Luận văn
Phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng
Cơng Thương_Chi nhánh
Cửa Lị
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ
Số thứ
tự
1.
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ATM
Automated Teller
Machine
Máy rút tiền tự động
2.
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
3.
NH
-
Ngân hàng
4.
NHCT
-
Ngân hàng Cơng thương
5.
NHCTVN
-
Ngân hang Cơng thương
Việt Nam
6.
NHCT_CNCL
-
Ngân hàng Cơng thương
Chi nhánh Cửa Lị
7.
NHNN
-
Ngân hàng Nhà nước
8.
NHTM
-
Ngân hàng Thương mại
9.
NHTMCP
-
Ngân hàng Thương mại
cổ phần
10.
NHTW
-
Ngân hàng Trung ương
11.
USD
12.
TMCP
-
Thương mại cổ phần
13.
TTQT
-
Thanh toán quốc tế
14.
VND
-
Việt Nam Đồng
15.
WTO
World Trade
United States of Dollar
2
Đôla Mỹ
Tổ chức Thương mại thế
Organization
giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Trang
Bảng 2.1: Tình hình thanh tốn hàng xuất khẩu qua NHCT_CL
26
Bảng 2. 2: Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu thanh toán qua NHCTCNCL
Bảng 2.4: Cơ cấu hàng nhập khẩu thanh toán qua NHCT- CN CL
27
Bảng 3.1: Dự báo kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2010- 2015
36
29
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Trang
Sơ đồ 2.1.Quy trình thanh tốn L/C:
Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh tốn chuyển tiền
Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh tốn nhờ thu.
3
M ỤC L ỤC
Trang
Lời mở đầu............................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH CỬA LỊ ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Q trình hình thành và phát triển NHTMCP Cơng thương Chi nhánh
Cửa Lị. .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHTMCP Cơng thương chi nhánh Cửa
Lị. ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Giám đốc ....................................... . Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phòng khách hàng. .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Chức năng.................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Nhiệm vụ .................................... . Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Phịng kế tốn giao dịch. ................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1. Chức năng. ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Nhiệm vụ: .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Phòng Tiền tệ kho quỹ. ................... Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Phòng tổ chức hành chính. .............. Error! Bookmark not defined.
1.2.6.Tổ quản lý rủi ro và quản lý nợ có vấn đề: Error! Bookmark not defined.
1.2.7.Tổ điện toán: .................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH CỬA LÒ. Error! Bookmark not de
2.1. Quy định về quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng
Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị. ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.Quy trình thanh tốn L/C nhập khẩu: Error! Bookmark not defined.
4
2.1.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin mở L/C: ........ Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2. Mở và phát hành L/C: .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3. Tu sửa và tra soát L/C: ................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.4. Nhận kiểm tra chứng từ và thanh tốn: Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Quy trình thanh tốn L/C xuất khẩu: Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Nhận, thông báo, xác nhận L/C: .... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Sửa đổi thư tín dụng: .................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Tiếp nhận, kiểm tra, gửi chứng từ và đòi tiền: Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Quy trình thanh tốn chuyển tiền: .... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Quy trình thanh tốn nhờ thu: .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.4.1. Quy trình thanh tốn nhờ thu đến ... Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2 Quy trình thanh tốn nhờ thu đi: ... Error! Bookmark not defined.
2.2.Tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Cơng thương
Chi nhánh Cửa Lị. ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Thanh tốn hàng xuất khẩu: ............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thanh toán hàng nhập khẩu. ............ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Đánh giá chung về hoạt động thanh toán quốc tê tại Ngân hàng
Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị. ............... Error! Bookmark not defined.
2.2.3.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Cơng thương
Chi nhánh Cửa Lị. ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lò. Error! Bookmark not defined.
2.2.3.3. Một số nguyên nhân của những tồn tại trong thanh toán xuất nhập
khẩu tại Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH CỬA
LỊ. .......................................................... Error! Bookmark not defined.
