BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NINH HẢI
lu
an
n
va
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
p
ie
gh
tn
to
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
nl
w
do
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
d
oa
CHI NHÁNH NINH THUẬN
nf
va
an
lu
lm
ul
z
at
nh
oi
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
ac
th
si
NGUYỄN THỊ NINH HẢI
lu
an
n
va
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
to
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
p
ie
gh
tn
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
do
d
oa
nl
w
CHI NHÁNH NINH THUẬN
nf
va
an
lu
LUẬN VĂN THẠC SỸ
z
at
nh
oi
lm
ul
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 8 34 02 01
z
l.
ai
gm
@
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS., TS. NGUYỄN THỊ LOAN
m
co
an
Lu
n
va
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
ac
th
si
TĨM TẮT
TTQT là sản phẩm dịch vụ khơng thể thiếu đối với hệ thống ngân hàng trong
thời đại hoạt động giao thương quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ và quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay. Do đó để tận dụng tốt cơ
hội và đối mặt những thách thức để phát triển thì hoạt động TTQT cần phải được
ngân hàng chú trọng đầu tư thỏa đáng.
Luận văn “Phát triển hoạt động TTQT tại Agribank - Chi nhánh Ninh
Thuận” được thực hiện ở chi nhánh Agribank Ninh Thuận từ tháng 01/2013 đến
lu
12/2017. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng phát triển hoạt
an
động TTQT tại Chi nhánh. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị khả thi với Agribank
va
n
Việt Nam nhằm phát triển hoạt động TTQT tại Agribank - Chi nhánh Ninh Thuận.
to
tn
Các số liệu sử dụng trong đề tài này dựa trên số liệu thứ cấp của Agribank
ie
gh
qua 5 năm (2013 -2017) và số liệu sơ cấp được thu thập theo phương pháp chọn
p
mẫu thuận tiện thông qua 120 phiếu điều tra khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại
do
nl
w
Chi nhánh nhằm mục đích khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ
oa
TTQT của Agribank Chi nhánh Ninh Thuận. Thông qua hệ thống các chỉ tiêu, dựa
d
trên số liệu kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực tế của hoạt động TTQT;
lu
nf
va
an
luận văn đánh giá thực trạng hoạt động TTQT trong giai đoạn 2013-2017.
Dựa vào các kết quả phân tích, đánh giá; luận văn đã chỉ ra được những
lm
ul
thành tựu và hạn chế của hoạt động TTQT tại chi nhánh; nguyên nhân của những
z
at
nh
oi
hạn chế đó ; đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển hoạt động
TTQT phù hợp với tình hình thực tế tại Agribank- Chi nhánh Ninh Thuận trong
z
những năm tới.
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : NGUYỄN THỊ NINH HẢI
Hiện công tác tại : Agribank – Chi Nhánh Ninh Thuận
Là học viên cao học lớp CH18B1 của Trường Đại Học Ngân Hàng TP. HCM.
Tôi cam đoan đề tài “ Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank
lu
- Chi nhánh Ninh Thuận’’ là luận văn chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc
an
sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng
va
n
của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã
tn
to
được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các
p
ie
gh
trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
do
d
oa
nl
w
Tác giả luận văn
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
NGUYỄN THỊ NINH HẢI
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Để hồn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến NGƯT., PGS., TS.
NGUYỄN THỊ LOAN đã hướng dẫn tơi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cơ giáo, những người
lu
an
đã đem lại cho tôi nhiều kiến thức bổ trợ, vơ cùng hữu ích trong những năm học vừa
n
va
qua.
tn
to
Cùng gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau đại
gh
học trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tơi trong q
p
ie
trình học tập.
do
Cuối cùng tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, Ban lãnh đạo
w
oa
nl
Agribank Ninh Thuận, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tơi
d
trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
lu
nf
va
an
Mặc dù đã rất cố gắng hồn thiện bài khóa luận thật tốt nhưng sai sót là điều
khó tránh khỏi. Vì vậy, tơi rất cảm ơn những góp ý và bổ sung của quý thầy cô để
lm
ul
luận văn này hồn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
z
at
nh
oi
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
NGUYỄN THỊ NINH HẢI
n
va
ac
th
si
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan .............................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 6
6. Đóng góp của đề tài .................................................................................. 7
7 . Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 8
lu
an
CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 9
n
va
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
tn
to
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 9
....................................................................................................................... 9
p
ie
gh
1.1.Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại
w
do
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế .............. 9
oa
nl
1.1.2. Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế của ngân hàng thƣơng mại
d
..................................................................................................................... 12
an
lu
1.1.3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế
nf
va
..................................................................................................................... 13
lm
ul
1.1.4. Các hoạt động thanh toán quốc tế .................................................. 19
1.1.5. Một số phƣơng thức thanh toán quốc tế phổ biến .......................... 19
z
at
nh
oi
1.2. Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại 23
1.2.1. Quan điểm về phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng
z
thƣơng mại.................................................................................................. 23
@
gm
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế
l.
