0,6

1,3

2,1

0,4

0,7

0,3

0,5

3,0

0,4

0,7

0,5


1,6

an

lu

Bưởi

nl

Chanh

w

Quýt

do

Cam

va

Nguồn: Koo (1985)

ll

u
nf


Trường hợp thiếu kali sẽ làm quả nhỏ nhưng lá vẫn khơng có triệu chứng
gì, thiếu trong thời gian dài, lá mới bị dày và nhăn nheo, vùng giữa các gân lá bị
mất diệp lục và sau đó có các vết chết khơ, khi thiếu trầm trọng đầu đọt bị rụng,

oi

m

z
at
nh

lá bị chết khô, cây thường bị chảy gơm, quả thơ, phẩm chất kém. Bón kali sunfat
thích hợp hơn kali clorua vì phần lớn các giống đều mẫn cảm với clorua quá cao.

z

Kali-magiê sunfat Patenk kali) rất thích hợp vì có 10% MgO cùng với 30% K2O.

@

l.
ai

gm

Bổ sung dinh dưỡng cho cây có thể dựa vào nhiều căn cứ, tuy nhiên thông
thường hiện nay người ta dựa vào 3 căn cứ chính: chuẩn đốn dinh dưỡng lá,

m

co

phân tích đất và dựa vào năng suất

an
Lu

Theo Koo (1985) cho rằng hàng năm một số cây ăn quả có múi lấy đi từ
đất lượng dinh dưỡng được trình bày trong bảng 2.5). Lượng dinh dưỡng này

n

va
ac
th

14

si


×