5
3.1. Dự báo về hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Cơng thương
Chi nhánh Cửa Lị. ................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Cơng
thương Chi nhánh Cửa Lị. ........................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Định hướng phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam. Error! Bookmark not defi
3.2.2. Phương hướng phát triển của Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh
Cửa Lị .................................................... . Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
tại Ngân hang Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Các giải pháp đối với Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị. Error! Bookmar
3.3.1.1. Đa dạng hoá các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu: Error! Bookmark not d
3.3.1.2. Xây dựng chiến lược phát triển thị trường thanh toán xuất nhập
khẩu phù hợp: .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1.3. Ứng dụng Marketing trong hoạt động của Ngân hàng: Error! Bookmark not defi
3.3.1.4. Hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu: Error! Bookmark not defined.
3.3.1.5. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của thanh tốn viên: Error! Bookmark not defined.
3.3.1.6. Thực hiện chiến lược hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ của khách hàng: Error! Bookmar
3.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước. ........... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kiến nghị đối với các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu. Error! Bookmark not def
3.3.3.1. Đối với đơn vị nhập khẩu: ............ Error! Bookmark not defined.
3.3.3.2. Đối với đơn vị xuất khẩu: ............. Error! Bookmark not defined.
Kết luận ................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.
6
Lời mở đầu
1. Tính tất yếu của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu.
Trong những năm vừa qua, các hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam đã
thu được những thành công đáng kể; với chủ trương đúng đắn của Đảng và
Nhà nước, chúng ta đã dần dần hội nhập với kinh tế thế giới, tham gia ngày
càng sâu rộng vào quá trình hợp tác thương mại quốc tế, đặc biệt với việc
Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức Thương mại
thế giới WTO. Trong mối quan hệ đa phương, nhiều chiều đó, thanh tốn
quốc tế đã ra đời như một địi hỏi mang tính tất yếu khách quan. Thanh tốn
quốc tế là một khâu quan trọng trong kinh doanh quốc tế cũng như kinh
doanh xuất nhập khẩu.
Cùng với sự phát triển của quá trình giao lưu thương mại, hoạt động xuất
nhập khẩu của nước ta đã có những bước tiến đáng kể. Hiệu quả của hoạt
động thanh toán quốc tế ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia
xuất nhập khẩu. Vì vậy, cơng tác thanh tốn quốc tế nói chung và thanh tốn
quốc tế nói riêng của Ngân hàng Cơng Thương Chi nhánh Cửa Lị đang góp
phần tạo nên một trong những thế mạnh trong hệ thống các nghiệp vụ ngân
hàng truyền thống ln được khách hàng tín nhiệm từ lâu.
Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên
quan tới các nghĩa vụ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các
tổ chức, công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.
Thanh tốn quốc tế ln chứa đựng rủi ro và tranh chấp, những rủi ro và
tranh chấp đó tỷ lệ thuận với sự hồ nhập ngày càng sâu rộng vào nền mậu
dịch khu vực và quốc tế. Những rủi ro này gây thiệt hại không nhỏ đến lợi
ích của nền kinh tế nói chung và đến các Ngân hàng thương mại nói riêng;
7
đây là vấn đề thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, các nhà điều hành
Ngân hàng. Do vậy, để thực sự kinh doanh có hiệu quả, các Ngân hàng
thương mại nói chung và Ngân hàng Cơng Thương Chi nhánh Cửa Lị nói
riêng cần hiểu rõ các loại rủi ro và các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro để
ngày càng hồn thiện hơn cơng tác thanh tốn quốc tế qua Ngân hàng.
Trong bài viết này, em chỉ xin đề cập đến một số giải pháp “ Phát triển
hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Cơng Thương_Chi nhánh
Cửa Lị”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Khái quát về Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lò
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế tại
Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lò.
- Đề ra một số giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân
hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lò.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động thanh toán quốc tế diễn
ra tại Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Cửa Lị giai đoạn 2005-2010.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chỉ nghiên cứu thực trạng thanh tốn
quốc tế tại Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lò và đề ra các giải
pháp nhằm phát triển hoạt động này tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh
Cửa Lò.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử
- Phương pháp thống kê tốn
- Phương pháp phân tích tổng hợp
8
5. Nội dung và kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo đề tài
nghiên cứu gồm ba chương:
Chương 1: Khái quát chung về Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Cơng
Thương Chi nhánh Cửa Lị , giai đoạn 2005- 2010.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng
Cơng Thương Chi nhánh Cửa Lò.