ai
..................................................................................................................... 25
m
co
1.2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hoạt động thanh toán
an
Lu
quốc tế ......................................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................ 38
n
va
ac
th
si
CHƢƠNG II ............................................................................................... 39
THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH .................... 39
TOÁN QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK-CHI NHÁNH NINH THUẬN ....... 39
2.1. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank- Chi nhánh Ninh Thuận ........................................................... 39
2.1.1. Quá trình phát triển và cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi Nhánh
Ninh Thuận ................................................................................................ 39
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban ................................... 42
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Ninh Thuận .......... 43
lu
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2017 ................... 44
an
va
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thanh toán quốc tế tại
n
Agribank - Chi nhánh Ninh Thuận .......................................................... 52
to
và sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank - Chi nhánh Ninh
Thuận .......................................................................................................... 52
p
ie
gh
tn
2.2.1. Khái quát về các quy định về quản lý hoạt động thanh toán quốc tế
do
nl
w
2.2.2. Kết quả đạt đƣợc trong hoạt động thanh toán quốc tế ................... 58
d
oa
2.2.3. Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ..................... 62
an
lu
2.3. Khảo sát ý kiến của khách hàng đối với sản phẩm thanh toán quốc tế
nf
va
của Agribank Ninh Thuận ......................................................................... 72
2.3.1. Xác định vấn đề cần khảo sát .......................................................... 72
lm
ul
2.3.2. Thiết kế bảng khảo sát ..................................................................... 72
z
at
nh
oi
2.3.3. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu .................................................... 73
2.3.4. Kết quả khảo sát ............................................................................... 74
2.4. Đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank
z
gm
@
Chi nhánh Ninh Thuận ............................................................................. 83
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc................................................................... 83
l.
ai
co
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 87
m
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 93
an
Lu
CHƢƠNG III .............................................................................................. 94
n
va
ac
th
si
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI AGRIBANK – CHI
NHÁNH NINH THUẬN ............................................................................ 94
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank
đến năm 2020.............................................................................................. 94
3.2. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank -Chi
nhánh Ninh Thuận .................................................................................... 95
3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank - Chi
nhánh Ninh Thuận .................................................................................... 96
3.3.1. Đẩy mạnh công tác Marketing và quảng bá thƣơng hiệu .............. 96
lu
3.3.2. Chú trọng phát triển sản phẩm dịch vụ thanh tốn quốc tế có nhiều
an
va
tiềm năng phát triển để gia tăng thu nhập dịch vụ này. ........................... 97
n
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................ 97
to
dụng xuất nhập khẩu ................................................................................. 98
3.3.5. Tiếp tục nâng cao chất lƣợng dịch vụ, gia tăng thị phần thanh toán
p
ie
gh
tn
3.3.4. Gia tăng phối hợp giữa bộ phận thanh tốn quốc tế và bộ phận tín
do
nl
w
quốc tế ......................................................................................................... 98
d
oa
3.3.6. Thực hiện chính sách khách hàng ổn định, phù hợp với từng thời
an
lu
kỳ, bảo đảm cạnh tranh với các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn ..... 99
nf
va
3.3.7. Nâng cao năng lực điều hành của Lãnh đạo Ngân hàng trong phát
triển hoạt động thanh toán quốc tế ........................................................... 99
lm
ul
3.3.8. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của chi nhánh ......................... 99
z
at
nh
oi
3.4. Kiến nghị với Agribank Việt Nam .................................................... 100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................... 102
KẾT LUẬN ............................................................................................... 103
z
gm
@
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 105
PHỤ LỤC ................................................................................................. 107
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
ac
th
si
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa từ
Từ viết tắt
AGRIBANK
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Việt Nam
lu
an
TTQT
Thanh tốn quốc tế
L/C
Letter of Credit – Thư tín dụng
TT
Telegraphic transfer - Phương thức thanh toán bằng điện chuyển
XNK
tiền
Xuất nhập khẩu
The Uniform Customs And Practice For Document Credits - Quy
va
UCP
n
Tắc Và Thực Thành Thống Nhất Tín Dụng Chứng Từ
to
gh
tn
International Standard Banking Practice for the Examination of
ISBP
ie
Documents under The Documentary Credits -Tập Quán Ngân Hàng
p
Tiêu Chuẩn Quốc Tế Về Kiểm Tra Chứng Từ Theo Thư Tín Dụng
International Chamber of Commerce - Phòng Thương Mại Quốc Tế
oa
nl
w
do
ICC
d
INCOTERM International Comercial Terms - Các Điều Khoản Thương Mại
Quốc Tế
URC 522
Uniform Rules For Collection - Quy tắc thống nhờ thu số 522
nf
va
an
lu
Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunication
URR 725
– Hiệp hội viễn thơng liên ngân hàng và tài chính quốc tế
Uniform Rules for Bank- to- Bank Reimbursement - Quy tắc thống
NHPH
nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng số 725
Examination
Ngân Hàng Phát Hành
NHTM
NHNN
Ngân Hàng Thương Mại
Ngân Hàng Nhà Nước
DSTTXK
Doanh Số Thanh Toán Xuất Khẩu
DSTTNK
Doanh Số Thanh Toán Nhập Khẩu
TNTTQT
Thu Nhập Từ Hoạt Động TTQT
VND
Việt Nam Đồng
z
at
nh
oi
lm
ul
Swift
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
lu
an
GDP
Tổng Sản Phẩm Quốc Nội
ĐCTC
Định Chế Tài Chính
TCTD
Tổ Chức Tín Dụng
KH
Khách Hàng
UPAS
L/C Trả Chậm Có Điều Khoản Trả Ngay
FDI
Doanh Nghiệp Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
KDNT
Kinh Doanh Ngoại Tệ
VCB
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
BIDV
Ngân Hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
ACB
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
Vietinbank
Ngân hàng Công thương Việt Nam
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Bảng 1.1. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động TTQT
Trang
27
lu
an
n
va
48
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về KDNT của chi nhánh Ninh Thuận
49
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của chi nhánh Ninh Thuận
51
Bảng
Thuận2.4. Bảng tóm tắt các văn bản quy định về hoạt động TTQT của
56
Agribank Ninh Thuận
Bảng 2.5. Bảng tóm tắt một số sản phẩm TTQT được giao dịch thường
57
xuyên tại Agibank Ninh Thuận
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện các phương thức TTQT trong 5 năm
60
Bảng 2.7. Doanh số các hoạt động TTQT tại Agribank Ninh Thuận
63
Bảng 2.8. Thị phần hoạt động thanh toán hàng xuất tại Agribank Ninh
64
gh
tn
to
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Ninh Thuận
Thuận2.9. Thị phần hoạt động thanh toán hàng nhập tại Agribank Ninh
Bảng
p
ie
64
Bảng
Thuận2.10. Quy mô khách hàng
Bảng 2.11. Tỷ trọng các phương thức thanh toán trong từng loại giao dịch
w
do
66
nl
67
oa
TTQT của Agribank Ninh Thuận
d
Bảng 2.12. Tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động TTQT của Agribank Ninh
nf
va
an
lu
Thuận
68
69
Agribank Ninh Thuận
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu về thu nhập từ hoạt động TTQT của Agribank
71
z
at
nh
oi
lm
ul
Bảng 2.13. Số lượng sản phẩm TTQT cung cấp cho khách hàng của
Ninh Thuận
Bảng 2.15. Các chỉ tiêu về năng suất lao động của cán bộ TTQT
Bảng 2.16. Kết quả sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm TTQT của
71
z
74
76
TTQT của Agribank Ninh Thuận
Bảng 2.18. Kết quả sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm TTQT của
82
an
Lu
Agribank Ninh Thuận
m
co
l.
ai
gm
@
Agribank Ninh Thuận
Bảng 2.17. Kết quả sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
n
va
ac
th
si
DANH MỤC HÌNH
Tên hình
Trang
lu
an
40
Hình 2.2. Tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2013 – 2017
45
Hình 2.3. Tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2013 - 2017
46
Hình 2.4. Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực của Agribank Ninh Thuận
47
Hình 2.5. Doanh số thanh tốn xuất khẩu của Agribank Ninh Thuận
59
Hình 2.6. Doanh số thanh tốn nhập khẩu của Agribank Ninh Thuận
60
Hình 2.7. Thu nhập từ hoạt động TTQT của Agribank Ninh Thuận
62
n
va
Hình 2.1: Cơ cấu, tổ chức Agribank - Chi nhánh Ninh Thuận
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
Page 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan; cho
thấy vai trị quan trọng của hoạt động thanh tốn quốc tế đối với ngân hàng; Đối
với Agribank - Chi Nhánh Ninh Thuận, hoạt động TTQT được khởi động từ năm
lu
an
2005, đến nay đã được gần 15 năm. Qua quá trình hình thành và phát triển; hoạt
n
va
động TTQT đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh chung của
Hoạt động TTQT đã góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế, đáp
gh
tn
to
Agribank Ninh Thuận, trung bình chiếm trên 25% tổng thu dịch vụ phi tín dụng.
p
ie
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, thu hút khách hàng mới, mang lại nguồn thu
do
phí, nguồn vốn ngoại tệ cho chi nhánh, tạo điều kiện cho Agribank Ninh Thuận tiếp
nl
w
cận những chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất về hoạt động ngân hàng, sản
d
oa
phẩm TTQT ngoài việc phục vụ giao dịch cho các khách hàng cư trú, khách hàng
an
lu
vãng lai; nó cịn là sản phẩm dịch vụ đi kèm với hoạt động cho vay, hoạt động tiền
nf
va
gởi đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đây là những doanh nghiệp có giao dịch
vay vốn, tiền gửi lớn với ngân hàng; doanh số giao dịch có ảnh hưởng khơng nhỏ
lm
ul
đến kết quả kinh doanh của ngân hàng; việc vay vốn, chuyển tiền, thanh toán qua
z
at
nh
oi
kênh thanh toán quốc tế đã giúp ngân hàng thực hiện trọn gói đối với một khách
hàng, trong gói đó nhiều sản phẩm dịch vụ cùng được cung cấp. Mặc dù, doanh số
z
hoạt động TTQT tại chi nhánh có sự tăng trưởng qua các năm gần đây, tuy nhiên
gm
@
vẫn đạt ở mức thấp so với tổng thu nhập của ngân hàng, bên cạnh đó sự canh tranh
l.