9
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH CỬA LỊ.
1.1. Q trình hình thành và phát triển NHTMCP Cơng thương Chi
nhánh Cửa Lị.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thương Cửa Lò là một chi nhánh
trực thuộc Ngân hàng Cơng thương Việt Nam có trụ sở chính Số 62 đường
Bình Minh, Phường Thu Thuỷ, Thị xã Cửa Lị, Nghệ An.
NHTMCP Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị thành lập trên cơ sở tiền thân là
Phòng giao dịch Cửa Lò trực thuộc NHCT Nghệ An. Sau khi thị trấn Cửa Lò
tách ra khỏi huyện Nghi lộc trở thành thị xã Cửa Lị thì Phường giao dịch
Cửa Lị đi lên chi nhánh NHCT Cửa Lò cấp 2 trực thuộc NHCT Nghệ An
vào tháng 3/2005. Tới tháng 8/2006 thì Ngân hàng đi lên chi nhánh cấp 1
trực thuộc NHCTVN. Trải qua 18 năm hoạt động trên lĩnh vực tài chính, tiền
tệ có nhiều khó khăn nhưng tồn thể cán bộ cơng nhân viên đã một lịng
đồn kết đưa Chi nhánh khơng ngừng vươn lên mặc dù chức năng và nhiệm
vụ có những thay đổi nhằm phù hợp với thị trường song về bản chất vẫn là
một NHTM quốc doanh mà hoạt động chủ yếu là trên lĩnh vực kinh tế nông
nghiệp và nông thôn.
Vào những năm đầu mới thành lập NH đã gặp khơng ít những khó
khăn từ nhiều ngun do khác nhau. Phải kể đến ở đây là tình hình kinh tế
của nhân dân địa phương. Người dân ở đây chủ yếu là theo nghề đánh bắt
hải sản gần bờ, trồng lúa và chế biến thủ công các sản phẩm từ biển. Hầu hết
các hộ gia đình đều sản xuất theo kinh tế nhỏ, không mấy áp dụng các tiến
bộ khoa học kĩ thuật vào nghề nghiệp nên họ sản xuất chỉ đủ ăn. Mặt khác
điều kiện giao thơng rất khó khăn, nghành du lịch chưa phát triển được như
bây giờ. Bởi vậy cơng tác tun truyền, huy động vốn đã khó khăn, cơng
việc cho vay càng khó khăn hơn. Việc cho vay vào thời điểm đó chủ yếu là
10
để ngư dân mua thuyền đánh cá, nông dân mua cây, con giống. Nhưng việc
cho vay dường như rất mạo hiểm. Ban đầu thì NHCT tỉnh đã hỗ trợ rất nhiều
về vốn để NH có thể hoạt động bình thường. Với nguồn vốn điều lệ ban đầu
chỉ là 7.280 triệu đồng và 23 cán bộ công nhân viên, mọi nguồn vốn và nhân
lực đều được sử dụng tối ưu để đưa NH phát triển vững mạnh cho đến ngày
nay.
Từ những khó khăn đó, Ban giám đốc NHTMCP Cơng thương chi nhánh
Cửa Lị có chủ trương về đối tượng phục vụ. Xác định hộ gia đình là người
bạn đồng hành và lâu dài. Mở rộng TD, tìm các dự án lớn có hiệu qủa đối
với các thành phần kinh tế lớn. Nhờ vậy mà nhiều mục tiêu, nhiệm vụ chủ
yếu của Đảng bộ đặt ra đã được hồn thành, góp phần chuyển đổi cơ cấu
theo hướng tích cực. Kết cấu hạ tầng và năng lực sản xuất được tăng cường,
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên, bộ mặt thị xã
được đổi mới.