ai
thị phần ngày càng gay gắt của các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tác
co
động đến sự phát triển bền vững của hoạt động TTQT trong thời gian tới, …. Vì thế
m
tìm kiếm giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank - Chi nhánh
an
Lu
Ninh Thuận là vơ cùng cần thiết, đó là lý do tơi đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động
n
va
TTQT tại Agribank - Chi nhánh Ninh Thuận ” để nghiên cứu .
ac
th
si
Page 2
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Vấn đề phát triển hoạt động TTQT được chú trọng và có ý nghĩa chiến lược
đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam nói chung và đối với hệ
thống Agribank nói riêng trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Do đó,
trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu thực tiễn liên quan đến đề tài “ phát
triển hoạt động TTQT tại Agribank-Chi nhánh Ninh Thuận, tơi thấy có khá nhiều
nghiên cứu trước đi sâu vào lĩnh vực này, cụ thể như :
- Trần Nguyễn Hợp Châu 2009, “Năng lực, thực trạng hoạt động TTQT của
lu
an
NHTM Việt Nam”, Tạp Chí Khoa Học và Đào Tạo Ngân Hàng, Số 122, Khoa
n
va
Ngân hàng - Học viện Ngân hàng Hà Nội
to
gh
tn
Nghiên cứu đã đánh giá về năng lực, thực trạng hoạt động TTQT của
NHTM Việt Nam, tiềm năng phát triển của hoạt động TTQT trong thời đại hội nhập
ie
p
toàn cầu hiện nay, cũng như những khó khăn thách thức đặt ra mà NHTM phải giải
do
nl
w
quyết sau đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động
d
oa
TTQT cuả NHTM Việt Nam
lu
an
Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, suy luận, phân
nf
va
tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTQT, tác giả đã phản ánh thực tế hoạt động
lm
ul
của các NHTM hiện nay, tác giả đã phân tích, làm rõ : về doanh số TTQT, về thị
phần, về ứng dụng công nghệ trong TTQT, về mức độ đa dạng của các nghiệp vụ
z
at
nh
oi
TTQT, chất lượng dịch vụ TTQT, trình độ cán bộ…; đối với các giải pháp tác giả
cũng đưa ra các giải pháp khả thi phù hợp với bức tranh hoạt động TTQT của hệ
z
thống NHTM Việt Nam như : nâng cao hoạt động Marketing, nâng cao chất lượng
@
công tác TTQT, phát triển hệ thống ngân hàng đại lý...
co
l.
ai
gm
và đa dạng hóa dịch vụ TTQT, hồn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng phục vụ
m
- Nguyễn Văn Tiến 2017, Cẩm nang thanh toán quốc tế và Tài trợ ngoại
an
Lu
thương, Nhà Xuất Bản Lao Động, Hà Nội
n
va
ac
th
si
Page 3
Nghiên cứu này có đề cập đến các nhân tố khách quan và chủ quan của ngân
hàng ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động TTQT như : tốc độ tăng trưởng kinh tế,
mơi trường đầu tư nước ngồi, đạo luật và tập quán quốc tế, chiến lược kinh doanh
của ngân hàng, nền tảng công nghệ thông tin…
Nghiên cứu đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng giúp NHTM nhận diện
được sự tác động tích cực hay tiêu cực của các nhân tố, từ đó có giải pháp hạn chế
hay phát huy sự ảnh hưởng từ các nhân tố đó, giúp phát triển hoạt động TTQT.
- Nguyễn Như Ngọc 2012, Nghiên cứu các giải pháp phát triển dịch vụ
lu
an
TTQT tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, Luận án tiến
n
va
sĩ, Đại Học Ngoại Thương.
to
gh
tn
Nghiên cứu trên đã kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, suy luận,
xử lý số liệu dựa trên số liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ie
p
của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam để đánh giá thực
do
nl
w
trạng hoạt động TTQT của Ngân hàng mình. Nghiên cứu có nêu rõ thực trạng hiệu
oa
quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, đánh giá
d
được mặt tích cực và hạn chế của nó và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cụ
lu
nf
va
an
thể và khả thi như : có chính sách kinh doanh ngoại hối linh hoạt gắn liền với dịch
vụ TTQT và tín dụng; nâng cao năng lực nhà quản trị ngân hàng và đội ngũ cán bộ
lm
ul
TTQT đủ tầm và từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của ngân hàng; chú
ảnh, uy tín của ngân hàng…
z
at
nh
oi
trọng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt đối với hoạt động TTQT; chú ý tạo dựng hình
z
- Vũ Thị Thủy 2015, Rủi ro trong TTQT tại Ngân Hàng Eximbank, Chi
@
l.