Trải qua 18 năm hình thành và phát triển, đến nay NH đã khác xưa
nhiều. Nguồn vốn huy động được 31/12/2009 là 144.780 triệu đồng, tổng số
cán bộ công nhân viên là 47 người, NH cịn có 4 phịng giao dịch là Phịng
giao dịch Hồng Sơn ( phòng giao dịch loại 1), Phòng giao dịch Hưng Phúc,
Phòng giao dịch Trần Phú, Phòng giao dịch Cửa Hội. Năm 2005, NH vừa
triển khai xây nhà điều dưỡng. Chuyển địa điểm làm việc sang trung tâm của
thị xã. Như vậy qua 18 năm thì NH đã khơng ngừng lớn mạnh, uy tín ngày
một nâng cao, thu hút ngày càng đông KH đến với NH. Lợi nhuận năm sau
ln cao hơn năm trước. Những kết quả đó sẽ tạo tiền đề vững chắc NH
trong thời gian tới.
11
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHTMCP Công thương chi nhánh Cửa
Lị.
Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lò được đặt dưới sự lãnh đạo
và điều hành của Giám đốc điều hành theo chế độ Thủ trưởng và đảm bảo
nguyên tắc tập trung dân chủ. Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ
thuộc bộ máy theo sự phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Cơng thương Việt Nam. Ngồi trách nhiệm phụ trách chung, Giám đốc
trực tiếp chỉ đạo hoạt động của một số chuyên đề theo sự phân công bằng
văn bản trong Ban Giám đốc.
Phó Giám đốc Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị có nhiệm
vụ: giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số mặt hoạt động theo sự phân
công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được
giao theo chế độ quy định. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong
việc thực hiện các mặt công tác của chi nhánh theo nguyên tắc tập trung dân
chủ.
Mỗi phòng nghiệp vụ ở Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị
do một Trưởng phịng điều hành và có một số phó phịng giúp việc. Trưởng
phịng chịu trách nhiệm trước Giám đốc tồn bộ các mặt cơng tác của phịng
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao.
Hiện nay bộ máy nhân sự của NHTMCP Cơng thương chi nhánh Cửa
Lị gồm 47 người, trong đó có 1 người có trình độ thạc sĩ, 42 người có trình
độ đại học, 1 người có trình độ cao đẳng và 3 người trình độ trung cấp, 2 bảo
vệ và 1 lái xe. Đặc biệt là 100% cán bộ cùng nhân viên được theo học các
lớp nghiệp vụ chuyên sâu theo hướng “Làm nghề nào, giỏi nghề đó” từ gia
đình giỏi đến nhân viên giỏi đủ sức vận hành bộ máy kinh doanh trong mọi
tình huống của nền kinh tế thị trường.
12
Giám đốc
Phó giám đốc
P.
Khách
hàng
P. Kế
tốn
giao
dịch
P.
Tiền
tệ kho
quỹ
P.
Giao
dịch
Hồng
Sơn
Tổ quản
lý rủi ro
và quản
lý nợ có
vấn đề
P.Tổ
chức
hành
chính
Tổ điện
tốn
03 P.giao dịch
Hình 1.1. Mơ hình tổ chức tại NHTMCP Cơng thương chi nhánh Cửa Lị.
1.2.1. Giám đốc.
Là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Nhà nước về hoạt
động kinh doanh của NH mình, điều hành mọi hoạt động kinh doanh đạt
hiệu quả cao nhất. Xây dựng định hướng hoạt động của đơn vị trên cơ sở
định hướng hoạt động kinh doanh của ngành về mục tiêu định hướng và từ
đó giao cho các phịng chức năng tổ chức thực hiện.
1.2.2. Phòng khách hàng.
1.2.2.1. Chức năng.
- Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh
nghiệp và cá nhân để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; thực hiện với các
13
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp
với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp quảng
cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm và bán các sản phẩm dịch vụ cho các doanh
nghiệp.
- Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh,
tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh , thực hiện báo
cáo hợp đồng kinh doanh.
- Làm đầu mối trong việc thực hiện chế độ kiểm tra kiểm sốt nội bộ
của chi nhánh.
1.2.2.2. Nhiệm vụ.
-Phối hợp với phịng kế tốn giao dịch cân đối nguồn vốn và các
phịng giao dịch, điểm giao dịch về việc khai thác nguồn vốn bằng VND và
ngoại tệ từ khách hàng là các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tham mưu cho Giám đốc về việc huy động vốn và có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch hoạch định và chỉ tiêu cho các phòng rồi trình giám đốc
xem xét cụ thể.
-Thực hiện tốt kế hoạch và chỉ tiêu huy động vốn do giám đốc giao.
-Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Cơng thương Viêt Nam; tín
dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ
(ATM, VISA, MASTER), dịch vụ ngân hàng điện tử…làm đầu mối bán các
sản phẩm dịch vụ của NHCTVN đến các khách hàng là doanh nghiệp.
Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung
cấp những sảp phẩm dịch vụ phục vụ cho khách hàng là doanh nghiệp, cá
nhân.
14
- Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho khách hàng
có nhu cầu về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết
định theo quy định của NHCTVN.
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch.
- Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín
dụng của khách hàng.
-Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn bảo lãnh và các
hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCTVN
- Đưa ra các đề xuất chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp tín dụng cơ
cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng,
phối hợp với các phòng, ban liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy
đủ, kịp thời, đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký.
-Theo dõi và quản lý các khoản cho vay bắt buộc và tìm biện pháp thu
hồi triệt để khoản cho vay này.
-Quản lý các khoản tín dụng đó cấp cho khách hàng, quản lý tài sản
đảm bảo theo quy định của NHCTVN.
-Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng; hội đồng miễn
giảm lãi hội đồng xử lý rui ro.
-Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin của khách hàng cho phịng, tổ
quản lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi
nhánh.
-Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng khách
hàng, đáp ứng yêu cầu quản lý hợp đồng tín dụng.
15
- Thường xuyên chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có
nhu cầu quan hệ tín dụng và có quan hệ tín dụng với chi nhánh.
- Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc về cơ chế. Chính sách,
q trình nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh. Đề xuất biện pháp trình
giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải
quyết.
-Dự kiến kế hoạch kinh doanh của chi nhánh; dự kiến kế hoạch kinh
doanh cho các phòng, ban để giám đốc giao chỉ tiêu, phân tích tài chính,
phân tích đánh giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh
doanh của chi nhánh.
-Làm các loại báo cáo theo quy định của NHNN,NHCTVN
-Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng màng lưới kinh doanh tại
chi nhánh, phối hợp với các phịng tổ chức hành chính để trình NHCTVN
quyết định, là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài của chi nhánh.
- Khai thác các điểm chấp nhận thẻ
- Lưu trữ hồ sơ, số liệu liên quan đến nghiệp vụ của ngân hàng.
-Tổ chức học tập, nâng cao trình độ của cán bộ trong phịng.
-Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
1.2.3. Phịng kế tốn giao dịch.
1.2.3.1. Chức năng.
→Là phòng nhiệm vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng.
→Các nhiệm vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính chi
tiêu nội bộ tại chi nhánh.
→ Cung cấp các dich vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử
lý hạch toán các giao dịch.
16
→ Quản lý chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và ngân
hàng Công thương Việt Nam.
→ Thực hiện nhiệm vụ tư vấn về khách hàng về các sản phẩm của ngân
hàng.
→Thực hiện nhiệm vụ huy động vốn bằng Việt Nam đồng và Ngoại tệ cho
Chi nhánh.
1.2.3.2. Nhiệm vụ:
→Phối hợp với bộ phận tổ điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên máy.
Thực hiện mở đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày,nhận các dữ liệu trên
thông số mới nhất từ ngân hàng công thương Việt Nam; thiết lập thông số
đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch.
→Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
→ Mở đóng các tài khoản ( nội và ngoại tệ)
→Thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền từ tài khoản
→Bán séc, ấn chỉ thường… cho khách hàng theo quy định.
→ Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ bằng tiền mặt, thanh toán và
chuyển tiền VND, chuyển tiền ngoại tệ.