ai
gm
nhánh Hà Nội, Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng, Đại Học Kinh Tế.
co
Hoạt động TTQT gắn liền với thương mại quốc tế, liên quan đến nhiều chủ
m
thể ở các quốc gia khác nhau, chịu sự chi phối của hệ thống pháp luật và tập quán
an
Lu
kinh doanh khác nhau. Trong các rủi ro như : rủi ro nghiệp vụ, rủi ro thị trường.. thì
n
va
ac
th
si
Page 4
rủi ro pháp lý vô cùng đa dạng và phức tạp. Để phát triển hoạt động TTQT, thì phát
hiện, ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Nghiên cứu có nói đến :
+ Các rủi ro pháp lý như : pháp luật và chính sách liên quan đến hoạt
động TTQT, thơng lệ quốc tế về TTQT, các rào cản thương mại..
+ Nguyên nhân gây ra rủi ro pháp lý trong TTQT của Việt Nam : cơ sở
pháp lý cho hoạt động TTQT của Việt Nam chưa hoàn thiện, sự khác biệt của hệ
lu
thống các văn bản pháp luật và văn bản dưới luật của quốc gia đối tác liên quan đến
an
n
va
TTQT…
tn
to
+ Giải pháp giảm rủi ro pháp lý trong hoạt động TTQT của Việt Nam :
gh
hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động TTQT, hạn chế rủi ro khác biệt về tập qn
p
ie
thương mại và thanh tốn giữa các quốc gia…
do
nl
w
Ngồi ra cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu, hội thảo, các bài viết đăng tải
nf
va
an
lu
hết được.
d
oa
trên nhiều tạp chí khác nhau mà trong phạm vi bài viết này tác giả không thể nêu
Đề tài của tác giả cũng kế thừa các phương pháp trên, các cơng trình nghiên
lm
ul
cứu trên để nghiên cứu, đánh giá về phát triển hoạt động TTQT tại Agribank – Chi
z
at
nh
oi
nhánh Ninh Thuận. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả không trùng lặp với các
nghiên cứu trước, tác giả thực hiện nghiên cứu sự phát triển hoạt động TTQT trong
phạm vi Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận và thực hiện thời gian nghiên cứu là
z
gm
@
giai đoạn 2013 - 2017.
m
co
động TTQT của chi nhánh :
l.
ai
Một số điểm mới trong nghiên cứu của tác giả, xuất phát từ thực tiễn hoạt
an
Lu
n
va
ac
th
si
Page 5
+ Đối với các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động TTQT, đề
tài nghiên cứu của tôi đề xuất thêm nhân tố chủ quan sau : Chất lượng tín dụng xuất
nhập khẩu của NHTM : đây là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hoạt động TTQT.
+ Đề tài đề cập thêm một số rủi ro pháp lý ảnh hưởng đến sự phát triển của
hoạt động TTQT như : các yêu cầu, chính sách của nước ngoài về chống tài trợ
khủng bố và tuân thủ cấm vận đã làm các ngân hàng thu hẹp phạm vi hoạt động,
ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động TTQT.
+ Những hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động TTQT, với nghiên cứu của tác
lu
an
giả, hạn chế của nguồn nhân lực: cụ thể là trình độ nghiệp vụ của giao dịch viên,
n
va
thanh tốn viên là cơng tác thanh tốn quốc tế chưa am hiểu tường tận về phong tục,
tn
to
tập quán quốc tế… một yếu tố rất quan trọng để cán bộ ngân hàng có thể tư vấn
gh
khách hàng ký hợp đồng thương mại, hướng dẫn khách hàng yêu cầu mở L/C..,
p
ie
hoặc trực tiếp làm bộ chứng từ một cách thấu đáo, kỹ càng, hợp lý để xuất trình hợp
do
lệ . Chính vì khơng am hiểu nên các vụ kiện tụng tranh chấp trong thanh toán quốc
oa
nl
w
tế khi đưa ra tịa án quốc tế, thì ngân hàng Việt Nam tồn thua kiện vì khơng am
hiểu luật pháp, tập qn quốc tế.
d
lu
nf
va
an
+ Tác giả đề xuất thêm một số giải pháp để phát triển hoạt động TTQT như
sau :
lm
ul
+ Nâng cao trình độ, kỹ năng của thanh tốn viên, kiểm sốt viên thực
z
at
nh
oi
hiện nghiệp vụ TTQT, trong đó am hiểu các quy tắc, thông lệ trong thương mại
quốc tế như : UCP 600, 2007; ISBP 745; Incoterm 2010 là vô cùng quan trọng.
z
gm
@
+ Xây dựng cơ chế ưu đãi, hỗ trợ về phí dịch vụ, lãi suất, tỷ giá cho từng
co
l.