→ Thực hiện các dịch vụ về thương mại, các dịch vụ về thẻ, séc du lịch, séc
bảo chi, séc chuyển khoản, nhờ thu phí thương mại…
→ Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi,xoá nợ…
→Thực hiện các nghiệp vụ thấu chi ( theo hạn mức được cấp) chiết khấu họ
chứng từ có giá theo quy định.
→ Kiểm tra,tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân
hàng, kiểm tra tính lãi.
→ Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá, cho thuê
tủ két)
17
→ Hạch toán các khoản mua bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở các
chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân
hàng Công thương Việt Nam, do bộ phận kinh doanh ngoại tệ chuyển sang.
→ Thực hiện nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ.
→Thực hiện nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp:
→Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán L/C nhập khẩu.
→Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến xuất nhập khẩu ( nhờ thu
kêm bộ chứng từ, không kèm bộ chứng tù, séc thương mại)
Phối hợp với các phòng khách hàng để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ
chứng từ, nghiệp vụ biên lai tín thác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt
đối
→Xác định tỷ giá mua bán hàng ngày trình lãnh đạo phê duyệt theo thẩm
quyền để thực hiện toàn chi nhánh.
→Thực hiện nghiệp vụ liên quan để ký kết hợp đồng mua bán ngoại tệ với
tổ chức kinh tế, cá nhân.
→Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đối với ngoại tệ thuộc
chi nhánh quản lý.
Hạch toán các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở các
chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của NHNN, NHCTVN.
→ Thực hiện các giao dịch chuyển tiền nước ngoài: Kiểm tra hợp đồng
ngoại thương hoặc các thủ tục của các khoản chuyển tiền theo quy định của
NHCTVN.
→Thiện các công tác kế toán bù trừ, phối hợp với NHNN, các NHTM khác
trên địa bàn để thực hiện công tác thanh toán bù trừ theo đúng chức năng
quy định của NHNN và NHCTVN.
18
→Phối hợp với phịng khách hàng thực hiện cơng tác tiếp thị, để khai thác
nguồn vốn VND và ngoại tệ cho chi nhánh, tiếp thị khách hàng sử dụng sản
phẩm dịch vụ của NHCT.
→Khai thác nguồn vốn bằng VND từ khách hàng là các doanh nghiệp và cá
nhân.
→Có nghiệp vụ tổng hợp cân đối nguồn vốn và triển khai thực hiện tốt kế
hoạch và chỉ tiêu nguồn vốn theo Giám đốc giao.
→ Thực hiện kiểm soát.
→ Kiểm soát tất cả các bút toán mới tạo và bút toán điều chỉnh
→ Tra sốt tài khoản điều chỉnh vơna với trụ sở chính…
→ Kiểm sốt các giao dịch trong và ngồi quầy theo thẩm quyền, kiểm soát
lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày.
Kiểm soát sau tất cả các bút tốn giao dịch, điều chỉnh của phịng giao dịch,
quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo quy định
→ Thực hiện các công tác liên quan đến TTBT, TTĐT viên ngân hàng.
→ Thực hiện về mặt quản lý công nghệ và kỹ thuật đối với tồn hệ thống
cơng nghệ thơng tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
→ Quản lý thơng tin
→ Duy trì, quản lý hồ sơ thơng tin khách hàng.
→ Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân.
→Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng các chứng từ
gốc…các giao dịch viên và toàn chi nhánh.
→ Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày: Thực hiện việc kiểu sốt, đối chiếu tiền
mặt hàng ngày với phịng tiền tệ - kho quỹ theo quy định của Ngân hàng nhà
nước và Ngân hàng Công thương Việt Nam.
→Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ , số liệu theo quy định hiện
hành của ngân hàng công thương Việt Nam.
19
Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, tính chi trả tiền lương và các khoản
thu nhập khác cho cán bộ cơng nhân viên hàng tháng.
→ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
→ Quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định, CCLĐ, kho ấn chỉ.
→ Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
→ Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu
nội bộ.
→Tham mưu cho giám đốc về khách hàng và thực hiện quỹ tiền lương quý,
năm.
→Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phải
nộp ngân sách. Là đầu mối trong quan hệ với cơ quan thuế.
→ Trực tiếp hướng dẫn cho khách hàng, đơn vị chấp nhận thẻ, các điểm
giao dịch thẻ của ngân hàng công thương Nghệ An.
→Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến cơng tác kế tốn theo
quy định của NHNN và NHCTVN.
→ Tổ chức học tập và nâng cao trình độ của cán bộ phịng, ban.
→ Làm cơng tác khác do giám đốc giao.
1.2.4. Phòng Tiền tệ kho quỹ.
→Chịu tránh nhiệm quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy
định của Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị trên địa bàn.
→Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
→Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo
quy định.
1.2.5. Phòng tổ chức hành chính.
20
→Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi nhánh và
có trách nhiệm thường xun đơn đốc việc thực hiện chương trình đã
được Giám đốc chi nhánh phê duyệt.
→Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và
các chi nhánh trực thuộc, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc
Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lò.
→ Là đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc và công tác tại chi
nhánh. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện cơng tác
hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông bảo vệ, y tế.
→Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị theo
chỉ đạo của Ban lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng Công thương Chi
nhánh Cửa Lò.
→ Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần,
thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cán bộ công nhân viên.
→ Giải quyết những chế độ quy định với cán bộ công nhân viên, đào
tạo và tuyển mộ nhân viên của ngân hàng
1.2.6.Tổ quản lý rủi ro và quản lý nợ có vấn đề: Có nhiệm vụ tham mưu
cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh.Thực hiện
chức năng đánh giá quản lý rủi ro trong toàn bộ hoạt đơng ngân hàng theo
chỉ đạo cuả NHCTVN
1.2.7.Tổ điện tốn: Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin
điện tốn tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt
động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh.
21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH CỬA LỊ.
2.1. Quy định về quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng
Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị.
Trong thực tế, mọi quy trình nghiệp vụ thanh tốn xuất nhập khẩu đều
được thực hiện theo Quyết định số 207/QĐ-NH7 ngày 1/7/1997 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Hướng dẫn nghiệp vụ và quy trình
thanh tốn quốc tế thực hiện thống nhất trong hệ thống Ngân hàng Công
thương Chi nhánh Cửa Lò, do Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công
thương Việt Nam hướng dẫn, cùng với bản "Quy tắc và thực hành thống
nhất về tín dụng chứng từ".
Sơ đồ 2.1.Quy trình thanh tốn L/C:
(2)
Ngân hàng thơng báo
Ngân hàng mở L/C
(8)
(7)
(1)
Người nhập khẩu
(3)
(4)
22
(6)
Người xuất khẩu
nguồn: Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lị
Trong đó:
(5)
(1) Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu Ngân hàng mở L/C
(2) Theo đơn xin mở L/C, Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu mở L/C tại
Ngân hàng thông báo.
(3) Ngân hàng nhập khẩu nhận được L/C, xác thực L/C và thông báo L/C
cho người xuất khẩu.
(4) Người xuất khẩu chấp nhận L/C và giao hàng cho người nhập khẩu.
(5) Người nhập khẩu lập bộ chứng từ yêu cầu Ngân hàng thông báo trả tiền
cho người xuất khẩu.
(6) Ngân hàng thông báo nhận bộ chứng từ, kiểm tra, nếu phù hợp thì thanh
tốn cho người xuất khẩu.
(7) Người nhập khẩu nhận được bộ chứng từ, kiểm tra chứng từ.
(8) Ngân hàng mở L/C thông báo cho người nhập khẩu đã thanh toán cho
người xuất khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu hồn lại số tiền đã
thanh tốn để nhận chứng từ.
2.1.1.Quy trình thanh tốn L/C nhập khẩu:
2.1.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin mở L/C:
Đây là khâu quan trọng nhất vì chỉ trên cơ sở này, Ngân hàng mới có căn cứ
để mở L/C cho người xuất khẩu giao hàng. Hồ sơ thường gồm có:
→Đơn xin mở thư tín dụng nhập khẩu, sau khi đã được Ngân hàng đồng ý
mở L/C thì đơn này trở thành một cam kết giữa người nhập khẩu và Ngân
hàng. Cơ sở pháp lý và nội dung của đơn xin mở L/C là hợp đồng mua bán
được ký kết giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu.