ai
nhóm khách hàng thực hiện giao dịch TTQT với NHTM.
m
+ Chú trọng nâng cao thương hiệu của Ngân hàng trên thị trường trong
an
Lu
nước và quốc tế
n
va
ac
th
si
Page 6
+ Hạn chế số vụ tranh chấp trong TTQT, chú trọng quản lý và kiểm soát
rủi ro trong hoạt động TTQT
Đề tài nghiên cứu phát triển theo chiều rộng là đo lường qua những con số
thống kê được và phát triển theo chiều sâu là muốn biết sự hài lòng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ TTQT của Agribank - Chi nhánh Ninh Thuận như thế nào, để
từ đó đánh giá những ưu điểm và hạn chế của dịch vụ TTQT. Đồng thời đưa ra
những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTQT phù hợp với tình hình thực tế tại
Agribank Chi nhánh Ninh Thuận.
lu
3. Mục tiêu nghiên cứu
an
n
va
3.1. Mục tiêu tổng quát
tn
to
Đánh giá hoạt động TTQT và đề xuất giải pháp góp phần phát triển hoạt
ie
gh
động thanh toán quốc tế tại Agribank Ninh thuận
p
3.2. Mục tiêu cụ thể
do
nl
w
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu cần hướng tới và đạt được
d
oa
những mục tiêu cụ thể sau :
an
lu
+ Đánh giá thực trạng của hoạt động TTQT tại Agribank- Chi Nhánh Ninh
Thuận trong giai đoạn 2013-2017.
nf
va
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động TTQT tại
lm
ul
Agribank - Chi Nhánh Ninh Thuận.
z
at
nh
oi
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
z
+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động TTQT tại Agribank – Chi
gm
@
Nhánh Ninh Thuận
an
Lu
n
va
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
m
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
co
Thuận trong giai đoạn 2013-2017 (5 năm)
l.
ai
+ Phạm vi nghiên cứu: hoạt động TTQT của Agribank- Chi nhánh Ninh
ac
th
si
Page 7
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu : Thu thập số liệu từ các báo cáo, các
nhận xét về kết quả kinh doanh TTQT ; xử lý số liệu phù hợp đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động TTQT của chi nhánh, tìm ra các tồn tại, sau đó tổng hợp để đánh giá
tổng quát.
- Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi : Khảo sát ý kiến của khách
hàng về sản phẩm TTQT của Chi nhánh.
lu
5.2. Dữ liệu, mẫu nghiên cứu
an
va
n
Dữ liệu được thu thập tại Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận dựa trên các
tn
to
báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2017; số liệu báo cáo hàng
gh
năm của phòng kinh doanh ngoại hối của chi nhánh; các báo cáo nhận xét, đánh
p
ie
giá hiệu quả hoạt động TTQT của chi nhánh.
do
nl
w
Cách chọn mẫu: thông tin được thu thập từ việc thực hiện phỏng vấn trực
d
oa
tiếp và qua thư điện tử thông qua bảng câu hỏi đối với các cá nhân, doanh nghiệp có
an
lu
quan hệ giao dịch TTQT với Agribank- Chi Nhánh Ninh Thuận. Tổng mẫu là 120,
z
at
nh
oi
lm
ul
6. Đóng góp của đề tài
nf
va
trong đó có 70 doanh nghiệp, 50 cá nhân.
Dựa trên những số liệu thực tế, kết quả về hoạt động TTQT những năm qua
tại Agribank – Chi Nhánh Ninh Thuận, đồng thời khảo sát thực tế khách hàng quan
z
hệ giao dịch với chi nhánh để đưa ra những đánh giá cụ thể về thực trạng hoạt động
@
gm
TTQT tại chi nhánh. Từ đó nhận diện được điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động,
l.
ai
mức độ đạt được có tương xứng tiềm năng giúp cho lãnh đạo ngân hàng có định
m
co
hướng, giải pháp tốt hơn thúc đẩy hoạt động này ngày càng phát triển, đem lại lợi
Agribank.
an
Lu
ích cho chi nhánh, đồng thời góp phần vào sự thành cơng của tồn hệ thống
n
va
ac
th
si
Page 8
7 . Nội dung nghiên cứu
Ngoài Lời mở đầu, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng,
biểu đồ, hình, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; luận văn gồm 3
chương :
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động TTQT tại NHTM
+ Chương 2 : Thực trạng về phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Chi Nhánh Ninh Thuận
lu
an
+ Chương 3 : Giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại Agribank - Chi
va
n
Nhánh Ninh Thuận
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
Page 9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động thanh tốn quốc tế
1.1.1.1 Khái niệm :
lu
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia, TTQT là một trong số các nghiệp vụ
an
va
của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên
n
bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương, tuy nhiên cũng có trường hợp đặc biệt khơng
gh
tn
to
cần thơng qua ngân hàng là thanh tốn quốc tế qua tiền mã hóa (ví dụ: Bitcoin,
Ethereum).
p
ie
w
do
Theo khái niệm trên, thanh tốn quốc tế phát sinh khi có quan hệ giao thương
oa
nl
giữa bên mua và bên bán có yếu tố nước ngồi và ngân hàng đóng vai trị trung gian
d
trong thanh toán giữa hai bên. Thanh toán quốc tế xảy ra giữa các cá nhân hay tổ
lu
nf
va
an
chức, giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Nguyễn Văn Tiến (2017), TTQT là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền
lm
ul
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa
z
at
nh
oi
các tổ chức, cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một
quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước
z
liên quan.
@
l.
ai
gm
Từ khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt
động là kinh tế và phi kinh tế, tuy nhiên trong thực tế giữa hai lĩnh vực này thường
co
m
giao thoa với nhau, khơng có một ranh giới rõ rệt. Chính vì vậy, trong các quy chế
an
Lu
về thanh tốn và thực tế tại các NHTM, người ta thường phân loại hoạt động thanh
toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh
n
va
ac
th
si
Page 10
toán mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch)
Thanh toán phi ngoại thương là việc thực hiện thanh tốn khơng liên quan
đến hàng hoá xuất nhâp khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngồi, nghĩa là
thanh tốn cho các hoạt động khơng mang tính thương mại. Đó là việc chi trả các
chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngồi, các chi phí đi lại của các đồn
khách nhà nước, tổ chức và cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của cá nhân
người nước ngoài cho cá nhân trong nước, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ
thiện nước ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nước...
lu
an
Thanh toán quốc tế trong ngoại thương là việc thực hiện trên cơ sở hàng hoá
n
va
xuất nhập khẩu, và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo giá cả thị
tn
to
trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp
Đinh Xn Trình (2012), thanh tốn quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ
p
ie
gh
đồng ngoại thương.
do
nl
w
tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan
d
oa
hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.
lu
an
Theo khái niệm này, thương mại quốc tế nói riêng cũng như hoạt động kinh
nf
va
tế đối ngoại nói chung tất yếu làm nảy sinh các nghĩa vụ tiền tệ. Hoạt động thanh
lm
ul
toán quốc tế của ngân hàng thương mại ra đời và phát triển là cần thiết khách quan
để thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ đó. Thanh tốn quốc tế có liên quan đến tiền tệ của
z
at
nh
oi
các nước, do vậy thanh toán quốc tế liên quan chặt chẽ đến vấn đề tỷ giá hối đối,
chính sách quản lý ngoại hối của mỗi quốc gia. Thanh toán quốc tế liên quan đến tín
z
dụng quốc tế. Thanh tốn quốc tế liên quan đến các phương tiện và phương thức
l.
ai
gm
@
thanh toán quốc tế.
co
Qua những phân tích trên; chúng ta có thể hiểu thanh toán quốc tế được bắt
m
nguồn từ hoạt động ngoại thương, thanh tốn quốc tế là khâu có ý nghĩa cực kỳ
an
Lu
quan trọng và nhiều khi là khâu quyết định đến hiệu quả và tăng trưởng ngoại
n
va
thương và mục đích chính của thanh tốn quốc tế là để hỗ trợ và phục vụ cho hoạt
ac
th
si
Page 11
động xuất nhập khẩu giữa các nước diễn ra một cách trôi chảy và hiệu quả, giúp cho
người bán hàng thu được tiền và người mua trả tiền để nhận hàng hóa. Vì thanh
tốn quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng nên khi nói đến thanh tốn
quốc tế là nói đến hoạt động thanh tốn của ngân hàng thương mại và không một
ngân hàng thương mại nào lại không muốn phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc
tế trong đó lấy thanh tốn quốc tế làm trọng tâm phát triển.
1.1.1.2. Đặc điểm
Trầm Thị Xuân Hương (2014) cho rằng, hoạt động thanh tốn quốc tế có các
lu
an
đặc điểm cơ bản sau :
va
n
Thứ nhất, TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế.
gh
tn
to
Hoạt động TTQT liên quan đến các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia, do đó, các chủ
thể khi tham gia vào hoạt động TTQT không những chịu sự điều chỉnh của pháp
ie
p
luật quốc gia, mà còn phải tuân thủ các văn bản pháp lý quốc tế, các tập quán quốc
do
nl
w
tế do Phòng thương mại quốc tế ban hành như : UCP, URC, Incoterms. Những văn
oa
bản này tạo ra một khung pháp lý bình đẳng, cơng bằng cho các chủ thể khi tham
d
gia vào hoạt động thương mại và thanh toán quốc tế, tránh những hiểu lầm và tranh
lu
nf
va
an
chấp đáng tiếc xảy ra.
lm
ul
Thứ hai, hoạt động TTQT được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân
hàng. Trừ một lượng rất nhỏ hàng hóa xuất nhập khẩu được mua bán thơng qua con
z
at
nh
oi
đường tiểu ngạch thì hầu hết kim ngạch xuất nhập khẩu của một nước được phản
ánh qua doanh số thanh toán quốc tế của hệ thống NHTM. Trong thực tiễn, người
z
xuất khẩu và người nhập khẩu không thể và khơng được phép tiến hành thanh tốn
@
gm
trực tiếp cho nhau, mà theo luật định, nhất nhất phải thanh toán qua hệ thống ngân
l.