→ Hợp đồng thương mại.
23
→ Hạn ngạch nhập khẩu hoặc giấy phép nhập khẩu.
→ Các tài liệu liên quan đến thủ tục xác nhận hay vay ngoại tệ của Ngân
hàng.
2.1.1.2. Mở và phát hành L/C:
Trên cơ sở hợp đồng thương mại được ký kết giữa người mua và người bán,
đơn vị xuất khẩu gửi đơn yêu cầu mở thư tín dụng tới Ngân hàng. Đơn yêu
cầu mở L/C thể hiện được đầy đủ các điều kiện của hợp đồng, là căn cứ để
thanh toán viên lập và phát hành L/C. Trong đơn yêu cầu mở L/C khách
hàng phải ghi rõ L/C mở bằng SWIFT hay Telex có mã khố của Ngân hàng
Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị.
2.1.1.3. Tu sửa và tra sốt L/C:
Theo thơng lệ quốc tế khơng có văn bản chính thức về quy tắc tu chỉnh L/C.
Tuy nhiên tu chỉnh L/C là một việc khơng thể thiếu được trong q trình mở
và thanh tốn thư tín dụng. Việc tu chỉnh L/C Ngân hàng chỉ thực hiện khi
có đề nghị chính thức bằng văn bản có đủ tính chất pháp lý của ngươì mở
L/C. Khi tiếp nhận được yêu cầu tu chỉnh L/C của khách hàng, các thanh
tốn viên của Ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra các điều khoản tu chỉnh,
nếu hợp lý thì tiến hành tu chỉnh.
Tất cả mọi điều chỉnh, sửa đổi hay huỷ bỏ đều phải thông báo cho Ngân
hàng thơng báo hoặc Ngân hàng xác nhận (nếu có). Các điều khoản khơng bị
sửa đổi vẫn có giá trị như cũ.
24
2.1.1.4. Nhận kiểm tra chứng từ và thanh toán:
Sau khi nhận được L/C và sửa đổi liên quan phù hợp với yêu cầu của mình,
người bán sẽ tiến hành giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán để gửi cho
Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Cửa Lị thơng qua Ngân hàng của họ.
Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cửa Lị có trách nhiệm nhận, kiểm tra,
thanh tốn và giao chứng từ cho khách hàng theo quy định.
Khi nhận được bộ chứng từ, cán bộ thanh tốn phải có trách nhiệm kiểm tra
sự hoàn hảo của bộ chứng từ. Trong khoảng thời gian cho phép ( thường tối
đa là 5 ngày), nếu cán bộ thanh toán kiểm tra thấy bất kỳ một sự sai sót nào
về số lượng hoặc chứng từ phải thông báo ngay cho Ngân hàng gửi chứng
từ, đồng thời liên hệ với khách hàng của mình để chờ chấp nhận thanh toán.
Sau khi kiểm tra, nếu chứng từ phù hợp hoặc có ý kiến chấp thuận thanh
tốn của người nhập khẩu (trong trường hợp có sai sót) thì cán bộ thanh tốn
phải:
→ Thực hiện thanh tốn cho khách hàng trong vòng 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được chứng từ theo chỉ đẫn trong thư đòi tiền của Ngân hàng gửi
chứng từ (nếu là thanh toán ngay).
→ Thơng báo chấp nhận thanh tốn và ngày đến hạn thanh tốn nếu L/C
thanh tốn có kỳ hạn hoặc thanh toán chậm.
→ Giao chứng từ cho khách hàng sau khi đã hoàn tất các thủ tục cần thiết,
trong trường hợp khơng chấp nhận thanh tốn thì phải điện báo cho Ngân
hàng gửi chứng từ và yêu cầu họ cho ý kiến để sử lý. Trên điện báo phải ghi
rõ "Chúng tôi đang gửi chứng từ và chờ sự định đoạt của các ngài" (We are
holding the documunt at your disposal). Việc thông báo cho Ngân hàng
25