ai
hàng. Điều này cho thấy, trong thanh tốn quốc tế sẽ có ít nhất hai ngân hàng tham
m
co
gia, một ngân hàng phục vụ người xuất và một ngân hàng phục vụ người nhập ở hai
được thực hiện một cách an tồn, nhanh chóng và hiệu quả.
an
Lu
nước khác nhau. Việc thanh toán qua ngân hàng đảm bảo cho các khoản chi trả
n
va
ac
th
si
Page 12
Thứ ba, trong thanh toán quốc tế, tiền mặt hầu như không được sử dụng trực
tiếp, mà thay vào đó là các phương tiện thanh tốn như hối phiếu, kỳ phiếu và séc.
Thứ tƣ, trong thanh toán quốc tế, ít nhất một trong hai bên (hoặc người xuất
khẩu hoặc người nhập khẩu) có liên quan đến ngoại tệ (trừ khu vực sử dụng đồng
tiền chung). Do đó, hoạt động thanh toán quốc tế chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá hối
đoái và dự trữ ngoại hối quốc gia.
Thứ năm, ngơn ngữ sử dụng trong thanh tốn quốc tế được sử dụng chủ yếu
bằng tiếng Anh.
lu
an
va
Thứ sáu, giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế; hoặc luật quốc gia
n
của nước thứ ba; hoặc luật của nước người xuất hay nước người nhập do các bên
gh
tn
to
thỏa thuận thông qua con đường trọng tài hay tòa án.
p
ie
1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại
do
oa
nl
w
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân
d
Đinh Xuân Trình (2012), TTQT là cầu nối giữa kinh tế trong nước với kinh
lu
nf
va
an
tế thế giới bên ngồi, có tác dụng bơi trơn và thúc đẩy hoạt động XNK hàng hóa và
dịch vụ, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính, tín dụng quốc
z
at
nh
oi
lm
ul
tế khác…
Trong bối cảnh hiện nay, mỗi quốc gia đều đặt hoạt động kinh tế đối ngoại
lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược
z
phát triển kinh tế của mỗi nước. Nếu khơng có hoạt động thanh tốn quốc tế thì hoạt
m
co
l.
ai
gm
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp
@
động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển.
an
Lu
Đinh Xuân Trình (2012),TTQT là khâu quan trọng trong q trình mua bán
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp thuộc các quốc gia khác nhau; hoạt động
n
va
ac
th
si
Page 13
TTQT nhanh chóng, an tồn; chính xác sẽ giải quyết được mối quan hệ lưu thơng
hàng hóa- tiền tệ giữa người mua và người bán một cách thông suốt và hiệu quả.
TTQT của NHTM giúp nhà xuất khẩu kiểm sốt được hàng hóa của mình
cho đến khi được thanh toán hay được chấp nhận thanh toán.
TTQT của NHTM giúp nhà nhập khẩu kiểm sốt được tiền của mình cho
đến khi nhận được hàng hay có quyền nhận được hàng.
Người nhập khẩu thanh toán, nhà xuất khẩu giao hàng thể hiện chất lượng
lu
của một chu kỳ kinh doanh, phản ánh hiệu quả kinh tế và tài chính của các doanh
an
n
va
nghiệp.
Đinh Xuân Trình (2012), hoạt động TTQT là một dịch vụ ngày càng quan
p
ie
gh
tn
to
1.1.2.3. Đối với ngân hàng
do
trọng của NHTM, nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số tuyệt đối mà cả
nl
w
về tỷ trọng. TTQT còn là một mắc xích quan trọng trong việc chắp nối và thúc đẩy
d
oa
phát triển các hoạt động khác của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất
an
lu
nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tăng cường vốn huy động, đặc
nf
va
biệt là vốn bằng ngoại tệ..; tăng quy mô hoạt động của ngân hàng; tăng cường khả
năng cạnh tranh của ngân hàng; giúp cho hoạt động ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi
lm
ul
quốc gia và hòa nhập với hệ thống ngân hàng thế giới.
z
at
nh
oi
1.1.3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế
z
Thanh toán quốc tế là một hoạt động đặc thù trên phạm vi quốc tế, do đó, nó
@
gm
cũng có hệ thống văn bản pháp lý đặc thù (nguồn luật riêng) để điều chỉnh. Hệ
l.
ai
thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT theo trình tự pháp lý giảm dần :
m
co
Các nguồn luật và công ước quốc tế, Hiệp định đa biên và song biên, các nguồn luật
an
Lu
quốc gia, thông lệ và tập quán quốc tế (văn bản pháp lý tùy ý). Nếu có mâu thuẩn
giữa các nguồn luật thì : Luật quốc gia sẽ được ưu tiên vượt lên trên về tính chất
n
va
ac
th
si